ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 129/KH-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 18 tháng 12 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRẤN NA HANG, HUYỆN NA HANG, TỈNH
TUYÊN QUANG THEO TIÊU CHÍ ĐÔ THỊ LOẠI IV ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2035
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày
25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIII về phân loại đô thị; Nghị quyết
số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIII về
tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2426/QĐ-TTg ngày 28/12/2015
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, bổ sung Quy hoạch đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 282/QĐ-UBND ngày 09/8/2013
của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh thị
trấn huyện lỵ Na Hang đến năm 2015 định hướng phát triển đến năm 2020; Quyết định
số 98/QĐ-UB ngày 28/02/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc phê
duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020;
Căn cứ Thông báo số 708-TB/TU ngày 24/4/2018 của
Thường trực Tỉnh ủy Tuyên Quang về ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy tại buổi làm
việc với Ban Thường vụ Huyện ủy Na Hang,
Căn cứ Kết luận số 368-KL/TU ngày 16/4/2019 của
Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy Tuyên Quang (kỳ họp thứ 42);
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang xây dựng Kế hoạch
phát triển thị trấn Na Hang theo tiêu chí đô thị loại IV đến năm 2025 và định
hướng đến năm 2035, cụ thể như sau:
I. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐÔ
THỊ ĐẾN NĂM 2020
1. Thực trạng thị trấn Na Hang trước và sau
khi mở rộng địa giới hành chính (dự kiến lấy thêm 6 thôn của xã Năng Khả) so với
các tiêu chí đô thị loại IV.
1.1. Đánh giá thực trạng thị trấn Na Hang
hiện nay: Các tiêu chí, tiêu chuẩn của thị trấn Na Hang được đánh giá như sau.
a. Các tiêu chí:
- Tiêu chí 1: Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu
và trình độ phát triển kinh tế -xã hội đạt 13,90/20 điểm.
- Tiêu chí 2: Quy mô dân số đạt 0/8 điểm.
- Tiêu chí 3: Mật độ dân số đạt 4,5/6 điểm.
- Tiêu chí 4: Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp đạt
4,5/6 điểm.
- Tiêu chí 5: Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng
và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt 41,3/60 điểm.
(Trong đó tiêu chí 3, 4 đạt; tiêu chí 1, 2, 5
không đạt).
b. Các tiêu chuẩn:
- Tiêu chuẩn đạt điểm tối đa: 02 tiêu chuẩn.
- Tiêu chuẩn đạt điểm tối thiểu: 35 tiêu chuẩn.
- Tiêu chuẩn không đạt điểm: 15 tiêu chuẩn.
c. Thực trạng thị trấn Na Hang hiện nay:
Qua tổng hợp đánh giá cho thấy so với các tiêu
chí, tiêu chuẩn của đô thị loại IV, thị trấn Na Hang hiện nay chưa đáp ứng được
các tiêu chí của một đô thị loại IV và còn một số chỉ tiêu còn yếu cần được khắc
phục trong thời gian tới.
Như vậy, đối với thị trấn Na Hang hiện tại mới đạt
64,2/100 điểm theo quy định đô thị loại IV. Nghị Quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội về phân loại đô
thị quy định tại khoản 3, Điều 10 cụ thể “Đô thị được công nhận loại đô thị
khi các tiêu chí đạt mức tối thiểu và tổng số điểm của các tiêu chí đạt từ 75
điểm trở lên”.
1.2. Thị trấn Na Hang dự kiến mở rộng lấy
thêm 6 thôn (gồm Phiêng Bung, Nà Chang, Nà Kham, Nà Khá, Nà Vai, Lũng Giang) của
xã Năng Khả thì các tiêu chí, tiêu chuẩn được đánh giá bổ sung như sau:
- Các tiêu chí chưa đạt điểm:
+ Tiêu chí 2: Quy mô dân số đạt 0,7/8 điểm.
+ Tiêu chí 3: Mật độ dân số đạt 0,13/6 điểm.
+ Tiêu chí 4: Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp đạt
1,0/6 điểm tối thiếu.
+ Tiêu chí 5: Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng
và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt 37,5/60 điểm tối thiểu.
- Các tiêu chuẩn đạt điểm tối đa, tối thiểu và
chưa đạt:
+ Tiêu chuẩn đạt điểm tối đa: 18 tiêu chuẩn.
+ Tiêu chuẩn đạt điểm tối thiểu: 15 tiêu chuẩn.
+ Tiêu chuẩn không đạt điểm: 19 tiêu chuẩn.
(Trong đó: Tiêu chí 1 đạt; tiêu chí 2, 3, 4 và 5
chưa đạt).
Qua tổng hợp đánh giá cho thấy so với các tiêu
chí, tiêu chuẩn của đô thị loại IV, thị trấn Na Hang mở rộng hiện nay chưa đáp ứng
được các tiêu chí của một đô thị loại IV và còn một số chỉ tiêu còn yếu cần được
khắc phục trong thời gian tới.
(Bao gồm 19
tiêu chuẩn, theo biểu số 02 kèm theo)
Như vậy, đối với thị trấn Na Hang mở rộng hiện tại
mới đạt 54,61/100 điểm theo quy định đô thị loại IV. Nghị Quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội về phân loại đô
thị quy định tại khoản 3, Điều 10 cụ thể “Đô thị được công nhận loại đô thị
khi các tiêu chí đạt mức tối thiểu và tổng số điểm của các tiêu chí đạt từ 75
điểm trở lên”.
II. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
NA HANG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035.
II.1. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích
Phấn đấu đến năm 2025 xây dựng và
phát triển thị trấn Na Hang trở thành đô thị loại IV, có đặc điểm đô thị miền
núi phù hợp với văn hoá đặc trưng vùng, miền đảm bảo tiết kiệm đất đai và tài
nguyên thiên nhiên theo tiến độ kế hoạch được duyệt.
Tập trung xây dựng và phát triển
thị trấn Na Hang theo hướng bền vững, hài hòa giữa kinh tế - xã hội - môi trường;
gắn kết giữa quy hoạch xây dựng đô thị mới với cải tạo, chỉnh trang, nâng cấp
đô thị; phát triển không gian đô thị với quy hoạch xây dựng; từng bước xây dựng
và hoàn thiện đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; phát huy vai trò, chức
năng là đô thị trung tâm chuyên ngành và động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế
- xã hội của huyện và vùng liên huyện, liên tỉnh.
2. Yêu cầu
Tập trung chỉ đạo, thực hiện xây dựng
thị trấn Na Hang đạt tiêu chí đô thị loại IV theo quy định tại Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Quá trình thực hiện tập trung và
bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp theo Quyết định số 98/QĐ-UB ngày
28/02/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc phê duyệt Chương trình
phát triển đô thị tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020; Nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh
Tuyên Quang lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2015-2020; Quyết định số 2426/QĐ-TTg ngày
28/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, bổ sung quy hoạch đến năm
2025. Thông báo ý kiến số 708-TB/TU ngày 24/4/2018 của Thường trực Tỉnh ủy tại
buổi làm việc với Ban Thường vụ Huyện ủy Na Hang; Kết luận số 368-KL/TU ngày
16/4/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Tuyên Quang (kỳ họp thứ 42).
II.2. Mục tiêu phát triển
1. Mục tiêu chung
Lấy thị trấn Na
Hang làm động lực phát triển và là trung tâm chuyên ngành cấp huyện về kinh tế,
tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, du lịch, khoa học và công nghệ, đầu
mối giao thông. Trong đó ưu tiên phát triển ngành kinh tế, đặc biệt du lịch, dịch
vụ, nông nghệp có giá trị tăng cao, công nghiệp chế biến để tăng thu ngân sách
tạo nguồn lực để đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội cho đô thị
và nâng cáo dời sống nhân dân.
Phấn đấu đến
năm 2025 thị trấn Na Hang đạt các tiêu chí đô thị loại IV, thu nhập bình quân đầu
người đạt từ 50 triệu VND/năm trở lên; phát triển, quản lý đô thị đi đôi với
xây dựng nông thôn mới; phát triển văn hóa, du lịch-dịch vụ, giải quyết tốt các
vấn đề xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, phát triển theo hướng là đô thị
du lịch sinh thái "sáng - xanh - sạch - đẹp" gắn kết chặt chẽ với
tăng cường tiềm lực quốc phòng, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã
hội tại địa phương.
Xây dựng hệ thống hạ tầng đô thị đồng
bộ, bao gồm: Giao thông, cấp điện, cấp thoát nước, vệ sinh môi trường, công
viên cây xanh,... bố trí, quy hoạch quỹ đất đảm bảo đầu tư xây dựng các công
trình hạ tầng kỹ thuật để đô thị phát triển bền vững. Củng cố, duy trì vững chắc
các tiêu chí đã đạt và hoàn thiện các tiêu chí chưa đạt so với quy định đô thị
loại IV.
Tham mưu, trình cấp có thẩm quyền
xem xét, quyết định mở rộng diện tích đô thị cho thị trấn Na Hang; cải thiện
môi trường, mời gọi thu hút đầu tư vào Cụm công nghiệp Khuôn Phươn; tạo việc
làm cho lao động phi nông nghiệp để tăng dân số cơ học trên địa bàn.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Lộ trình xây dựng và phát
triển thị trấn Na Hang
- Năm 2019: Lập và phê duyệt kế hoạch
xây dựng, phát triển thị trấn Na Hang theo tiêu chí đô thị loại IV.
- Năm 2020-2030: Lập, phê duyệt điều
chỉnh quy hoạch chung đô thị Na Hang mở rộng đến năm 2030, định hướng đến năm
2045. Phạm vi nghiên cứu bao gồm: Thị trấn Na Hang và một phần của xã Năng Khả.
Tập trung hoàn thiện các tiêu chí, tiêu chuẩn đô thị loại IV.
