|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
179/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
Người ký:
|
Lâm Hoàng Nghiệp
|
Ngày ban hành:
|
15/11/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 179/KH-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
15 tháng 11 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
SỐ 148/NQ-CP NGÀY 11/11/2022 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH SỐ 58-CTR/TU NGÀY 15/8/2024
CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH KHOÁ XIV THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 06/NQ-TW NGÀY
24/01/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN
VỮNG ĐÔ THỊ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
Thực hiện Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022
của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 06/NQ-TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng,
quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 148/NQ-CP);
Thực hiện Chương trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024
của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá XIV thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022
của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị
Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Chương trình
số 58-CTr/TU).
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Kế hoạch
thực hiện Chương trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Ban Chấp hành Đảng bộ
tỉnh khoá XIV trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa, triển khai, quán triệt Nghị quyết số 06-NQ/TW
ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển
bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt
là Nghị quyết số 06-NQ/TW); Nghị quyết số 148/NQ-CP và Chương trình số 58-
CTr/TU phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; chủ động trong việc quy
hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Đề cao vai trò, trách nhiệm của cấp ủy, chính
quyền trong hệ thống chính trị từ cấp tỉnh tới cấp xã, đặc biệt là người đứng
đầu các cấp trong việc thực hiện nghiêm, quyết liệt các nhiệm vụ thuộc chức
năng, phạm vi quản lý và trong công tác thu hút kêu gọi đầu tư, quy hoạch, xây
dựng, quản lý đô thị gắn với xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh và
chuyển đổi số.
- Khắc phục triệt để những hạn chế, bất cập, kịp
thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, thực hiện có hiệu quả công tác quy hoạch,
quản lý và phát triển bền vững đô thị theo yêu cầu của Nghị quyết số 06-NQ/TW;
Nghị quyết số 148/NQ-CP và Chương trình số 58-CTr/TU.
2. Yêu cầu
- Bám sát các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp
của Nghị quyết số 06-NQ/TW; Nghị quyết số 148/NQ-CP và Chương trình số 58-CTr/TU;
xác định những nhiệm vụ chủ yếu của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết, Chương trình nêu trên.
- Việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW;
Nghị quyết số 148/NQ-CP và Chương trình số 58-CTr/TU bảo đảm nghiêm túc, thường
xuyên dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, sự phối hợp chặt chẽ giữa
các cấp, các ngành, cơ quan, đơn vị. Các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố tăng cường công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám
sát việc thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW; Nghị quyết số 148/NQ-CP và Chương
trình số 58-CTr/TU; xác định rõ việc xây dựng và thực hiện chính sách về quy
hoạch, quản lý và phát triển bền vững đô thị là nhiệm vụ quan trọng, thường xuyên
trong quá trình phát triển.
- Các nhiệm vụ, giải pháp bảo đảm tính khả thi,
đồng bộ, có sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất giữa các cơ quan, đơn vị, địa
phương, tổ chức, cá nhân có liên quan; phân định rõ nhiệm vụ cơ bản, trọng tâm,
trước mắt, thường xuyên và lâu dài.
II. CÁC MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Mục tiêu đến năm 2025 và
đến năm 2030
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu cần
đạt được
|
Cơ quan chủ trì
theo dõi, đánh giá
|
Đến năm 2025
|
Đến năm 2030
|
1
|
Số lượng đô thị của tỉnh
|
Đô thị
|
23
|
25
|
Sở Xây dựng
|
2
|
Tỷ lệ phủ kín quy hoạch vùng huyện, quy hoạch
chung đô thị, quy hoạch phân khu đô thị
|
%
|
100
|
100
|
3
|
Tỷ lệ đô thị hóa của tỉnh
|
%
|
Phấn đấu ≥ 45
|
Phấn đấu ≥ 50
|
4
|
Tỷ lệ đất xây dựng đô thị trên tổng diện tích đất
tự nhiên
|
%
|
1,5-1,9
|
1,9-2,3
|
5
|
Tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị
|
%
|
Phấn đấu đạt 11-16%
|
Phấn đấu đạt 16-26%
|
UBND các huyện,
thị xã, thành phố Sóc Trăng
|
6
|
Diện tích cây xanh bình quân trên mỗi người dân
đô thị
|
m2
|
Phấn đấu đạt 6-8
|
Phấn đấu đạt 8-10
|
Sở Xây dựng
|
7
|
Diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người tại khu
vực đô thị
|
m2/người
|
Phấn đấu đạt 28
|
Phấn đấu đạt 32
|
8
|
Số hộ gia đình tại đô thị đạt tỷ lệ phủ hạ tầng
mạng băng rộng cáp quang
|
%
|
80
|
100
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
9
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành tại đô thị có tài khoản
thanh toán điện tử
|
%
|
50%
|
80%
|
Ngân hàng nhà nước
chi nhánh tỉnh Sóc Trăng
|
2. Mục tiêu đến năm 2045
Nâng cao chất lượng đô thị, đẩy nhanh tốc độ đô thị
hoá. Xây dựng kết cấu hạ tầng các đô thị lớn của tỉnh, nhất là hạ tầng kỹ thuật
khung và hạ tầng xã hội thiết yếu được xây dựng và phát triển đồng bộ, hiện
đại, hiệu quả phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh. Chất lượng sống tại đô
thị được nâng lên ở mức cao, bảo đảm đáp ứng cơ bản nhu cầu về nhà ở và hạ tầng
xã hội cho cư dân đô thị.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ
YẾU
1. Tổ chức tuyên truyền, quán triệt, triển khai
thực hiện Nghị quyết.
