ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 183/KH-UBND
|
Bình Định, ngày
22 tháng 10 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN XÓA NHÀ TẠM, NHÀ DỘT NÁT ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH
Thực hiện Công điện số
102/CĐ-TTg ngày 06/10/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh triển khai
xóa nhà tạm, nhà dột nát trên phạm vi cả nước.
Theo đề nghị của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 188/TTr-SLĐTBXH ngày 16/10/2024 về việc dự
thảo Kế hoạch của UBND tỉnh xóa nhà tạm, nhà dột nát đến năm 2025 trên địa bàn
tỉnh và thực hiện ý kiến kết luận của Thường trực Tỉnh ủy tại Thông báo số
1649-TB/TU ngày 18/10/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện
xóa nhà tạm, nhà dột nát đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. THỰC TRẠNG
Toàn tỉnh còn 13.384 hộ nghèo,
chiếm tỷ lệ 3,13%, 13.326 hộ cận nghèo, chiếm tỷ lệ 3,02%. Thời gian qua, được
sự hỗ trợ ngân sách nhà nước, sự huy động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
từ năm 2019 đến năm 2024 đã thực hiện hỗ trợ cho 7.329 hộ nghèo, hộ cận nghèo
(5.158 hộ nghèo, 2.171 hộ cận nghèo), trong đó: Có 5.905 hộ được hỗ trợ xây dựng
mới, 1.424 hộ được hỗ trợ sửa chữa nhà ở. Qua đó đã góp phần đảm bảo ổn định đời
sống Nhân dân, trong đó có một bộ phận hộ nghèo, hộ cận nghèo đã tiếp cận được
nơi ở an toàn, từng bước vươn lên thoát nghèo.
Thực hiện Công điện số
102/CĐ-TTg ngày 06/10/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh triển khai
xóa nhà tạm, nhà dột nát trên phạm vi cả nước, Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các sở, ngành của tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố kiểm tra, rà soát đánh giá nhu cầu xây dựng nhà ở đến năm 2025 là
2.522 hộ (hộ nghèo 1.740 hộ; hộ cận nghèo 782 hộ), trong đó: 1.978 hộ được hỗ
trợ xây dựng mới; 544 hộ được hỗ trợ sửa chữa nhà ở, cụ thể phân cấp theo các
chương trình, dự án như sau:
- Hỗ trợ nhà ở theo Quyết định
số 3336/QĐ-UBND ngày 08/9/2023 của UBND tỉnh 1.381 hộ (hộ nghèo: 966 hộ; hộ cận
nghèo 415 hộ), trong đó:
+ Xây dựng mới nhà ở: 1.117 hộ.
+ Sửa chữa nhà ở: 264 hộ.
- Hỗ trợ từ Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững (Dự án 5): 85 hộ (hộ nghèo: 60 hộ; hộ cận nghèo:
25 hộ), trong đó:
+ Xây dựng mới nhà ở: 43 hộ.
+ Sửa chữa nhà ở: 42 hộ.
- Rà soát đề xuất hỗ trợ nhà ở
theo Công điện số 102/CĐ-TTg ngày 06/10/2024: 1.056 hộ (hộ nghèo: 714 hộ; hộ cận
nghèo: 342 hộ), trong đó:
+ Xây dựng mới nhà ở: 818 hộ.
+ Sửa chữa nhà ở: 238 hộ.
Để hưởng ứng phát động của Thủ
tướng Chính phủ theo Công điện số 102/CĐ-TTg ngày 06/10/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch thực hiện xóa nhà tạm, nhà ở dột nát cho hộ nghèo, hộ cận
nghèo trên địa bàn tỉnh là hết sức cần thiết, thiết thực chào mừng các ngày lễ
lớn trong năm 2025.