- Năm 2025: Lập đề án đề nghị công
nhận thị trấn Na Hang mở rộng đạt tiêu chí đô thị loại IV.
- Từ năm 2025 trở đi: Nâng cao các
tiêu chí đô thị loại IV, hướng tới các tiêu chí, tiêu chuẩn của đô thị loại III
trong tương lai.
2.2. Về mở rộng địa giới hành
chính
Mở rộng địa giới hành chính của thị
trấn huyện lỵ Na Hang đến năm 2025 bao gồm: Thị trấn Na Hang và một phần của xã
Năng Khả (gồm các thôn: Nà Chang, Nà Kham, Nà Khá, Nà Vai, Lũng Giang) với tổng
diên tích 3.497,37 ha để thị trấn Na Hang mới có tổng diện tích tự nhiên là
8.197 ha (tổng diện tích tự nhiên của thị trấn Na Hang hiện nay là 4.699,63
ha).
2.3. Khắc phục một số tiêu chí,
tiêu chuẩn còn yếu:
Tập trung chỉ đạo đồng bộ các giải
pháp từ công tác tuyên truyền để tổ chức triển khai thực hiện, tạo mọi nguồn lực,
thu hút các nguồn vốn đầu tư để nâng cao đời sống nhân dân và hoàn thiện sở hạ
tầng từng bước hoàn thiện đô thị theo tiêu chí đô thị loại IV.
(Theo
phụ biểu số 02)
II.3. Giải pháp tổ chức thực hiện
1. Về định hướng phát triển trở
thành đô thị trung tâm vùng và liên vùng
1.1. Vị trí, chức năng và định
hướng phát triển:
Tập trung thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển kinh tế -
xã hội để thị trấn Na Hang là đô thị trung tâm của vùng núi phía Bắc của tỉnh
Tuyên Quang (bao gồm các huyện Na Hang, Lâm Bình, Chiêm Hóa, Hàm Yên, lấy thị
trấn Na Hang - huyện Na Hang là đô thị trung tâm) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang phê duyệt tại Quyết định số 98/QĐ-UBND ngày 28/02/2014 về Chương
trình phát triển đô thị tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020; Đồng thời từng bước phấn
đấu trở thành đô thị trung tâm làm động lực phát triển vùng liên tỉnh Tuyên
Quang, Hà Giang, Bắc Kạn và Cao Bằng trên cơ sở lấy Hồ Thủy điện Tuyên Quang,
xã Hồng Thái và danh lam thắng cảnh di tích Quốc gia đặc biệt khu bảo tồn thiên
nhiên Na Hang- Lâm Bình làm động lực phát triển.
Trên cơ sở các quy hoạch ngành,
lĩnh vực đã được phê duyệt, quá trình triển khai thực hiện phải được gắn kết chặt
chẽ với quy hoạch xây dựng đô thị với kế hoạch sử dụng đất và phù hợp quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Trong đó, cần tập trung thực hiện
ba nhiệm vụ trọng tâm:
- Tập trung nâng cao giá trị sản
xuất, nhất là giá trị ngành kinh tế nông lâm nghiệp, thủy sản (nâng cao giá trị
của đàn trâu, đàn bò, cá đặc sản; cây chè đặc sản, cây đậu tương, cây đậu
xanh, lúa chất lượng cao, rau trái vụ...).
- Thu hút đầu tư các nguồn lực và
tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kết cấu hạ tầng, khai thác tiềm năng
về sinh thái cảnh quan thiên nhiên độc đáo và bản sắc văn hóa các dân
tộc để phát triển kinh tế, du lịch, dịch vụ gắn kết chặt chẽ giữa các ngành
nông nghiệp – du lịch để phát triển.
- Tiếp tục đầu
tư xây dựng và phát triển nâng cấp thị trấn Na Hang mở rộng đạt tiêu chí đô thị
loại IV hướng tới các tiêu chí, tiêu chuẩn của đô thị loại III.
Tạo động lực phát
triển đô thị, trêm cơ sở chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng Dịch vụ-
Công nghiệp và xây dựng- Nông, lâm nghiệp và thủy sản; trong đó ưu tiên, tập
trung phát triển du lịch, nông nghiệp gắn với khai thác cảnh quan thiên nhiên
và Di tích quốc gia đặc biệt Danh lam thắng cảnh khu bảo tồn thiên nhiên Na
Hang- Lâm Bình.
2.2. Quy mô
dân số
Phát triển kinh tế xã hội và hạ tầng
đô thị, thu hút gia tăng dân số cơ học cho toàn đô thị đáp ứng các tiêu chuẩn về
dân số đô thị theo quy định. Thực hiện quy hoạch và rà soát quy hoạch trên cơ sở
quy hoạch chung xây dựng thị trấn huyện lỵ Na Hang mở rộng, gắn với quy hoạch
Chương trình xây dựng nông thôn mới và quy hoạch ngành, lĩnh vực khác có liên
quan; xây dựng đề án phát triển thị trấn Na Hang trở thành đô thị loại IV. Lập
quy hoạch chung đô thị Na Hang mở rộng đến năm 2025, định hướng đến năm 2035.
2.3. Mật độ dân số
Quy hoạch, điều chỉnh để mở rộng
diện tích đất xây dựng đô thị miền núi theo các tiêu chí, tiêu chuẩn của đô thị
loại IV.
Thu hút vốn đầu tư, mời gọi nhà đầu
tư đầu tư sản xuất kinh doanh để tạo việc làm, tăng thêm thu nhập, qua đó góp
phần tăng mật độ dân số khu vực nội thị tính trên diện tích đất xây dựng đô thị.
Trên cơ sở quy hoạch đất đai, quy
hoạch xây dựng được duyệt, bổ sung, điều chỉnh quy hoạch các điểm dân cư, sắp xếp
lại các khu dân cư và khu chức năng để đạt được các tiêu chuẩn đô thị loại IV về
quy mô dân số toàn đô thị và mật độ dân số khu vực nội thị.
2.4. Tỷ lệ lao động phi nông
nghiệp
Phát huy các ngành nghề có lợi thế,
tiềm năng, khuyến khích phát triển và tạo mọi điều kiện thuận lợi để các doanh
nghiệp, hộ gia đình, cá nhân thuộc mọi thành phần phát triển kinh tế, nâng cao
thu nhập. Giải quyết việc làm, chuyển đổi cơ cấu lao động, ngành nghề tại khu vực
giữa thành thị và nông thôn cho phù hợp với cơ cấu ngành kinh tế của huyện từng
giai đoạn phát triển.
Tạo điều kiện thuận lợi để các tổ
chức, cá nhân thành lập doanh nghiệp. Chỉ đạo thực hiện tốt chương trình lao động,
việc làm; Đề án phát triển kinh tế-xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững
giai đoạn 2018-2020 của huyện Na Hang theo Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07/3/2018
của Thủ tướng Chính phủ. Đề án đào tạo nghề cho người lao động nông thôn đến
năm 2020 các Chương trình mục tiêu, mục tiêu quốc gia. Chú trọng xuất khẩu lao
động và đưa lao động đi làm việc tại các khu công nghiệp trong nước phân luồng,
sử dụng tối đa lao động phổ thông theo hướng phù hợp.
2.5. Về phát triển cơ sở hạ tầng
và kiến trúc, cảnh quan đô thị
2.5.1. Về công tác quy hoạch
Chỉ đạo và thực hiện tốt việc đánh
giá, đề xuất các nội dung điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn huyện lỵ
Na Hang, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 để xây và dựng
trình cấp có thẩm quyền lập quy hoạch chung đô thị Na Hang mở rộng đến năm
2025, định hướng đến năm 2035 theo tiêu chí đô thị loại IV có hướng đến tiêu
chí đô thị loại III; lấy ý kiến rộng rãi các tổ chức liên quan, nhà khoa học,
các tầng lớp nhân dân; tổ chức thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện bảo đảm
chặt chẽ, khoa học, nhất là việc bảo vệ di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng
cảnh.
Kế thừa những ưu điểm của các quy
hoạch theo quy định của luật Quy hoạch để chỉ đạo hoàn thành các quy hoạch chi
tiết và thực hiện đầu tư xây dựng mạng lưới giao thông, cấp thoát nước và các
quy hoạch khác của đô thị; khai thác tối đa các lợi thế tự nhiên để đáp ứng yêu
cầu phát triển kinh tế- xã hội để xây dựng thị trấn Na Hang trở thành đô thị loại
IV.
Tăng cường công tác quản lý quy hoạch,
quy chế quản lý đô thị và xây dựng đô thị; đề cao trách nhiệm của người đứng đầu
các cơ quan, đơn vị trong việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch. Nâng
cao nhận thức của cán bộ, đảng viên và nhân dân về công tác quản lý và thực hiện
quy hoạch. Coi trọng công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra thực hiện quy hoạch,
xử lý nghiêm các vi phạm. Bố trí đủ nguồn lực để hoàn thành các quy hoạch; quản
lý chặt chẽ, thực hiện theo quy hoạch và kiến trúc đô thị.
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch chi
tiết trung tâm các xã trên địa bàn huyện đảm bảo tính khả thi và phù hợp với
quy hoạch chung đô thị Na Hang mở rộng.
Quy hoạch, xây dựng các trường học
tại trung tâm các xã, thị trấn đảm bảo đến năm 2020 có diện tích, cơ sở hạ tầng
đạt chuẩn (năm 2019 - 2022).
Quy hoạch xây dựng các xã, thị trấn
đều có sân thể thao, quy hoạch và xây dựng sân vân động và nhà thi đấu, mở rộng
không gian đô thị cho thị xã trong tương lai.
