ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7025/HD-UBND
|
Quảng Nam, ngày
26 tháng 10 năm 2022
|
HƯỚNG DẪN
TRIỂN KHAI NỘI DUNG THÀNH PHẦN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Thực hiện Quyết định số
1491/QĐ-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố chỉ
tiêu các lĩnh vực giáo dục và đào tạo của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn
mới giai đoạn 2021-2025; Công văn số 5115/BGDĐT-CSVC ngày 07/10/2022 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về việc triển khai nội dung thành phần giáo dục và
đào tạo thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn
2021 - 2025 (gọi tắt là Chương trình), Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam hướng dẫn
triển khai các nội dung thành phần giáo dục và đào tạo thuộc Chương trình như
sau:
I. THỰC HIỆN
CÁC TIÊU CHÍ LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI
1. Các văn bản quy định
Quyết định ban hành Bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới (các Quyết định số 318, 319, 320, 321/QĐ-TTg ngày
08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ);
Quyết định số 1491/QĐ-BGDĐT
ngày 06/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố chỉ tiêu các lĩnh vực
giáo dục và đào tạo của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn
2021-2025;
Quyết định số 2428/QĐ-UBND ngày
16/9/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam về Ban hành Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2022-2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Quyết định
số 2072/QĐ-UBND ngày 09/8/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam về ban hành Bộ tiêu chí
xã nông thôn mới giai đoạn 2022-2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Quyết
định số 2333/QĐ-UBND ngày 08/9/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam về ban hành Bộ tiêu
chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2022-2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam; Quyết định số 2429/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam về
quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2022-2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam; Quyết định số 2254/QĐ- UBND ngày 29/8/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam về
Ban hành bộ tiêu chí “Thôn nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam,
giai đoạn 2022-2025.
2. Thực hiện đánh giá các
tiêu chí giáo dục và đào tạo của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới các cấp
(thôn, xã, huyện)
- Tiêu chí đạt tiêu chuẩn cơ sở
vật chất trường học được thực hiện theo Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày
26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm
non, tiểu học, THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học; việc xác định tỷ
lệ trường học đạt tiêu chuẩn theo số lượng các trường công lập trên địa bàn.
- Các tiêu chí đạt chuẩn phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ theo quy định về phổ cập giáo dục, xóa mù của Chính phủ thực
hiện theo Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ;
- Trung tâm học tập cộng đồng,
cộng đồng học tập cấp xã được đánh giá theo quy định và hướng dẫn của Bộ GDĐT
theo Thông tư số 44/2014/TT- BGDĐT ngày 12/12/2014 về việc đánh giá theo quy định
về đánh giá xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã; Công văn số 2553/BGDĐT-GDTX
ngày 18/4/2013 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn đánh giá trung tâm học tập cộng đồng;
- Trường tiểu học được đánh giá
đạt chuẩn quốc gia theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ; trường THCS, THPT được
đánh giá đạt chuẩn quốc gia theo Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ; trường mầm non
được đánh giá đạt chuẩn quốc gia theo Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018
của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
II. CÁC TIÊU
CHÍ LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Tiêu
chí Giáo dục thuộc Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới
Tiêu chí 5.3. Có tỷ lệ trường
THPT đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 từ 60% trở lên.
2. Tiêu
chí Giáo dục thuộc Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao
Tiêu chí 5.4. Có 100% số trường
THPT đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, trong đó có ít nhất 01 trường đạt chuẩn quốc
gia mức độ 2.
3. Tiêu chí
Trường học và tiêu chí Giáo dục và đào tạo thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
* Tiêu chí 5. Trường học:
Tỷ lệ trường học các cấp (mầm
non, tiểu học, THCS hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất
là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định:
- Đối với xã có hơn 3 trường:
100% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu, trong đó ≥ 70% đạt tiêu chuẩn cơ
sở vật chất mức độ 1.
- Đối với xã có từ 3 trường trở
xuống: 100% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu, trong đó ≥ 50% đạt tiêu
chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1.
* Tiêu chí 14. Giáo dục và đào
tạo:
- Nội dung 14.1. Phổ cập giáo dục
mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học
cơ sở; xóa mù chữ đạt đủ các chỉ tiêu:
+ Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ em 5 tuổi.
+ Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu
học mức độ 2.
+ Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1:
≥ 98%.
+ Đạt chuẩn phổ cập giáo dục
THCS mức độ 2.
+ Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ
2.
- Nội dung 14.2. Tỷ lệ học sinh
(áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học
trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp):
+ Các xã thuộc khu vực 1 có ≥
70% học sinh tốt nghiệp THCS tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường
xuyên, trung cấp)
+ Các xã thuộc khu vực 2 có ≥
85% học sinh tốt nghiệp THCS tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường
xuyên, trung cấp)
4. Tiêu chí
Giáo dục thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
Tiêu chí 5.1. Có 100% trường học
các cấp (mầm non, tiểu học, THCS hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp
học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01
trường đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2.
Tiêu chí 5.2. Duy trì và nâng
cao chất lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi.