2. Phát triển kinh tế khu vực đô thị; đổi mới cơ
chế, chính sách tài chính và đầu tư phát triển đô thị.
3. Nâng cao chất lượng quy hoạch đô thị đáp ứng yêu
cầu xây dựng, quản lý phát triển đô thị bền vững.
4. Đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng đô thị đồng
bộ, hiện đại, liên kết, thích ứng với biến đổi khí hậu.
5. Xây dựng các nhiệm vụ, đề án chuyên ngành.
(Chi tiết phân công nhiệm vụ theo Phụ lục đính
kèm)
IV. NGUỒN LỰC THỰC HIỆN
Kinh phí tổ chức triển khai Kế hoạch được bố trí từ
nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định pháp
luật. Khuyến khích huy động các nguồn vốn xã hội hóa trong nước, nước ngoài từ
các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các nguồn huy động hợp pháp khác theo quy
định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các Sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao và
phân công nhiệm vụ tại Phụ lục này chủ động triển khai thực hiện nghiêm túc, có
hiệu quả.
2. Đối với những nhiệm vụ cần kinh phí thực hiện,
các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động lập dự toán kinh phí thực hiện Kế
hoạch này, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị
liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối kế hoạch vốn đầu tư trung hạn
và hằng năm theo quy định của Luật Đầu tư công trong khả năng cân đối của ngân
sách tỉnh.
3. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành,
các địa phương theo dõi, đôn đốc, giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch;
báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch với Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân tỉnh theo
quy định.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh,
các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh tăng cường vai trò giám sát, phản biện
trong việc lập quy hoạch đô thị. Phối hợp với chính quyền các cấp thực hiện tốt
công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật, bảo đảm công khai, minh bạch, dễ
tiếp cận thông tin trong quy hoạch đô thị; tuyên truyền, phổ biến và vận động
hội viên, đoàn viên, các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia hoạt động trong
xây dựng và thực hiện chính sách về quy hoạch, quản lý và phát triển bền vững
hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình số 58-CTr/TU
ngày 15 tháng 8 năm 2024 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIV. Trong quá
trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp
thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành tỉnh;
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh;
- Các cơ quan thuộc Trung ương đặt tại tỉnh;
- Các đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, XD, VX, KT, TH, NC
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
(Thực hiện theo Chương trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy Sóc Trăng
thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch,
xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2045)
(Kèm theo Kế hoạch số 179/KH-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2024 của UBND tỉnh
Sóc Trăng)
TT
|
Nội dung
|
Chủ trì thực
hiện
|
Cơ quan phối
hợp thực hiện
|
Sản phẩm, kết
quả
|
Thời gian, tiến
độ
|
Ghi chú
|
I
|
Nhóm nhiệm vụ thứ nhất: Tổ chức tuyên truyền,
quán triệt, triển khai thực hiện Nghị quyết
|
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị
xã, thành phố thực hiện:
Tập trung tổ chức quán triệt và thực hiện tuyên truyền,
giáo dục, vận động sâu rộng trong toàn xã hội, người dân về vị trí, vai trò
và tầm quan trọng của quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô
thị; Triển khai và cụ thể hóa những chủ trương và giải pháp, huy động sức
mạnh của hệ thống chính trị để triển khai hiệu quả các nội dung của Chương
trình hành động số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy Sóc Trăng về việc
thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị; thường xuyên,
định kỳ tổ chức các hình thức tuyên truyền phổ biến và đánh giá việc triển
khai thực hiện.
