ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 194/KH-UBND
|
Hưng Yên, ngày 27
tháng 12 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
ĐẤU
GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2024
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010;
Căn cứ Luật Đấu giá Tài sản số 01/2016/QH14 ngày
17/11/2016;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số
158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản; số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 quy định về đấu giá quyền khai thác
khoáng sản; số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định một số điều kiện đầu tư
kinh doanh lĩnh vực tài nguyên và môi trường; số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ;
Căn cứ Thông báo số 716-TB/TU ngày 19/9/2022 của Tỉnh
ủy Hưng Yên thông báo ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quy hoạch khu vực
không đâu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số
2410/QĐ-UBND ngày 25/8/2017 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác
khoáng sản để chế biến làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Hưng Yên đến năm
2020; số 2450/QĐ-UBND ngày 27/10/2022 về việc hủy bỏ Quyết định số 1964/QĐ-UBND
ngày 18/10/2013 của UBND tỉnh Hưng Yên về khu vực không đấu giá quyền khai thác
khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Căn cứ Kết luận tại Cuộc họp giao ban Chủ tịch, các
Phó Chủ tịch UBND tỉnh với các sở, ban, ngành, địa phương ngày 11/12/2023;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ
trình số 647/TTr-STNMT ngày 23/11/2023.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đấu giá quyền
khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Hưng
Yên năm 2024 như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
- Đổi mới cơ chế trong công tác quản lý về hoạt động
khoáng sản, phù hợp với cơ chế kinh tế thị trường, đảm bảo thực thi đúng quy định
của pháp luật vế khoáng sản; Làm căn cứ pháp lý cho việc cấp Giấy phép hoạt động
khoáng sản theo quy định của pháp luật, trên nguyên tắc đảm bảo tính công khai,
minh bạch, bảo đảm sự công bằng, bình đẳng giữa các nhà đầu tư.
- Nhằm quản lý, khai thác và sử dụng hợp lý, tiết
kiệm tài nguyên, thu hút đầu tư khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản,
tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
- Đáp ứng nhu cầu vật liệu xây dựng phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội trên địa ban tỉnh Hưng Yên; ưu tiên phục vụ các dự án trọng
điểm của tỉnh và các dự án khác trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Các khu vực khoáng sản được lựa chọn đưa ra đấu
giá không vi phạm vùng cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản và phải phù hợp với
Quy hoạch đã được phê duyệt.
- Thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo
đúng quy định của Luật Đấu giá Tài sản, Luật Khoáng sản và các văn bản dưới luật
có liên quan.
II. Nội dung
1. Số lượng khu vực đấu giá quyền khai thác
khoáng sản
Các khu vực mỏ khoáng sản trong Kế hoạch đấu giá
quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường năm 2024, gồm 03
điểm mỏ cát trên sông Hồng trong đó: 02 điểm mỏ chưa thăm dò và 01 điểm mỏ đã
có kết quả thăm dò được phê duyệt (có Danh mục các khu vực đấu giá kèm
theo).
2. Hình thức, phương thức và phương pháp tiến
hành
- Hình thức đấu giá: Đấu giá quyền khai thác khoáng
sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản 02 điểm mỏ (tại xã Mai Động, xã Tân Hưng)
và đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt 01 điểm mỏ (tại phường Hồng Châu).
- Phương thức đấu giá: Theo phương thức trả giá
lên.
- Phương pháp tiến hành: Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan lập, trình UBND tỉnh quyết định phê
duyệt giá khởi điểm bước giá, tiền đặt trước đối với các khu vực mỏ đưa ra đấu
giá để làm cơ sở tổ chức thực hiện đấu giá; lập, trình UBND tỉnh phê duyệt hồ
sơ mời tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản; tiếp nhận, xét chọn hồ sơ
tham gia đấu giá phối hợp với đơn vị đấu giá chuyên nghiệp tổ chức phiên đấu
giá theo quy định pháp luật.
3. Thời gian thực hiện
Trong năm 2024. Trường hợp các khu vực mỏ khoáng sản
thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản nằm trong kế hoạch này nhưng chưa
thực hiện đấu giá trong năm 2024 thì được chuyển sang đấu giá quyền khai thác
khoáng sản cho các năm tiếp theo.
4. Kinh phí thực hiện
Theo quy định tại Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày
09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính.
III. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan triển
khai tổ chức thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản các mỏ cát nêu trên
theo đúng quy định; thực hiện đấu giá công khai, minh bạch, bình đẳng, đảm bảo
quyền và lợi ích hợp pháp của các nhà đầu tư tham gia đấu giá và của nhà nước.
- Thông báo công khai, rộng rãi trên các phương tiện
thông tin đại chúng Danh mục các khu vực mỏ khoáng sản nằm trong kế hoạch đấu
giá quyền khai thác khoáng sản; các thông tin về phiên đấu giá quyền khai thác
khoáng sản để các tổ chức, cá nhân có nhu cầu tham gia đấu giá;
- Lập trình UBND tỉnh Quyết định phê duyệt giá khởi
điểm, bước giá, tiền đặt trước cho từng phiên đấu giá cụ thể; Lập, trình UBND tỉnh
phê duyệt hồ sơ mời tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá và phối hợp với
các sở, ngành, địa phương liên quan tổ chức xét chọn hồ sơ tham gia đấu giá,
quyền khai thác khoáng sản;
- Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu trước và sau phiên đấu
giá quyền thăm dò, khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ.
2. Sở Tài chính bố trí kinh phí cho công tác
đấu giá quyền khai thác khoáng sản; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường
xác định giá khởi điểm, bước giá, tiền đặt trước và xét chọn hồ sơ tham gia đấu
giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định.
3. Sở Tư pháp phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường xét chọn hồ sơ tham gia đấu giá và lựa chọn Tổ chức đấu giá chuyên nghiệp,
đủ năng lực điều hành phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
4. Các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố nơi có khoáng sản đưa ra đấu giá có trách nhiệm phối hợp
với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc triển khai thực hiện đấu giá quyền
khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
đấu giá quyền khai thác khoáng sản, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành
và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kịp thời có phản ánh gửi Sở Tài nguyên
và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành: TNMT, TP, CT, XD, KHĐT, TC, GTVT, Công an tỉnh, Cục Thuế tỉnh;
- UBND h, tp: Kim Động, Hưng Yên;
- Cổng TTĐT tỉnh Hưng Yên (Đăng tin);
- Báo Hưng Yên (Đăng tin);
- Đài PT&TH Hưng Yên (Đăng tin);
- Trung tâm TT - HN tỉnh (Đăng tin);
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- CV: THNA;
- Lưu: VT, KT2L
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hùng Nam
|
DANH MỤC
CÁC KHU VỰC MỎ ĐƯA VÀO KẾ HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN NĂM
2024
(Kèm theo Kế hoạch số 194/KH-UBND ngày 27/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hưng Yên)
TT
|
Tên khu vực (Vị
trí mỏ)
|
Loại khoáng sản
|
Diện tích (ha)
|
Điểm góc
|
Tọa độ VN2000
(KTT 105°30’, múi chiếu 3°)
|
Tài nguyên dự
báo (m3)
|
Ghi chú
|
X(m)
|
Y(m)
|
|
CÁT SÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mỏ cát sông Hồng
xã Mai Động, huyện Kim Động
|
Cát đen
|
25,5
|
1
|
2292828
|
548633
|
650.000
|
Chưa thăm dò
|
2
|
2292031
|
548919
|
3
|
2291463
|
549362
|
4
|
2291542
|
549492
|
5
|
2292099
|
549081
|
6
|
2292875
|
548787
|
2
|
Mỏ cát sông Hồng
phường Hồng Châu, xã Quảng Châu, TP Hưng Yên
|
Cát đen
|
15
|
1
|
2283121
|
555430
|
408.915
|
Đã thăm dò và phê
duyệt trữ lượng
|
2
|
2282745
|
555541
|
3
|
2282385
|
555704
|
4
|
2281995
|
555953
|
5
|
2281770
|
556142
|
6
|
2281829
|
556202
|
7
|
2282418
|
555777
|
8
|
2283151
|
555525
|
3
|
Mỏ cát sông Hồng
xã Tân Hưng, TP Hưng Yên
|
Cát đen
|
22,4
|
1
|
2280799
|
562106
|
580.000
|
Chưa thăm dò
|
2
|
2281062
|
562746
|
3
|
2281357
|
563840
|
4
|
2281598
|
564542
|
5
|
2281652
|
564526
|
6
|
2281162
|
562773
|
7
|
2280879
|
562076
|