|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
144/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
27/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
|
Số:
144/KH-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 27 tháng 6 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 4/CT-TTG NGÀY 07/02/2023 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN QUY HOẠCH KIẾN TRÚC NÔNG THÔN VIỆT NAM, TẠO BẢN SẮC VÀ GIỮ GÌN KIẾN
TRÚC TRUYỀN THỐNG
Thực hiện Chỉ thị số 4/CT-TTg ngày
07/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc định hướng phát triển quy hoạch kiến
trúc nông thôn Việt Nam, tạo bản sắc và giữ gìn kiến trúc truyền thống. Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện trên địa bàn tỉnh, với nội dung như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nâng cao công tác quản lý, phù hợp và
thể chế hóa định hướng lãnh đạo của Đảng và Nhà nước về kiến trúc với mục đích
là xây dựng nền kiến trúc nông thôn trên địa bàn tỉnh hiện đại, đậm đà bản sắc
văn hóa dân tộc kế thừa và phát huy giá trị di sản kiến trúc truyền thống, phù
hợp với điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội, yêu cầu quốc phòng, an
ninh và hội nhập quốc tế, kế thừa kinh nghiệm xây dựng, phòng, chống thiên tai
và thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Yêu cầu
Trên cơ sở văn bản quy định pháp
luật liên quan đến quy hoạch, kiến trúc nông thôn như: Luật Xây dựng, Luật Nhà ở,
Luật Kiến trúc; các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1246/QĐ-TTg ngày
19/7/2021 phê duyệt Định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050; số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; số 318/QĐ-TTg ngày
08/3/2022 ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới nâng cao; số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 về việc quy định
xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025; số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 ban
hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực
thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc
gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025. Các sở, ngành, Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan liên quan cần thực hiện và triển khai
đồng bộ các giải pháp, thiết thực, tạo sự chuyển biến rõ nét trong công tác lập,
quản lý quy hoạch kiến trúc nông thôn mới, xây dựng nông thôn mới nhằm đạt được
thành tựu rõ rệt, làm thay đổi bộ mặt kiến trúc nông thôn hiện nay trên địa bàn
tỉnh.
II. NHIỆM VỤ
1. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền Chỉ thị
4/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc định hướng phát triển quy hoạch kiến
trúc nông thôn Việt Nam, tạo bản sắc và giữ gìn kiến trúc truyền thống.
- Hình thức: Trên các phương tiện
thông tin đại chúng, cổ động trực quan, trang/cổng thông tin điện tử, truyền
thanh cơ sở, sinh hoạt chuyên đề...
- Đơn vị thực hiện: Các sở,
ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Hằng
năm.
2. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
trong công tác quy hoạch xây dựng và quản lý kiến trúc nông thôn trong giai đoạn
2021 - 2025. Nghiên cứu thiết kế mẫu các công trình dịch vụ tiện ích cộng đồng,
ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc, thiểu số.
+ Đơn vị chủ trì: Sở Xây dựng.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
+ Thời gian thực hiện: Năm
2023-2025.
3. Đề xuất các mẫu kiến trúc nhà ở nông thôn
mang đậm bản sắc dân tộc Tày, Dao, Cao Lan, Nùng, Mông, Sán Dìu... với quy mô
phù hợp, khai thác tốt nguồn nguyên liệu sẵn có tại địa phương, ứng dụng được
những công nghệ và vật liệu mới. Hướng tới các mẫu nhà hiện đại, tiệm cận với
các tiêu chuẩn sống của đô thị, kế thừa kiến trúc truyền thống tiêu biểu đảm bảo
bền vững, tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường. Nghiên cứu các mô
hình nhà ở kết hợp với sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi gia súc gia cầm, thủy hải
sản, tiểu thủ công nghiệp…
+ Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành.
+ Thời gian thực hiện: Năm
2023-2025.
4. Đề xuất giải pháp quy hoạch bảo vệ điểm dân
cư nông thôn trong vùng lũ ống, lũ quét, sạt lở đất tại vùng núi có địa hình
chia cắt mạnh; nâng cao hiệu quả quy hoạch xây dựng nông thôn trong công tác ứng
phó với biến đổi khí hậu; lồng ghép các yếu tố kiến trúc cảnh quan nông thôn
trong đồ án quy hoạch.
+ Đơn vị chủ trì: Sở Xây dựng.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Thời gian thực hiện: Năm
2023-2025.
5. Hướng dẫn cải tạo chỉnh trang nhà ở, tạo dựng
được bộ mặt nông thôn mới tại các xã, thôn, bản.
+ Đơn vị chủ trì: Sở Xây dựng.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
+ Thời gian thực hiện: Năm
2023-2025.
6. Kiểm tra theo kế hoạch, chương trình, dự án
và các nhiệm vụ quản lý nhà nước về đầu tư công, đảm bảo gắn kết giữa kế hoạch
đầu tư công trung hạn và hàng năm với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, các
chương trình, dự án phát triển nông thôn được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Đơn vị chủ trì: Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
+ Thời gian thực hiện: Năm
2023-2025.
