ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2432/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 28
tháng 7 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TĂNG CƯỜNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG,
AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2021-2025
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 925/QĐ-TTg
ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình tăng cường
bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
07/QĐ-BCĐCTW-VPĐP ngày 17 tháng 10 năm 2022 của Ban Chỉ đạo Trung ương các
Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 ban hành Kế hoạch tổ chức thực
hiện một số nhiệm vụ trọng tâm thuộc Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường,
an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2021-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 4362/KH-UBND
ngày 23 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch triển khai thực hiện Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn
thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình), cụ
thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH
VÀ YÊU CẦU
1. Mục đích: Thực hiện
hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ của “Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường,
an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2021-2025” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
925/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022, phát huy vai trò của các bên có liên quan,
huy động các nguồn lực xã hội hoàn thành đầy đủ và đúng tiến độ các nhiệm vụ đề
ra.
2. Yêu cầu
a) Xác định nhiệm vụ trọng tâm,
phân công thực hiện, lộ trình phù hợp với tình hình thực tiễn, đảm bảo tính khả
thi, tăng cường sự phối hợp, hạn chế chồng chéo trong quá trình thực hiện
Chương trình.
b) Phát huy vai trò và trách
nhiệm của các sở, ban ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, chủ thể sản xuất,
kinh doanh, cộng đồng dân cư ở thôn, làng và chính quyền địa phương cấp huyện,
xã; huy động tối đa nguồn lực để thực hiện Chương trình; phát huy vai trò kiểm
tra giám sát của Hội đồng nhân dân các cấp, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
chính trị - xã hội.
c) Ngoài các nhiệm vụ trọng tâm
được đề cập tại Kế hoạch này, theo chức năng, nhiệm vụ, phạm vi trách nhiệm quản
lý nhà nước đối với các lĩnh vực, địa bàn quản lý các sở, ban, ngành, các huyện,
thành phố chủ động triển khai thực hiện Quyết định số 925/QĐ-TTg ngày 02 tháng
8 năm 2022 theo quy định.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung: Thực
hiện hiệu quả nội dung vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm, cấp nước sạch
nông thôn trong xây dựng nông thôn mới, góp phần tạo ra môi trường sống ở nông
thôn an toàn và bền vững; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp,
an toàn, giàu bản sắc văn hóa truyền thống; góp phần bảo vệ sức khỏe, nâng cao
chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm
2025
- Tối thiểu 50% dân số nông
thôn được tiếp cận bền vững với nước sạch đạt quy chuẩn với số lượng tối thiểu
60 lít/người/ngày; trên 40% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch từ công
trình cấp nước tập trung; đảm bảo cấp nước sạch sinh hoạt quy mô hộ gia đình
cho các hộ dân tại những khu vực chưa có khả năng tiếp cận với nước cấp tập
trung, vùng khan hiếm, khó khăn về nguồn nước, vùng thường xuyên bị ảnh hưởng
thiên tai, hạn hán.
- Ít nhất 30% số hộ nông thôn
triển khai các giải pháp phân loại chất thải tại nguồn; 80% chất thải rắn sinh
hoạt được thu gom và xử lý; triển khai 1 - 2 mô hình xử lý chất thải sinh hoạt
quy mô cấp huyện trở lên với công nghệ phù hợp.
- Ít nhất 15% số hộ nông thôn
có nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý bằng các biện pháp phù hợp, hiệu
quả; 50% số đơn vị cấp huyện có triển khai mô hình thu gom và xử lý nước thải
sinh hoạt phi tập trung theo cụm hoặc theo khu vực phù hợp, hiệu quả.
- Ít nhất 80% chất thải chăn
nuôi và 60% phụ phẩm nông nghiệp phải được thu gom, tái sử dụng, tái chế thành
các nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường.
- Có 95% bao gói thuốc bảo vệ
thực vật sau khi sử dụng được thu gom và xử lý theo đúng quy định.
- Có 100% chất thải rắn và 50%
nước thải sản xuất của các làng nghề truyền thống (nếu có) được thu gom và xử
lý theo quy định.
- Ít nhất 35% số huyện có đề án
cải tạo chất lượng môi trường nước mặt khu vực công cộng và có mô hình xây dựng
hoặc cải tạo cảnh quan ao hồ.
- Có 100% cơ sở sản xuất, kinh
doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm; từ 60% số xã trở
lên có tổ cộng đồng tự quản về an toàn thực phẩm.
- Ít nhất 70% hộ gia đình nông
thôn và 95% trường học, trạm y tế có nhà tiêu hợp vệ sinh được xây dựng và quản
lý sử dụng đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn.