II. MỤC TIÊU
VÀ NGUYÊN TẮC HỖ TRỢ
1. Mục tiêu:
- Việc thực hiện xóa nhà tạm
nhà dột nát trên địa bàn tỉnh nhằm huy động, vận động các cấp, các ngành, các
cơ quan, tổ chức, cá nhân, tầng lớp Nhân dân hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận nghèo,
với quyết tâm “xóa bỏ hoàn toàn tình trạng nhà tạm, nhà dột nát cho hộ nghèo, hộ
cận nghèo trên địa bàn tỉnh” theo tinh thần Công điện số 102/CĐ-TTg ngày
06/10/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thể hiện sự quan tâm chăm lo
của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo còn quá khó khăn về nhà ở,
nơi ở an toàn. Động viên, khích lệ các tầng lớp Nhân dân, nhất là một bộ phận hộ
nghèo, hộ cận nghèo có hoàn cảnh khó khăn vươn lên trong cuộc sống. Qua đó củng
cố niềm tin của Nhân dân đối với chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước, phát huy sức mạnh của toàn dân tộc, thực hiện thắng lợi công cuộc xây
dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
2. Nguyên tắc hỗ trợ:
a) Bảo đảm công khai, dân chủ,
phát huy quyền làm chủ và sự tham gia tích cực, chủ động của cộng đồng và người
dân.
b) Huy động, lồng ghép từ nhiều
nguồn vốn để thực hiện, kết hợp giữa Nhà nước và nhân dân cùng làm theo nguyên tắc:
Nhà nước hỗ trợ, cộng đồng giúp đỡ, hộ gia đình tự tổ chức xây dựng nhà ở.
c) Hộ gia đình được hỗ trợ (bao
gồm xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở) được Ủy ban nhân dân cấp huyện
xem xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
d) Tăng cường thanh tra, kiểm
tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo
trên địa bàn tỉnh.
III. NỘI
DUNG HỖ TRỢ
1. Đối tượng được hỗ trợ nhà
ở:
a) Hộ nghèo, hộ cận nghèo theo
chuẩn nghèo đa chiều được quy định tại Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày
27/01/2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025, có
trong danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý hàng
năm và là hộ độc lập có thời gian tách hộ đến khi Kế hoạch này có hiệu lực thi
hành tối thiểu 03 năm, đang cư trú trên địa bàn tỉnh.
b) Đối tượng thụ hưởng hỗ trợ
nhà ở không bao gồm các hộ đã được hỗ trợ nhà ở thuộc các chương trình, đề án,
chính sách hỗ trợ của Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội hoặc tổ chức xã
hội khác.
2. Điều kiện được hỗ trợ:
a) Hộ nghèo, hộ cận nghèo có
trong danh sách do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý hàng năm chưa có nhà ở hoặc
nhà ở thuộc loại không bền chắc (trong ba kết cấu chính là nền - móng, khung -
tường, mái thì có ít nhất hai kết cấu được làm bằng vật liệu không bền chắc)
theo quy định tại Thông tư số 01/2022/TT- BXD ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng.
b) Chưa được hỗ trợ nhà ở từ
các chương trình, đề án, chính sách hỗ trợ của Nhà nước, các tổ chức chính trị
- xã hội hoặc tổ chức xã hội khác. Trường hợp đã được hỗ trợ nhà ở theo các
chương trình, chính sách hỗ trợ khác thì phải thuộc các đối tượng sau: Nhà ở đã
bị sập đổ hoặc hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ do thiên tai gây ra (Bão, lũ, lụt,
động đất, sạt lở đất, hỏa hoạn nhưng chưa có nguồn vốn để cải tạo, sửa chữa hay
xây dựng lại).
c) Thửa đất dự kiến xây dựng mới
hoặc sửa chữa nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất ở; trường hợp chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở thì Ủy ban
nhân dân cấp xã có văn bản xác nhận phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,
quy hoạch xây dựng để làm nhà ở và lập thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất theo quy định.
3. Số lượng hộ nghèo, hộ cận
nghèo có nhu cầu hỗ trợ xây dựng nhà ở:
- Tổng số lượng hộ hỗ trợ:
1.056 hộ (hộ nghèo: 714 hộ; hộ cận nghèo: 342 hộ), trong đó:
+ Xây dựng mới nhà ở: 818 hộ;
+ Sửa chữa nhà ở: 238 hộ.