7. Rà soát, hoàn thiện các quy
định về chính sách thuế liên quan đến tài sản, chính sách về tài chính đất đai…
thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao để trình cấp có thẩm quyền xem xét ban
hành, sửa đổi, bổ sung (nếu có) để đảm bảo tính khả thi, minh bạch, ổn định và
lâu dài.
+ Đơn vị chủ trì: Sở Tài chính.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
+ Thời gian thực hiện: Năm
2023-2025.
8. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố lập kế hoạch, quản lý sử dụng đất tại nông thôn đảm bảo phù hợp
với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định, phê duyệt.
+ Đơn vị chủ trì: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
+ Thời gian thực hiện: Hằng
năm.
9. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố về thu gom, phân loại rác thải, cải tạo, nâng cấp và xử lý ô
nhiễm môi trường tại các bãi chôn lấp rác thải không hợp vệ sinh, giảm thiểu chất
thải nhựa ở khu vực nông thôn.
+ Đơn vị chủ trì: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
+ Thời gian thực hiện: Hằng
năm.
10. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố triển khai các nội dung về giữ gìn và xây dựng cảnh quan nông
thôn sáng - xanh - sạch - đẹp - an toàn trong Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới; phối hợp với các sở, ngành hướng dẫn, kiểm tra, đánh
giá việc thực hiện bộ tiêu chí quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện, xã.
+ Đơn vị chủ trì: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
+ Thời gian thực hiện: Năm
2023-2025.
11. Nâng cao chất lượng xây dựng
đời sống văn hóa gắn với giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa trong Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025. Hướng dẫn
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy xây dựng đời sống
văn hóa, phát triển du lịch nông thôn gắn với giữ gìn và phát huy các giá trị
văn hóa trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
+ Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
+ Thời gian thực hiện: Năm
2023-2025.
12. Đào tạo nâng cao năng lực của
cán bộ huyện, thành phố trong công tác lập, thẩm định và quản lý quy hoạch xây
dựng nông thôn mới. Chỉ đạo công tác lập, thực hiện quy hoạch, quản lý kiến
trúc trên địa bàn do mình quản lý.
+ Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành.
+ Thời gian thực hiện: Năm
2023-2025.
13. Xác định rõ quy mô, ranh giới,
tính chất, chức năng của khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông
thôn trong đồ án quy hoạch chung xây dựng xã theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại
Văn bản số 2307/BXD-QHKT ngày 27/6/2022 về việc hướng dẫn Bộ tiêu chí quốc gia
về nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021 - 2025.
+ Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành.
+ Thời gian thực hiện: Năm
2023-2025.
14. Đẩy mạnh phát triển các yếu
tố tạo đô thị trên địa bàn cấp huyện trên cơ sở tiềm năng của từng khu vực làm
cơ sở hình thành các đô thị nhỏ trên địa bàn huyện. Phát triển các điểm dân cư
tập trung có quy mô, có điều kiện sống như điều kiện sống của người dân đô thị
tại các vùng có kinh tế phát triển từ mức trung bình trở lên. Khu vực ven đô cần
được xác định rõ và có các giải pháp quy hoạch hòa hợp với không gian đô thị,
giữ được bản sắc, khai thác tốt tiềm năng trong giai đoạn trước mắt, tránh lãng
phí trong đầu tư trong xây dựng.
+ Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành.
+ Thời gian thực hiện: Năm
2023-2025.
15. Quy hoạch, bảo tồn và phát
triển các hệ sinh thái nước mặt phục vụ mục tiêu thoát nước, kết hợp xử lý nước
thải, tạo cảnh quan, vui chơi giải trí và các hoạt động khác.
+ Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành.
+ Thời gian thực hiện: Năm
2023-2025.
16. Hướng dẫn các xã thu gom, xử
lý nước thải sinh hoạt trên địa bàn nông thôn (tập trung, phi tập trung) phù hợp
với đặc thù của các xã.
+ Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành.
+ Thời gian thực hiện: Năm
2023-2025.
17. Đẩy mạnh công tác lập quy
hoạch chung xây dựng xã, quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn, đầu
tư xây dựng nông thôn gắn với quá trình phát triển đô thị; đến năm 2030, đạt tối
thiểu 80% điểm dân cư nông thôn tại trung tâm các xã được ban hành Quy chế quản
lý kiến trúc theo định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến năm 2030.
+ Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành.
+ Thời gian thực hiện: Năm
2023-2030.
18. Nâng cấp các dịch vụ đô thị
ở khu vực nông thôn theo hướng tiếp cận với các tiêu chuẩn của đô thị để hỗ trợ
quá trình đô thị hóa và phát triển kinh tế. Nghiên cứu quy hoạch bố trí các điểm
dân cư nông thôn gắn với quy hoạch xây dựng công nghiệp dịch vụ và phát triển
đô thị ở các vùng.
+ Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành.
+ Thời gian thực hiện: Năm
2023-2025.
19. Tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn,
đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình về nhà ở nông thôn trên
địa bàn; cân đối nguồn vốn ngân sách địa phương để thực hiện các chính sách hỗ
trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở; tuyên truyền, giải thích, vận động để người dân hiểu
rõ và hưởng ứng tham gia các chính sách, đặc biệt là việc người dân tự nguyện
vay vốn để làm nhà ở; đồng thời kết hợp, lồng ghép các chương trình giúp đỡ, hỗ
trợ về nhà ở của các tổ chức, doanh nghiệp, các nhà hảo tâm trên địa bàn vào
Chương trình hỗ trợ chung để đảm bảo sự hỗ trợ công bằng, nhất quán, góp phần
nâng cao chất lượng nhà ở của người dân.
+ Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành.
+ Thời gian thực hiện: Hằng
năm.
20. Chủ động triển khai thực hiện
đầu tư xây dựng dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia và kịp thời kiến
nghị những khó khăn, vướng mắc trong thực hiện chính sách tại địa phương (qua
Sở Xây dựng tổng hợp) báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh cho phù
hợp.
+ Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành.
+ Thời gian thực hiện: Năm
2023-2025.
21. Tổ chức nghiên cứu, khảo
sát đánh giá và quy định nội dung yêu cầu về bản sắc văn hóa dân tộc trong Quy
chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn phù hợp với địa bàn quản lý, đảm bảo
mục tiêu phát triển quy hoạch, kiến trúc nông thôn Việt Nam phù hợp với Luật Kiến
trúc, định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam và các văn bản pháp luật liên
quan.
+ Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành.
+ Thời gian thực hiện: Năm
2023-2025.
22. Bố trí nguồn lực đáp ứng
yêu cầu công tác lập quy hoạch chung xây dựng xã, quy hoạch chi tiết xây dựng
điểm dân cư nông thôn.
+ Đơn vị chủ trì: , Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành.
+ Thời gian thực hiện: Năm
2023-2025.
23. Rà soát, thực hiện bố trí,
sắp xếp cán bộ, công chức và thực hiện chế độ, chính sách đối với đội ngũ cán bộ,
công chức cấp huyện, cấp xã nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ cấp huyện, cấp xã đáp ứng
được công tác xây dựng nông thôn mới theo quy hoạch; tăng cường bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện, cán bộ, công
chức cấp xã đáp ứng nhu cầu xây dựng nông thôn mới.
+ Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
+ Thời gian thực hiện: Năm
2023-2025.
24. Phối hợp với Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố thanh tra, kiểm tra công tác quy hoạch, kiến trúc, quản lý
kiến trúc trên địa bàn tỉnh.
+ Đơn vị chủ trì: Sở Xây dựng.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
+ Thời gian thực hiện: Hằng
năm.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn được giao và phân công nhiệm vụ tại mục II của Kế hoạch này chịu trách nhiệm
tổ chức triển khai thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Tài chính
và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh
phí theo phân cấp và khả năng cân đối ngân sách địa phương để triển khai thực
hiện.
3. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực
hiện, tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch
này, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện và kịp thời tham
mưu, đề xuất biện pháp chỉ đạo với Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu có).
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này,
nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể thuộc Kế hoạch, các sở,
ban, ngành, địa phương chủ động đề xuất, gửi Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Yêu cầu các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên
quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm
xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện có hiệu quả các nội
dung của Kế hoạch này; định kỳ 6 tháng, hằng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết
quả thực hiện, qua Sở Xây dựng để tổng hợp trước ngày 15/7 (đối với báo cáo
6 tháng), trước ngày 15/01 của năm tiếp theo sau (đối với báo cáo năm).
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc vượt thẩm quyền
giải quyết, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Xây dựng tổng hợp)
để xem xét, chỉ đạo giải quyết kịp thời theo quy định./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh uỷ (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (báo cáo);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thành ủy (phối hợp
chỉ đạo);
- Các sở, ban,
ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, Phó CVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng Tin học, Công báo - Kiểm soát TTHC, Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, ĐTXD. (D)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Tuấn
|
Biểu chi tiết Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số
4/CT-TTg ngày 07/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc
định hướng phát triển quy hoạch kiến trúc nông thôn Việt Nam, tạo bản sắc và giữ
gìn kiến trúc truyền thống
(Biểu
kèm theo Kế hoạch số: 144/KH-UBND ngày 27/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Danh mục công trình
|
Thời gian thực hiện
|
Tổ chức thực hiện
|
Ghi chú
|
Bắt đầu
|
Hoàn thành
|
Cơ quan Chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức các hoạt động tuyên
truyền Chỉ thị 4/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc định hướng phát triển
quy hoạch kiến trúc nông thôn Việt Nam, tạo bản sắc và giữ gìn kiến trúc truyền
thống.