2.5.2. Các tiêu chuẩn về hạ
tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật
- Huy động các nguồn lực để xây dựng
nhà ở, nhất là nguồn lực ngoài ngân sách nhà nước. Khuyến khích các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân xây dựng và cải tạo nhà ở, đảm bảo diện tích sàn nhà ở và tỷ
lệ nhà ở kiên cố, bán kiên cố ở các khu dân cư, các tuyến phố đã được phê duyệt
quy hoạch. Thực hiện tốt quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, cấp phép
xây dựng để tạo cảnh quan và kiến trúc không gian đô thị.
- Tập trung đầu tư xây dựng hệ thống
công trình hạ tầng đô thị đảm bảo tính đồng bộ (y tế, văn hóa, giáo dục, đào
tạo, giao thông, cấp điện và chiếu sáng công cộng, hệ thống cấp nước, hệ thống
thoát nước, công viên cây xanh, xử lý các chất thải, nghĩa trang).
- Tổ chức lập nội dung phương án phát
triển kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa trong quy hoạch tỉnh trên cơ sở quy hoạch
cấp quốc gia và quy hoạch vùng.
- Hoàn thành xây dựng Quảng trường
và nhà Văn hoá - thể thao huyện; dự án kè bảo vệ bờ sông gâm phía hạ lưu công
trình thủy điện Tuyên Quang. Kêu gọi, thu hút đầu tư hạ tầng vào phát
triển hệ thống giao thông, nhất là hai bên bờ sông Gâm, khu du lịch sinh Thác
Mơ, khu du lịch sinh thái Lâm viên Phiêng Bung; quy hoạch và xây dựng điểm
thương mại, du lịch, dịch vụ tại thị trấn Na Hang, xã Năng Khả, xã Thanh Tương,
xã Đà Vị, xã Hồng Thái, xã Yên Hoa, xã Khâu Tinh. Phối hợp với các cấp, ngành
xây dựng hoàn thành các dự án, công trình được đầu tư trên địa bàn huyện. Tập
trung cho công tác chỉnh trang đô thị, từng bước đầu tư xây dựng và hoàn thiện
kết cấu hạ tầng đô thị tại các tuyến phố thị trấn Na Hang (Khu phố đi bộ, các
nơi vui chơi, giải trí và kinh tế dịch vụ đêm).
- Mở rộng, nâng cấp đầu tư xây dựng
các tuyến đường đạt tiêu chuẩn đường đô thị: Tuyến đường từ đầu Cầu Nẻ đến trường
THPT Na Hang dài 2,5 km; tuyến đường từ Cầu Ba Đạo qua Hang Khào nối vào quốc lộ
279 đi bến thủy lòng hồ thủy điện Tuyên Quang dài 7,0 km.
- Sửa chữa, nâng cấp tuyến đường từ
sân vận động qua Bản Luộc đi Phiêng Hẻo thị trấn Na Hang dài 4,5 km đạt tiêu
chuẩn đường huyện.
- Từng bước đầu tư xây dựng các
công trình: Đường lên bãi bắn (đồi bằng cũ) để phát triển du lịch; đường từ
Hang Khào thị trấn Na Hang đến Bắc Danh, xã Thanh Tương, Nhà thi đấu thể thao,
sân vận động, xây dựng khu nghĩa trang nhân dân, khu xử lý rác thải tập trung,
kè hai bê bờ sông Gâm đến cầu phao Bắc Danh - Nà Coóc xã Thanh Tương và một số
công trình quan trọng khác.
(Chi
tiết tại biểu số 03 kèm theo)
2.5.3. Các tiêu chuẩn về
công trình công cộng
Thu hút dự án phát triển, nâng cấp
hệ thống cấp nước, xây dựng hệ thống thoát nước, duy tu sửa chữa, nạo vét cống
thường xuyên để tránh ngập nước; xây dựng hệ thống thoát nước mặt kết hợp với
nâng cấp các tuyến đường giao thông; đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước tại
các khu dân cư tại thị trấn Na Hang, trung tâm các xã Năng Khả, Thanh Tương và
các khu dân cư mới theo quy hoạch.
Cân đối nguồn lực tập trung cải tạo,
nâng cấp và có kế hoạch đầu tư cấp điện chiếu sáng cho các khu dân cư khu vực
thị trấn, các xã lân cận như xã Thanh Tương, xã Năng Khả, các ngõ hẻm; cải tạo,
nâng cấp một số mạng thông tin viễn thông nhất là lòng hồ Thủy điện Tuyên
Quang, các điểm du lịch của huyện.
Bố trí không gian công trình công
cộng của đô thị như công viên, vườn hoa, quảng trường, khu vực đi bộ, các điểm
vui chơi giải trí phục vụ đời sống tinh thần của dân cư đô thị; có kế hoạch đảm
bảo diện tích trồng cây xanh đối với các khu vực đất trống nội thị, đất cây
xanh công cộng khu vực nội thị.
Mở rộng, nâng cấp khu xử lý rác thải
tập trung. Quy hoạch xây dựng nghĩa trang nhân dân. Có kế hoạch di chuyển các
cơ sở sản xuất không đảm bảo quy trình vệ sinh, môi trường ra vùng ngoại thị.
Xây dựng chỉ tiêu xếp loại tuyến
phố văn minh đô thị trên địa bàn thị trấn theo quy định, phấn đấu trên 70% các
tuyến phố chính khu vực nội thị đạt tiêu chí tuyến phố văn minh đô thị. Tôn tạo
các công trình di sản, văn hoá lịch sử trên địa bàn huyện, quy hoạch xây dựng
các công trình kiến trúc tiêu biểu.
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng hệ thống
đường giao thông đô thị.
(Chi
tiết tại biểu số 03 kèm theo)
Xây dựng hoàn thành hạ tầng Cụm
công nghiệp Khuôn Phươn, thị trấn Na Hang để kêu gọi và thu hút các nhà đầu tư
vào sản xuất kinh doanh tạo việc làm và tăng thu nhập cho người dân và doanh
nghiệp.
2.5.4. Tập trung củng cố, hoàn
thiện các tiêu chuẩn đã đạt tiêu chí đô thị loại IV (đạt tối thiểu trở lên):
Tiếp tục thu hút các nguồn vốn đầu
tư xây dựng các công trình hạ tầng xã hội nhằm phát triển kinh tế - xã hội - y
tế - giáo dục như: Trung tâm thương mại, dịch vụ; khách sạn; nhà thi đấu thể
thao; trường học, ...., thực hiện đầu tư xây dựng công trình theo đúng Luật Xây
dựng, Luật Quy hoạch, Luật Di sản văn hóa, Luật Đất đai và các văn bản quy định
hiện hành.
3. Về kinh tế- xã hội, chính trị
-an ninh quốc phòng
3.1. Về kinh tế
Tăng cường công tác quản lý và thực
hiện quy hoạch phát triển du lịch, phối hợp trong việc lập quy hoạch tỉnh Tuyên
Quang thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2045. Thu hút đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng kinh tế, xã hội, nhất là phát triển hạ tầng du lịch, dịch
vụ thương mại, phấn đấu đưa thị trấn Na Hang trở thành đô thị du lịch sinh thái
trong tương lai. Khai thác tối đa lợi thế cảnh quan hai bên bờ dòng sông Gâm,
xây dựng mới và hình thành các trục đường giao thông liên kết với các khu, điểm
du lịch dịch vụ ở khu vực Nà Khá - Nà Vai thị trấn Na Hang (mở rộng) và xã
Thanh Tương; khu đón tiếp khách du lịch Thác Mơ; bến thủy lòng hồ thủy điện
Tuyên Quang để gắn kết với khu du lịch sinh thái Tát Kẻ - Phiêng Bung để trở
thành tổ hợp dịch vụ du lịch, quảng bá giới thiệu bản sắc văn hóa các dân
tộc và các sản phẩm đặc sản của địa phương. Khuyến khích phát triển dịch vụ
thương mại, vận tải, thông tin liên lạc và các loại hình dịch vụ khác phục vụ sản
xuất và đời sống của nhân dân, phấn đấu đưa thị trấn Na Hang trở thành trung
tâm kết nối, tổ chức sự kiện của liên vùng trong và ngoài tỉnh.
Tạo điều kiện thuận lợi cho các
nhà đầu tư thực hiện các dự án trên địa bàn nhất là về xây dựng kết cấu hạ tầng
giao thông, công nghiệp, điện, nước, du lịch - dịch vụ, thương mại, chỉnh trang
đô thị, vệ sinh môi trường; trong đó:
- Tích cực thực hiện xây dựng Chỉnh
phủ điện tử hướng tới Chính phủ số và kinh tế số ở Việt Nam theo chỉ đạo của
Chính phủ: Trong đó lấy Công nghệ Thông tin làm nền tảng phát triển, rút ngắn
khoảng cách về địa lý, tăng năng lực và khả năng cạnh tranh trong xu hướng phát
triển hiện nay.
- Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới
hệ thống điện lưới Quốc gia đáp ứng yêu cầu phát triển của huyện. Đầu tư hạ tầng
kỹ thuật Cụm công nghiệp Khuôn Phươn, phát triển tiểu thủ công nghiệp; ưu tiên
phát triển công nghiệp sử dụng công nghệ hiện đại, tiên tiến, công nghệ sạch,
ít ảnh hưởng đến môi trường. Thu hút các nhà đầu tư triển khai, thực hiện dự án
phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản, sản xuất vật liệu xây dựng, chế
biết sâu khoáng sản, cơ khí và đầu tư vào những ngành, lĩnh vực là thế mạnh của
huyện để tăng thu ngân sách địa phương.