(Có
bảng tổng hợp cho các huyện, thị xã, thành phố).
4. Mức hỗ trợ và nguồn kinh
phí hỗ trợ:
a) Mức hỗ trợ:
- Hỗ trợ xây dựng mới nhà ở: 50
triệu đồng/hộ gia đình.
- Hỗ trợ sửa chữa nhà ở: 25 triệu
đồng/hộ gia đình.
b) Nguồn kinh phí hỗ trợ: Từ
nguồn tiết kiệm 5% chi thường xuyên ngân sách nhà nước theo quy định tại Nghị
quyết số 119/NQ-CP ngày 07/8/2024 của Chính phủ.
5. Tổng kinh phí thực hiện:
- Vốn ngân sách tỉnh hỗ
trợ cho 1.056 hộ nghèo, hộ cận nghèo: 46.850.000.000 đồng, trong đó:
+ Xây dựng mới mới: 818 hộ,
kinh phí 40.900.000.000 đồng;
+ Sửa chữa nhà ở: 238 hộ, kinh
phí 5.950.000.000 đồng.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Xây dựng:
- Tổng hợp đối tượng hộ nghèo,
hộ cận nghèo và nguồn kinh phí thực hiện hỗ trợ xây dựng nhà ở, sửa chữa nhà ở
bổ sung vào Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh
Bình Định đến năm 2025 theo Quyết định số 3336/QĐ-UBND ngày 08/09/2023 trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt thực hiện.
- Phối hợp tham mưu, đề xuất
thành lập Ban chỉ đạo triển khai xóa nhà tạm, nhà ở dột nát do đồng chí Bí thư
làm Trưởng ban Ban chỉ đạo, đồng chí Phó Bí thư Tỉnh uỷ, Chủ tịch UBND tỉnh làm
Phó Trưởng ban, thành viên Ban Chỉ đạo là Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh và Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh.
- Là cơ quan thường trực chương
trình, chủ trì, phối hợp với các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các ngành
liên quan tổ chức thực hiện; tổ chức lập các mẫu nhà ở cho các hộ nghèo, cận
nghèo phù hợp với địa phương để tham khảo, nghiên cứu áp dụng để xây dựng nhà ở;
hướng dẫn các xã xác định thực trạng về nhà ở, chất lượng về nhà ở và quy trình
nghiệm.
- Phối hợp với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và
Môi trường, Ban Dân tộc tỉnh hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát các địa
phương thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa
bàn tỉnh đến năm 2025 theo đúng mục tiêu và yêu cầu.
- Thực hiện việc tuyên truyền,
phổ biến chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo đến người dân bằng
hình thức phù hợp.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh:
Tiếp tục phát huy cuộc vận động
“Ngày vì người nghèo”, phối hợp với chính quyền các cấp, các tổ chức thành viên
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tích cực vận động tạo thêm nguồn lực hỗ trợ hộ nghèo
xây dựng, sửa chữa nhà ở; đồng thời thực hiện chức năng giám sát quá trình triển
khai thực hiện chính sách hỗ trợ đảm bảo đúng mục tiêu và yêu cầu.
3. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội:
Phối hợp với Sở Xây dựng hướng
dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố rà soát các đối tượng hộ
nghèo, hộ cận nghèo có nhu cầu về nhà ở; phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra,
giám sát, đánh giá kết quả việc thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo,
hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính:
- Tổ chức lập dự toán kinh phí
quản lý để triển khai thực hiện Kế hoạch, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Xây dựng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cân đối, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh bố trí vốn ngân sách tỉnh thực hiện theo đúng quy định.
- Hướng dẫn sử dụng, thanh quyết
toán các nguồn vốn hỗ trợ theo quy định.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Hướng dẫn thủ tục về đất đai
liên quan đến việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất) theo quy định của pháp luật về đất đai.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí vốn để thực hiện Kế hoạch hỗ trợ
cho hộ nghèo, hộ cận nghèo xây dựng nhà ở.
7. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố:
- Tổng hợp và phê duyệt theo thẩm
quyền danh sách hộ nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều năm 2021-2025 được
hỗ trợ nhà ở trên địa bàn;
- Thành lập Ban chỉ đạo triển
khai xóa nhà tạm, nhà ở dột nát cấp huyện như cơ cấu, thành phần của tỉnh để chỉ
đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch;
- Lập dự toán, quản lý, cấp
phát, thanh toán, quyết toán các nguồn vốn thực hiện theo quy định của pháp luật;
- Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra các địa phương thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận
nghèo trên địa bàn tỉnh đến năm 2025;
- Thường xuyên kiểm tra việc thực
hiện, đảm bảo chính sách đến được từng hộ nghèo, hộ cận nghèo có khó khăn về nhà
ở; không để xảy ra thất thoát, tiêu cực; đảm bảo các hộ nghèo, hộ cận nghèo có
nhà ở sau khi được hỗ trợ theo quy định của Kế hoạch này;
- Chỉ đạo các cấp chính quyền địa
phương phối hợp với các tổ chức, đoàn thể trên địa bàn vận động cộng đồng giúp
đỡ hộ nghèo, hộ cận nghèo làm nhà ở;
- Kiểm tra, giám sát việc thực
hiện hỗ trợ nhà ở hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh đến năm 2025. Không
để xảy ra thất thoát, tiêu cực.
8. Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn (cấp xã):
- Thành lập Ban chỉ đạo triển
khai xóa nhà tạm, nhà ở dột nát cấp xã như cơ cấu, thành phần cấp huyện để chỉ
đạo, tổ chức thực hiện Kế hoạch;
- Xem xét, rà soát, tổng hợp
danh sách hộ gia đình được hỗ trợ trình Ủy ban nhân cấp huyện phê duyệt;
- Niêm yết công khai danh sách
và mức hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và cộng
đồng dân cư;
- Lập dự toán, quản lý, cấp
phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ thực hiện theo quy định;
- Hướng dẫn, giám sát, hỗ trợ
xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở đáp ứng nhu cầu về kỹ thuật, chất lượng
và tổ chức nghiệm thu theo quy định.
9. Báo Bình Định, Đài phát
thanh và Truyền hình Bình Định:
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
Kế hoạch hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh đến năm 2025
để các đơn vị, đoàn thể, Nhân dân biết và giám sát thực hiện.
- Phối hợp với Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các Sở, ban, ngành, Hội, đoàn thể tổ chức tuyên truyền vận
động từ cộng đồng xã hội và các tổ chức, cá nhân khác tham gia, đóng góp nhằm
giúp đỡ cho hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhà ở an toàn, giúp cho hộ nghèo, hộ cận
nghèo thoát nghèo bền vững.
10. Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh tỉnh:
- Chỉ đạo các cấp bộ Đoàn tuyên
truyền, phổ biến chính sách; tham gia vận động các tổ chức, doanh nghiệp và cộng
đồng ủng hộ bằng tiền, vật liệu xây dựng hoặc ngày công lao động để giúp đỡ các
hộ nghèo xây dựng, sửa chữa nhà ở;
- Chỉ đạo các cán bộ Đoàn tham
gia phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xây dựng, sửa chữa nhà ở cho
các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn (già cả, neo đơn, tàn tật).