Tiêu chí 5.3. Đạt chuẩn và duy
trì đạt chuẩn mức độ 3 phổ cập giáo dục tiểu học và THCS
Tiêu chí 5.4. Đạt chuẩn mức độ 2
về xóa mù chữ.
Tiêu chí 5.5. Cộng đồng học tập
cấp xã được đánh giá, xếp loại khá.
Tiêu chí 5.6. Có ≥ 01 mô hình
giáo dục thể chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền.
5. Tiêu chí
Giáo dục thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu
* Tiêu chí 2. Giáo dục, nội
dung kiểu mẫu nổi trội về giáo dục đạt yêu cầu sau:
- Tỷ lệ huy động trẻ trong độ
tuổi vào nhà trẻ đạt ít nhất 12% đối với các xã thuộc các huyện miền núi và đạt
ít nhất 40% đối với các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố đồng bằng; tỉ lệ
trẻ em trong độ tuổi mẫu giáo vào các trường, các nhóm lớp đảm bảo đủ điều kiện
chăm sóc, dạy học theo quy định đạt ít nhất 95%.
- Tỷ lệ huy động trẻ 6 tuổi vào
lớp 1 đạt 100%; học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học vào lớp
6 đạt 100% (trừ học sinh khuyết tật, thiểu năng trí tuệ).
- Có 100% trường học các cấp (mầm
non, tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất
là THCS) đạt chuẩn quốc gia mức độ 1. Có ít nhất 60% trường học các cấp đạt
tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2.
- Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt
cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ
thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp) đạt ít nhất 85% đối với các xã thuộc
các huyện miền núi, ít nhất 90% đối với các xã thuộc các huyện, thị xã, thành
phố đồng bằng; học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông vào các trường đại học,
cao đẳng (kể cả cao đẳng nghề) đạt ít nhất 40%.
- Các trường học (mầm non, tiểu
học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS)
trên địa bàn xã có triển khai ít nhất 01 dịch vụ giáo dục thông minh (như phần
mềm kiểm định chất lượng giáo dục cấp trường trực tuyến; phần mềm tuyển sinh đầu
cấp; triển khai các ứng dụng: Sổ liên lạc điện tử, tin nhắn SMS, trang thông tin
điện tử; phần mềm học tập online: VNPT E-Learning, Viettelstudy,y).
6. Tiêu chí
Giáo dục thuộc Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu
* Tiêu chí 6.2. Giáo dục
- Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt
≥ 98% đối với khu vực 1, ≥ 99% đối với khu vực 2, 100% đối với khu vực 3.
- Tỷ lệ trẻ hoàn thành chương
trình tiểu học vào học THCS đạt ≥ 98% đối với khu vực 1, ≥ 99% đối với khu vực
2, 100% đối với khu vực 3.
- Tỷ lệ học sinh tiểu học trên
địa bàn thôn bỏ học dưới 01%.
- Tỷ lệ học sinh THCS trên địa
bàn thôn bỏ học ≤ 03% đối với khu vực 1, ≤ 02% đối với khu vực 2, ≤ 01% đối với
khu vực 3.
- Tỷ lệ học sinh tiểu học có
năng lực, phẩm chất được đánh giá đạt trở lên và xếp loại hoàn thành các môn học
(trừ học sinh khuyết tật, thiểu năng trí tuệ) đạt ≥ 99%.
- Tỷ lệ học sinh THCS xếp loại
học lực yếu, kém (trừ học sinh khuyết tật, thiểu năng trí tuệ) học ≤ 10% đối với
khu vực 1, ≤ 05% đối với khu vực 2, ≤03% đối với khu vực 3.
- Tỷ lệ học sinh THCS xếp loại
hạnh kiểm khá, tốt (trừ học sinh khuyết tật, thiểu năng trí tuệ) ≥ 90% đối với
khu vực 1, ≥ 95% đối với khu vực 2, 95% đối với khu vực 3.
- Thôn có xây dựng quỹ khuyến học
và quản lý, sử dụng tốt quỹ khuyến học.
III. NỘI
DUNG CÔNG VIỆC CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Đầu tư
tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
- Rà soát, sắp xếp các cơ sở
giáo dục đảm bảo hiệu quả; thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đảm bảo
quỹ đất để xây dựng các cơ sở giáo dục phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường,
lớp học đảm bảo hiệu quả đầu tư lâu dài. Ưu tiên quỹ đất để xây dựng trường, lớp
học ở các khu tái định cư, khu dân cư, các khu công nghiệp, khu chế xuất, các
cơ sở giáo dục có tổ chức ăn, ở nội trú, bán trú cho học sinh;
- Rà soát, đánh giá thực trạng
cơ sở vật chất hiện có của các cơ sở giáo dục, trên cơ sở đó, xác định nhu cầu
xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo các hạng mục công trình, bảo đảm cơ sở vật chất
đạt tiêu chuẩn theo quy định, ưu tiên thực hiện học 2 buổi/ngày đối với cấp mầm
non, tiểu học. Lập kế hoạch cụ thể, tổ chức thực hiện tăng cường cơ sở vật chất
trường, lớp học đáp ứng yêu cầu;
- Kiểm tra, công nhận đối với
các trường có cơ sở vật chất đạt tiêu chuẩn theo quy định.