- Xây dựng mạng lưới giao thông
khu vực nội thị theo tiêu chuẩn đường đô thị, trong đó ưu tiên phát triển hệ thống
mạng lưới giao thông vận tải nội thị, các trục vành đai thị trấn Na Hang, các
trục kết nối hệ thống giao thông liên tỉnh và liên vùng gắn với các khu, điểm
du lịch của huyện và của tỉnh. Đẩy mạnh xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn gắn
với thực hiện tốt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
- Huy động nguồn lực thực hiện tái
cơ cấu nông nghiệp, phát triển sản xuất hàng hóa gắn với phát huy lợi thế địa
phương về phát triển du lịch, du lịch nông thôn, kinh tế nông nhiệp để tăng cường
nội lực xây dựng đô thị, trọng tâm: Đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ
trong điều kiện cách mạng công nghệ 4.0, nhất là công nghệ sinh học trong sản
xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm vật
nuôi, cây trồng; tăng hệ số sử dụng đất và giá trị trên một đơn vị diện tích
gieo trồng; triển khai trồng và chế biến các cây dược liệu quý có giá trị kinh
tế cao; phát triển và nâng cao chuỗi giá trị chăn nuôi đại gia súc; quy hoạch
nuôi trồng, bảo tồn, phát triển và khai thác hợp lý các nguồn lợi thuỷ sản, các
loại cá đặc sản trên Hồ thuỷ điện Tuyên Quang theo hướng sản xuất hàng hoá gắn
với cơ sở chế biến và thị trường tiêu thụ. Thực hiện có hiệu quả Chương trình
“Mỗi xã một sản phẩm” (OCOP) tập trung phát triển sản phẩm hàng hóa nông nghiệp,
phi nông nghiệp, dịch vụ có lợi thế ở địa phương theo chuỗi giá trị, trong đó,
chủ thể thực hiện là các thành phần kinh tế tư nhân và người dân, với sự định
hướng của Nhà nước.
3.2. Về văn hóa - xã hội
Giữ vững và phát huy thành quả phổ
cập giáo dục - xóa mù chữ; chú trọng nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo các
bậc học, phấn đấu cơ bản các trường học trên địa bàn thị trấn Na Hang, các xã đạt
quy mô, tiêu chí trường chuẩn Quốc gia.
Tiếp tục cải tạo, nâng cấp và đầu
tư cơ sở vật chất cho các cơ sở y tế. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân thành lập
các cơ sở, đầu tư cơ sở vật chất phục vụ khám chữa bệnh cho nhân dân. Thực hiện
tốt các mục tiêu về dân số, kế hoạch hóa gia đình, bảo vệ và chăm sóc trẻ em,
xây dựng gia đình tiến bộ, hạnh phúc.
Giữ gìn, bảo tồn, tôn tạo và phát
huy các di tích lịch sử - văn hoá, giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các
dân tộc; tổ chức tốt các lễ hội truyền thống, các hoạt động văn hoá cộng đồng gắn
với phát triển kinh tế du lịch, nhất là du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng gắn
với khai thác cảnh quan thiên nhiên độc đáo và bản sắc văn hóa các dân tộc; tổ
chức quy mô phù hợp hướng tới trở thành các sự kiện văn hóa, thể thao thường
xuyên. Quan tâm đầu tư xây dựng các thiết chế văn hóa, các công trình dịch vụ
công cộng, công viên cây xanh và các công trình phục vụ lợi ích công cộng khác.
Nâng cao chất lượng phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”,
xây dựng và thực hiện nếp sống văn hóa, văn minh đô thị, trong việc cưới, việc
tang. Đẩy mạnh xã hội hóa lĩnh vực văn hóa, thể dục, thể thao.
Tập trung đầu tư nâng cấp, cải tạo
Trung tâm giáo dục xuyên- giáo dục nghề nghiệp theo hướng đào tạo sát với nhu cầu
thị trường lao động và dạy nghề
Thực hiện tốt chương trình lao động,
việc làm; xây dựng và thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao thu
nhập và đời sống của nhân dân; thực hiện có hiệu quả các chính sách an sinh xã
hội, đa dạng hóa việc huy động các nguồn lực và thực hiện nhiều phương thức để
giảm nghèo nhanh, bền vững.
3.3. Về xây dựng hệ thống chính
trị, đảm bảo quốc phòng - an ninh
Nâng cao chất lượng giáo dục chính
trị, tư tưởng cho cán bộ, đảng viên và nhân dân; triển khai đồng bộ các giải
pháp về công tác tổ chức, cán bộ; nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của
tổ chức cơ sở đảng và chất lượng đội ngũ cán bộ, đảng viên. Căn cứ hướng dẫn chỉ
đạo của cấp ủy, cấp trên tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo của các cấp ủy Đảng,
vận dụng sáng tạo các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước để
tổ chức thực hiện có hiệu quả, phù hợp với thực tế của huyện Na Hang.
Củng cố các phòng chuyên môn trực
thuộc Ủy ban nhân dân huyện Na Hang đáp ứng nhiệm vụ của chính quyền đô thị và
yêu cầu công tác quản lý Nhà nước. Kiện toàn hệ thống chính quyền cơ sở, đảm bảo
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức xã, thị trấn đạt tiêu chuẩn chức danh theo
quy định. Đẩy mạnh cải cách hành chính, trước hết và trọng tâm là cải cách thủ
tục hành chính.
Tiếp tục phối hợp tốt với Mặt trận
Tổ quốc và tổ chức chính trị - xã hội trong việc tuyên truyền, vận động nhân
dân chấp hành các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước. Phát
huy quyền làm chủ của nhân dân; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo được
phong trào sâu rộng thực hiện nếp sống văn hoá - văn minh đô thị để người dân
tích cực, tự giác tham gia.
Nâng cao chất lượng công tác giáo
dục, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh, tạo sự chuyển biến hơn nữa về nhận
thức, trách nhiệm của cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân. Thực hiện tốt
các nhiệm vụ quân sự, quốc phòng; tăng cường xây dựng khu vực phòng thủ đảm bảo
vững mạnh. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân
dân.
Đẩy mạnh công tác phòng ngừa, đấu
tranh trấn áp các loại tội phạm. Duy trì thực hiện có hiệu quả phong trào toàn
dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. Thực hiện đồng bộ các giải pháp kiềm chế, đảm bảo
an toàn giao thông trên địa bàn. Giải quyết kịp thời khiếu nại, tố cáo của công
dân; nắm chắc tình hình địa bàn, chủ động phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời
những phức tạp nảy sinh, không để xảy ra điểm nóng trên địa bàn thị trấn, giữ vững
an ninh trật tự.
4. Về mở rộng địa giới hành
chính
Thực hiện rà soát, để đề xuất việc
điều chỉnh, mở rộng địa giới hành chính và không gian của trung tâm huyện Na
Hang; quy hoạch chi tiết, xây dựng mới các khu chức năng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn
cấp phường, xã trực thuộc thị trấn Na Hang. Quy hoạch xây dựng khu trung tâm
chính trị, hành chính tập trung, xây dựng phương án sử dụng tài sản, đất đai của
một số cơ quan hành chính, sự nghiệp tại các vị trí có lợi thế vào mục đích
phát triển thương mại, dịch vụ.
Quy hoạch sử dụng đất đảm bảo diện
tích đất dân dụng, đất xây dựng các công trình dịch vụ công cộng đô thị.
V. KHÁI TOÁN
NHU CẦU KINH PHÍ VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
V.1. Tổng nhu cầu vốn: Để thực hiện kế hoạch xây dựng và phát triển thị trấn Na Hang, huyên Na
Hang đạt tiêu chí đô thị loại IV giai đoạn 2020-2025 và định hướng đến năm 2035
nhu cầu vốn đầu tư 1.121.471,415 triệu đồng; trong đó:
- Vốn ngân sách Trung ương:
524.471,000 triệu đồng.
- Vôn ngân sách tỉnh: 324.920,451
triệu đồng.
- Vốn ngân sách huyện: 45.080,000
triệu đồng.
- Vốn khác: 227.000,000 triệu đồng.
V.2. Phân chia theo giai đoạn đầu
tư.
1. Giai đoạn 2020 -2025:
Tổng kinh phí thực hiện:
1.264.661,451 triệu đồng; trong đó:
- Số vốn đã bố trí để triển khai thực
hiện: 253.430 triệu đồng.
- Nhu cầu vốn đến năm 2025: 1.011.231,451
triệu đồng; trong đó:
+ Vốn ngân sách Trung ương:
516.971,000 triệu đồng.
+ Vôn ngân sách tỉnh: 265.935,451
triệu đồng.
+ Vốn ngân sách huyện: 41.325,000
triệu đồng.
+ Vốn khác: 187.000,000 triệu đồng.
(Chi
tiết tại biểu số 03 kèm theo)
2. Giai đoạn 2026-2035:
Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện:
110.240 triệu đồng; trong đó:
- Vốn ngân sách Trung ương: 7.500
triệu đồng.
- Vôn ngân sách tỉnh: 58.985 triệu
đồng.
- Vốn ngân sách huyện: 3.755 triệu
đồng.
- Vốn khác: 40.000 triệu đồng.
(Chi tiết tại biểu số 04
kèm theo)
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Ủy
ban nhân dân huyện Na Hang: Chủ trì tổ chức và triển khai thực hiện kế hoạch
xây dựng phát triển thị trấn Na Hang đạt tiêu chí đô thị loại IV vào năm 2025;
có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
để tổ chức thực hiện.
2. Các
sở: Nội vụ; Kế hoạch và Đầu tư; Xây dựng; Giao thông vận tải; Văn hóa thể thao
và Du lịch; Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Công Thương và các ngành, đơn vị có liên quan thực hiện chức năng, nhiệm
vụ cụ thể:
- Phối hợp chặt chẽ với Ủy ban
nhân dân huyện Na Hang trong việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đề ra trong
kế hoạch xây dựng phát triển thị trấn Na Hang đạt tiêu chí đô thị loại IV vào
năm 2025;
- Theo dõi, kiểm tra, kịp thời
tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc triển khai thực hiện kế
hoạch xây dựng phát triển thị trấn Na Hang đạt tiêu chí đô thị loại IV vào năm
2025 trong phạm vi ngành, lĩnh vực phụ trách.
