UBND TỈNH NGHỆ AN
SỞ XÂY
DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 631/SXD-KTKH
|
Vinh, ngày 05 tháng 5 năm 2009
|
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP
CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính
phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
ban hành Quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 905/2008/QĐ-BXD ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
về việc đính chính Quyết định số 01/2008/QĐ-BXD ngày 01/02/2008 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng về việc ban hành chương trình khung đào tạo nghiệp vụ bồi dưỡng
định giá xây dựng và Quyết định số 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng ban hành Quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-BXD ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
về việc sửa đổi bổ sung một số nội dung của chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ định giá xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BXD ngày
01/02/2008 và Quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng ban hành kèm theo
Quyết định số 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Sở Xây dựng tỉnh Nghệ An hướng dẫn nội dung, trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ kỹ
sư định giá xây dựng như sau:
1. Đối tượng được cấp chứng chỉ:
Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người
nước ngoài có đủ điều kiện nêu tại mục 4 của văn bản này.
Cá nhân là công chức đang làm việc
trong các cơ quan hành chính nhà nước có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình, được cơ quan cử đi học và đáp ứng đủ điều kiện tại Mục 4
của hướng dẫn này, thì được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng; Việc hành
nghề tư vấn của công chức phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về công
chức.
2. Nội dung công việc tư vấn quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình:
Tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình bao gồm các công việc sau:
2.1. Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư
của dự án đầu tư xây dựng công trình;
2.2. Đánh giá hiệu quả của dự án đầu
tư xây dựng công trình;
2.3. Xác định định mức, đơn giá xây
dựng công trình, chỉ số giá xây dựng;
2.4. Đo bóc khối lượng công trình;
2.5. Lập, thẩm tra dự toán công
trình;
2.6. Lựa chọn nhà thầu trong hoạt
động xây dựng;
2.7. Xác định giá gói thầu, giá hợp
đồng trong hoạt động xây dựng;
2.8. Kiểm soát chi phí xây dựng công
trình;
2.9. Lập hồ sơ thanh toán, quyết
toán hợp đồng;
2.10. Thanh toán, quyết toán vốn đầu
tư của dự án đầu tư xây dựng công trình;
2.11. Các công việc quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình khác.
3. Phạm vi hoạt động của cá nhân
hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình:
a. Cá nhân có chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng hạng 1 được thực hiện một hoặc một số công việc tư vấn quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình quy định tại mục 2 của văn bản này đối với các
dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B; được thực hiện tất cả các công việc
tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các dự án nhóm C, dự
án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
b. Cá nhân có chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng hạng 2 được thực hiện các công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình như cá nhân có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1,
trừ các công việc số 2.1, 2.2, 2.5, 2.6 và 2.8 quy định tại mục 2 của văn bản
này đối với các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B; được thực hiện tất
cả các công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các
dự án nhóm C và các dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
4. Điều kiện được cấp chứng chỉ kỹ
sư định giá xây dựng:
4.1. Kỹ sư định giá xây dựng hạng 2:
Người được cấp chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng hạng 2 phải có đủ các điều kiện sau:
a. Có đầy đủ năng lực hành vi dân
sự, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không
đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù;
b. Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng
trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật do tổ chức hợp
pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và đang thực hiện các công việc có liên
quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
c. Có giấy chứng nhận đã qua đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng theo qui định của Bộ Xây dựng;
d. Có hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ
sư định giá xây dựng theo quy định tại mục 5 của văn bản này và đã nộp lệ phí
cho cơ quan cấp chứng chỉ theo quy định;
đ. Có 5 năm tham gia hoạt động xây
dựng trước thời điểm xin cấp chứng chỉ;
e. Đã trực tiếp thực hiện ít nhất 5
công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình quy định tại mục 2
của văn bản này.
4.2. Kỹ sư định giá xây dựng hạng 1:
Người được cấp chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng hạng 1 ngoài việc đáp ứng các điều kiện của kỹ sư định giá xây
dựng hạng 2 còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
a. Có ít nhất 5 năm liên tục tham
gia hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình kể từ thời điểm
được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2;
b. Đã trực tiếp thực hiện ít nhất 5
công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trong số các công
việc 2.1, 2.2, 2.5, 2.6, 2.7 và 2.8 quy định tại mục 2 của văn bản này của dự
án quan trọng quốc gia hoặc dự án nhóm A;
c. Đã tham gia khoá bồi dưỡng, cập
nhật kiến thức về cơ chế chính sách đầu tư xây dựng công trình và nghiệp vụ tư
vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định của Bộ Xây dựng;
4.3.Trường hợp người đề nghị cấp chứng
chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 chưa có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
hạng 2, nếu tại thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ đã có 10 năm liên tục tham gia
lập, quản lý chi phí xây dựng và đã trực tiếp thực hiện ít nhất 5 công việc tư
vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trong số các công việc 2.1, 2.2,
2.5, 2.6, 2.7 và 2.8 quy định tại mục 2 của văn bản này của dự án quan trọng
quốc gia hoặc dự án nhóm A thì được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng
1.
5. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư
định giá xây dựng:
5.1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ
sư định giá xây dựng hạng 2:
a. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu
(Mẫu 01 KSĐGXD) của văn bản này, có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã (xã,
phường, thị trấn) nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi làm việc;
b. 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong vòng
6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;
c. Bản sao có chứng thực các văn
bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng,
bản sao có chứng thực chứng minh nhân nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị
cấp chứng chỉ, nếu do nước ngoài cấp phải được dịch ra tiếng Việt và có công
chứng;
d. Bản khai kinh nghiệm công tác
chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình theo mẫu (Mẫu 03 KSĐGXD) của văn bản này, có xác nhận của cơ quan, tổ
chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
5.2. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ
sư định giá xây dựng hạng 1 trong trường hợp chưa có chứng chỉ kỹ sư định giá
xây dựng hạng 2:
a. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư
định giá xây dựng hạng 1 theo mẫu (Mẫu 01 KSĐGXD) của văn bản này;
b. 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong vòng
6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;
c. Bản sao có chứng thực các văn
bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng,
bản sao có chứng thực chứng minh nhân nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị
cấp chứng chỉ, nếu do nước ngoài cấp phải được dịch ra tiếng Việt và có công
chứng;
d. Bản khai kinh nghiệm công tác
chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình theo mẫu (Mẫu 03 KSĐGXD) của văn bản này có xác nhận của cơ quan, tổ chức
trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
5.3. Hồ sơ đề nghị nâng hạng chứng
chỉ kỹ sư định giá xây dựng:
a. Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định
giá xây dựng theo mẫu (Mẫu 02 KSĐGXD) của văn bản này;
b. 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong vòng
6 tháng tính đến ngày đề nghị nâng hạng;
c. Bản sao có chứng thực chứng chỉ
kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 (trừ trường hợp quy định tại mục 4.3 của văn bản
này);
d. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận tham gia khoá bồi dưỡng cập nhật kiến thức về cơ chế chính sách đầu tư xây
dựng công trình và nghiệp vụ tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
đ. Bản khai kinh nghiệm công tác
chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình theo mẫu (Mẫu 03 KSĐGXD) của văn bản này có xác nhận của cơ quan, tổ chức
trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
6. Cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá
xây dựng:
6.1. Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
được cấp lại trong các trường hợp chứng chỉ bị rách, nát hoặc bị mất.
6.2. Điều kiện để được cấp lại chứng
chỉ kỹ sư định giá xây dựng:
a. Có đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ
kỹ sư định giá xây dựng;
b. Có chứng chỉ cũ đối với trường
hợp bị rách, nát. Có giấy xác minh của cơ quan công an hoặc chính quyền địa
phương đối với trường hợp bị mất chứng chỉ;
c. Có bản kê khai kết quả hoạt động
tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo chứng chỉ đã được cấp,
có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
6.3. Thủ tục cấp lại chứng chỉ:
a. Người xin cấp lại chứng chỉ nộp
hồ sơ theo các điều kiện quy định tại mục 6.2 của văn bản này. Cơ quan cấp
chứng chỉ xem xét, cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng cho các cá nhân đủ
thủ tục theo quy định.
b) Nội dung của chứng chỉ mới được
ghi đúng như chứng chỉ cũ.
7. Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ
kỹ sư định giá xây dựng:
7.1. Nộp hồ sơ:
Người đề nghị
cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5;
mục 6 của văn bản này tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trực thuộc Văn Phòng Sở Xây dựng Nghệ
An (số 8 Trường Thi - Thành phố Vinh - Nghệ An).
7.2. Tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ:
- Công chức
tiếp nhận hồ sơ:
Công chức tiếp
nhận hồ sơ thuộc bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả trực thuộc Văn Phòng Sở Xây dựng kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Nếu
trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết phiếu
nhận và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn
chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần, riêng thứ 7 chỉ tiếp nhận hồ sơ vào buổi sáng.
7.3. Thời gian giải quyết hồ sơ:
Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.4. Giao, nhận chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng:
- Thời gian giao, nhận chứng chỉ: Từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, riêng thứ 7 giao, nhận chứng chỉ vào buổi sáng.
- Trình tự giao nhận chứng chỉ:
+ Người nhận chứng chỉ đến nộp tiền
tại bộ phận Tài vụ thuộc Văn phòng Sở Xây dựng.
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
chứng từ nộp lệ phí và yêu cầu người đến nhận chứng chỉ ký nhận chứng chỉ, trao
chứng chỉ cho người đến nhận chứng chỉ.
- Lệ phí cấp chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng:
Mức thu lệ phí
cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo quy định của Bộ Tài chính.
Hiện tại do chưa có
quy định mới của Bộ Tài chính, tạm thời áp dụng hướng dẫn của Bộ Tài chính tại
Công văn số 8577/BTC-CST ngày 22 tháng 7 năm 2008 về việc lệ phí cấp chứng
chỉ kỹ sư định giá xây dựng với mức thu 200.000 đồng/chứng chỉ và sẽ được điều
chỉnh ngay sau khi Bộ Tài chính có quy định mới về vấn đề nói trên.
Nơi nhận:
- UBND Tỉnh
(để báo cáo);
- Bộ Xây dựng (để báo cáo);
- UBND TP.Vinh, TX Cửa Lò,
TX Thái Hòa; UBND các huyện;
- Các sở: GTVT, NN&PTNT, C.Thương;
- Giám đốc sở (để báo cáo);
- Các Phó giám đốc sở;
- Các phòng ban Sở;
- Lưu VT, KTKH.
|
KT.GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Huỳnh Thanh Cảnh
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH
KÈM THEO VĂN BẢN
|