|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 101/KH-UBND 2018 đấu giá khai thác cát sỏi lòng sông làm vật liệu xây dựng Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
101/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Căng
|
Ngày ban hành:
|
10/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 101/KH-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
10 tháng 7 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
ĐẤU
GIÁ QUYỀN KHAI THÁC CÁT, SỎI LÒNG SÔNG LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TỈNH
QUẢNG NGÃI NĂM 2019, 2020
Thực hiện Luật Khoáng sản năm 2010, Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Khoáng sản, Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ
quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản; Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài
chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản và Quyết
định số 546/QĐ-UBND ngày 09/8/2017 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch thăm dò,
khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng
Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ
trình số 2924/TT-STNMT ngày 28/6/2018, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đấu
giá quyền khai thác cát, sỏi lòng sông làm vật liệu xây dựng thông thường trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2019, 2020 với các nội dung chủ yếu sau đây:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
- Đổi mới cơ chế trong công tác quản lý nhà nước về
hoạt động khoáng sản, phù hợp với cơ chế kinh tế thị trường, đảm bảo thực đúng
quy định của pháp luật về khoáng sản và pháp luật về đấu giá tài sản.
- Triển khai thực hiện đấu giá quyền khai thác
khoáng sản theo đúng quy định của pháp luật, trên nguyên tắc công khai, minh bạch,
công bằng, bình đẳng giữa các nhà đầu tư; khai thác sử dụng hợp lý, có hiệu quả
khoáng sản; hạn chế thất thoát tài nguyên, góp phần tăng nguồn thu cho Ngân
sách nhà nước.
- Đảm bảo thực hiện cấp giấy phép khai thác cát, sỏi
lòng sông làm vật liệu xây dựng thông thường cho tổ chức, cá nhân trên cơ sở quyết
định phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản của UBND tỉnh.
- Đáp ứng nhu cầu vật liệu xây dựng phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Yêu cầu
- Trên cơ sở Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi; rà soát, kiểm
tra thực địa, lựa chọn khu vực khoáng sản, xây dựng Kế hoạch đấu giá quyền khai
thác khoáng sản để đưa ra đấu giá quyền khai thác phù hợp quy hoạch khoáng sản
được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Thực hiện các phiên đấu giá quyền khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường theo đúng quy định tại Nghị định
số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai
thác khoáng sản; Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 22/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác
khoáng sản và pháp luật về đấu giá tài sản.
II. Nội dung
1. Số lượng khu vực đấu giá quyền khai thác
Các khu vực mỏ cát, sỏi lòng sông trong kế hoạch đấu
giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn
tỉnh năm 2019, 2020, gồm 22 khu vực với tổng diện tích 161,24 ha; trong đó: huyện
Sơn Tịnh có 03 khu vực, diện tích 23,5 ha; thành phố Quảng Ngãi có 03 khu vực,
diện tích 53 ha; huyện Tư Nghĩa có 02 khu vực, diện tích 11,3 ha; huyện Mộ Đức
có 03 khu vực, diện tích 24,6 ha; huyện Nghĩa Hành có 05 khu vực, diện tích
33,2 ha; huyện Ba Tơ có 04 khu vực, diện tích 10,64 ha; huyện Trà Bồng có 02
khu vực, diện tích 5 ha (có Danh mục khu vực đấu giá cát, sỏi lòng sông trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Kế hoạch).
2. Phương pháp tiến hành
Căn cứ Kế hoạch đấu giá quyền khai thác cát, sỏi
lòng sông của UBND tỉnh, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thực hiện theo trình tự
sau:
- Thuê tổ chức tư vấn có chức năng hành nghề đo đạc
bản đồ; đo đạc địa hình, thăm dò địa chất; lập Báo cáo kết quả thăm dò, đánh
giá trữ lượng các mỏ khoáng sản; thẩm định hồ sơ thăm dò, tham mưu trình UBND tỉnh
phê duyệt kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng các mỏ cát, sỏi lòng sông.