2. Triển
khai công tác phổ cập, xóa mù chữ
- Tiếp tục nâng cao công tác
tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức, ý nghĩa, vai trò và tầm quan trọng của
công tác phổ cập giáo dục thực sự đạt hiệu quả; quan tâm chỉ đạo kiện toàn Ban
chỉ đạo phổ cập giáo dục, xóa mù chữ các cấp, tăng cường công tác phối hợp giữa
các cơ quan chức năng, các tổ chức đoàn thể và các đơn vị có liên quan cùng với
cha mẹ trẻ để tuyên truyền, vận động, duy trì và tiếp tục nâng cao tỷ lệ huy động
trẻ mẫu giáo 5 tuổi tới trường, huy động hầu hết trẻ em 6 tuổi vào lớp 1;
- Điều tra, thống kê chính xác
số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông,
giáo dục thường xuyên, trung cấp);
- Xây dựng kế hoạch củng cố,
duy trì và nâng cao kết quả đạt chuẩn phổ cập giáo dục đối với các xã, huyện;
- Chỉ đạo, tổ chức kiểm tra,
đánh giá kết quả phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; tổ chức kiểm tra công nhận các đơn
vị đạt chuẩn phổ cập giáo dục theo các mức độ. Thực hiện kiểm tra, hỗ trợ kỹ
thuật; kiểm tra hồ sơ thực hiện; kiểm tra số liệu trên hệ thống thông tin quản
lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và hồ sơ công nhận đạt chuẩn;
- Củng cố công tác điều tra số
liệu phổ cập giáo dục, xóa mù chữ, rà soát báo cáo thống kê, hồ sơ lưu trữ về
phổ cập theo quy định; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác
quản lý hồ sơ, tiếp tục hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý phổ cập giáo dục,
xóa mù chữ và tổ chức tập huấn, hướng dẫn, triển khai tới các đơn vị cấp xã để
sử dụng, quản lý dữ liệu;
- Tăng cường công tác đào tạo,
bồi dưỡng giáo viên; thực hiện kịp thời, đầy đủ các chính sách của trẻ em, học
sinh và giáo viên theo quy định;
- Huy động nguồn nhân lực, tài lực
từ các tổ chức, đoàn thể, cá nhân trên địa bàn cho nhiệm vụ phổ cập giáo dục,
xóa mù chữ;
- Tổ chức hội nghị tập huấn, bồi
dưỡng nghiệp vụ; sơ kết, tổng kết công tác phổ cập, xóa mù chữ.
3. Giám
sát, đánh giá Chương trình
- Kiểm tra, giám sát, cập nhật
số liệu, thu thập và xử lý thông tin về kết quả triển khai thực hiện Chương
trình;
- Tổ chức hội thảo, hội nghị sơ
kết, tổng kết tình hình thực hiện Chương trình;
- Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ theo quy định.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, hướng dẫn thực hiện
các nội dung thành phần Giáo dục và đào tạo thuộc Chương trình và tổng hợp báo
cáo định kỳ 6 tháng/1 lần trình UBND tỉnh.
2. Các Sở, Ban, ngành
Theo chức năng nhiệm vụ được
giao, nghiên cứu, phổ biến đến các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan triển
khai thực hiện; định kỳ 6 tháng/1 lần báo cáo kết quả về Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng NTM tỉnh), Sở
Giáo dục và Đào tạo trước ngày 15/6 và 15/12 hằng năm (Mẫu báo cáo và
biểu tổng hợp tại các Phụ lục kèm theo).
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
- Tổ chức hướng dẫn, chỉ đạo,
quản lý, giám sát theo thẩm quyền và chịu trách nhiệm trong việc triển khai thực
hiện tại địa phương; định kỳ 6 tháng/1 lần báo cáo kết quả về Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng NTM tỉnh),
Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 15/6 và 15/12 hằng năm (Mẫu báo cáo
và biểu tổng hợp tại các Phụ lục kèm theo).
- Căn cứ vào các mục tiêu, chỉ
tiêu và nhiệm vụ của ngành giáo dục được phê duyệt tại Quyết định số 263/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 2105/QĐ-UBND ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh
Quảng Nam ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025; tình hình thực tế tại địa
phương để xây dựng Kế hoạch và Dự toán hằng năm, Dự toán trung hạn, cân đối, bố
trí ngân sách và huy động thêm các nguồn kinh phí khác để thực hiện các nhiệm vụ,
mục tiêu.
- Về công tác phổ cập giáo dục
và xóa mù chữ, các địa phương căn cứ quy định của Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ
Giáo dục và Đào tạo về điều kiện bảo đảm và nội dung quy trình, thủ tục kiểm
tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ để huy động lồng ghép các
nguồn vốn và chi tiết hóa định mức các khoản chi tại địa phương.
Yêu cầu các Sở, Ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng nhiệm vụ được giao triển khai
thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ GD&ĐT;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Tuấn
|