|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
119/KH-HĐTĐ
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Hội đồng thẩm định Quy hoạch vùng
|
|
Người ký:
|
Trần Hồng Hà
|
Ngày ban hành:
|
11/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
QUY HOẠCH VÙNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 119/KH-HĐTĐ
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 12 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THẨM
ĐỊNH HỒ SƠ QUY HOẠCH VÙNG TÂY NGUYÊN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Thực hiện quy định của pháp luật về quy hoạch, Quyết
định số 1526/QĐ-TTg ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc
thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050, Quyết định số 1311/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Quyết định số số 1526/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm
định quy hoạch vùng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (viết tắt là Hội
đồng thẩm định quy hoạch vùng) và đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ
trình số 9197/TTr-KHĐT ngày 03 tháng 11 năm 2023 về việc thẩm định hồ sơ Quy hoạch
vùng Tây Nguyên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Hội đồng thẩm định
quy hoạch vùng ban hành Kế hoạch thẩm định hồ sơ Quy hoạch vùng Tây Nguyên thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 như sau:
I. KẾ HOẠCH THẨM ĐỊNH
1. Mục đích
a) Xây dựng tiến độ tổng thể để thực hiện các nhiệm
vụ trong quá trình tổ chức thẩm định Quy hoạch và thẩm định Báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược của quy hoạch vùng Tây Nguyên theo quy định của pháp luật
về quy hoạch và pháp luật về bảo vệ môi trường;
b) Tổ chức thực hiện và theo dõi, đôn đốc thực hiện
tiến độ thẩm định theo đúng Kế hoạch thẩm định đề ra.
2. Yêu cầu
a) Xác định nhiệm vụ cụ thể, phân công trách nhiệm
của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp, thời gian thực hiện và sản phẩm đầu ra
trong quá trình thẩm định Quy hoạch và Thẩm định Báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược của quy hoạch vùng Tây Nguyên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050.
b) Đề xuất việc tổ chức hội thảo lấy ý kiến chuyên
gia và tổ chức liên quan về nội dung quy hoạch Tây Nguyên thời kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050 (nếu cần thiết).
3. Nội dung thẩm định
Thẩm định Quy hoạch và thẩm định Báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược của quy hoạch vùng Tây Nguyên theo quy định tại Điều 32
Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 và khoản 4 Điều 26 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14.
4. Các bước thực hiện, nhiệm vụ của Hội đồng và các
đơn vị liên quan trong quá trình thẩm định
Theo Phụ lục I đính kèm.
II. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THẨM ĐỊNH
NỘI DUNG QUY HOẠCH VÙNG TÂY NGUYÊN
Ngoài việc có ý kiến thẩm định chung đối với hồ sơ Quy
hoạch vùng Tây Nguyên (bao gồm cả Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược); các
Bộ, cơ quan ngang Bộ là thành viên Hội đồng thẩm định có trách nhiệm thẩm định
theo nội dung chi tiết tại Phụ lục II đính kèm và các nội dung khác theo nhiệm
vụ, chức năng quản lý.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050 có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
thẩm định này.
2. Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định có trách
nhiệm tham mưu giúp Hội đồng thẩm định, Chủ tịch Hội đồng thẩm định đôn đốc triển
khai thực hiện các nội dung công việc theo đúng tiến độ tại Kế hoạch thẩm định
này; thành viên Hội đồng thẩm định phối hợp chặt chẽ với cơ quan thường trực Hội
đồng thẩm định để hoàn thiện hồ sơ Quy hoạch trình thẩm định theo quy định.
Giao cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định phối hợp với các thành viên Hội
đồng thẩm định chịu trách nhiệm khẩn trương hoàn thiện hồ sơ Quy hoạch sau thẩm
định theo quy định; phấn đấu trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt Quy
hoạch vùng Tây Nguyên trước ngày 31 tháng 12 năm 2023.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng
mắc hoặc những vấn đề phát sinh cần bổ sung, điều chỉnh, cơ quan thường trực Hội
đồng thẩm định báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch
vùng;
- Thành viên Hội đồng thẩm định;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: CN, TH, QHĐP, PL;
- Lưu: VT, HĐTĐ (2b).