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
|
|
2
|
Hướng dẫn UBND huyện, thành
phố trong công tác quy hoạch xây dựng và quản lý kiến trúc nông thôn trong
giai đoạn 2021 - 2025. Nghiên cứu thiết kế mẫu các công trình dịch vụ tiện
ích cộng đồng, ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc, thiểu số.
|
2023
|
2025
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
|
3
|
Đề xuất các mẫu kiến trúc nhà
ở nông thôn mang đậm bản sắc dân tộc Tày, Dao, Cao Lan, Nùng, Mông, Sán
Dìu... với quy mô phù hợp, khai thác tốt nguồn nguyên liệu sẵn có tại địa
phương, ứng dụng được những công nghệ và vật liệu mới. Hướng tới các mẫu nhà
hiện đại, tiệm cận với các tiêu chuẩn sống của đô thị, kế thừa kiến trúc truyền
thống tiêu biểu đảm bảo bền vững, tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi
trường. Nghiên cứu các mô hình nhà ở kết hợp với sản xuất nông nghiệp, chăn
nuôi gia súc gia cầm, thủy hải sản, tiểu thủ công nghiệp…
|
2023
|
2025
|
UBND huyện, thành phố
|
Các sở, ban, ngành
|
|
4
|
Đề xuất giải pháp quy hoạch bảo
vệ điểm dân cư nông thôn trong vùng lũ ống, lũ quét, sạt lở đất tại vùng núi
có địa hình chia cắt mạnh; nâng cao hiệu quả quy hoạch xây dựng nông thôn
trong công tác ứng phó với biến đổi khí hậu; lồng ghép các yếu tố kiến trúc cảnh
quan nông thôn trong đồ án quy hoạch.
|
2023
|
2025
|
Sở Xây dựng
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
5
|
Hướng dẫn cải tạo chỉnh trang
nhà ở, tạo dựng được bộ mặt nông thôn mới tại các xã, thôn, bản.
|
2023
|
2025
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
|
6
|
Kiểm tra theo kế hoạch,
chương trình, dự án và các nhiệm vụ quản lý nhà nước về đầu tư công, đảm bảo
gắn kết giữa kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm với kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, các chương trình, dự án phát triển nông thôn được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
|
2023
|
2025
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
|
7
|
Rà soát, hoàn thiện các quy định
về chính sách thuế liên quan đến tài sản, chính sách về tài chính đất đai…
thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao để trình cấp có thẩm quyền xem xét ban
hành, sửa đổi, bổ sung (nếu có) để đảm bảo tính khả thi, minh bạch, ổn định
và lâu dài.
|
2023
|
2025
|
Sở Tài Chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
|
8
|
Hướng dẫn UBND huyện, thành
phố lập kế hoạch, quản lý sử dụng đất tại nông thôn đảm bảo phù hợp với quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định,
phê duyệt.
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
|
9
|
Hướng dẫn UBND huyện, thành
phố về thu gom, phân loại rác thải, cải tạo, nâng cấp và xử lý ô nhiễm môi
trường tại các bãi chôn lấp rác thải không hợp vệ sinh, giảm thiểu chất thải
nhựa ở khu vực nông thôn.
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
|
10
|
Hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố triển khai các nội dung về giữ gìn và xây dựng cảnh quan nông thôn
sáng - xanh - sạch - đẹp - an toàn trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới; phối hợp với các sở, ngành hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc
thực hiện bộ tiêu chí quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện, xã.
|
2023
|
2025
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
|
11
|
Nâng cao chất lượng xây dựng
đời sống văn hóa gắn với giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa trong Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025. Hướng dẫn UBND huyện,
thành phố tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy xây dựng đời sống văn hóa, phát triển du
lịch nông thôn gắn với giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa trong Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
|
2023
|
2025
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện, thành phố
|
|
12
|
Đào tạo nâng cao năng lực của
cán bộ huyện, thành phố trong công tác lập, thẩm định và quản lý quy hoạch
xây dựng nông thôn mới. Chỉ đạo công tác lập, thực hiện quy hoạch, quản lý kiến
trúc trên địa bàn do mình quản lý.
|
2023
|
2025
|
UBND huyện, thành phố
|
Các sở, ban, ngành
|
|
13
|
Xác định rõ quy mô, ranh giới,
tính chất, chức năng của khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông
thôn trong đồ án quy hoạch chung xây dựng xã theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại
Văn bản số 2307/BXD-QHKT ngày 27/6/2022 về việc hướng dẫn Bộ tiêu chí quốc
gia về nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021 - 2025.
|
2023
|
2025
|
UBND huyện, thành phố
|
Các sở, ban, ngành
|
|
14
|
Đẩy mạnh phát triển các yếu tố
tạo đô thị trên địa bàn cấp huyện trên cơ sở tiềm năng của từng khu vực làm
cơ sở hình thành các đô thị nhỏ trên địa bàn huyện. Phát triển các điểm dân
cư tập trung có quy mô, có điều kiện sống như điều kiện sống của người dân đô
thị tại các vùng có kinh tế phát triển từ mức trung bình trở lên. Khu vực ven
đô cần được xác định rõ và có các giải pháp quy hoạch hòa hợp với không gian
đô thị, giữ được bản sắc, khai thác tốt tiềm năng trong giai đoạn trước mắt,
tránh lãng phí trong đầu tư trong xây dựng.
|
2023
|
2025
|
UBND huyện, thành phố
|
Các sở, ban, ngành
|
|
15
|
Quy hoạch, bảo tồn và phát
triển các hệ sinh thái nước mặt phục vụ mục tiêu thoát nước, kết hợp xử lý nước
thải, tạo cảnh quan, vui chơi giải trí và các hoạt động khác.
|
2023
|
2025
|
UBND huyện, thành phố
|
Các sở, ban, ngành
|
|
16
|
Hướng dẫn các xã thu gom, xử
lý nước thải sinh hoạt trên địa bàn nông thôn (tập trung, phi tập trung) phù
hợp với đặc thù của các xã.
