Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 99/2014/TTLT-BTC-BGTVT Loại văn bản: Thông tư liên tịch
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính Người ký: Nguyễn Hồng Trường, Nguyễn Hữu Chí
Ngày ban hành: 29/07/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH -
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 99/2014/TTLT-BTC-BGTVT

Hà Nội, ngày 29 tháng 07 năm 2014

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Trên cơ sở ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng (tại Công văn số 1428/BXD-KTXD ngày 25/6/2014), Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định Bảng giá tài sản hạ tầng đường bộ.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định giá tài sản hạ tầng đường bộ quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây gọi chung là Nghị định số 10/2013/NĐ-CP) hiện có đến trước ngày 01 tháng 3 năm 2013, làm cơ sở để xác định giá trị tài sản hạ tầng đường bộ mà Nhà nước đã giao cho từng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý theo quy định của pháp luật.

2. Đối với tài sản hạ tầng đường bộ hoàn thành đưa vào sử dụng từ ngày 01 tháng 3 năm 2013 về sau thì nguyên giá tài sản hạ tầng đường bộ để ghi sổ hạch toán là giá trị quyết toán dự án hoàn thành được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan quản lý nhà nước về tài sản hạ tầng đường bộ.

2. Cơ quan, đơn vị được Nhà nước giao trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ quy định tại Điều 18 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP , gồm:

a) Cục Quản lý đường bộ hoặc cơ quan, đơn vị được Bộ, cơ quan trung ương giao trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ;

b) Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

c) Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

d) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

3. Các đối tượng khác có liên quan.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng Bảng giá tài sản hạ tầng đường bộ

1. Bảng giá tài sản hạ tầng đường bộ quy định tại Thông tư này áp dụng để xác định giá trị tài sản hạ tầng đường bộ hiện có đến trước ngày 01 tháng 3 năm 2013 tại các cơ quan, đơn vị được Nhà nước giao trực tiếp quản lý.

2. Giá trị tài sản hạ tầng đường bộ xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều này được sử dụng làm nguyên giá để ghi sổ hạch toán tài sản hạ tầng đường bộ theo quy định tại Mục 2 Chương III Nghị định số 10/2013/NĐ-CP .

3. Không sử dụng giá quy định tại Bảng giá tài sản hạ tầng đường bộ để lập dự toán, quyết toán dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp cải tạo tài sản hạ tầng đường bộ hoặc vào các mục đích chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn liên doanh bằng giá trị tài sản hạ tầng đường bộ.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Giá tài sản hạ tầng đường bộ

1. Bảng giá đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường (bao gồm cả cầu đường bộ dài dưới 25m, cống):

a) Bảng giá đường cao tốc

Đơn vị tính: triệu đồng/km

Đường cao tốc

Đơn giá

Khu vực đồng bằng

Khu vực trung du

Khu vực miền núi

06 làn xe

228.800

205.900

-

04 làn xe

176.000

158.400

140.800

b) Bảng giá đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã

Đơn vị tính: triệu đồng/km

Cấp đường

Đơn giá

Khu vực đồng bằng

Khu vực trung du

Khu vực miền núi

Cấp I

74.900

-

-

Cấp II

54.000

58.100

-

Cấp III

28.100

31.100

33.600

Cấp IV

20.400

21.500

29.200

Cấp V

14.200

15.000

16.400

Cấp VI (Cấp AH)

7.500

10.200

14.400

c) Bảng giá đường đô thị

Đơn vị tính: triệu đồng/km

Đường đô thị

Đơn giá

Đường phố chính

Đường phố gom

Đường phố nội bộ

Đô thị đặc biệt

216.100

112.600

81.800

Đô thị loại I

129.600

67.500

49.100

Đô thị loại II

97.200

50.600

36.800

Đô thị loại III

77.800

40.500

29.400

Đô thị loại IV

51.900

27.000

19.600

Đô thị loại V

43.200

22.500

16.300

2. Bảng giá cầu đường bộ dài từ 25m trở lên và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ

Đơn vị tính: triệu đồng/m2

Loại cầu

Đơn giá

1. Cầu có chiều dài nhịp <= 15m

- Cầu bản mố nhẹ, móng nông

24

- Cầu dầm T bê tông cốt thép thường, móng nông

23

- Cầu dầm T bê tông cốt thép thường, móng cọc bê tông cốt thép

30

- Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực, móng nông

28

- Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực, móng cọc bê tông cốt thép

36

2. Cầu có chiều dài nhịp >15m

- Cầu dầm I, T, Super T bê tông cốt thép dự ứng lực, móng nông

32

- Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực, móng nông

34

- Cầu dầm I, T, Super T bê tông cốt thép dự ứng lực, móng cọc bê tông cốt thép

39

- Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực, móng cọc bê tông cốt thép