II. NỘI
DUNG THỰC HIỆN
1. Tuyên
truyền, tập huấn, nâng cao năng lực Chương trình
a) Tổ chức các lớp tập huấn
chuyên đề cho cán bộ nông thôn mới các cấp và người dân nhằm thay đổi nhận thức,
nâng cao năng lực về bảo vệ môi trường.
b) Xây dựng và nhân rộng một số
mô hình tổ khuyến nông cộng đồng, mô hình tổ chức tự quản về bảo vệ môi trường
để tham gia hỗ trợ, tư vấn nghiệp vụ cho địa phương thực hiện Chương trình.
2. Phân
loại, thu gom, trung chuyển rác thải sinh hoạt và xử lý nước thải
a) Hướng dẫn và hỗ trợ (kỹ thuật,
trang thiết bị, chế phẩm sinh học…) xây dựng mô hình phân loại rác thải tại nguồn
quy mô hộ gia đình và cộng đồng dân cư và xử lý rác thải tại nguồn quy mô hộ
gia đình và cộng đồng dân cư và xử lý rác thải (phân bón hữu cơ, nhựa tái chế…)
sau khi phân loại theo hướng tái chế và tuần hoàn khép kín.
b) Hỗ trợ hình thành mạng lưới
thu gom (các tổ, đội, hợp tác xã trong thu gom, tập kết chất thải) gắn với
hoàn thiện điểm tập kết, trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt phù hợp trước
khi xử lý tập trung (đảm bảo thuận tiện, thân thiện môi trường và mỹ quan) quy
mô thôn, xã.
c) Xây dựng một số mô hình thu
gom, xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình và khu dân cư áp dụng công
nghệ phù hợp tạo hiệu ứng lan tỏa.
3. Cấp nước
sạch, trữ nước sạch tại các vùng khó khăn về nguồn nước
a) Hỗ trợ xây dựng mô hình cấp
nước sinh hoạt cho vùng khan hiếm, khó khăn về nguồn nước sinh hoạt quy mô hộ
gia đình.
b) Hỗ trợ xây dựng thí điểm một
số mô hình trữ nước sạch hiệu quả, an toàn cho các hộ gia đình hoặc nhóm hộ gia
đình chưa được tiếp cận với nguồn nước sinh hoạt tập trung.
c) Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp,
mở rộng công trình cấp nước tập trung nông thôn hiện có.
4. Kinh tế
tuần hoàn trong xử lý chất thải và phụ phẩm nông nghiệp
a) Thực hiện việc xử lý chất thải
và phụ phẩm trong nông nghiệp.
b) Xây dựng mô hình xử lý chất
thải chăn nuôi, phụ phẩm nông nghiệp theo hướng tuần hoàn, khép kín, đa giá trị.
c) Mô hình cung cấp, trao đổi
chất thải chăn nuôi để hình thành thị trường trao đổi chất thải hoặc chuyển
giao cho đơn vị sản xuất các loại phân hữu cơ.
d) Xây dựng mô hình quản lý chất
thải nhựa trong sản xuất nông nghiệp.
5. Cải tạo
cảnh quan nông thôn, môi trường làng nghề theo hướng xanh và bền vững
a) Xây dựng mô hình cải tạo cảnh
quan và khôi phục chất lượng môi trường nước mặt khu vực công cộng khi bị ô nhiễm.
b) Xây dựng mô hình cảnh quan
nông thôn xanh, sạch đẹp gắn với văn hóa vùng, miền; phát triển các tuyến đường
hoa, cây xanh bóng mát.
c) Xây dựng mô hình cải tạo môi
trường làng nghề truyền thống gắn với phát triển du lịch nông thôn.
6. Vệ
sinh an toàn thực phẩm ở nông thôn
a) Xây dựng mô hình cộng đồng tự
quản và giám sát vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất nông nghiệp và các cơ
sở sản xuất, chế biến.
b) Xây dựng mô hình sản xuất
nông nghiệp an toàn gắn với việc cấp mã số vùng trồng, truy cập nguồn gốc…
c) Xây dựng mô hình chợ vệ sinh
an toàn thực phẩm.
d) Tổ chức tập huấn, nâng cao
năng lực giám sát của cộng đồng về an toàn thực phẩm; phát triển các tổ cộng đồng
tự quản về an toàn thực phẩm; tuyên truyền, tập huấn, nâng cao nhận thức và
năng lực về tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm cho chủ thể sản
xuất.