Lưu ý: Các sở, ngành, địa
phương liên quan rà soát kỹ danh sách, yêu cầu ký xác nhận (từ cấp thôn đến cấp
xã) hồ sơ của từng hộ gia đình được đề nghị hỗ trợ.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
xóa nhà tạm, nhà dột nát đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh. Trong quá trình thực
hiện, nếu có phát sinh các vấn đề khó khăn, vướng mắc thì kịp thời báo cáo về Sở
Xây dựng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để hướng dẫn thực hiện hoặc tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, Hội, đoàn thể tỉnh;
- Báo Bình Định; Đài PTTH Bình Định;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, K14, K20.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
PHỤ LỤC SỐ 1
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2019-2024
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày
/ /2024 của UBND tỉnh)
ĐVT:
Triệu đồng
Stt
|
ĐỊA PHƯƠNG
|
TỔNG SỐ NHÀ HỖ TRỢ THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN
2019-2024
|
|
Ghi chú
|
ỦY BAN MTTQ VIỆT NAM TỈNH
|
NGÂN SÁCH TỈNH HỖ TRỢ (Quyết định số 3336/QĐ-UBND ngày 08/9/2023)
|
CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG (Theo Quyết định số 4024/QĐ-UBND ngày 02/12/2022
của UBND tỉnh)
|
CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI VÙNG DTTS VÀ MIỀN NÚI (Quyết
định số 2434/QĐ-UBND ngày 04/8/2022)
|
TỔNG SỐ HỘ THỰC HIỆN
|
Trong đó
|
Tổng kinh phí
|
Trong đó:
|
Vay vốn NHCSXH
|
Giai đoạn 2019-2024
|
NĂM 2023-2024
|
NĂM 2023-2024
|
NĂM 2022-2024
|
Hộ nghèo
|
Hộ cận nghèo
|
Tổng kinh phí NSNN
|
Bao gồm:
|
Huy động
|
Hộ nghèo
|
Hộ cận nghèo
|
Kinh phí cho vay
|
Hộ xây mới
|
Hộ sửa chữa
|
Kinh phí hỗ trợ
|
Hộ xây mới
|
Hộ sửa chữa
|
Kinh phí hỗ trợ
|
Hộ xây mới
|
Hộ sửa chữa
|
Kinh phí hỗ trợ
|
Hộ xây mới
|
KP hỗ trợ (2023-2024)
|
Cho vay ưu đãi 2022-2024
|
Xây dựng mới
|
Sửa chữa
|
Xây dựng mới
|
Sửa chữa
|
NS Trung ương
|
NS Tỉnh
|
Xây dựng mới
|
Sửa chữa
|
Xây dựng mới
|
Sửa chữa
|
Hộ nghèo
|
Hộ cận nghèo
|
Hộ nghèo
|
Hộ cận nghèo
|
Hộ nghèo
|
Hộ cận nghèo
|
Hộ nghèo
|
Hộ cận nghèo
|
Hộ nghèo
|
Hộ cận nghèo
|
Hộ nghèo
|
Hộ cận nghèo
|
NS Trung ương
|
NS Tỉnh
|
Huy động
|
Hộ nghèo
|
Hộ cận nghèo
|
NS Trung ương
|
NS Tỉnh
|
Hộ vay
|
Kinh phí
|
1
|
QUY
NHƠN
|
19
|
9
|
5
|
3
|
2
|
676
|
200
|
0
|
200
|
476
|
|
|
|
|
0
|
7
|
3
|
2
|
1
|
476
|
2
|
|
3
|
1
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
TUY
PHƯỚC
|
296
|
167
|
40
|
72
|
17
|
12.418
|
1.725
|
0
|
1.725
|
10.693
|
|
|
|
|
0
|
146
|
63
|
34
|
14
|
10.693
|
21
|
9
|
6
|
3
|
1.725
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
AN
NHƠN
|
206
|
113
|
31
|
48
|
14
|
8.559
|
1.625
|
0
|
1.625
|
6.934
|
|
|
|
|
0
|
95
|
40
|
22
|
10
|
6.934
|
18
|
8
|
9
|
4
|
1.625
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