45

- Cầu dầm hộp bê tông cốt thép dự ứng lực

52

- Cầu vượt qua đường dành cho người đi bộ

95

3. Bảng giá hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ

Đơn vị tính: triệu đồng/m2

Cấp hầm

Đơn giá

Hầm đường ô tô

Hầm dành cho người đi bộ

Cấp I

179

118

Cấp II

149

107

Cấp III

142

97

Cấp IV

121

88

Đơn giá quy định tại Bảng này tính cho một mét vuông đường thuộc hầm đường bộ.

4. Bảng giá bến phà đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với bến phà đường bộ

Đơn vị tính: triệu đồng/m2

Cấp bến phà

Đơn giá

Cấp l

7

Cấp II

6

Cấp III

5,5

Cấp IV

5

Cấp V

4,5

Cấp VI

4

5. Bảng giá bến xe

Đơn vị tính: triệu đồng/m2

Loại bến xe

Đơn giá

Loại 1

5,5

Loại 2

4,5

Loại 3

3,5

Loại 4

3

Loại 5

2,5

Loại 6

2

6. Bảng giá bãi đỗ xe

Đơn vị tính: triệu đồng/m2

Loại bãi đỗ xe

Đơn giá

Loại 1

2

Loại 2

1,5

Loại 3

1

Loại 4

0,5

7. Bảng giá trạm dừng nghỉ

Đơn vị tính: triệu đồng/m2

Loại trạm

Đơn giá

Loại 1

8

Loại 2

7

Loại 3

5

Loại 4

4

8. Bảng giá trạm kiểm tra tải trọng xe

Đơn vị tính: triệu đồng/trạm

Cấp quy mô trạm

Lưu lượng xe
(xe/ngày đêm)

Đơn giá

Đơn giản

Dưới 300

11.100

Vừa

Từ 300 - dưới 500

13.800

Lớn

Từ 500 - dưới 2.200

17.200

Rất lớn

Từ 2.200 trở lên

21.600

9. Bảng giá trạm thu phí đường bộ

Đơn vị tính: triệu đồng/trạm

Loại trạm

Đơn giá

Tự động

8.000

Bán tự động

7.000

Thủ công

6.000

10. Bảng giá nhà hạt quản lý đường bộ

Đơn vị tính: triệu đồng/m2 sàn xây dựng

Cấp nhà

Đơn giá

Cấp III

4

Cấp IV

2

Điều 5. Xác định giá trị tài sản hạ tầng đường bộ để sử dụng làm nguyên giá ghi sổ hạch toán

1. Căn cứ thực tế tài sản hạ tầng đường bộ được giao trực tiếp quản lý và đơn giá tài sản hạ tầng đường bộ quy định tại Điều 4 Thông tư này; cơ quan, đơn vị quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này thực hiện:

a) Phân loại tài sản hạ tầng đường bộ theo đúng quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ;

b) Xác định cụ thể số liệu (số lượng, khối lượng) của từng tài sản hạ tầng đường bộ theo đơn vị tính quy định tại Bảng giá tài sản hạ tầng đường bộ, thuộc đối tượng ghi sổ hạch toán tài sản hạ tầng đường bộ quy định tại Điều 17 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ;

c) Thực hiện xác định giá trị từng tài sản hạ tầng đường bộ theo công thức:

Giá trị tài sản hạ tầng đường bộ

=

Đơn giá tài sản hạ tầng đường bộ quy định tại Bảng giá

x

Số lượng (khối lượng) tài sản hạ tầng đường bộ tương ứng thực tế được giao quản lý

2. Trường hợp tài sản hạ tầng đường bộ đang quản lý chưa được xếp cấp, loại (hoặc đã xếp cấp, loại nhưng chưa phù hợp với cấp, loại quy định tại Bảng giá tài sản hạ tầng đường bộ) thì cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý báo cáo Bộ Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc Trung ương quản lý) hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý) để thống nhất cấp, loại thực hiện ghi sổ hạch toán.

3. Trường hợp tài sản hạ tầng đường bộ đang quản lý chưa hoặc không được quy định giá tại Bảng giá tài sản hạ tầng đường bộ thì cơ quan, đơn vị trực tiếp quản báo cáo cơ quan tài chính của Bộ, ngành chủ quản (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc Trung ương quản lý) hoặc Sở Tài chính (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý) để thống nhất giá trị thực hiện ghi sổ hạch toán.