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC I
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN, NHIỆM VỤ CỦA THÀNH VIÊN, ỦY VIÊN HỘI
ĐỒNG VÀ CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN TRONG QUÁ TRÌNH THẨM ĐỊNH
(Kèm theo Kế hoạch thẩm định số 119/KH-HĐTĐ ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Hội
đồng thẩm định quy hoạch vùng)
TT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời hạn thực
hiện
|
Sản phẩm
|
1.
|
Xin ý kiến thẩm định của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
là thành viên Hội đồng thẩm định và chuyên gia phản biện đối với quy hoạch và
Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược quy hoạch
|
Vụ Quản lý quy hoạch - Bộ KHĐT
|
Văn phòng Bộ KHĐT
|
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày hồ sơ trình thẩm
định quy hoạch vùng được xác định là hợp lệ
|
Văn bản đề nghị các Bộ, ngành và chuyên gia phản
biện tham gia ý kiến thẩm định
|
2.
|
Ý kiến kiến thẩm định bằng văn bản đối với hồ sơ
quy hoạch
|
Các thành viên HĐTĐ, Ủy viên phản biện quy hoạch
và phản biện ĐMC
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Hoàn thành trước ngày 10/12/2023
|
Văn bản tham gia thẩm định quy hoạch và ĐMC của
thành viên HĐTĐ và Ủy viên phản biện đối với quy hoạch.
|
3.
|
Đề xuất và chuẩn bị nội dung tổ chức hội thảo, tọa
đàm xin ý kiến các chuyên gia, nhà khoa học, Bộ, ngành đối với nội dung quy
hoạch vùng Tây Nguyên và Báo cáo ĐMC
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; các chuyên gia, nhà
khoa học
|
Trong thời gian tham gia ý kiến của các thành
viên HĐTĐ hoặc sau ngày nhận được các ý kiến tham gia của các thành viên Hội
đồng thẩm định với quy hoạch
|
Cho ý kiến tại hội thảo
|
4.
|
Tổng hợp ý kiến tham gia thẩm định của thành viên
Hội đồng, bao gồm cả Ủy viên phản biện.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Thành viên Hội đồng thẩm định
|
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được ít nhất
ba phần tư (3/4) ý kiến tham gia thẩm định bằng văn bản của thành viên Hội đồng
thẩm định, bao gồm cả Ủy viên phản biện
|
Báo cáo của Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định
|
5.
|
Xây dựng dự thảo báo cáo thẩm định quy hoạch
(trong đó có nội dung thẩm định ĐMC) trình phiên họp thẩm định
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Tư vấn lập quy hoạch
|
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được ít nhất
ba phần tư (3/4) ý kiến tham gia thẩm định bằng văn bản của thành viên Hội đồng
thẩm định quy hoạch vùng
|
Dự thảo Báo cáo thẩm định
|
6.
|
Chuẩn bị tài liệu phục vụ phiên họp của Hội đồng
thẩm định quy hoạch vùng và gửi Giấy mời dự phiên họp của Hội đồng thẩm định
(kèm theo dự thảo báo cáo thẩm định)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
VPCP, các thành viên HĐTĐ, tư vấn
|
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ít nhất
ba phần tư (3/4) ý kiến tham gia thẩm định bằng văn bản của thành viên Hội đồng
thẩm định quy hoạch vùng
|
Văn bản xin ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng
thẩm định
|
7.
|
Tổ chức họp thẩm định hồ sơ quy hoạch vùng Tây
Nguyên
|
Chủ tịch HĐTĐ, các thành viên
|
VPCP, các thành viên HĐTĐ, tư vấn
|
Dự kiến ngày 21/12/2023 và theo sự chỉ đạo của Chủ
tịch Hội đồng thẩm định sau khi nhận được ít nhất ba phần tư (3/4) ý kiến
tham gia thẩm định bằng văn bản của thành viên Hội đồng thẩm định
|
Biên bản họp Hội đồng thẩm định
|
8.