- Trên cơ sở quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng
sản và quyết định giá cát khởi điểm của tỉnh; xây dựng giá khởi điểm, bước giá,
tiền đặt trước và chi phí khảo sát, thăm dò, đánh giá trữ lượng cho từng vị trí
(khu vực) mỏ cát đưa ra đấu giá, tham mưu, trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt.
- Xây dựng quy chế, nội quy phiên đấu giá cho các
khu vực khoáng sản đã có quyết định phê duyệt giá khởi điểm, bước giá, tiền đặt
trước và tổ chức phiên đấu giá theo quy định tại Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26/3/2012 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày
09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính và Luật Đấu giá tài sản
năm 2016.
3. Thời gian thực hiện: Trong năm 2019,
2020.
Trường hợp các khu vực mỏ khoáng sản thực hiện đấu
giá quyền khai thác khoáng sản nằm trong kế hoạch này chưa thực hiện đấu giá
quyền khai thác trong năm 2019, 2020 thì được chuyển sang đấu giá quyền khai thác
khoáng sản cho các năm tiếp theo.
4. Kinh phí thực hiện
Theo quy định tại Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày
09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính; Thông tư số 48/2017/TT-BTC
ngày 15/5/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính trong hoạt động đấu
giá tài sản và Công văn số 1004/UBND-NNTN ngày 26/02/2018 của UBND tỉnh về việc
lập hồ sơ, thủ tục tổ chức đấu giá, cấp phép khai thác cát, sỏi lòng sông và quản
lý, bảo vệ khu vực khoáng sản đấu giá trên địa bàn tỉnh.
III. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Thông báo công khai, rộng rãi trên các phương tiện
thông tin đại chúng Danh mục các khu vực mỏ khoáng sản nằm trong kế hoạch đấu giá
quyền khai thác khoáng sản; Danh mục các khu vực khoáng sản đưa ra đấu giá quyền
khai thác đã được UBND tỉnh có Quyết định phê duyệt giá khởi điểm, bước giá, tiền
đặt trước; các thông tin về phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản để các tổ
chức, cá nhân có nhu cầu tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Lập, tiếp nhận, chuẩn bị hồ sơ, tài liệu trước và
sau phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản cho từng phiên đấu giá cụ thể theo
quy định tại Nghị định số 22/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức
thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo đúng quy định của pháp luật về
khoáng sản và pháp luật khác có liên quan.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ trì, phối
hợp với UBND các xã, phường, thị trấn nơi có khoáng sản đưa ra đấu giá có trách
nhiệm quản lý, bảo vệ các khu vực khoáng sản nằm trong kế hoạch đấu giá và
khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại các Công
văn: số 1004/UBND-NNTN ngày 26/02/2018, số 2620/UBND-NNTN ngày 14/5/2018; đồng
thời phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện công tác đấu
giá quyền khai thác khoáng sản tại các khu vực được duyệt theo kế hoạch.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
đấu giá quyền khai thác khoáng sản, nếu có những vấn đề khó khăn, vướng mắc,
các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kịp thời có phản ánh gửi
Sở Tài nguyên và Môi trường để báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
giải quyết./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công
Thương, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải;
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
- Công an tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- VPUB: CVP, PCVP, CN-XD, CB-TH;
- Lưu: VT, NNTN (Vũ 411).