|
II
|
Nhóm nhiệm vụ thứ hai: Phát triển kinh tế khu
vực đô thị; triển khai có hiệu quả các cơ chế, chính sách tài chính và đầu tư
phát triển đô thị
|
1
|
Triển khai các chương trình, dự án chỉnh trang đô
thị hiệu quả để nâng cao hiệu quả sử dụng đất cho phát triển kinh tế khu vực đô
thị
|
UBND các huyện,
thị xã, thành phố Sóc Trăng
|
Các Sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan
|
Dự án thí điểm
|
2025- 2027
|
Cụ thể theo Chương
trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy
|
2
|
Khai thác hiệu quả và bền vững các công trình văn
hóa, lịch sử, các không gian công cộng như vỉa hè trong phát triển kinh tế khu
vực đô thị
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
UBND các huyện,
thị xã, thành phố, các Sở, ngành tỉnh có liên quan
|
Kế hoạch
|
2024 - 2025
|
Cụ thể theo Chương
trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy
|
3
|
Xem xét việc di dời có trật tự các cơ sở sản xuất
chế biến, chế tạo thâm dụng lao động, các cơ sở gây ô nhiễm môi trường hoặc có
nguy cơ gây ảnh hưởng đến an toàn cho người dân ra khỏi khu vực trung tâm các
đô thị chỉnh về quản lý và phát triển đô thị
|
UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Các Sở, ban ngành tỉnh
có liên quan
|
Kế hoạch
|
2024 - 2025
|
Cụ thể theo Chương
trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy
|
4
|
Rà soát quy hoạch lại hệ thống bệnh viện, trường
đại học, cao đẳng, cơ sở nghiên cứu, trung tâm logistic, trung tâm thương
mại, chợ đầu mối, mạng lưới chợ dân sinh.
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ngành, địa
phương có liên quan
|
Văn bản tham gia ý
kiến
|
2024 - 2025
|
Cụ thể theo Chương
trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy
|
5
|
Phát triển kinh tế dịch vụ, các ngành công nghiệp
chế tạo tiên tiến và có tính chiến lược, phát triển kinh tế số, kinh tế tuần hoàn,
kinh tế chia sẻ, kinh tế ban đêm, kinh tế du lịch, thể thao
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
UBND các huyện,
thị xã, thành phố, các Sở, ngành,cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tỉnh
có liên quan
|
Kế hoạch
|
2024 - 2025
|
Cụ thể theo Chương
trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy
|
6
|
Phát triển kinh tế gắn với chuỗi giá trị kinh tế nông
nghiệp nông thôn và phát triển dịch vụ xã hội tại các đô thị nhỏ
|
Sở NN&PTNT
|
Các Sở, ngành, địa
phương có liên quan
|
Kế hoạch
|
2024 - 2025
|
Cụ thể theo Chương
trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy
|
III
|
Nhóm nhiệm vụ thứ ba: Nâng cao chất lượng quy
hoạch và quản lý quy hoạch đáp ứng yêu cầu xây dựng, quản lý phát triển đô
thị bền vững
|
7
|
Đến năm 2025, các đô thị hiện hữu của tỉnh và đô
thị mới có quy hoạch chung, phủ kín quy hoạch phân khu; phấn đấu các đô thị
đều có quy chế quản lý kiến trúc đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đến năm
2030, đảm bảo hoàn thành lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị tại các đô thị trên
toàn tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Kế hoạch hoặc Báo
cáo
|
2025
|
Cụ thể theo Chương
trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy
|
8
|
Đến năm 2025, hoàn thành việc tổ chức lập Quy
hoạch tổng thể đơn vị hành chính các cấp thuộc tỉnh giai đoạn đến 2030, tầm
nhìn đến năm 2045 đảm bảo tính tương thích đồng bộ giữa quy hoạch tổng thể
đơn vị hành chính và quy hoạch tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở Xây dựng, Sở
tài và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định phê
duyệt
|
2025
|
Cụ thể theo Chương
trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy
|
IV
|
Nhóm nhiệm vụ thứ tư: Đầu tư phát triển hệ
thống hạ tầng đô thị đồng bộ, hiện đại, liên kết, thích ứng với biến đổi khí
hậu
|
9
|
Phê duyệt và tổ chức thực hiện chương trình phát triển
đô thị toàn tỉnh và chương trình cải tạo, chỉnh trang, tái thiết và phát
triển đô thị đối với các đô thị loại IV trở lên, cụ thể hóa các chỉ tiêu của
Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị đối với tỉnh và từng đô
thị trong tỉnh.