|
Hoàn thiện biên bản phiên họp và báo cáo thẩm định
quy hoạch (trong đó có nội dung thẩm định ĐMC), trình Chủ tịch Hội đồng thẩm
định ban hành.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
VPCP, các thành viên HĐTĐ, tư vấn
|
Hoàn thành sau 15 ngày làm việc kể từ khi họp
HĐTĐ
|
Báo cáo thẩm định
|
9.
|
Rà soát hồ sơ quy hoạch do cơ quan lập quy hoạch
hoàn thiện, trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định văn bản xin ý kiến thành viên
HĐTĐ để rà soát hồ sơ quy hoạch và báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của
quy hoạch
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
VPCP, các thành viên HĐTĐ, tư vấn
|
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
quy hoạch tỉnh đã được tiếp thu, giải trình theo báo cáo thẩm định
|
Văn bản đề nghị thành viên Hội đồng, Ủy viên phản
biện rà soát hồ sơ quy hoạch đã hoàn thiện
|
10.
|
Các Bộ, ngành, Ủy viên phản biện cho ý kiến đối với
việc giải trình, tiếp thu và hoàn thiện hồ sơ quy hoạch và báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược của quy hoạch
|
Thành viên HĐTĐ, Ủy viên phản biện
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
quy hoạch tỉnh đã được tiếp thu, giải trình theo báo cáo thẩm định.
|
Văn bản tham gia ý kiến của thành viên Hội đồng
và Ủy viên phản biện
|
11
|
Tổng hợp ý kiến rà soát hồ sơ quy hoạch của thành
viên Hội đồng thẩm định; lập báo cáo kết quả rà soát, trình Chủ tịch Hội đồng
thẩm định
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Thành viên Hội đồng thẩm định, bao gồm cả ủy viên
phản biện
|
Dự kiến trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ quy hoạch tỉnh đã được giải trình, tiếp thu theo báo cáo thẩm định
|
Văn bản tổng hợp ý kiến rà soát của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư - cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định
|
12
|
Lưu trữ, bảo quản hồ sơ quy hoạch sau thẩm định
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Thành viên Hội đồng thẩm định, bao gồm cả Ủy viên
phản biện
|
Dự kiến sau 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định
phê duyệt quy hoạch
|
Danh mục các tài liệu lưu trữ
|
PHỤ LỤC II
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THẨM ĐỊNH NỘI DUNG QUY HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch thẩm định số 119/KH-HĐTĐ ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Hội
đồng thẩm định quy hoạch vùng)
TT
|
Nội dung thẩm định
(bao gồm cả sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu có liên quan đến từng nội dung)
|
Phân công trách
nhiệm thẩm định
|
1
|
Hiện trạng phát triển kinh tế và quan điểm, mục
tiêu về phát triển kinh tế của vùng
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Thực trạng phát triển và phương hướng phát triển
hệ thống khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn vùng
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
3
|
Tiêu chí xác định dự án ưu tiên và bố cục dự thảo
Quyết định phê duyệt Quy hoạch vùng
|
Các Bộ, ngành
|
4
|
Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch tỉnh
|
Các Bộ, ngành
|
5
|
Thực trạng thu chi ngân sách của vùng; Hệ thống
kho dự trữ quốc gia trên địa bàn vùng.