4. Giá trị tài sản hạ tầng đường bộ xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều này được lập thành Biên bản theo Mẫu số 01/GT-TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư này và được sử dụng làm nguyên giá tài sản hạ tầng đường bộ để ghi sổ hạch toán theo quy định của Bộ Tài chính.

Điều 6. Thời hạn thực hiện xác định giá trị tài sản hạ tầng đường bộ

1. Việc xác định giá trị tài sản hạ tầng đường bộ quy định tại Điều 5 Thông tư này do cơ quan, đơn vị được giao trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ chịu trách nhiệm thực hiện.

2. Thời hạn thực hiện từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2014, đảm bảo cho việc mở sổ hạch toán tài sản hạ tầng đường bộ từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 theo quy định của Bộ Tài chính.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị

1. Bộ Giao thông vận tải và Bộ, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ quy định tại Thông tư này, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện đúng quy định tại Thông tư này.

2. Cơ quan, đơn vị được giao trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ chịu trách nhiệm thực hiện xác định giá trị tài sản hạ tầng đường bộ được giao quản lý theo quy định tại Thông tư này, đảm bảo đầy đủ, đúng thời hạn quy định.

Điều 8. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2014.

2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải để phối hợp giải quyết./.

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Hồng Trường

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Hữu Chí


Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT các Bộ: Tài chính, Giao thông vận tải;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT Bộ TC, Bộ GTVT.

Mẫu số 01/GT-TSHTĐB

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 99/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 29/7/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ

Tài sản hạ tầng đường bộ hiện có đến trước ngày 01/3/2013 tại cơ quan, đơn vị

Mã cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách: …………………

1. Tên cơ quan, đơn vị (trực tiếp quản tài sản hạ tầng đường bộ):

..................................................................................................................................

2. Tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp: ...............................................................

..................................................................................................................................

3. Thuộc Bộ (hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương): ....................................

..................................................................................................................................

Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ….., tại (địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, đơn vị), chúng tôi gồm:

- Ông (bà): ………………………………………….Chức vụ: (Thủ trưởng cơ quan, đơn vị)

- Ông (bà): ………………………………………….Chức vụ: (Kế toán trưởng cơ quan, đơn vị)

- Ông (bà): ………………………………………….Chức vụ: ……………………………………..

Căn cứ quy định tại Thông tư liên tịch số 99/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 29/7/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải và thực tế tài sản hạ tầng đường bộ được giao quản lý, đã thực hiện xác định giá trị tài sản hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi được giao trực tiếp quản lý như sau:

TT

Tên, loại tài sản hạ tầng đường bộ được giao trực tiếp quản lý

Cấp, loại

Đơn vị tính

Số lượng (hoặc khối lượng) tài sản

Đơn giá quy định tại Bảng giá

Giá trị (triệu đồng)

Ghi chú

1

Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường (bao gồm cả cầu đường bộ đài dưới 25m, cống)

Chi tiết theo từng tài sản hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi quản lý

1.1

Đường cao tốc

km

1.2

Đường quốc lộ, tỉnh, huyện, xã

- Đường quốc lộ

- Đường tỉnh

- Đường huyện

- Đường xã

km

1.3

Đường đô thị

km

2

Cầu đường bộ có chiều dài trên 25m và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ

m2

3

Hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ

- Hầm đường ô tô

- Hầm dành cho người đi bộ

m2

4

Bến phà đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với bến phà đường bộ

m2

5

Bến xe

m2

6

Bãi đỗ xe

m2

7

Trạm dừng nghỉ

m2

8

Trạm kiểm tra tải trọng xe

trạm

9

Trạm thu phí đường bộ

trạm

Chi tiết theo từng tài sản hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi quản lý

10

Nhà hạt quản lý đường bộ

m2 sàn XD

Cộng

……

(Bằng chữ: …………………………………………………….)

NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)

KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)

THE MINISTRY OF FINANCE -
THE MINISTRY OF TRANSPORT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 99/2014/TTLT-BTC-BGTVT

Hanoi, July 29, 2014

 

JOINT CIRCULAR

STIPULATING THE PRICELIST OF ROAD INFRASTRUCTURE ASSETS

Pursuant to the Government's Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

Pursuant to the Government's Decree No. 107/2012/ND-CP dated December 20, 2012 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;

Pursuant to the Government’s Decree No. 10/2013/ND-CP dated January 11, 2013 on stipulating management, use and operation of road infrastructure assets;

Given the consent from the Ministry of Construction in the Official Dispatch No. 1428/BXD-KTXD dated June 25, 2014, the Minister of Finance and the Minister of Transport hereby provide the Joint Circular on the pricelist of road infrastructure assets.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. This Circular provides for the price of road infrastructure assets stated in Clause 2 Article 16 of the Government's Decree No. 10/2013/ND-CP dated January 11, 2013 on providing provisions on management, use and operation of road infrastructure assets (hereinafter referred to as Decree No. 10/2013/ND-CP) currently available by March 1, 2013 and serves as the basis for determining the value of road infrastructure assets that the Government has assigned specific bodies to directly manage in accordance with legal regulations.