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định phê
duyệt
|
2025-2026
|
Cụ thể theo Chương
trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy
|
10
|
Đề xuất đầu tư mới, nâng cấp, cải tạo các tuyến giao
thông trên địa bàn toàn tỉnh, đạt tỷ lệ đến năm 2025 là 11-16%, phấn đấu đến
năm 2030 đạt 16-26%
|
UBND các huyện,
thị xã, thành phố Sóc Trăng
|
Các Sở, ban ngành
tỉnh có liên quan
|
Danh mục đầu tư
2025- 2030
|
2025
|
Cụ thể theo Chương
trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy
|
11
|
Đề xuất đầu tư mới, nâng cấp, cải tạo hệ thống
cây xanh bình quân trên mỗi đầu người dân đô thị đến năm 2025 đạt khoảng 6-
8m2/người, phấn đấu đến năm 2030 đạt 8-10 m2/người
|
UBND các huyện,
thị xã, thành phố Sóc Trăng
|
Các Sở, ban ngành
tỉnh có liên quan
|
Danh mục đầu tư
2025- 2030
|
2025
|
Cụ thể theo Chương
trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy
|
12
|
Cải tạo, chỉnh trang các đô thị: Thành phố Sóc Trăng,
thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm hoàn thiện các tiêu chí về hạ tầng y tế,
giáo dục, đào tạo và công trình văn hóa cấp đô thị
|
UBND thành phố Sóc
Trăng, thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm
|
Các Sở, ban ngành
tỉnh có liên quan
|
Danh mục đầu tư
2025-2030
|
2025
|
Cụ thể theo Chương
trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy
|
13
|
Đề xuất các giải pháp khắc phục tình trạng ngập
úng cục bộ tại các đô thị, cải tạo, chỉnh trang đô thị, phù hợp với quy hoạch
xây dựng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, chương trình và kế hoạch phát
triển nhà ở.
|
UBND các huyện,
thị xã, thành phố Sóc Trăng
|
Các Sở, ban ngành
tỉnh có liên quan
|
Kế hoạch
|
2025
|
Cụ thể theo Chương
trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy
|
14
|
Cải tạo chỉnh trang các khu dân cư ven kênh gạch
gắn với tái định cư; hình thành mới các trục không gian cảnh quan kiến trúc
đặc thù của đô thị; phát triển các không gian công cộng đô thị.
|
15
|
Đề xuất thí điểm lựa chọn vị trí, thực hiện dự án
tái thiết đô thị tại khu vực trung tâm thành phố Sóc Trăng
|
UBND thành phố Sóc
Trăng
|
Các Sở, ban ngành
tỉnh có liên quan
|
Báo cáo đề xuất dự
án
|
2025
|
Cụ thể theo Chương
trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy
|
16
|
Đề xuất thí điểm các mô hình đột phá, đổi mới
sáng tạo thu hút đầu tư phát triển đô thị tại thành phố Sóc Trăng, thị xã
Vĩnh Châu và thị xã Ngã Năm
|
UBND thành phố Sóc
Trăng, thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm
|
Các Sở, ban ngành
tỉnh có liên quan
|
Báo cáo đề xuất dự
án
|
2025
|
Cụ thể theo Chương
trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy
|
17
|
Đầu tư các dự án hạ tầng kỹ thuật đầu mối, các dự
án cấp nước, xử lý rác
|
UBND các huyện,
thị xã, thành
|
Các Sở, ban ngành
tỉnh có
|
Danh mục đầu tư
|
2025
|
Cụ thể theo Chương
trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của
|
17
|
Đầu tư các dự án hạ tầng kỹ thuật đầu mối, các dự
án cấp nước, xử lý rác thải phục vụ cho vùng huyện, vùng liên huyện theo quy
hoạch tỉnh, Đầu tư khép kín các đường vành đai, đường xuyên tâm, hệ thống
giao thông công cộng đồng bộ có sức chở lớn, bến, bãi đỗ xe tại các đô thị
|
UBND các huyên,
thị xã, thành phố Sóc Trăng
|
Các Sở, ban ngành
tỉnh có liên quan
|
Danh mục đầu tư
2025- 2030
|
2025
|
Cụ thể theo Chương
trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy
|
18
|
Thực hiện các chỉ tiêu đảm bảo an sinh nhà ở theo
Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, trong
đó phấn đấu diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người tại khu vực đô thị trên
cả tỉnh đạt tối thiểu 28 m2 vào năm 2025, đến năm 2030 đạt tối thiểu
32 m2
|
19
|
Thực hiện các nhiệm vụ ưu tiên đến năm 2025, các nhiệm