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
DANH SÁCH
CÁC KHU VỰC MỎ CÁT ĐƯA VÀO KẾ HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI
THÁC KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
NĂM 2019, 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 101/KH-UBND ngày 10/7/2018 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT
|
Tên khu vực (Vị
trí mỏ)
|
Loại khoáng sản
|
Diện tích dự kiến
(ha)
|
Điểm góc
|
Tọa độ VN200 (Kinh
tuyến trục 1080, múi chiếu 30)
|
Ghi chú
|
X(m)
|
Y(m)
|
I
|
Huyện Sơn Tịnh: 3 Khu vực
|
|
|
|
|
1
|
Mỏ cát thôn Ngân Giang, xã Tịnh Hà (Khu vực 1)
|
Cát làm VLXD
|
10
|
1
|
1.675.405,00
|
580.340,00
|
Tên mỏ, vị trí, diện
tích, trữ lượng khoáng sản từng khu vực đấu giá sẽ được chuẩn xác trong giai
đoạn thăm dò địa chất, đánh giá trữ lượng mỏ
|
2
|
1.675.191,10
|
580.358,56
|
3
|
1.675.290,73
|
579.884,38
|
4
|
1.675.301,88
|
579.823,78
|
2
|
Mỏ cát thôn Ngân Giang, xã Tịnh Hà (Khu vực 2)
|
Cát làm VLXD
|
5,5
|
1
|
1.675.386,79
|
579.121,27
|
2
|
1.675.428,36
|
579.805,44
|
3
|
1.675.300,88
|
579.782,67
|
4
|
1.675.341,98
|
579.149,96
|
3
|
Mỏ cát thôn Diên Niên, xã Tịnh Sơn (vị trí mới)
|
Cát làm VLXD
|
8,0
|
1
|
1.676.136,00
|
574.464,00
|
2
|
1.676.219,00
|
574.959,00
|
3
|
1.676.152,00
|
575.032,00
|
4
|
1.675.924,00
|
574.591,00
|
II
|
Thành phố Quảng Ngãi:
03 Khu vực
|
|
|
|
|
4
|
Mỏ cát thôn 6, xã Nghĩa Dũng
|
Cát làm VLXD
|
8,5
|
1
|
1.674.525,28
|
590.927,83
|
Tên mỏ, vị trí, diện
tích, trữ lượng khoáng sản từng khu vực đấu giá sẽ được chuẩn xác trong giai
đoạn thăm dò địa chất, đánh giá trữ lượng mỏ
|
2
|
1.674.600,61
|
591.184,11
|
3
|
1.674.642,22
|
591.698,95
|
4
|
1.674.554,71
|
591.694,51
|
5
|
1.674.484,50
|
591.191,37
|
6
|
1.674.374,00
|
590.963,00
|
5
|
Mỏ cát xã Tịnh An
|
Cát làm VLXD
|
34,5
|
1
|
1.673.380,04
|
588.515,74
|
2
|
1.673.712,41
|
589.036,03
|
3
|
1.674.263,55
|
589.508,38
|
4
|
1.674.228,84
|
589.676,10
|
5
|
1.673.304,50
|
589.032,60
|
6
|
1.673.143,46
|
588.645,83
|
6
|
Mỏ cát Phường Lê Hồng Phong và Phường Trần Phú
|
Cát làm VLXD
|
10
|
1
|
1.674.419,13
|
584.293,50
|
2
|
1.674.483,00
|
584.409,00
|
3
|
1.674.066,00
|
584.748,54
|
4
|
1.674.009,48
|
584.538,10
|
III
|
Huyện Tư Nghĩa: 02 Khu
vực
|
|
|
|
|
7
|
Thôn 1, xã Nghĩa Lâm
|
Cát làm VLXD
|
4,0
|
1
|
1.674.777,00
|
565.965,00
|
|
2
|
1.674.953,00
|
566.057,00
|
3
|
1.674.150,00
|
56.978,00
|
4
|
1.674.884,00
|
565.837,00
|
Tên mỏ, vị trí, diện