7. Tổ chức
nhân rộng các mô hình hiện có về cấp nước, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm
a) Nhân rộng các mô hình tuyên
truyền bảo vệ môi trường cấp cơ sở.
b) Nhân rộng các mô hình về cấp
nước, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm có hiệu quả để đạt được các mục
tiêu đề ra của Chương trình môi trường.
c) Lồng ghép các nội dung của
Chương trình môi trường trong thực hiện nhiệm vụ của Bộ, ngành, các tổ chức
chính trị - xã hội và địa phương.
8. Kiểm
tra, giám sát, đánh giá và tổng kết Chương trình
a) Tổ chức kiểm tra, giám sát,
đánh giá kết quả thực hiện các nội dung của Chương trình.
b) Tổ chức tổng kết, đánh giá kết
quả thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh.
(Một số nội dung nhiệm vụ trọng
tâm cụ thể tại Phụ lục kèm theo)
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện được
trích từ nguồn vốn ngân sách Trung ương, nguồn vốn đối ứng ngân sách địa phương
phân bổ trực tiếp hàng năm cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới.
2. Nguồn vốn lồng ghép từ các
chương trình, dự án khác đang thực hiện trên địa bàn.
3. Khuyến khích huy động các
nguồn lực xã hội hóa từ doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức, cá nhân, cộng đồng
dân cư... có liên quan và tham gia trực tiếp các nội dung của Chương trình theo
nguyên tắc tự nguyện, phù hợp với quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh
a) Tổng hợp nhu cầu và đề xuất
kinh phí thực hiện các nội dung, nhiệm vụ liên quan của các cơ quan, đơn vị
trong Kế hoạch vốn ngân sách giai đoạn 2021 - 2025 và hằng năm của Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 gửi Sở Tài
chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban ngành, đơn vị địa phương có liên quan thực hiện có hiệu quả Kế hoạch. Thường
xuyên tổ chức kiểm tra đánh giá kết quả, tham mưu đề xuất các giải pháp tháo gỡ
khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
c) Theo dõi, giám sát, tổng hợp
và định kỳ báo cáo Ban chỉ đạo; Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện nhiệm
vụ của các cơ quan, đơn vị liên quan; tham mưu tổ chức tổng kết việc thực hiện
Chương trình môi trường.
d) Triển khai kế hoạch bồi dưỡng
tập huấn, nâng cao năng lực về công tác bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm, cấp
nước sạch nông thôn cho cán bộ nông thôn mới các cấp và người dân lồng ghép với
Chương trình tập huấn Chương trình xây dựng nông thôn mới.
đ) Tham mưu triển khai Chương
trình, Kế hoạch theo giai đoạn, hàng năm; Định kỳ hằng quý (trước ngày 30 tháng
cuối quý), hằng năm (trước ngày 15 tháng 12) tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện
Kế hoạch theo quy định.
2. Sở Tài
nguyên và Môi trường
a) Nghiên cứu xây dựng, bổ
sung, hoàn thiện các quy định về bảo vệ môi trường phù hợp với điều kiện nông
thôn.
b) Hướng dẫn tổ chức, các nhân
có nhu cầu vay vốn tiếp cận nguồn vốn Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam để thực hiện
xây dựng các mô hình trong tổ chức thực hiện các nội dung nhiệm vụ về bảo vệ
môi trường trong khuôn khổ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
c) Đẩy mạnh công tác thanh tra,
kiểm tra hoạt động bảo vệ môi trường trên địa bàn nông thôn; xử phạt nghiêm
minh các hành vi gây ô nhiễm môi trường theo đúng quy định của pháp luật.
3. Sở Kế
hoạch và Đầu tư: Trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tổng hợp và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ vốn ngân sách
Trung ương và địa phương để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ liên quan vào Kế
hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh hằng
năm.
4. Sở Tài
chính: Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông và các đơn vị, địa
phương có liên quan tham mưu trình cấp thẩm quyền bố trí kinh phí sự nghiệp thực
hiện Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
và các văn bản quy định hiện hành; phù hợp với nguồn ngân sách Trung ương bổ
sung có mục tiêu Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới hàng năm
và nguồn ngân sách địa phương theo khả năng cân đối và phân cấp ngân sách nhà
nước hiện hành để triển khai thực hiện theo quy định.