|
2023
|
2025
|
UBND huyện, thành phố
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17
|
Công tác lập quy hoạch xây dựng
|
|
17.1
|
Đẩy mạnh công tác lập quy hoạch
xây dựng xã, quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn, đầu tư xây dựng
nông thôn gắn với quá trình phát triển đô thị.
|
2023
|
2030
|
UBND huyện, thành phố
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.1.1
|
Quy hoạch
chung xây dựng các xã: Khuôn Hà, Phúc Yên, huyện Lâm Bình.
|
2023
|
2024
|
UBND huyện Lâm Bình
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.1.2
|
Quy hoạch
chung xây dựng các xã: Xuân Lập, Bình An, huyện Lâm Bình.
|
2024
|
2025
|
UBND huyện Lâm Bình
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.1.3
|
Quy hoạch
chung xây dựng các xã: Thổ Bình, Hồng Quang, huyện Lâm Bình.
|
2025
|
2026
|
UBND huyện Lâm Bình
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.1.4
|
Quy hoạch
chung xây dựng các xã: Minh Quang, huyện Lâm Bình.
|
2026
|
2027
|
UBND huyện Lâm Bình
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.1.5
|
Quy hoạch
chung xây dựng các xã: Năng Khả, Thanh Tương, huyện Na Hang.
|
2023
|
2024
|
UBND huyện Na Hang
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.1.6
|
Quy hoạch
chung xây dựng các xã: Sơn Phú, Hồng Thái, huyện Na Hang.
|
2024
|
2025
|
UBND huyện Na Hang
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.1.7
|
Quy hoạch
chung xây dựng các xã: Thượng Nông, Thượng Giáp, huyện Na Hang.
|
2025
|
2026
|
UBND huyện Na Hang
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.1.7
|
Quy hoạch
chung xây dựng các xã: Côn Lôn, Sinh Long, huyện Na Hang.
|
2026
|
2027
|
UBND huyện Na Hang
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.1.9
|
Quy hoạch
chung xây dựng xã Khau Tinh, huyện Na Hang.
|
2027
|
2028
|
UBND huyện Na Hang
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.1.10
|
Quy hoạch
chung xây dựng các xã: Yên Nguyên, Vinh Quang, Tân Thịnh, huyện Chiêm
Hóa.
|
2023
|
2024
|
UBND huyện Chiêm Hóa
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.1.11
|
Quy hoạch
chung xây dựng các xã: Phúc Thịnh, Hòa An, Trung Hòa, huyện Chiêm
Hóa.
|
2024
|
2025
|
UBND huyện Chiêm Hóa
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.1.12
|
Quy hoạch
chung xây dựng các xã: Xuân Quang, Tân An, Yên Lập, huyện Chiêm Hóa.
|
2025
|
2026
|
UBND huyện Chiêm Hóa
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.1.13
|
Quy hoạch
chung xây dựng các xã: Nhân Lý, Hà Lang, Bình Phú, huyện Chiêm Hóa.
|
2026
|
2027
|
UBND huyện Chiêm Hóa
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.1.14
|
Quy hoạch
chung xây dựng các xã: Kiên Đài, Hùng Mỹ, Tri Phú, huyện Chiêm Hóa.
|
2027
|
2028
|
UBND huyện Chiêm Hóa
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.1.15
|
Quy hoạch
chung xây dựng các xã: Tân Mỹ, Bình Nhân, Phú Bình, Linh Phú, huyện
Chiêm Hóa.
|
2028
|
2029
|
UBND huyện Chiêm Hóa
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.1.16
|
Quy hoạch
chung xây dựng các xã: Yên Thuận, Bạch Xa, Minh Khương, huyện Hàm Yên.
|
2023
|
2024
|
UBND huyện Hàm Yên
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.1.17
|
Quy hoạch
chung xây dựng các xã: Minh Dân, Tân Thành, Bình Xa, huyện Hàm Yên.
|
2024
|
2025
|
UBND huyện Hàm Yên
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.1.18
|
Quy hoạch
chung xây dựng các xã: Minh Hương, Yên Lâm, Yên Phú, huyện Hàm Yên.
|
2025
|
2026
|
UBND huyện Hàm Yên
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.1.19
|
Quy hoạch
chung xây dựng các xã: Nhân Mục, Bằng Cốc, Thành Long, huyện Hàm Yên.
|
2026
|
2027
|
UBND huyện Hàm Yên
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.1.20
|
Quy hoạch
chung xây dựng các xã: Thái Hòa, Đức Ninh, Hùng Đức, huyện Hàm Yên.
|
2027
|
2028
|
UBND huyện Hàm Yên
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.1.21
|
Quy hoạch
chung xây dựng các xã: Hoàng Khai, Nhữ Hán, Đội Bình, Thái Bình, huyện
Yên Sơn.
|
2023
|
2024
|
UBND huyện Yên Sơn
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.1.22
|
Quy hoạch
chung xây dựng các xã: Nhữ Khê, Lang Quán, Tiến Bộ, Công Đa huyện Yên
Sơn.