VII. KIẾN NGHỊ,
ĐỀ XUẤT
1. Có
cơ chế riêng trong việc phân bổ ngân sách trong việc đầu tư phát triển huyện Na
Hang, cụ thể:
- Huy động tổng thể nguồn vốn đầu
tư kết cấu hạ tầng: Vốn ngân sách Trung ương, vốn cân đối ngân sách tỉnh; vốn
xã hội hóa đầu tư theo hình thức PPP; vốn nhân dân đóng góp, tài trợ; vốn 100%
của nhà đầu tư; vốn ODA,...
- Phân bổ thêm nguồn vốn sự nghiệp
có tính chất đầu tư cho huyện Na Hang để thực hiện quy hoạch chung thị trấn Na
Hang mở rộng, các quy hoạch chi tiết phân khu, các khu chức năng và đầu tư cơ sở
hạ tầng chỉnh trang đô thị.
2. Thu
hút các nhà đầu tư để đầu tư xây dựng khu trung tâm thương mại, điện lưới, cấp
nước, dịch vụ, vệ sinh môi trường, xử lý nước mặt, nước thải đô thị theo quy hoạch
được duyệt.
Trên đây là Kế hoạch xây dựng và
phát triển thị trấn Na Hang, huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang theo tiêu chí đô
thị loại IV đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh uỷ;
(Báo
- Thường trực HĐND tỉnh; cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Mục V (thi hành):
- Các Phó VP UBND tỉnh;
- Chuyên viên: TH, GT, XD, TN&MT;
- Lưu VT. (vh-35)
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Thực
|
BIỂU SỐ 01
BIỂU ĐÁNH GIÁ ĐIỂM THEO 05 TIÊU CHÍ VÀ 52 TIÊU CHUẨN
THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 1210/2016/UBTVQH13
(Kèm theo Kế hoạch số: 129/KH-UBND
ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Các tiêu chuẩn đánh giá
|
Đơn vị
|
Thang điểm
|
Đô thị loại IV
|
Hiện trạng Thị trấn Na Hang mở rộng 2019
|
Đánh giá điểm Thị trấn Na Hang mở rộng
|
Đánh giá
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Cận dưới
|
Cận trên
|
Tiêu chí
|
Tiêu chuẩn
|
I
|
Vị trí, chức
năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển KT-XH
|
|
15
|
20
|
|
|
|
15,28
|
Đạt
|
|
1.1
|
Vị trí, chức năng, vai trò
|
|
3,75
|
5
|
Là TT tổng hợp hoặc TT hành chính cấp huyện hoặc
trung tâm chuyên ngành cấp huyện về KT, TC, VH, GD, ĐT, Y tế, DL, KH&CN,
đầu mối GT, có vai trò thúc đẩy sự phát triển KT-XH của huyện hoặc vùng liên
huyện
|
Là TT tổng hợp hoặc TT chuyên ngành cấp tỉnh về KT,
TC, VH, GD, ĐT, Y tế, DL, KH&CN, đầu mối GT, có vai trò thúc đẩy sự phát
triển KT-XH của tỉnh hoặc vùng liên huyện
|
(1)&(2)
|
3,75
|
|
Đạt tối thiểu
|
-1
|
-2
|
1.2
|
Cơ cấu và trình
độ phát triển KT-XH
|
|
11,25
|
15
|
|
|
|
11,53
|
|
Không đạt
|
1.2.1
|
Cân đối thu chi
ngân sách
|
|
1,5
|
2
|
Đủ
|
Dư
|
Đủ
|
1,5
|
|
Đạt
|
1.2.2
|
Thu nhập bình
quân đầu người năm so với cả nước
|
lần
|
2,25
|
3
|
0,7
|
≥1,05
|
0,57 (>70%)
|
1,28
|
|
Không đạt
|
1.2.3
|
Chuyển dịch cơ cấu
kinh tế
|
|
2,25
|
3
|
Tăng tỷ trọng CN, XD hoặc tăng tỷ trọng dịch vụ, giảm
tỷ trọng nông lâm thủy sản theo mục tiêu đề ra
|
Tăng tỷ trọng CN, XD&DV, giảm tỷ trọng nông lâm thủy
sản theo mục tiêu đề ra
|
-1
|
2,25
|
|
Đạt tối thiểu
|
|
|
|
|
|
-1
|
-2
|
|
|
|
|
1.2.4
|
Mức tăng trưởng
kinh tế trung bình 3 năm gần nhất
|
%
|
1,5
|
2
|
5,5
|
≥6,0
|
|
1,5
|
|
Đạt tối thiểu
|
1.2.5
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
1,5
|
2
|
9
|
≤7,0
|
4,87
|
2
|
|
Đạt
|
1.2.6
|
Tỷ lệ tăng dân số
hàng năm (bao gồm tăng tự nhiên và tăng cơ học)
|
%
|
2,25
|
3
|
1
|
≥1,4
|
2,25
|
3
|
|
Đạt
|
II
|
Quy mô dân số
|
|
6
|
8
|
|
|
|
0,7
|
Không đạt
|
|
2.1
|
Dân số
toàn đô thị
|
1.000 người
|
1,5
|
2
|
50
|
≥100
|
10,038
|
0,2
|
|
Không đạt
|
2.2
|
Dân số khu
vực nội thành, nội thị
|
1.000 người
|
4,5
|
6
|
20
|
≥50
|
10,038(>70%20)
|
0,5
|
|
Không đạt
|
III
|
Mật độ dân số
|
|
4,5
|
6
|
|
|
|
0,13
|
Không đạt
|
|
3.1
|
Mật độ dân
số toàn đô thị
|
người/km2
|
1
|
1,5
|
1.200
|
≥1.400
|
122
|
0,1
|
|
Không đạt
|
(>70%1.200)
|
3.2
|
Mật độ dân
số KV nội thành, nội thị tính trên diện tích đất XD đô thị (đối với TP loại đặc
biệt, I, II, III; thị xã loại III, IV); mật độ dân số trên diện tích đất XD
(đối với thị trấn loại IV hoặc V)
|
người/km2
|
3,5
|
4,5
|
4.000
|
≥6.000
|
122
|
0,03
|
|
Không đạt
|
IV
|
Tỷ lệ lao động
phi nông nghiệp
|
|
4,5
|
6
|
|
|
|
1
|
Không đạt
|
|
4.1
|
Tỷ lệ lao
động phi nông nghiệp toàn đô thị
|
%
|
1
|
1,5
|
55
|
≥65
|
63
|
1
|
|
Đạt tối thiểu
|
4.2
|
Tỷ lệ lao
động phi nông nghiệp nội thành, nội thị
|
%
|
3,5
|
4,5
|
70
|
≥80
|
63
|
0
|
|
Không đạt
|
V
|
Trình độ phát
triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị
|
|
45
|
60
|
|
|
|
37,5
|
Không đạt
|
Đạt
|
5.A
|
Trình độ phát
triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan KV nội thành, nội thị
|
|
36
|
48
|
|
|
|
28,5
|
|
Không đạt
|
5.1
|
Nhóm các tiêu
chuẩn về hạ tầng xã hội
|
|
7,5
|
10
|
|
|
|
5,75
|
|
Không đạt
|
5.1.1
|
Các tiêu
chuẩn về nhà ở
|
|
1,5
|
2
|
|
|
|
1
|
|
Không đạt
|
5.1.1.1
|
Diện tích sàn
nhà ở bình quân
|
m2sàn/ng
|
0,75
|
1
|
26,5
|
29
|
22
|
0
|
|
Không đạt
|
5.1.1.2
|
Tỷ lệ nhà ở kiên
cố, bán kiên cố
|
%
|
0,75
|
1
|
85
|
90
|
98
|
1
|
|
Đạt
|
5.1.2
|
Các tiêu chuẩn
về công trình công cộng
|
|
6
|
8
|
|
|
|
4,75
|
|
Không đạt
|
5.1.2.1
|
Đất dân dụng
|
m2/người
|
0,75
|
1
|
61
|
78
|
119,9
|
1
|
|
Đạt
|
5.1.2.2
|
Đất XD các công
trình dịch vụ công cộng đô thị
|
m2/người
|
0,75
|
1
|
3
|
≥4
|
6,68
|
1
|
|
Đạt
|
5.1.2.3
|
Đất xây dựng
công trình công cộng cấp đơn vị ở
|
m2/người
|
0,75
|
1
|
1
|
1,5
|
3,81
|
1
|
|
Đạt
|
5.1.2.4
|
Cơ sở y tế cấp
đô thị
|
giường/1.000 dân
|
0,75
|
1
|
2,4
|
≥2,8
|
3,46
|
1
|
|
Đạt
|
5.1.2.5
|
Cơ sở giáo dục,
đào tạo cấp đô thị
|
cơ sở
|
0,75
|
1
|
2
|
≥4
|
2
|
0,75
|
|
Đạt tối thiểu
|
5.1.2.6
|
Công trình văn
hóa cấp đô thị
|
công trình
|
0,75
|
1
|
2
|
≥4
|
0
|
0
|
|
Không đạt
|
5.1.2.7
|
Công trình thể dục,
thể thao cấp đô thị
|
công trình
|
0,75
|
1
|
2
|
≥3
|
0
|
0
|
|
Không đạt
|
5.1.2.8
|
Công trình
thương mại, dịch vụ cấp đô thị
|
công trình
|
0,75
|
1
|
2
|
≥4
|
1
|
0
|
|
Không đạt
|
5.2
|
Nhóm các tiêu
chuẩn về hạ tầng kỹ thuật
|
|
10,5
|
14
|
|
|
|
9
|
|
Không đạt
|
5.2.1
|
Các tiêu
chuẩn về giao thông
|
|
4,5
|
6
|
|
|
|
2,5
|
|
Không đạt
|
5.2.1.1
|
Đầu mối giao
thông (cảng biển, cảng hàng không, cảng đường thủy nội địa, ga đường sắt, bến
xe ô tô)
|
cấp
|
1,5
|
2
|
Vùng liên huyện (1)
|
Vùng tỉnh (2)
|