vụ giải pháp đến năm 2030 theo Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt
Nam giai đoạn 2018 - 2025 và định hướng đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2018. Xác định rõ
lộ trình thí điểm và lựa chọn các đô thị thí điểm đô thị thông minh bảo đảm tính
hiệu quả và phù hợp với điều kiện thực tế
|
Sở Thông tin
Truyền thông
|
Các sở, ngành, địa
phương có liên quan
|
Đề án hoặc Dự án;
kế hoạch hoặc lộ trình thí điểm
|
2025
|
Cụ thể theo Chương
trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy
|
20
|
Thực hiện các chương trình, dự án phát triển các
đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030 đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3
năm 2021.
|
UBND các huyện,
thị xã, thành phố Sóc Trăng
|
Các Sở, ban ngành
tỉnh có liên quan
|
Danh mục đầu tư
2025- 2030
|
2025
|
Cụ thể theo Chương
trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy
|
21
|
Khuyến khích và thúc đẩy việc đầu tư, xây dựng,
quản lý và vận hành các dự án đầu tư xây dựng công trình theo tiêu chí, tiêu
chuẩn công trình xanh, các dự án khu đô thị theo tiêu chí khu đô thị xanh.
|
Ban quản lý dự án
1, Ban Quản lý dự án 2
|
UBND các huyện,
thị xã, thành phố Sóc Trăng, Các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Hướng dẫn
|
2025
|
Cụ thể theo Chương
trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy
|
22
|
Rà soát các biện pháp, công nghệ cung cấp nước, thoát
nước, xử lý nước thải để đảm bảo khả năng thích ứng với các điều điện khí hậu
cực đoan có thể xảy ra do tác động của biến đổi khí hậu.
|
UBND các huyện,
thị xã, thành phố Sóc Trăng
|
Các Sở, ban ngành
tỉnh có liên quan
|
Kế hoạch
|
2025
|
Cụ thể theo Chương
trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy
|
23
|
Thực hiện các chỉ tiêu của chương trình xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; từng bước tiếp cận về điều kiện hạ tầng, dịch
vụ đô thị, có kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, kết nối với đô thị.
|
UBND các huyện,
thị xã, thành phố Sóc Trăng
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Báo cáo
|
Theo tiến độ công
việc được giao
|
Cụ thể theo Chương
trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy
|
24
|
Rà soát tổng thể, sắp xếp lại các thiết chế văn hóa,
thể thao cơ sở tại các đô thị theo hướng thiết thực, hiệu quả, đa năng, phục
vụ rộng rãi các đối tượng, phù hợp với Chiến lược phát triển văn hóa, thể thao
đến năm 2030
|
UBND các huyện,
thị xã, thành phố Sóc Trăng
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Báo cáo
|
2025
|
Cụ thể theo Chương
trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy
|
25
|
Xây dựng lộ trình và giải pháp khả thi hạn chế xe
cá nhân, nhất là xe máy tại các đô thị lớn. Xây dựng đồng bộ về hạ tầng và ban
hành các chính sách ưu đãi để khuyến khích sử dụng phương tiện giao thông công
cộng, thân thiện với môi trường tại đô thị
|
UBND các huyện,
thị xã, thành phố Sóc Trăng
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Kế hoạch hoặc
chương trình
|
2025
|
Cụ thể theo Chương
trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy
|
26
|
Thực hiện theo quy định của Luật Bảo vệ môi
trường năm 2020, triển khai phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, tái
sử dụng, tái chế chất thải rắn theo hướng tối đa hóa giá trị của chất thải,
lộ trình hạn chế xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chôn lấp trực
tiếp thông qua đẩy mạnh áp dụng công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
UBND các huyện,
thị xã, thành phố Sóc Trăng
|
Kế hoạch hoặc Đề án
|
2025-2026
|
Cụ thể theo Chương
trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy
|
27
|
Tập trung vào các hoạt động huy động nguồn tài chính
từ ngân sách nhà nước cũng như đa dạng hóa nguồn đầu tư từ các thành phần kinh