|
2024
|
2025
|
UBND huyện Yên Sơn
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.1.23
|
Quy hoạch
chung xây dựng các xã: Kim Quan, Phúc Ninh, Lực Hành, Chiêu Yên, huyện
Yên Sơn.
|
2025
|
2026
|
UBND huyện Yên Sơn
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.1.24
|
Quy hoạch
chung xây dựng các xã: Chân Sơn, Tứ Quận, Tân Long, Phú Thịnh, huyện
Yên Sơn.
|
2026
|
2027
|
UBND huyện Yên Sơn
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.1.25
|
Quy hoạch
chung xây dựng các xã: Quý Quân, Đạo Viện, Hùng Lợi, Trung Minh, huyện
Yên Sơn.
|
2027
|
2028
|
UBND huyện Yên Sơn
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.1.26
|
Quy hoạch
chung xây dựng các xã: Trung Trực, Kiến Thiết, Tân Tiến, huyện Yên
Sơn.
|
2028
|
2029
|
UBND huyện Yên Sơn
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.1.27
|
Quy hoạch
chung xây dựng các xã: Đại Phú, Trung Yên, Minh Thanh, Bình Yên, Lương Thiện,
huyện Sơn Dương.
|
2023
|
2024
|
UBND huyện Sơn Dương
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.1.28
|
Quy hoạch
chung xây dựng các xã: Tú Thịnh, Hợp Thành, Phúc Ứng, Thượng Ấm, Kháng Nhật, huyện
Sơn Dương.
|
2024
|
2025
|
UBND huyện Sơn Dương
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.1.29
|
Quy hoạch
chung xây dựng các xã: Hợp Hòa, Thiện Kế, Ninh Lai, Tân Thanh, Phú Lương, huyện
Sơn Dương.
|
2025
|
2026
|
UBND huyện Sơn Dương
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.1.30
|
Quy hoạch
chung xây dựng các xã: Tam Đa, Hào Phú, Đông Lợi, Trường Sinh, huyện
Sơn Dương.
|
2026
|
2027
|
UBND huyện Sơn Dương
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.1.31
|
Quy hoạch
chung xây dựng các xã: Vân Sơn, Văn Phú, Đồng Quý, Quyết Thắng, huyện
Sơn Dương.
|
2027
|
2028
|
UBND huyện Sơn Dương
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.1.32
|
Quy hoạch
chung xây dựng các xã: Chi Thiết, Đông Thọ, Cấp Tiến, Vĩnh Lợi, huyện
Sơn Dương.
|
2028
|
2029
|
UBND huyện Sơn Dương
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.1.33
|
Quy hoạch
chung xây dựng xã Tràng Đà, thành phố Tuyên Quang.
|
2023
|
2024
|
UBND thành phố
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.1.34
|
Quy hoạch
chung xây dựng xã Lưỡng Vượng, thành phố Tuyên Quang.
|
2024
|
2025
|
UBND thành phố
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.1.35
|
Quy hoạch
chung xây dựng xã An Khang, thành phố Tuyên Quang.
|
2025
|
2026
|
UBND thành phố
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.1.36
|
Quy hoạch
chung xây dựng xã Thái Long, thành phố Tuyên Quang.
|
2026
|
2027
|
UBND thành phố
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.1.37
|
Quy hoạch
chung xây dựng xã Kim Phú, thành phố Tuyên Quang.
|
2027
|
2028
|
UBND thành phố
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.2
|
Đến năm 2030, đạt tối thiểu
80% điểm dân cư nông thôn tại trung tâm các xã được ban hành Quy chế quản lý
kiến trúc theo định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến năm 2030.
|
2023
|
2030
|
|
|
|
17.2.1
|
Quy chế quản lý kiến trúc các xã: Khuôn Hà, Phúc Yên, huyện Lâm Bình.
|
2024
|
2025
|
UBND huyện Lâm Bình
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.2.2
|
Quy chế quản lý kiến trúc các xã: Xuân Lập, xã Bình An, huyện Lâm Bình.
|
2025
|
2026
|
UBND huyện Lâm Bình
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.2.3
|
Quy chế quản lý kiến trúc các xã: Thổ Bình, Hồng Quang, huyện Lâm Bình.
|
2026
|
2027
|
UBND huyện Lâm Bình
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.2.4
|
Quy chế quản lý kiến trúc các xã: Minh Quang, huyện Lâm Bình.
|
2027
|
2028
|
UBND huyện Lâm Bình
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.2.5
|
Quy chế quản lý kiến trúc các xã: Năng Khả, Thanh Tương, huyện Na Hang.
|
2024
|
2025
|
UBND huyện Na Hang
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.2.6
|
Quy chế quản lý kiến trúc các xã: Sơn Phú, Hồng Thái, huyện Na Hang.
|
2025
|
2026
|
UBND huyện Na Hang
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.2.7
|
Quy chế quản lý kiến trúc các xã: Thượng Nông, Thượng Giáp, huyện Na Hang.
|
2026
|
2027
|
UBND huyện Na Hang
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.2.8
|
Quy chế quản lý kiến trúc các xã: Côn Lôn, Sinh Long, huyện Na Hang.