2. As regards road infrastructure assets which have been brought into operation from March 1, 2013 onwards, the historical cost of a road infrastructure asset entered into accounting records are the settlement value of a completed project approved by competent government agencies.

Article 2. Applicable entities

1. State agencies tasked with management of road infrastructure assets

2. Agencies assigned by the Government to directly manage road infrastructure assets as prescribed in Article 18 of the Decree No. 10/2013/ND-CP, including:

a) Road Administration Department or agencies assigned to directly manage road infrastructure assets;

b) Departments of Transport in centrally-governed cities or provinces

c) People’s Committees of districts, rural districts, district-level towns or provincial cities;

d) People’s Committees of communes, wards and commune-level towns.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 3. Principles of application of the pricelist of road infrastructure assets

1. The pricelist of road infrastructure assets stated in this Circular shall be applied to determine values of road infrastructure assets currently available by March 1, 2013 at agencies assigned direct management by the Government.

2. Values of road infrastructure asset determined under the provisions of Clause 1 of this Article shall be recorded as historical costs into accounting statements on road infrastructure assets in accordance with regulations laid down in Section 2 Chapter III of the Decree No. 10/2013/ND-CP.

3. Prices stipulated in the pricelist of road infrastructure assets shall not be used for preparing the budget estimate or the final account for road infrastructure investment and construction projects, and road infrastructure improvement and rehabilitation projects, or shall used for the purpose of assigning, leasing, contributing values of road infrastructure assets to formation of joint ventures.

Chapter II

SPECIFIC PROVISIONS

Article 4. Price of road infrastructure assets

1. The pricelist of roads and auxiliary facilities attached to roads (inclusive of road bridges with a length of below 25 meters per each and culverts), including:

a) Expressways

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Categorization

Unit price

Plains

Plateaus

Mountains

6-lane expressways

228,800

205,900

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

176,000

158,400

140,800

b) National highways, and provincial, district and communal roads

Unit of measure: million Vietnam dong/ km

Classification

Unit price

Plains

Plateaus

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1st Class

74,900

-

-

2nd Class

54,000

58,100

-

3rd Class

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

31,100

33,600

4th Class

20,400

21,500

29,200

5th Class

14,200

15,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6th Class (AH-Class)

7,500

10,200

14,400

c) Urban roads

Unit of measure: million Vietnam dong/ km

Type

Unit price

Arterial road

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Local road

Special municipality

216,100

112,600

81,800

1st Class municipality

129,600

67,500

49,100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

97,200

50,600

36,800

3rd Class municipality

77,800

40,500

29,400

4th Class municipality

51,900

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

19,600

5th Class municipality

43,200

22,500

16,300

2. The pricelist of road bridges with a length of below 25 meters per each and auxiliary structures attached to road bridges

Unit of measure: million Vietnam dong/ m2

Bridge type

Unit price

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

- Slab bridges supported by lightweight abutments, piers and shallow foundations

24

- Normal reinforced concrete T-girder bridges supported by shallow foundations

23

- Normal reinforced concrete T-girder bridges supported by reinforced concrete pile foundations

30

- Pre-stressed concrete plate-girder bridges supported by shallow foundations

28

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

36

2. Bridges designed with each span greater than 15m in length

 

- Pre-stressed concrete I, T and Super T – beam bridges supported by shallow foundations

32

- Pre-stressed concrete plate girder-bridges supported by shallow foundations

34

- Pre-stressed concrete I, T and Super T – beam bridges supported by reinforced concrete pile foundations

39

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

45

- Pre-stressed concrete box-girder bridges

52

- Pedestrian overcrossings

95

3. The pricelist of road tunnels and auxiliary structures attached to road tunnels

Unit of measure: million Vietnam dong/ m2

Classification

Unit price

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pedestrian tunnels

1st Class

179

118

2nd Class

149

107

3rd Class

142

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4th Class

121

88

Each of unit price shown in this table is calculated per one square meter of road inside the tunnel.