tế đóng vai trò quan trọng để khuyến khích hoạt động phân loại chất thải rắn
tại nguồn, cải thiện công nghệ tái chế, thân thiện môi trường trong quản lý
chất thải
|
Sở Kế hoạch & Đầu
tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố Sóc Trăng
|
Kế hoạch hoặc
hướng dẫn
|
2025
|
Cụ thể theo Chương
trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy
|
28
|
Khuyến khích các đô thị quy hoạch và xây dựng các
điểm thu gom, phân loại rác thải trong đô thị và khu dân cư bảo đảm vệ sinh môi
trường và cảnh quan đô thị
|
|
Sở Xây dựng, UBND
các huyện, thị xã, thành phố Sóc Trăng
|
|
29
|
triển khai theo quy định của Luật Bảo vệ môi
trường năm 2020 và các nhiệm vụ đã được phân giao theo Quyết định số
1973/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí giai đoạn
2021 - 2025; huy động các nguồn lực lập và thực hiện kế hoạch quản lý chất
lượng môi trường không khí cấp tỉnh; giải quyết các điểm nóng về ô nhiễm bụi,
khí thải tại khu vực sản xuất tập trung, khu dân cư và nút giao thông đô thị
|
UBND các huyện,
thị xã, thành phố Sóc Trăng
|
|
Cụ thể theo Chương
trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy
|
30
|
Tăng đầu tư, biên chế bảo đảm phát triển hệ thống
y tế dự phòng, y tế cơ sở tại đô thị đáp ứng yêu cầu thực tiễn. Hoàn thiện mô
hình cơ quan kiểm soát và phòng, chống dịch bệnh tại các địa phương bảo đảm
đồng bộ với quá trình phát triển đô thị, đáp ứng yêu cầu bảo vệ, chăm sóc và
nâng cao sức khoẻ dân cư đô thị. Nâng cấp hạ tầng và hoàn thiện hệ thống quản
lý tình huống khẩn cấp, tăng cường năng lực phòng, chống và giảm thiểu thiên
tai, dịch bệnh tại các đô thị
|
UBND các huyện,
thị xã, thành phố Sóc Trăng
|
Sở Y tế và các sở,
ngành tỉnh
|
Chương trình hoặc
Kế hoạch
|
2025
|
Cụ thể theo Chương
trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy
|
V
|
Nhóm nhiệm vụ thứ năm: Xây dựng các nhiệm vụ,
đề án chuyên ngành
|
31
|
Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực, tăng cường
hiệu quả và tính chuyên nghiệp đáp ứng yêu cầu của chính quyền đô thị các
cấp. Xây dựng nguồn nhân lực cho phát triển đô thị. Xây dựng vị trí việc làm
nghiệp vụ chuyên ngành gắn với nâng cao trình độ năng lực của đội ngũ cán bộ,
công chức về quản lý đô thị từ tỉnh đến địa phương
|
Sở Xây dựng
|
Sở Nội vụ, các sở,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Đề án
|
2026-2027
|
Cụ thể theo Chương
trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy
|
32
|
Định kỳ phối hợp sở, ngành liên quan và địa
phương tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền rà soát quy hoạch đối với hệ thống
quốc lộ, đường tỉnh, bảo đảm thông suốt và liên kết vùng, tạo động lực phát
triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Sở Kế hoạch & Đầu
tư, Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố Sóc Trăng
|
Báo cáo
|
Theo tiến độ đã
giao
|
Cụ thể theo Chương
trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy
|
33
|
Xây dựng và hoàn thiện các mô hình bảo đảm an
ninh, trật tự, an toàn xã hội trong quản lý đô thị phù hợp với yêu cầu thực
tiễn, chú trọng ứng dụng công nghệ số trong quá trình thực hiện
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố Sóc Trăng
|
Báo cáo, Đề án
|
2025
|
Cụ thể theo Chương
trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy
|
Kế hoạch 179/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 148/NQ-CP và Chương trình 58-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 06/NQ-TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 179/KH-UBND ngày 15/11/2024 thực hiện Nghị quyết 148/NQ-CP và Chương trình 58-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 06/NQ-TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
34
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|