Vùng liên huyện (1)
|
1,5
|
|
Đạt tối thiểu
|
5.2.1.2
|
Tỷ lệ đất giao
thông so với đất xây dựng
|
%
|
0,75
|
1
|
12
|
≥17
|
1,02
|
0
|
|
Không đạt
|
5.2.1.3
|
Mật độ đường giao
thông (tính đến đường có chiều rộng phần xe chạy ≥7,5m)
|
km/km2
|
0,75
|
1
|
6
|
≥8
|
0,36
|
0
|
|
Không đạt
|
5.2.1.4
|
Diện tích đất
giao thông tính trên dân số
|
m2/người
|
0,75
|
1
|
7
|
≥9
|
60,4
|
1
|
|
Đạt
|
5.2.1.5
|
Tỷ lệ vận tải hành
khách công cộng
|
%
|
0,75
|
1
|
3
|
≥5
|
0
|
0
|
|
Không đạt
|
5.2.2
|
Các tiêu
chuẩn về cấp điện và chiếu sáng công cộng
|
|
2,25
|
3
|
|
|
|
1,75
|
|
Không đạt
|
5.2.2.1
|
Cấp điện sinh họat
|
kwh/người/năm
|
0,75
|
1
|
350
|
≥ 500
|
580.665
|
1
|
|
Đạt
|
5.2.2.2
|
Tỷ lệ đường phố
chính được chiếu sáng
|
%
|
0,75
|
1
|
90
|
≥95
|
59,2
|
0
|
|
Không đạt
|
5.2.2.3
|
Tỷ lệ đường khu
nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng
|
%
|
0,75
|
1
|
50
|
≥70
|
50,7
|
0,75
|
|
Đạt tối thiểu
|
5.2.3
|
Các tiêu
chuẩn về cấp nước
|
|
2,25
|
3
|
|
|
|
2,75
|
|
Đạt
|
5.2.3.1
|
Cấp nước sinh hoạt
|
Lít/người/ngày đêm
|
0,75
|
1
|
100
|
≥120
|
106,6
|
0,75
|
|
Đạt tối thiểu
|
5.2.3.2
|
Tỷ lệ hộ dân được
cấp nước sạch, hợp vệ sinh
|
%
|
1,5
|
2
|
90
|
≥95
|
95
|
2
|
|
Đạt
|
5.2.4
|
Các tiêu
chuẩn về hệ thống viễn thông
|
|
1,5
|
2
|
|
|
|
2
|
|
Đạt
|
5.2.4.1
|
Số thuê bao
internet(băng rộng cố định và băng rộng di động)
|
số thuê bao internet/ 100 dân
|
0,75
|
1
|
15
|
≥20
|
22,76
|
1
|
|
Đạt
|
5.2.4.2
|
Tỷ lệ phủ sóng
thông tin di động trên dân số
|
%
|
0,75
|
1
|
90
|
≥95
|
>96
|
1
|
|
Đạt
|
5.3
|
Nhóm các tiêu
chuẩn về VSMT
|
|
10,5
|
14
|
|
|
|
8,75
|
|
Không đạt
|
5.3.1
|
Các tiêu
chuẩn về hệ thống thoát nước mưa và chống ngập úng
|
|
2,25
|
3
|
|
|
|
0,75
|
|
Không đạt
|
5.3.1.1
|
Mật độ đường cống
thoát nước chính
|
km/km2
|
1,5
|
2
|
3
|
≥3,5
|
0,33
|
0
|
|
Không đạt
|
5.3.1.2
|
Tỷ lệ các khu vực
ngập úng có giải pháp phòng chống, giảm ngập úng
|
%
|
0,75
|
1
|
Có giải pháp (1)
|
Đang triển khai thực hiện (2)
|
Có giải pháp (1)
|
0,75
|
|
Đạt tối thiểu
|
5.3.2
|
Các tiêu
chuẩn về thu gom, xử lý nước thải, chất thải
|
|
3,75
|
5
|
|
|
|
4,5
|
|
Đạt
|
5.3.2.1
|
Tỷ lệ chất thải
nguy hại được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy
|
%
|
0,75
|
1
|
70
|
≥85
|
Không có cơ sở sản xuất kinh doanh có chất thải nguy
hiểm
|
1
|
|
Đạt
|
5.3.2.2
|
Tỷ lệ nước thải
đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật đô thị
|
%
|
0,75
|
1
|
15
|
≥25
|
16,45
|
0,75
|
|
Đạt tối thiểu
|
5.3.2.3
|
Tỷ lệ chất thải
rắn sinh hoạt được thu gom
|
%
|
0,75
|
1
|
70
|
≥80
|
78,4
|
0,75
|
|
Đạt tối thiểu
|
5.3.2.4
|
Tỷ lệ chất thải
rắn sinh hoạt được xử lý tại khu chôn lấp hợp VS hoặc tại các nhà máy đốt,
nhà máy chế biến rác thải
|
%
|
0,75
|
1
|
65
|
≥70
|
90
|
1
|
|
Đạt
|
5.3.2.5
|
Tỷ lệ chất thải
y tế được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy
|
%
|
0,75
|
1
|
90
|
≥95
|
95
|
1
|
|
Đạt
|
5.3.3
|
Các tiêu
chuẩn về nhà tang lễ
|
|
1,5
|
2
|
|
|
|
0
|
|
Không đạt
|
5.3.3.1
|
Nhà tang lễ
|
cơ sở
|
0,75
|
1
|
Có dự án
|
≥1
|
0
|
0
|
|
Không đạt
|
5.3.3.2
|
Tỷ lệ sử dụng hình
thức hỏa táng
|
%
|
0,75
|
1
|
5
|
≥10
|
0,1
|
0
|
|
Không đạt
|
5.3.4
|
Các tiêu
chuẩn về cây xanh đô thị
|
|
3
|
4
|
|
|
|
3,5
|
|
Đạt
|
5.3.4.1
|
Đất cây xanh
toàn đô thị
|
m2/người
|
1,5
|
2
|
5
|
≥7
|
30,4
|
2
|
|
Đạt
|
5.3.4.2
|
Đất cây xanh
công cộng KV nội thành, nội thị
|
m2/người
|
1,5
|
2
|
4
|
≥5
|
4
|
1,5
|
|
Đạt tối thiểu
|
5.4
|
Nhóm các
tiêu chuẩn về kiến trúc, cảnh quan đô thị
|
|
7,5
|
10
|
|
|
|
5
|
|
Không đạt
|
5.4.1
|
Quy chế quản lý quy
hoạch kiến trúc đô thị
|
quy chế
|
1,5
|
2
|
Đã có quy chế (1)
|
Đã có quy chế được ban hành tối thiểu 2 năm, thực hiện
tốt quy chế
|
Đã có quy chế (1)
|
1,5
|
|
Đạt tối thiểu
|
5.4.2
|
Tỷ lệ tuyến phố văn
minh đô thị tính trên tổng số trục phố chính
|
%
|
1,5
|
2
|
30
|
≥40
|
0
|
0
|
|
Không đạt
|
5.4.3
|
Số lượng dự án cải
tạo, chỉnh trang đô thị
|
dự án
|
1,5
|
2
|
Có dự án
|
1
|
1
|
2
|
|
Đạt
|
5.4.4
|
Số lượng không
gian công cộng của đô thị
|
khu
|
1,5
|
2
|
2
|
≥4
|
2
|
1,5
|
|
Đạt tối thiểu
|
5.4.5
|
Công trình kiến
trúc tiêu biểu
|
cấp
|
1,5
|
2
|
Có công trình cấp tỉnh (1)
|
Có công trình cấp quốc gia (2)
|
|
|
|
Không đạt
|
5B
|
Nhóm các tiêu chuẩn
về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan khu vực ngoại thị
|
Ghi chú: Đối với đô thị không có khu vực ngoại thành,
ngoại thị: nhóm tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc,
cảnh quan khu vực ngoại thành, ngoại thị đạt 12 điểm
|
9
|
12
|
|
|
|
9
|
|
Đạt tối thiểu
|
Tổng điểm xét hạng phân loại đô thị
|
|
|
|
|
|
54,61
|
Đạt: 01;
KĐ: 04
|
Đạt: 33
KĐ: 19
|
BIỂU SỐ 02
BIỂU MỘT SỐ CHỈ TIÊU CÒN YẾU CẦN KHẮC PHỤC TRONG THỜI
GIAN TỚI
(Kèm theo Kế hoạch
số: 129/KH-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Các tiêu chuẩn
đánh giá
|
Đơn vị
|
Đô thị loại
IV
|
Hiện trạng
Thị trấn Na Hang mở rộng
|
Cận dưới
|
Cận trên
|
1
|
Thu nhập bình quân đầu người năm so với cả nước
|
lần
|
0,7
|
≥1,05
|
0,57
|
2
|
Dân số toàn đô thị
|
1.000 người
|
50
|
≥100
|
10,038
|
3
|
Dân số khu vực nội thành, nội thị
|
1.000 người
|
20
|
≥50
|
10,038
|
4
|
Mật độ dân số toàn đô thị
|
người/km2
|
1.200
|
≥1.400
|
122
|
5
|
Mật độ dân số KV nội thành, nội thị tính trên
diện tích đất XD đô thị (đối với TP loại đặc biệt, I, II, III; thị xã loại
III, IV); mật độ dân số trên diện tích đất XD (đối với thị trấn loại IV hoặc
V)
|
người/km2
|
4.000
|
≥6.000
|
122
|
6
|
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp nội thành, nội
thị
|
%
|
70
|
≥80
|
63
|
7
|
Diện tích sàn nhà ở bình quân
|
m2sàn/ng
|
26,5
|
29
|
22
|
8
|
Công trình văn hóa cấp đô thị
|
công trình
|
2
|
≥4
|
0
|
9
|
Công trình thể dục, thể thao cấp đô thị
|
công trình
|
2
|
≥3
|
0
|
10
|
Công trình thương mại, dịch vụ cấp đô thị
|
công trình
|
2
|
≥4
|
1
|
11
|
Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng
|
%
|
12
|
≥17
|
1,02
|
12
|
Mật độ đường giao thông (tính đến đường có chiều
rộng phần xe chạy ≥7,5m)
|
km/km2
|
6
|
≥8
|
0,36
|
13
|
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng
|
%
|
3
|
≥5
|
0
|