4. The pricelist of road ferry terminals and auxiliary structures attached to road ferry terminals

Unit of measure: million Vietnam dong/ m2

Classification

Unit price

1st Class

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2nd Class

6

3rd Class

5.5

4th Class

5

5th Class

4.5

6th Class

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. The pricelist of transport terminals

Unit of measure: million Vietnam dong/ m2

Type

Unit price

Type 1

5.5

Type 2

4.5

Type 3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Type 4

3

Type 5

2.5

Type 6

2

6. The pricelist of parking lots

Unit of measure: million Vietnam dong/ m2

Type

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Type 1

2

Type 2

1.5

Type 3

1

Type 4

0.5

7. The pricelist of stops and stations

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Type

Unit price

Type 1

8

Type 2

7

Type 3

5

Type 4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. The pricelist of weigh stations

Unit of measure: million Vietnam dong/ each

Scale

Capacity (vehicle/day and night)

Unit price

Simple

Below 300

11,100

Medium

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13,800

Large

From 500 to under 2,200

17,200

Extremely large

From more than 2,200

21,600

9. The pricelist of toll stations

Unit of measure: million Vietnam dong/ each

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Unit price

Automatic

8,000

Semi-automatic

7,000

Manual

6,000

10. The pricelist of office buildings of Road Administration Subdepartments

Unit of measure: million Vietnam dong/m2 of building floor area

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Unit price

Grade-III

4

Grade-IV

2

Article 5. Determination of the value of road infrastructure asset for the purpose of entering historical costs into accounting records

1. Based on the actual condition of the road infrastructure asset put under their direct control and the unit price of each asset stipulated in Article 4 hereof, agencies stated in Clause 2 Article 2 hereof shall take the following actions:

a) Classify road infrastructure assets in accordance with regulations laid down in Clause 2 Article 16 of the Decree No. 10/2013/ND-GOVERNMENT;

b) Specify data about the amount of each road infrastructure asset calculated in unit of measure stipulated in the pricelist of road infrastructure assets that fall within entities entered into accounting records on road infrastructure prescribed in Article 17 of the Decree No. 10/2013/ND-CP;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Value of a road infrastructure asset

=

Unit price of that road infrastructure asset stipulated in the pricelist

x

Actual amount of that road infrastructure asset under authorized management

2. In the event that road infrastructure assets under management have yet to be graded or categorized (or have been already graded or categorized but are still incompliant with grades or types stipulated in the pricelist of road infrastructure assets), direct management agencies must report to the Ministry of Transport (applicable to centrally-controlled road infrastructure assets) or the Department of Transport (applicable to locally-controlled road infrastructure assets) in order to reach an agreement on types and grades of these assets for the purpose of entering into accounting records.

3. In case road infrastructure assets currently under management have not been or are not given prices in the pricelist of road infrastructure assets, direct management agencies shall report to finance organs of relevant governing Ministries and industrial departments (applicable to centrally-controlled road infrastructure assets) or the Department of Finance (applicable to locally-controlled road infrastructure assets) to reach an agreement on values entered into accounting records.

4. Values of road infrastructure asset determined under the provisions of Clause 1 of this Article shall be documented by using the form No. 01/GT-TSHTDB issued together with this Circular and shall be used as historical costs of road infrastructure assets entered into accounting records in accordance with regulations laid down by the Ministry of Finance.

Article 6. Permitted duration for determination of values of road infrastructure assets

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Permitted duration shall start on the effective date of this Circular and end by December 31, 2014 with assurance that the accounting record of road infrastructure assets be opened as from January 1, 2015 in accordance with regulations laid down by the Ministry of Finance.

Chapter III

IMPLEMENTATION

Article 7. Responsibilities of agencies

1. The Ministry of Transport and relevant Ministries or industrial departments, the People’s Committees of centrally-affiliated cities and provinces shall consult regulations laid down herein and direct relevant agencies to comply with provisions specified in this Circular.

2. Agencies assigned to directly manage road infrastructure assets shall be responsible for carrying out the determination of values of road infrastructure assets under assigned management as prescribed herein, and ensure fulfillment of assigned tasks and strict compliance with the stated deadline for implementation.

Article 8. Implementary provisions

1. This Circular shall enter into force as from September 15, 2014.

2. In the course of implementation of this Circular, if there is any difficulty that may arise, agencies are advised to send their timely feedbacks to the Ministry of Finance and the Ministry of Transport for collaboration in finding possible resolutions./.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PP. THE MINISTER OF TRANSPORT
THE DEPUTY MINISTER




Nguyen Hong Truong

PP. THE MINISTER OF FINANCE
THE DEPUTY MINISTER




Nguyen Huu Chi

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Joint circular No. 99/2014/TTLT-BTC-BGTVT dated July 29, 2014, stipulating the pricelist of road infrastructure assets

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.122

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.180.38
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!