tích, trữ lượng khoáng sản từng khu vực đấu giá sẽ được chuẩn xác trong giai
đoạn thăm dò địa chất, đánh giá trữ lượng mỏ
|
8
|
Thôn Đông Mỹ, xã Nghĩa Hiệp
|
Cát làm VLXD
|
7,3
|
1
|
1.664.509,05
|
593.804,52
|
2
|
1.664.813,12
|
594.085,88
|
3
|
1.665.082,99
|
594.170,55
|
4
|
1.665.106,39
|
594.082,16
|
5
|
1.664.536,44
|
593.755,50
|
IV
|
Huyện Mộ Đức: 03 Khu vực
|
|
|
|
9
|
Thôn 3, 4, xã Đức Nhuận
|
Cát làm VLXD
|
6,7
|
1
|
1.664.041,55
|
593.118,00
|
2
|
1.664.106,34
|
592.878,79
|
3
|
1.664.159,26
|
592.160,98
|
4
|
1.664.038,22
|
592.145,54
|
5
|
1.664.080,22
|
592.518,22
|
6
|
1.664.003,49
|
593.113,53
|
10
|
Thôn Phú An, xã Đức Hiệp
|
Cát làm VLXD
|
8,5
|
1
|
1.661.409,06
|
591.163,16
|
Tên mỏ, vị trí, diện
tích, trữ lượng khoáng sản từng khu vực đấu giá sẽ được chuẩn xác trong giai
đoạn thăm dò địa chất, đánh giá trữ lượng mỏ
|
2
|
1.661.487,08
|
591.083,01
|
3
|
1.661.174,84
|
590.554,15
|
4
|
1.661.122,82
|
590.581,23
|
5
|
1.661.222,97
|
591.008,09
|
11
|
Thôn Nghĩa Lập, xã Đức Hiệp
|
Cát làm VLXD
|
9,4
|
1
|
1.660.357,52
|
589.879,43
|
2
|
1.660.483,92
|
589.809,54
|
3
|
1.660.753,08
|
589.790,20
|
4
|
1.660.909,21
|
589.921,06
|
5
|
1.660.947,87
|
589.779,79
|
6
|
1.660.843,78
|
589.663,81
|
7
|
1.660.564,22
|
589.593,92
|
8
|
1.660.321,83
|
589.842,25
|
V
|
Huyện Nghĩa Hành: 05 Khu
vực
|
|
|
|
|
12
|
Thôn Xuân Đinh, xã Hành Thịnh
|
Cát làm VLXD
|
9,2
|
1
|
1.657.821,64
|
587.685,83
|
Tên mỏ, vị trí, diện
tích, trữ lượng khoáng sản từng khu vực đấu giá sẽ được chuẩn xác trong giai
đoạn thăm dò địa chất, đánh giá trữ lượng mỏ
|
2
|
1.657.936,26
|
587.635,56
|
3
|
1.657.563,38
|
586.881,15
|
4
|
1.657.478,93
|
586.920,81
|
13
|
Thôn Vạn Xuân 2, xã Hành Thiện
|
Cát làm VLXD
|
4,7
|
1
|
1.653.146,86
|
582.722,66
|
2
|
1.653.421,24
|
582.574,36
|
3
|
1.653.665,11
|
582.528,26
|
4
|
1.653.664,20
|
582.489,76
|
5
|
1.653.206,93
|
582.529,69
|
6
|
1.653.100,09
|
582.654,35
|
14
|
Thôn Tâu Phú, xã Hành Tín Tây
|
Cát làm VLXD
|
6,5
|
1
|
1.651.316,65
|
583.113,70
|
2
|
1.651.422,49
|
583.235,41
|
3
|
1.651.638,13
|
583.330,66
|
Tên mỏ, vị trí, diện
tích, trữ lượng khoáng sản từng khu vực đấu giá sẽ được chuẩn xác trong giai
đoạn thăm dò địa chất, đánh giá trữ lượng mỏ
|
4
|
1.651.979,44
|
583.367,70
|
5
|
1.651.989,48
|
583.307,40
|
6
|
1.651.810,77
|
583.288,14
|
7
|
1.651.348,43
|
583.067,98
|
15
|
Thôn Nhơn Lộc, xã Hành Tín Đông
|
Cát làm VLXD
|
3,2
|
1
|
1.648.994,08
|
582.793,01
|
2
|
1.649.369,32
|
582.744,61