5. Các sở,
ban ngành khác có liên quan
a) Các sở, ban ngành thuộc tỉnh
căn cứ chức năng, nhiệm vụ triển khai thực hiện các nhiệm vụ có liên quan quy định
tại Quyết định số 925/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Đề xuất kinh phí cần hỗ trợ
thực hiện mô hình thí điểm, mô hình nhân rộng gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội
cấp tỉnh
a) Tăng cường thông tin, tuyên
truyền, vận động đoàn viên, hội viên tích cực tham gia công tác giữ gìn, bảo vệ
môi trường ở nông thôn.
b) Phối hợp với chính quyền cơ
sở tham gia xây dựng, vận hành các công trình, hệ thống, mô hình về bảo vệ môi
trường; chỉ đạo cấp cơ sở đứng ra đảm nhận quản lý, vận hành các mô hình thí điểm
đảm bảo hiệu quả, thiết thực.
c) Tham gia giám sát, phản biện
và đánh giá sự hài lòng của người hưởng thụ các mô hình đã triển khai thực hiện.
d) Tiếp tục duy trì và phát triển
mạng lưới tuyên truyền viên bảo vệ môi trường cấp cơ sở.
7. Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
a) Tổ chức triển khai thực hiện
các nội dung của Chương trình môi trường trên địa bàn quản lý.
b) Xây dựng và rà soát, hoàn
thiện các đề án, kế hoạch, quy hoạch có liên quan về các nội dung nhiệm vụ bảo
vệ môi trường nông thôn; phê duyệt và triển khai thực hiện các mô hình thuộc
Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch
nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 theo thẩm quyền.
c) Chỉ đạo tổ chức triển khai
các mô hình thí điểm, mô hình nhân rộng thuộc thẩm quyền phê duyệt; bố trí kinh
phí đối ứng và huy động nguồn xã hội hóa để thực hiện các mô hình theo quy định.
d) Huy động sự tham gia của
doanh nghiệp, cộng đồng dân cư, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức đoàn
thể, chính trị - xã hội trong việc thực hiện các nội dung của Chương trình.
đ) Thường xuyên kiểm tra, giám
sát việc thực hiện các nội dung của Chương trình và các mô hình thí điểm, mô
hình nhân rộng tại địa phương; định kỳ hằng năm báo cáo về Ban chỉ đạo các
Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn).
8. Chế độ
thông tin, báo cáo: Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất, các sở, ban
ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan báo cáo kết
quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo
theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp
nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai
đoạn 2021-2025. Đề nghị các đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện đảm
bảo hiệu quả, trường hợp có vướng mắc khó khăn, vướng mắc thì kịp thời phản ánh
về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (đ/b);
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh (p/h);
- Thành viên BCĐ các CTMTQG tỉnh (đ/b)
- Các sở, ban ngành, đoàn thể của tỉnh (t/h);
- UBND các huyện, thành phố (t/h);
- UBND các xã, trên địa bàn tỉnh (t/h);
- VP UBND tỉnh: CVP,các PCVP;
- Lưu: VT, NNTN.NLTA.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tháp
|
PHỤ LỤC:
MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THUỘC CHƯƠNG TRÌNH TĂNG CƯỜNG BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG, AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TRONG XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 2432/KH-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Tuyên truyền, tập huấn,
nâng cao năng lực thực hiện Chương trình 925
|
|
|
|
1
|
Tổ chức các lớp tập huấn
chuyên đề cho cán bộ nông thôn mới các cấp và người dân nhằm thay đổi nhận thức,
nâng cao năng lực về bảo vệ môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn phòng điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia nông thôn mới; các tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội
|
|
2023-2025
|
2
|
Xây dựng và nhân rộng một số
mô hình tổ khuyến nông cộng đồng, mô hình tổ chức tự quản về bảo vệ môi trường
để tham gia hỗ trợ, tư vấn nghiệp vụ cho địa phương thực hiện Chương trình
môi trường
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; các tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội
|
|
2023-2025
|
II
|
Phân loại, thu gom, trung
chuyển rác thải sinh hoạt và xử lý nước thải
|
|
|
|
1
|
Hướng dẫn và hỗ trợ (kỹ thuật,
trang thiết bị, chế phẩm sinh học…) xây dựng mô hình phân loại rác thải tại
nguồn quy mô hộ gia đình và cộng đồng dân cư và xử lý rác thải tại nguồn quy
mô hộ gia đình và cộng đồng dân cư và xử lý rác thải (phân bón hữu cơ, nhựa
tái chế…) sau khi phân loại theo hướng tái chế và tuần hoàn khép kín.
|
UBND các huyện, thành phố;
các tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội
|
Sở Tài Nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2023-2025
|
2
|
Hỗ trợ hình thành mạng lưới
thu gom (các tổ, đội, hợp tác xã trong thu gom, tập kết chất thải) gắn
với hoàn thiện điểm tập kết, trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt phù hợp
trước khi xử lý tập trung (đảm bảo thuận tiện, thân thiện môi trường và mỹ
quan) quy mô thôn, xã.