|
2027
|
2028
|
UBND huyện Na Hang
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.2.9
|
Quy chế quản lý kiến trúc các xã: Khau Tinh, huyện Na Hang.
|
2028
|
2029
|
UBND huyện Na Hang
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.2.10
|
Quy chế quản lý kiến trúc các xã: Yên Nguyên, Vinh Quang, Tân Thịnh, huyện Chiêm
Hóa.
|
2024
|
2025
|
UBND huyện Chiêm Hóa
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.2.11
|
Quy chế quản lý kiến trúc các xã: Phúc Thịnh, Hòa An, Trung Hòa, huyện Chiêm
Hóa.
|
2025
|
2026
|
UBND huyện Chiêm Hóa
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.2.12
|
Quy chế quản lý kiến trúc các xã: Xuân Quang, Tân An, Yên Lập, huyện Chiêm Hóa
|
2026
|
2027
|
UBND huyện Chiêm Hóa
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.2.13
|
Quy chế quản lý kiến trúc các xã: Nhân Lý, Hà Lang, Bình Phú, huyện Chiêm Hóa.
|
2027
|
2028
|
UBND huyện Chiêm Hóa
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.2.14
|
Quy chế quản lý kiến trúc các xã: Kiên Đài, Hùng Mỹ, Tri Phú, huyện Chiêm Hóa.
|
2028
|
2029
|
UBND huyện Chiêm Hóa
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.2.15
|
Quy chế quản lý kiến trúc các xã: Tân Mỹ, Bình Nhân, Phú Bình, Linh Phú, huyện Chiêm
Hóa.
|
2029
|
2030
|
UBND huyện Chiêm Hóa
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.2.16
|
Quy chế quản lý kiến trúc các xã: Yên Thuận, Bạch Xa, Minh Khương, huyện Hàm Yên.
|
2024
|
2025
|
UBND huyện Hàm Yên
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.2.17
|
Quy chế quản lý kiến trúc các xã: Minh Dân, Tân Thành, Bình Xa, huyện Hàm Yên.
|
2025
|
2026
|
UBND huyện Hàm Yên
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.2.18
|
Quy chế quản lý kiến trúc các xã: Minh Hương, Yên Lâm, Yên Phú, huyện Hàm Yên.
|
2026
|
2027
|
UBND huyện Hàm Yên
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.2.19
|
Quy chế quản lý kiến trúc các xã: Nhân Mục, Bằng Cốc, Thành Long, huyện Hàm Yên.
|
2027
|
2028
|
UBND huyện Hàm Yên
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.2.20
|
Quy chế quản lý kiến trúc các xã: Thái Hòa, Đức Ninh, Hùng Đức, huyện Hàm Yên.
|
2028
|
2029
|
UBND huyện Hàm Yên
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.2.21
|
Quy chế quản lý kiến trúc các xã: Hoàng Khai, Nhữ Hán, Đội Bình, Thái Bình, huyện
Yên Sơn.
|
2024
|
2025
|
UBND huyện Yên Sơn
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.2.22
|
Quy chế quản lý kiến trúc các xã: Nhữ Khê, Lang Quán, Tiến Bộ, Công Đa, huyện Yên
Sơn.
|
2025
|
2026
|
UBND huyện Yên Sơn
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.2.23
|
Quy chế quản lý kiến trúc các xã: Kim Quan, Phúc Ninh, Lực Hành, Chiêu Yên, huyện
Yên Sơn.
|
2026
|
2027
|
UBND huyện Yên Sơn
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.2.24
|
Quy chế quản lý kiến trúc các xã: Chân Sơn, Tứ Quận, Tân Long, Phú Thịnh, huyện Yên
Sơn.
|
2027
|
2028
|
UBND huyện Yên Sơn
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.2.25
|
Quy chế quản lý kiến trúc các xã: Quý Quân, Đạo Viện, Hùng Lợi, Trung Minh huyện Yên
Sơn.
|
2028
|
2029
|
UBND huyện Yên Sơn
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.2.26
|
Quy chế quản lý kiến trúc các xã: Trung Trực, Kiến Thiết, Tân Tiến, huyện Yên Sơn.
|
2029
|
2030
|
UBND huyện Yên Sơn
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.2.27
|
Quy chế quản lý kiến trúc các xã: Đại Phú, Trung Yên, Minh Thanh, Bình Yên, Lương Thiện, huyện
Sơn Dương.
|
2024
|
2025
|
UBND huyện Sơn Dương
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.2.28
|
Quy chế quản lý kiến trúc các xã: Tú Thịnh, Hợp Thành, Phúc Ứng, Thượng Ấm, Kháng Nhật, huyện
Sơn Dương.
|
2025
|
2026
|
UBND huyện Sơn Dương
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.2.29
|
Quy chế quản lý kiến trúc các xã: Hợp Hòa, Thiện Kế, Ninh Lai, Tân Thanh, Phú Lương, huyện
Sơn Dương.
|
2026
|
2027
|
UBND huyện Sơn Dương
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.2.30
|
Quy chế quản lý kiến trúc các xã: Tam Đa, Hào Phú, Đông Lợi, Trường Sinh, huyện Sơn
Dương.