|
Bộ Tài chính
|
6
|
Phương hướng phát triển ngành có lợi thế của
vùng, ngành, lĩnh vực khác; phương án phát triển, sắp xếp, lựa chọn và phân bố
nguồn lực phát triển trên lãnh thổ vùng
|
Các Bộ có liên quan đến các ngành, lĩnh vực
|
7
|
Hiện trạng tài nguyên thiên nhiên, môi trường và
Phương hướng bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (bao
gồm cả phương hướng phát triển các khu bảo tồn)
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
8
|
Phương hướng khai thác, bảo vệ tài nguyên nước
lưu vực sông trên lãnh thổ vùng
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
9
|
Thực trạng hệ thống đô thị và nông thôn; phương
hướng xây dựng hệ thống đô thị, nông thôn
|
Bộ Xây dựng
|
10
|
Phương hướng phân bố và phát triển hệ thống kết cấu
hạ tầng cấp, thoát nước, xử lý nước thải, chuẩn bị kỹ thuật và các khu xử lý
chất thải. Thực trạng và phương hướng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng
các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng trên lãnh thổ vùng.
|
Bộ Xây dựng
|
11
|
Thực trạng phát triển mạng lưới giao thông;
phương hướng phân bố và phát triển mạng lưới giao thông
|
Bộ Giao thông vận tải
|
12
|
Thực trạng phát triển và phương hướng phân bố,
phát triển mạng lưới cấp điện, cung cấp năng lượng.
|
Bộ Công Thương
|
13
|
Thực trạng phát triển và phương hướng phân bố và
phát triển kết cấu hạ tầng thương mại
|
Bộ Công Thương
|
14
|
Thực trạng phát triển và phương hướng phân bố,
phát triển mạng lưới viễn thông (bao gồm cả các khu công nghệ thông tin tập
trung)
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
15
|
Thực trạng phát triển và phương hướng phân bố,
phát triển mạng lưới thủy lợi
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
16
|
Thực trạng phát triển và phương hướng xây dựng
vùng sản xuất nông nghiệp tập trung
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17
|
Phương hướng phòng, chống thiên tai và ứng phó với
biến đổi khí hậu trên lãnh thổ vùng
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
18
|
Thực trạng phát triển và phương hướng phân bố,
phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục - đào tạo
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
19
|
Thực trạng phát triển và phương hướng xây dựng
khu nghiên cứu - đào tạo
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
20
|
Thực trạng phát triển và phương hướng phân bố,
phát triển mạng lưới cơ sở văn hóa và thể thao
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
21
|
Thực trạng phát triển và phương hướng xây dựng
khu du lịch; khu thể dục thể thao; khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi
di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê
di tích
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
22
|
Thực trạng phát triển và phương hướng phân bố,
phát triển mạng lưới cơ sở y tế
|
Bộ Y tế
|
23
|
Thực trạng phát triển và phương hướng phân bố,
phát triển mạng lưới cơ sở dạy nghề và bảo trợ xã hội
|
Bộ Lao động, Thương binh và xã hội
|
24
|
Thực trạng phát triển và phương hướng phân bố,
phát triển mạng lưới cơ sở khoa học, công nghệ
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
25
|
Thực trạng phát triển và phương hướng xây dựng
khu công nghệ cao
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
26
|
Thực trạng phát triển và phương hướng phân bố,
phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy; các khu vực an ninh trên địa bàn
vùng
|
Bộ Công an
|
27
|
Phương hướng đảm bảo quốc phòng; các khu vực quốc
phòng trên địa bàn vùng
|
Bộ Quốc phòng
|
28
|
Thẩm định Danh mục dự án ưu tiên thực hiện thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ, ngành và tính khả thi của dự án
|
Các Bộ, ngành
|
29
|
Thẩm định Báo cáo kết quả đánh giá môi trường chiến
lược đối với quy hoạch tỉnh
|
Bộ Tài nguyên và môi trường
|
30
|
Rà soát nội dung dự thảo quyết định phê duyệt đối
với nội dung thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ, ngành
|
Các Bộ, cơ quan ngang bộ
|
Kế hoạch 119/KH-HĐTĐ năm 2023 thẩm định hồ sơ Quy hoạch vùng Tây Nguyên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 119/KH-HĐTĐ ngày 11/12/2023 thẩm định hồ sơ Quy hoạch vùng Tây Nguyên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng ban hành
337
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|