|
3
|
1.649.371,97
|
582.681,11
|
4
|
1.649.128,55
|
582.675,81
|
5
|
1.648.980,38
|
582.731,38
|
16
|
Thôn Phú Khương, xã Hành Tín Tây
|
Cát làm VLXD
|
9,6
|
1
|
1.647.514,59
|
583.337,27
|
2
|
1.648.107,66
|
583.083,09
|
3
|
1.648.046,17
|
582.949,16
|
4
|
1.647.613,84
|
583.115,36
|
6
|
1.647.477,54
|
583.271,13
|
VI
|
Huyện Ba Tơ: 04 Khu vực
|
|
|
|
|
17
|
Xã Ba Thành
|
Cát làm VLXD
|
2
|
1
|
1.639.196,00
|
579.771,00
|
Tên mỏ, vị trí, diện
tích, trữ lượng khoáng sản từng khu vực đấu giá sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn
thăm dò địa chất, đánh giá trữ lượng mỏ
|
2
|
1.639.400,00
|
579.443,00
|
3
|
1.639.367,00
|
579.406,00
|
4
|
1.639.332,26
|
579.490,97
|
5
|
1.639.223,00
|
579.600,00
|
6
|
1.639.132,00
|
579.751,00
|
18
|
Thôn Làng Teng, xã Ba Thành
|
Cát làm VLXD
|
4,7
|
1
|
1.638.036,41
|
579.183,76
|
2
|
1.638.213,35
|
579.407,00
|
3
|
1.638.334,31
|
579.440,49
|
4
|
1.638.375,40
|
579.372,27
|
5
|
1.638.104,21
|
579.096,12
|
19
|
Dốc Nốc 2, xã Ba Cung
|
Cát làm VLXD
|
2,3
|
1
|
1.634.738,00
|
579.249,00
|
2
|
1.635.065,63
|
579.171,60
|
3
|
1.635.057,29
|
579.102,25
|
4
|
1.634.857,00
|
579.146,00
|
5
|
1.634.727,75
|
579.209,67
|
20
|
Tổ dân phố Đá Bàn, thị trấn Ba Tơ
|
Cát làm VLXD
|
1,64
|
1
|
1.633.181,00
|
577.002,00
|
2
|
1.633.135,00
|
578.027,00
|
3
|
1.632.843,00
|
577.861,00
|
4
|
1.632.848,00
|
577.8100,00
|
VII
|
Huyện Trà Bồng: 02 Khu vực
|
|
|
|
|
21
|
Bình Thanh, xã Trà Bình
|
Cát làm VLXD
|
3,8
|
1
|
1.687.533,57
|
564.277,06
|
Tên mỏ, vị trí, diện tích, trữ lượng khoáng sản từng
khu vực
|
2
|
1.687.604,43
|
564.235,85
|
3
|
1.687.658,27
|
564.112,25
|
4
|
1.687.596,74
|
563.870,54
|
5
|
1.687.540,16
|
563.851,31
|
22
|
Thị trấn Trà Xuân (Vị trí 2)
|
Cát làm VLXD
|
1,2
|
1
|
1.687.741,22
|
557.097,59
|
đấu giá sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn thăm dò
địa chất, đánh giá trữ lượng mỏ
|
2
|
1.687.839,01
|
557.025,08
|
3
|
1.687.843,40
|
556.927,30
|
4
|
1.687.795,62
|
556.892,14
|
5
|
1.687.764,84
|
557.004,21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2018 về đấu giá quyền khai thác cát, sỏi lòng sông làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi năm 2019, 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 101/KH-UBND ngày 10/07/2018 về đấu giá quyền khai thác cát, sỏi lòng sông làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi năm 2019, 2020
1.336
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|