PHÙ
CÁT
|
357
|
202
|
47
|
87
|
21
|
15.257
|
6.150
|
0
|
6.150
|
9.107
|
|
|
|
|
0
|
125
|
54
|
29
|
13
|
9.107
|
77
|
33
|
18
|
8
|
6.150
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
PHÙ
MỸ
|
310
|
178
|
39
|
76
|
17
|
13.352
|
5.500
|
0
|
5.500
|
7.852
|
|
|
|
|
0
|
108
|
46
|
25
|
11
|
7.852
|
70
|
30
|
14
|
6
|
5.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
HOÀI
NHƠN
|
351
|
193
|
53
|
82
|
23
|
14.896
|
7.000
|
0
|
7.000
|
7.896
|
|
|
|
|
0
|
109
|
46
|
25
|
11
|
7.896
|
84
|
36
|
28
|
12
|
7.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
HOÀI
ÂN
|
979
|
372
|
78
|
158
|
34
|
35.304
|
16.450
|
1.240
|
15.210
|
11.214
|
170
|
70
|
77
|
20
|
7640
|
153
|
66
|
36
|
16
|
11.214
|
188
|
80
|
42
|
18
|
14.900
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
12
|
1.240
|
310
|
351
|
7.640
|
|
8
|
TÂY
SƠN
|
776
|
226
|
53
|
97
|
23
|
19.267
|
6.850
|
0
|
6.850
|
10.257
|
192
|
76
|
87
|
22
|
2160
|
141
|
60
|
32
|
14
|
10.257
|
85
|
37
|
21
|
9
|
6.850
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
382
|
2.160
|
|
9
|
VÂN
CANH
|
1.281
|
535
|
112
|
229
|
48
|
47.757
|
27.750
|
600
|
27.150
|
12.927
|
181
|
73
|
82
|
21
|
7080
|
177
|
76
|
42
|
18
|
12.927
|
343
|
147
|
70
|
30
|
27.000
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
6
|
600
|
150
|
367
|
7.080
|
|
10
|
VĩNH
THẠNH
|
1.283
|
552
|
112
|
236
|
49
|
46.406
|
24.575
|
1.360
|
23.215
|
16.511
|
168
|
70
|
76
|
20
|
5320
|
228
|
98
|
53
|
23
|
16.511
|
290
|
125
|
59
|
26
|
22.875
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
13
|
1.360
|
340
|
348
|
5.320
|
|
11
|
AN
LÃO
|
1.471
|
773
|
122
|
323
|
49
|
75.517
|
36.893
|
14.395
|
22.498
|
18.144
|
97
|
49
|
44
|
14
|
20480
|
216
|
93
|
50
|
21
|
15.644
|
278
|
119
|
0
|
0
|
19.850
|
143
|
57
|
72
|
28
|
8.955
|
1.288
|
2.500
|
136
|
54
|
5.440
|
1.360
|
246
|
20.480
|
|
|
Tổng số hộ
|
7.329
|
3.320
|
692
|
1.411
|
297
|
289.409
|
134.718
|
17.595
|
117.123
|
112.011
|
808
|
338
|
366
|
97
|
42.680
|
1.505
|
645
|
350
|
152
|
109.511
|
1.456
|
624
|
270
|
117
|
113.675
|
143
|
57
|
72
|
28
|
8.955
|
1.288
|
2.500
|
216
|
85
|
8.640
|
2.160
|
1.694
|
42.680
|
|
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
NĂM 2025 TỪ CÁC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ CỦA TRUNG ƯƠNG, ĐỀ ÁN CỦA TỈNH VÀ THỰC HIỆN
CÔNG ĐIỆN SỐ 102/CĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ XOÁ NHÀ TẠM, NHÀ DỘT NÁT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày
/ /2024 của UBND tỉnh)
Triệu
đồng
stt
|
Địa phương
|
KẾ HOẠCH NĂM 2025
|
TRONG ĐÓ:
|
Tổng số hộ thực hiện
|
Trong đó
|
Tổng kinh phí
|
TRONG ĐÓ
|
NGÂN SÁCH TỈNH HỖ TRỢ (Quyết định số 3336/QĐ-UBND ngày 08/9/2023)
|
CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG (Theo Quyết định số 4024/QĐ-UBND ngày 02/12/2022
của UBND tỉnh)
|
ĐỀ XUẤT HỖ TRỢ NHÀ Ở THEO CÔNG ĐIỆN SỐ 102/CĐ-TTG
NGÀY 06/10/2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
|
Ghi chú
|
Hộ nghèo
|
Hộ cận nghèo
|
NSTW
|
NS Tỉnh
|
Huy động
|
Hộ nghèo
|
Hộ cận nghèo
|
Tổng kinh phí
|
Hộ nghèo
|
Hộ cận nghèo
|
Tổng kinh phí
|
Trong đó
|
Hộ nghèo
|
Hộ cận nghèo
|
Ngân sách tỉnh
|
Trong đó
|
Xây dựng mới
|
Sửa chữa
|
Xây dựng mới
|
Sửa chữa
|
Xây dựng mới
|
Hộ sửa chữa
|
Xây dựng mới
|
Hộ sửa chữa
|
Xây dựng mới
|
Hộ sửa chữa
|
Xây dựng mới
|
Hộ sửa chữa
|
NS Trung ương
|
NS tỉnh
|
Huy động
|
Xây dựng mới
|
Sửa chữa
|
Xây dựng mới
|
Sửa chữa
|
Xây mới
|
Sửa chữa
|
1
|
QUY
NHƠN
|
2
|
0
|
0
|
2
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
100
|
100
|
0
|
|
2
|
TUY
PHƯỚC
|
18
|
9
|
4
|
4
|
1
|
775
|
0
|
775
|
0
|
9
|
4
|
4
|
1
|
775
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
|
3
|
AN
NHƠN
|
22
|
3
|
10
|
2
|
7
|
675
|
0
|
675
|
0
|
3
|
10
|
2
|
4
|
600
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
75
|
0
|
75
|
|
4
|
PHÙ
CÁT
|
126
|
54
|
34
|
22
|
16
|
5.050
|
0
|
5.050
|
0
|
27
|
25
|
11
|
10
|
2.775
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
9
|
11
|
6
|
2.275
|
1.900
|
375
|
|
5
|
PHÙ
MỸ
|
185
|
102
|
26
|
43
|
14
|
8.250
|
0
|
8.250
|
0
|
55
|
13
|
23
|
6
|
4.375
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47
|
13
|
20
|
8
|
3.875
|
3.350
|
525
|
|
6
|
HOÀI
NHƠN
|
116
|
47
|
34
|
20
|
15
|
4.575
|
0
|
4.575
|
0
|
47
|
34
|
20
|
15
|
4.575
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
7
|
HOÀI
ÂN
|
293
|
170
|
35
|
73
|
15
|
13.400
|
0
|
13.400
|
0
|
108
|
35
|
47
|
15
|
9.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
62
|
|
26
|
0
|
4.400
|
4.400
|
0
|
|
8
|
TÂY
SƠN
|
142
|
80
|
18
|
35
|
9
|
6.425
|
0
|
6.425
|
0
|
50
|
12
|
22
|
5
|
4.025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
6
|
13
|
4
|
2.400
|
2.150
|
250
|
|
9
|
VÂN
CANH
|
656
|
345
|
101
|
148
|
62
|
28.725
|
0
|
28.725
|
0
|
146
|
18
|
63
|
7
|
11.075
|
|
|
|
|
|
|
|
|
199
|
83
|
85
|
55
|
17.650
|
14.200
|
3.450
|
|
10
|
VĩNH
THẠNH
|
291
|
168
|
35
|
73
|
15
|
13.300
|
0
|
13.300
|
0
|
150
|
35
|
65
|
15
|
12.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
0
|
8
|
0
|
1.300
|
1.300
|
0
|
|
11
|
AN
LÃO
|
671
|
405
|
60
|
173
|
33
|
31.081
|
2.560
|
28.281
|
240
|
185
|
0
|
80
|
|
13.250
|
31
|
29
|
12
|
13
|
3.056
|
2.560
|
256
|
240
|
189
|
31
|
81
|
20
|
14.775
|
13.500
|
1.275
|
|
|
Tổng số hộ
|
2.522
|
1.383
|
357
|
595
|
187
|
112.356
|
2.560
|
109.556
|
240
|
780
|
186
|
337
|
78
|
62.450
|
31
|
29
|
12
|
13
|
3.056
|
2.560
|
256
|
240
|
572
|
142
|
246
|
96
|
46.850
|
40.900
|
5.950
|
|