|
2027
|
2028
|
UBND huyện Sơn Dương
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.2.31
|
Quy chế quản lý kiến trúc các xã: Vân Sơn, Văn Phú, Đồng Quý, Quyết Thắng, huyện Sơn
Dương.
|
2028
|
2029
|
UBND huyện Sơn Dương
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.2.32
|
Quy chế quản lý kiến trúc các xã: Chi Thiết, Đông Thọ, Cấp Tiến, Vĩnh Lợi, huyện Sơn
Dương.
|
2029
|
2030
|
UBND huyện Sơn Dương
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.2.33
|
Quy chế quản lý kiến trúc xã Tràng Đà, thành phố Tuyên Quang.
|
2024
|
2025
|
UBND thành phố
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.2.34
|
Quy chế quản lý kiến trúc xã Lưỡng Vượng, thành phố Tuyên Quang.
|
2025
|
2026
|
UBND thành phố
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.2.35
|
Quy chế quản lý kiến trúc xã An Khang, thành phố Tuyên Quang.
|
2026
|
2027
|
UBND thành phố
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.2.36
|
Quy chế quản lý kiến trúc xã Thái Long, thành phố Tuyên Quang.
|
2027
|
2028
|
UBND thành phố
|
Các sở, ban, ngành
|
|
17.2.37
|
Quy chế quản lý kiến trúc xã Kim Phú, thành phố Tuyên Quang.
|
2028
|
2029
|
UBND thành phố
|
Các sở, ban, ngành
|
|
18
|
Nâng cấp các dịch vụ đô thị ở
khu vực nông thôn theo hướng tiếp cận với các tiêu chuẩn của đô thị để hỗ trợ
quá trình đô thị hóa và phát triển kinh tế. Nghiên cứu quy hoạch bố trí các
điểm dân cư nông thôn gắn với quy hoạch xây dựng công nghiệp dịch vụ và phát
triển đô thị ở các vùng.
|
2023
|
2025
|
UBND huyện, thành phố
|
Các sở, ban, ngành
|
|
19
|
Tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn,
đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình về nhà ở nông thôn
trên địa bàn; cân đối nguồn vốn ngân sách địa phương để thực hiện các chính
sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở; tuyên truyền, giải thích, vận động để
người dân hiểu rõ và hưởng ứng tham gia các chính sách, đặc biệt là việc người
dân tự nguyện vay vốn để làm nhà ở; đồng thời kết hợp, lồng ghép các chương
trình giúp đỡ, hỗ trợ về nhà ở của các tổ chức, doanh nghiệp, các nhà hảo tâm
trên địa bàn vào Chương trình hỗ trợ chung để đảm bảo sự hỗ trợ công bằng, nhất
quán, góp phần nâng cao chất lượng nhà ở của người dân.
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
UBND huyện, thành phố
|
Các sở, ban, ngành
|
|
20
|
Chủ động triển khai thực hiện
đầu tư xây dựng dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia và kịp thời kiến
nghị những khó khăn, vướng mắc trong thực hiện chính sách tại địa phương (qua
Sở Xây dựng tổng hợp) báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh cho
phù hợp.
|
2023
|
2025
|
UBND huyện, thành phố
|
Các sở, ban, ngành
|
|
21
|
Tổ chức nghiên cứu, khảo sát
đánh giá và quy định nội dung yêu cầu về bản sắc văn hóa dân tộc trong Quy chế
quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn phù hợp với địa bàn quản lý, đảm bảo
mục tiêu phát triển quy hoạch, kiến trúc nông thôn Việt Nam phù hợp với Luật
Kiến trúc, Định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam và các văn bản pháp luật
liên quan.
|
2023
|
2025
|
UBND huyện, thành phố
|
Các sở, ban, ngành
|
|
22
|
Bố trí nguồn lực đáp ứng yêu
cầu công tác lập quy hoạch chung xây dựng xã, quy hoạch chi tiết xây dựng điểm
dân cư nông thôn.
|
2023
|
2025
|
UBND huyện, thành phố
|
Các sở, ban, ngành
|
|
23
|
Rà soát, thực hiện bố trí, sắp
xếp cán bộ, công chức và thực hiện chế độ, chính sách đối với đội ngũ cán bộ,
công chức cấp huyện, cấp xã nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ cấp huyện, xã đáp ứng
được công tác xây dựng nông thôn mới theo quy hoạch; tăng cường bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện, cán bộ,
công chức cấp xã đáp ứng nhu cầu xây dựng nông thôn mới.
|
2023
|
2025
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
|
24
|
Phối hợp với UBND huyện,
thành phố thanh tra, kiểm tra công tác quy hoạch, kiến trúc, quản lý kiến
trúc trên địa bàn tỉnh.
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
|
Kế hoạch 144/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chỉ thị 4/CT-TTg về định hướng phát triển quy hoạch kiến trúc nông thôn Việt Nam, tạo bản sắc và giữ gìn kiến trúc truyền thống do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 144/KH-UBND ngày 27/06/2023 thực hiện Chỉ thị 4/CT-TTg về định hướng phát triển quy hoạch kiến trúc nông thôn Việt Nam, tạo bản sắc và giữ gìn kiến trúc truyền thống do tỉnh Tuyên Quang ban hành
376
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|