14
|
Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng
|
%
|
90
|
≥95
|
59,2
|
15
|
Mật độ đường cống thoát nước chính
|
km/km2
|
3
|
≥3,5
|
0,33
|
16
|
Nhà tang lễ
|
cơ sở
|
Có dự án
|
≥1
|
0
|
17
|
Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng
|
%
|
5
|
≥10
|
0,1
|
18
|
Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị tính trên tổng
số trục phố chính
|
%
|
30
|
≥40
|
0
|
19
|
Công trình kiến trúc tiêu biểu
|
cấp
|
Có công trình cấp
tỉnh (1)
|
Có công trình cấp
quốc gia (2)
|
Không có
|
Biểu số 03
BIỂU TỔNG HỢP
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN THỊ TRẤN NA HANG ĐẠT
TIÊU CHÍ ĐÔ THỊ LOẠI IV, GIAI ĐOẠN 2020-2025
(Kèm theo Kế
hoạch số:129/KH-UBND ngày 18/12/2019 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
Số TT
|
Tên công trình
|
Quy mô
|
Tổng kinh phí (Tr. đồng)
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Số vốn đã bố trí thực hiện
|
Số vốn phải bổ sung từ nay đến năm 2025
|
Trong dó
|
Vốn NS huyện
|
Vốn NS tỉnh
|
Vốn Trung ương hỗ trợ
|
Vốn khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=8+9+10+11
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
I
|
QUY HOẠCH
|
|
14.700
|
0
|
14.700
|
10.700
|
4.000
|
0
|
0
|
|
|
1
|
Quy hoạch chung
thị trấn Na Hang mở rộng giai đoạn 2020 -2030 và định hướng phát triển đến
năm 2045
|
Tỷ lệ 1/5000
|
2.500
|
0
|
2.500
|
|
2.500
|
|
|
2020-2025
|
|
2
|
Rà soát, điều chỉnh
quy hoạch chi tiết xây trung tâm xã Năng Khả, tỷ lệ 1/500 (phù hợp với Đồ án
quy hoạch chung thị trấn Na Hang mở rộng)
|
Tỷ lệ 1/500
|
1.000
|
0
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
2022-2025
|
|
3
|
Quy hoạch chi tiết
khu nghĩa trang nhân dân, tỷ lệ 1/500
|
Tỷ lệ 1/500
|
700
|
0
|
700
|
700
|
|
|
|
2019-2020
|
|
4
|
Quy hoạch chi tiết
khu xử lý chất thải, tỷ lệ 1/500
|
Tỷ lệ 1/500
|
1.500
|
0
|
1.500
|
1.500
|
|
|
|
2019-2020
|
|
5
|
Quy hoạch chi tiết
sân vận động thị trấn Na Hang, tỷ lệ 1/500
|
Tỷ lệ 1/500
|
500
|
0
|
500
|
500
|
|
|
|
2019-2020
|
|
6
|
Quy hoạch chi tiết
các khu chức năng tỉ lệ 1/500 theo Quy hoạch mở rộng
|
|
2.500
|
0
|
2.500
|
2.500
|
|
|
|
2020-2025
|
|
7
|
Xây dựng kế hoạch
triển khai gắn biển số nhà, công trình công cộng và đặt tên đường phố trên địa
bàn thị trấn Na Hang
|
|
500
|
0
|
500
|
500
|
|
|
|
2019-2020
|
|
8
|
Quy hoạch tiết mặt
bằng hạ tầng khu vực bến thủy lòng hồ thủy điện Tuyên Quang
|
Tỷ lệ 1/500
|
1.000
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
2019-2022
|
|
|
Quy hoạch chi tiết
klhu dân cư tổ dân phố 6+7 10 (tổ dân phố mới)
|
Tỷ lệ 1/500
|
3.000
|
|
3.000
|
3.000
|
|
|
|
2019-2022
|
|
9
|
Lập đề án đề nghị
công nhận thị trấn Na Hang mở rộng đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV
|
|
1.500
|
0
|
1.500
|
|
1.500
|
|
|
2020-2025
|
|
II
|
CÔNG TRÌNH HẠ
TẦNG KỸ THUẬT
|
|
709.827
|
89.600
|
620.227
|
22.625
|
77.202
|
340.400
|
180.000
|
|
|
1
|
Đường giao
thông thuộc dự án Nâng cấp cơ sở hạ tầng thị trấn Na Hang lên thị xã Na Hang,
huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang
|
2,26 km
|
120.000
|
69.400
|
50.600
|
|
|
50.600
|
|
2016-2020
|
|
2
|
Đường QL
2C (Cầu Nẻ-Trường THPT Na Hang
|
2,5 km
|
105.000
|
100
|
104.900
|
|
|
104.900
|
|
2020-2025
|
|
3
|
Đường QL
279 (Đoạn đi qua TT. Na Hang)
|
3,0 km
|
50.000
|
0
|
50.000
|
|
|
50.000
|
|
2020-2025
|
|
4
|
Đường ĐT.185 (Đầu
cầu Ba Đạo-Bến thủy Na Hang)
|
7,0 km
|
125.000
|
100
|
124.900
|
|
|
124.900
|
|
2020-2025
|
|
5
|
Đường từ tổ
5 qua Bản Luộc-Tân Lập, thị trấn Na Hang
|
4,5 km
|
30.000
|
|
30.000
|
|
|
|
30.000
|
2020-2025
|
|
6
|
Đường Nẻ-
Tân Lập, thị trấn Na Hang
|
1,2 km
|
10.000
|
|
10.000
|
|
|
|
10.000
|
2020-2025
|
|
7
|
Đường Hang
Khào-Nà Khá, xã Năng Khả
|
4,0 km
|
25.000
|
|
25.000
|
|
|
|
25.000
|
2020-2025
|
|
8
|
Đường từ cầu Ba Đạo-Lũng
Giang, xã Năng Khả
|
8,0 km
|
50.000
|
|
50.000
|
|
|
|
50.000
|
2020-2025
|
|
9
|
Đường vào
khu quy hoạch nghĩa trang thị trấn
|
1,5 km
|
8.000
|
|
8.000
|
|
8.000
|
|
|
2020-2025
|
|
10
|
Đường lên
khu xử lý rác thải
|
0,8 km
|
2.000
|
|
2.000
|
|
2.000
|
|
|
2020-2025
|
|
11
|
Đượng nội
bộ khu dân cư Tổ dân phố 5
|
1,0 km
|
450
|
|
450
|
450
|
|
|
|
2020-2025
|
|
12
|
Đượng nội
bộ khu dân cư Tổ dân phố 6
|
0,6,0 km
|
270
|
|
270
|
270
|
|
|
|
2020-2025
|
|
13
|
Đường nội bộ khu
dân cư Tổ dân phố 8 (02 tuyến)
|
1,5 km
|
680
|
|
680
|
680
|
|
|
|
2020-2025
|
|
14
|
Đường nội bộ khu
dân cư Tổ dân phố 9 (03 tuyến)
|
1,2 km
|
540
|
|
540
|
540
|
|
|
|
2020-2025
|
|
15
|
Đường nội bộ khu
dân cư Tổ dân phố 10 (05 tuyến)
|
1,2 km
|
540
|
|
540
|
540
|
|
|
|
2030-2035
|
|
16
|
Đường từ
ngã ba Lâm Trường-Tổ 10-cổng trường THPT Na Hang
|
0,7 km
|
315
|
|
315
|
315
|
|
|
|
2020-2025
|
|
17
|
Đường nội bộ khu
dân cư Tổ dân phố 12
|
0,6 km
|
270
|
|
270
|
270
|
|
|
|
2020-2025
|
|
18
|
Đường nội khu Tổ
dân phố tân Lập
|
0,5 km
|
200
|
|
200
|
200
|
|
|
|
2020-2025
|
|
19
|
Đượng nội khu Tổ
dân phố 14 (4 tuyến)
|
2,0 km
|
900
|
|
900
|
900
|
|
|
|
2020-2025
|
|
20
|
Đường nội bộ Tổ
dân phố 15
|
0,8 km
|
360
|
|
360
|
360
|
|
|
|
2020-2025
|
|
21
|
Đường nội khu Tổ
dân phố 16
|
1,0 km
|
450
|
|
450
|
450
|
|
|
|
2020-2025
|
|
22
|
Đường nội khu Tổ
dân phố 17 (02 tuyến)
|
1,0 km
|
450
|
|
450
|
450
|
|
|
|
2020-2025
|
|
23
|
Đường nội bộ khu
dân cư Tổ dân phố Hà Vị (4 tuyến)
|
3,0 km
|
1.350
|
|
1.350
|
1.350
|
|
|
|
2020-2025
|
|
24
|
Đường nội bộ khu
dân cư Tổ dân phố Khuôn Phươn
|
2,0 km
|
900
|
|
900
|
900
|
|
|
|
2020-2025
|
|
25
|
Đường vào
khu quy hoạch nghĩa trang thị trấn
|
3,0 km
|
8.000
|
|
8.000
|
|
8.000
|
|
|
2020-2025
|
|
26
|
Đường lên
khu xử lý rác thải
|
0,8 km
|
2.000
|
|
2.000
|
|
2.000
|
|
|
2020-2025
|
|
27
|
Xây dựng hạ tầng
Cụm công nghiệp Khuôn Phươn
|
|
82.202
|
20.000
|
62.202
|
|
52.202
|
10.000
|
|
2016-2020
|
|
28
|
Hệ thống cấp điện
và chiếu sáng đô thị
|
20 km
|
20.000
|
0
|
20.000
|
10.000
|
5.000
|
|
5.000
|
2020-2025
|
|
29
|
Hệ thống cấp nước
sinh hoạt
|
Công trình
|
15.000
|
0
|
15.000
|
|
|
|
15.000
|
2020-2025
|
|
30
|
Hệ thống thoát
nước đô thị
|
|
20.000
|
|
20.000
|
|
|
|
20.000
|
2020-2025
|
|