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài nguyên và Môi trường;
các tổ chức chính trị - xã hội
|
2023-2025
|
3
|
Xây dựng một số mô hình thu
gom, xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình và khu dân cư áp dụng công
nghệ phù hợp tạo hiệu ứng lan tỏa.
|
UBND các huyện, thành phố;
các tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài Nguyên và Môi trường
|
2023-2025
|
III
|
Cấp nước sạch, trữ nước sạch
tại các vùng khó khăn về nguồn nước
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình cấp
nước sinh hoạt cho vùng khan hiếm, khó khăn về nguồn nước sinh hoạt quy mô hộ
gia đình.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; các tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội
|
|
2023-2025
|
2
|
Hỗ trợ xây dựng thí điểm một số
mô hình trữ nước sạch hiệu quả, an toàn cho các hộ gia đình hoặc nhóm hộ gia
đình chưa được tiếp cận với nguồn nước sinh hoạt tập trung.
|
UBND các huyện, thành phố;
các tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2023-2025
|
3
|
Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp,
mở rộng công trình cấp nước tập trung nông thôn hiện có.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; UBND các huyện, thành phố
|
|
2022-2025
|
IV
|
Kinh tế tuần hoàn trong xử
lý chất thải và phụ phẩm nông nghiệp
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mô hình xử lý chất
thải chăn nuôi, phụ phẩm nông nghiệp theo hướng tuần hoàn, khép kín, đa giá
trị;
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; UBND các huyện, thành phố; các tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội
|
|
2023-2025
|
2
|
Xây dựng mô hình cung cấp, trao
đổi chất thải chăn nuôi để hình thành thị trường trao đổi chất thải hoặc chuyển
giao cho đơn vị sản xuất các loại phân hữu cơ;
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; UBND các huyện, thành phố; các tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội
|
|
2023-2025
|
3
|
Xây dựng mô hình quản lý chất
thải nhựa trong sản xuất nông nghiệp.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; UBND các huyện, thành phố; các tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội
|
|
2023-2025
|
V
|
Cải tạo cảnh quan nông
thôn, môi trường làng nghề theo hướng xanh và bền vững
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mô hình cải tạo cảnh
quan và khôi phục chất lượng môi trường nước mặt khu vực công cộng khi bị ô
nhiễm
|
UBND các huyện, thành phố;
các tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2023-2025
|
2
|
Xây dựng mô hình cảnh quan
nông thôn xanh, sạch đẹp gắn với văn hóa vùng, miền; phát triển các tuyến đường
hoa, cây xanh bóng mát.
|
UBND các huyện, thành phố;
các tổ chức chính trị - xã hội
|
|
2023-2025
|
3
|
Xây dựng mô hình cải tạo môi
trường làng nghề truyền thống gắn với phát triển du lịch nông thôn
|
UBND các huyện, thành phố;
các tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2023-2025
|
VI
|
Vệ sinh an toàn thực phẩm ở
nông thôn
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mô hình cộng đồng tự
quản và giám sát vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất nông nghiệp và các
cơ sở sản xuất, chế biến.
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2023-2025
|
2
|
Xây dựng mô hình sản xuất
nông nghiệp an toàn gắn với việc cấp mã số vùng trồng, truy cập nguồn gốc…
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; UBND các huyện, thành phố
|
|
2023-2025
|
3
|
Xây dựng mô hình chợ vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các tổ chức đoàn thể, chính trị
- xã hội
|
2023-2025
|
VII
|
Tổ chức nhân rộng các mô
hình hiện có về cấp nước, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm
|
|
|
|
1
|
Nhân rộng các mô hình tuyên
truyền bảo vệ môi trường cấp cơ sở
|
UBND các huyện, thành phố;
các tổ chức chính trị - xã hội
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2023-2025
|
2
|
Nhân rộng các mô hình về cấp
nước, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm có hiệu quả để đạt được các mục tiêu
đề ra của Chương trình môi trường
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; UBND các huyện, thành phố
|
|
2023-2025
|
3
|
Lồng ghép các nội dung của
Chương trình môi trường trong thực hiện nhiệm vụ của Bộ, ngành, các tổ chức
chính trị - xã hội và địa phương
|
Các sở, ban ngành; UBND các
huyện, thành phố; các tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội
|
|
2023-2025
|
VIII
|
Kiểm tra, giám sát, đánh
giá và tổng kết thực hiện Chương trình 925
|
|
|
|
1
|
Tổ chức kiểm tra, giám sát,
đánh giá kết quả thực hiện các nội dung của Chương trình.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới tỉnh)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Hằng năm
|
2
|
Tổ chức tổng kết, đánh giá kết
quả thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới tỉnh)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài nguyên và Môi trường;
UBND các huyện, thành phố
|
2025
|