31
|
Xây dựng khu
nghĩa trang nhân dân thị trấn Na Hang
|
Công trình
|
10.000
|
0
|
10.000
|
|
|
|
10.000
|
2019-2020
|
|
32
|
Xây dựng khu xử
lý chất thải
|
Công trình
|
8.000
|
0
|
8.000
|
1.000
|
|
|
7.000
|
2019-2020
|
|
33
|
Xây dựng sân vận
động thị trấn Na Hang
|
Công trình
|
1.500
|
0
|
1.500
|
1.500
|
|
|
|
2019-2020
|
|
34
|
Xây dựng hạ tầng
khu vực bến thủy lòng hồ thủy điện Tuyên Quang
|
Công trình
|
10.000
|
|
10.000
|
2.000
|
|
|
8.000
|
2019-2022
|
|
35
|
Xây dựng đường từ
cây xăng tổ 8 lên bãi bắn cũ (đồi bằng) để liên kết với nhà Văn hóa đa năng
và quảng trường, đi Bản Luộc thị trấn Na Nang
|
1 km
|
450
|
|
450
|
450
|
|
|
|
2020-2025
|
|
III
|
CÔNG TRÌNH HẠ
TẦNG XÃ HỘI
|
|
217.433,245
|
22.700,000
|
194.733,245
|
5.000,000
|
184.733,245
|
0,000
|
5.000,000
|
0,000
|
|
1
|
Nhà thi đấu thể
thao huyện
|
|
10.000
|
0
|
10.000
|
|
10.000
|
|
|
2020-2025
|
|
2
|
Quảng trường và
nhà Văn hoá huyện
|
|
47.833
|
22.700
|
25.133
|
|
25.133
|
|
|
2019- 2020
|
|
3
|
Nâng cấp, hoàn
thiện Trường Mầm non Hoa Mai, Tổ dân phố 10, thị trấn Na Hang
|
|
10.000
|
0
|
10.000
|
|
10.000
|
|
|
2020-2025
|
|
4
|
Xây dựng Trạm Y
tế thị trấn Na Hang, huyện Na Hang
|
|
6.000
|
0
|
6.000
|
|
6.000
|
|
|
2020-2025
|
|
5
|
Sửa chữa, cải tạo
bệnh viện Đa khoa Na Hang
|
|
5.000
|
0
|
5.000
|
|
5.000
|
|
|
2020-2025
|
|
6
|
Cung văn hóa thiếu
nhi huyện
|
|
10.000
|
0
|
10.000
|
|
10.000
|
|
|
2020-2025
|
|
7
|
Nâng cấp, cải tạo
chợ trung tâm thị trấn Na Hang
|
|
5.000
|
0
|
5.000
|
|
|
|
5.000
|
2020-2025
|
|
8
|
Nâng cấp, hoàn thiện
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên huyện Na Hang
|
|
5.000
|
0
|
5.000
|
|
5.000
|
|
|
2020-2025
|
|
9
|
Xây dựng nhà
tang lễ
|
|
5.000
|
0
|
5.000
|
|
5.000
|
|
|
2020-2025
|
|
10
|
Chỉnh trang đô thị
và xây dựng các tuyến phố văn minh đô thị và ngầm hóa các công trình hạ tầng
kỹ thuật khác
|
Trang trí, cây xanh, VSMT và giao thông; xây dựng hệ
thống công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm như: Cáp viễn thông, đường điện ….
|
5.000
|
|
5.000
|
5.000
|
|
|
|
2020-2025
|
|
11
|
Đầu tư xây dựng
khu du lịch dịch vụ ở khu vực Nà Khá - Nà Vai, xã Năng Khả; xây dựng mới khu
du lịch ở cạnh bến thủy hồ thủy điện Tuyên Quang
|
|
15.000
|
|
15.000
|
|
15.000
|
|
|
2020-2025
|
|
12
|
Đầu tư xây dựng
đường dọc bờ sông Gâm (từ cầu Ba Đạo đến Bắc Danh xã Thanh Tương)
|
11,0 km
|
90.000
|
|
90.000
|
|
90.000
|
|
|
2020-2025
|
|
13
|
Đầu tư xây dựng
đường từ ngã ba Nẻ, thị trấn Na Hang vào xã Thanh Tương
|
8 km
|
3.600
|
|
3.600
|
|
3.600
|
|
|
2020-2025
|
|
IV
|
CÔNG TRÌNH TẠO
KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐÔ THỊ
|
|
322.701
|
141.130
|
181.571
|
3.000
|
0
|
176.571
|
2.000
|
2019-2025
|
|
1
|
Dự án kè bảo vệ
bờ sông gâm phía hạ lưu công trình thủy điện Tuyên Quang
|
|
297.701
|
141.130
|
156.571
|
|
|
156.571
|
|
2020-2025
|
|
2
|
Xây dựng công
viên cây xanh dọc bờ sông Gâm.
|
|
5.000
|
|
5.000
|
3.000
|
|
|
2.000
|
2020-2025
|
|
3
|
Xây dựng đường
đi bộ dọc hai bên bờ sông Gâm
|
|
20.000
|
|
20.000
|
|
|
20.000
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
1.264.661.451
|
253.430.000
|
1.011.231.451
|
41.325.000
|
265.935,451
|
516.971.000
|
187.000.000
|
|
0,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Cơ cấu nguồn vốn thực hiện:
|
1.011.231,451
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
- Ngân
sách TW:
|
|
|
516.971,000
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
- Ngân
sách tỉnh:
|
|
|
265.935,451
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách
huyện:
|
|
|
41.325
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
- Vốn
khác:
|
|
|
187.000
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
BIỂU TỔNG HỢP
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN THỊ TRẤN NA HANG ĐẠT
TIÊU CHÍ ĐÔ THỊ LOẠI IV, GIAI ĐOẠN 2026-2035
(Kèm theo Kế hoạch
số:129/KH-UBND ngày 18/12/2019 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
Số TT
|
Tên công trình
|
Quy mô
|
Tổng kinh phí (Tr. đồng)
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Số vốn đã bố trí thực hiện
|
Số vốn phải bổ sung từ nay đến năm 2035
|
Trong dó
|
Vốn NS huyện
|
Vốn NS tỉnh
|
Vốn Trung ương hỗ trợ
|
Vốn khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=8+9+10+11
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1
|
Đầu tư xây dựng
Một số hạng mục của khu du lịch dịch vụ khu vực Lâm Viên Phiêng Bung thuộc khu
du lịch sinh thái Na Hang, Tuyên Quang
|
16 hạng mục công trình
|
65.000
|
0
|
65.000
|
|
25.000
|
0
|
40.000
|
2030-2035
|
Hạng mục theo QH được duyệt
|
2
|
Quy hoạch và xây
dựng sân vận động huyện Na Hang
|
Tỷ lệ 1/500
|
18.000
|
0
|
|
|
18.000
|
0
|
|
2026-2035
|
|
3
|
Xây dựng đèn đường
sinh hoạt cho 6 thôn mở rộng của thi trấn
|
8 km
|
2.000
|
0
|
|
2.000
|
|
0
|
0
|
2026-2035
|
|
4
|
Quy hoạch và Xây
dựng Bến xe khách Na Hang tai vị trí mới
|
|
10.000
|
0
|
|
|
10.000
|
0
|
0
|
2026-2035
|
|
5
|
Đường nội thôn
Nà Chang
|
2,4 km
|
1.080
|
0
|
|
1.080
|
|
0
|
0
|
2026-2035
|
|
6
|
Đường nội thôn
Nà Khá
|
1,5 Km
|
675
|
0
|
|
675
|
|
0
|
0
|
2026-2035
|
|
7
|
Đường nội thôn
Nà Vai
|
1,3 Km
|
585
|
0
|
|
585
|
|
0
|
0
|
2026-2035
|
|
8
|
Đường nội thôn
Lũng Giang
|
10,5 Km
|
4.725
|
0
|
|
|
4.725
|
0
|
0
|
2026-2035
|
|
9
|
Đường nội thôn
Nà Kham
|
2,8 Km
|
1.260
|
0
|
|
|
1.260
|
0
|
0
|
2026-2035
|
|
10
|
Nâng cấp, mở rộng
Hệ thống cấp nước sinh hoạt Nà Khá
|
01 CT
|
7.500
|
0
|
|
|
|
7.500
|
0
|
2026-2035
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
110.240,000
|
0,000
|
65.000,000
|
3.755,000
|
58.985,000
|
7.500,000
|
40.000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Cơ cấu nguồn
vốn thực hiện:
|
|
110.240,000
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân
sách TW:
|
|
|
7.500,000
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân
sách tỉnh:
|
|
|
58.985,000
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân
sách huyện:
|
|
|
3.755
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn
khác:
|
|
|
40.000
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|