|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
521/HD-SXD
|
|
Loại văn bản:
|
Hướng dẫn
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Hoàng Văn Minh
|
Ngày ban hành:
|
13/08/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND
TỈNH ĐIỆN BIÊN
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
521/HD-SXD
|
Điện
Biên Phủ, ngày 13 tháng 08 năm 2010
|
HƯỚNG DẪN
ĐỊNH MỨC BỐC DỠ, VẬN CHUYỂN BỘ VẬT TƯ, VẬT LIỆU VÀ KHAI
THÁC, CHẾ BIẾN ĐÁ CÁC LOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Nghị định 112/2009/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình;
Căn cứ Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 về việc Hướng dẫn lập
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 1130/QĐ-UB ngày 10/7/2009 của UBND tỉnh Điện Biên về việc
kiện toàn tổ chức bộ máy Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên;
Để việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh thống
nhất, phù hợp với tình hình thực tế và các chế độ chính sách về giá vật liệu,
nhân công, giá ca máy thi công, sau khi lấy ý kiến tham gia của Sở Tài chính và
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng hướng dẫn định mức, bốc dỡ, vận chuyển bộ vật
tư, vật liệu và định mức khai thác, chế biến đá các loại trên địa bàn tỉnh Điện
Biên như sau:
I. ĐỊNH MỨC.
1. Định mức bốc
dỡ, vận chuyển bộ vật tư, vật liệu.
Định mức áp dụng cho điều kiện vận
chuyển bộ với độ dốc ≤ 150, bùn nước ≤ 20cm, hoặc nếu gặp địa hình
phức tạp thì định mức nhân công vận chuyển được áp dụng các hệ số sau:
- Bùn nước ≤ 30cm, hoặc đồi dốc ≤
200: Nhân hệ số 1,5.
- Bùn nước ≤ 40cm, hoặc đồi dốc ≤
250: Nhân hệ số 2,0.
- Bùn nước ≤ 50cm, hoặc đồi dốc ≤
300: Nhân hệ số 2,5.
- Bùn nước ≤ 60cm, hoặc đồi dốc ≤
350: Nhân hệ số 3,0.
- Đồi dốc 360 - 400:
Nhân hệ số 4,5.
- Núi cheo leo hiểm trở có độ dốc
> 400: Nhân hệ số 6,0.
Cự ly vận chuyển bằng thủ công tính
bình quân trên toàn tuyến. Đối với các vị trí nằm gần đường mà phương tiện có
thể vận chuyển vào tận vị trí thì không được tính vận chuyển bằng thủ công. Nếu
gặp bùn nước > 60cm thì dùng bè mảng để vận chuyển.
Thành phần công việc: Chuẩn bị, bốc
dỡ, vận chuyển vật tư, vật liệu đến vị trí quy định xếp gọn theo loại.
Nhân công: Bậc thợ bình quân 2,5/7
- Áp dụng bảng lương A1.8 - Nhóm I.
Đơn
vị tính: Công/Km
TT
|
Tên
vật tư, vật liệu
|
Đơn
vị
|
Bốc
dỡ
|
Cự
ly vận chuyển
|
≤
100m
|
≤
300m
|
≤
500m
|
>
500m
|
1
|
Cát đen
|
m3
|
0,09
|
3,61
|
3,45
|
3,42
|
3,4
|
2
|
Cát vàng
|
m3
|
0,1
|
4,28
|
4,09
|
4,06
|
4,02
|
3
|
Đá dăm, sỏi các loại
|
m3
|
0,14
|
4,8
|
4,6
|
4,56
|
4,53
|
4
|
Đá hộc
|
m3
|
0,19
|
4,52
|
4,26
|
4,21
|
4,08
|
5
|
Đá cấp I
|
m3
|
0,12
|
4,41
|
4,22
|
4,18
|
4,15
|
6
|
Đá cấp II
|
m3
|
0,13
|
4,56
|
4,35
|
4,31
|
4,25
|
7
|
Đá cấp III
|
m3
|
0,17
|
4,91
|
4,72
|
4,68
|
4,65
|
8
|
Đá cấp IV
|
m3
|
0,21
|
5,3
|
5,1
|
5,06
|
5,03
|
9
|
Bùn
|
m3
|
0,14
|
3,45
|
3,31
|
3,29
|
3,27
|
10
|
Nước
|
m3
|
0,19
|
3,93
|
3,87
|
3,37
|
3,29
|
11
|
Ván khuôn, gỗ các loại
|
m3
|
0,12
|
3,9
|
3,74
|
3,69
|
3,66
|
12
|
Xi măng
|
Tấn
|
0,13
|
4,38
|
4,59
|
4,55
|
4,52
|
13
|
Cốt thép các loại, bu lông, tiếp
địa
|
Tấn
|
0,27
|
7,49
|
7,03
|
6,94
|
6,37
|
14
|
Cột thép chưa lắp vận chuyển từng
thanh xà
|
Tấn
|
0,25
|
6,81
|
6,39
|
6,31
|
6,25
|
15
|
Cột thép đã lắp vận chuyển từng
đoạn
|
Tấn
|
0,3
|
8,17
|
7,67
|
7,17
|
7,5
|
16
|
Gạch chỉ
|
1000
viên
|
0,3
|
6,96
|
5,29
|
5,15
|
5,05
|
17
|
Cọc tre dài 1,5 - 2,5 m
|
100
cái
|
0,13
|
1,22
|
1,15
|
1,14
|
1,13
|
18
|
Tre cây Ø8 dài 6 - 7m
|
100
cây
|
0,61
|
4,08
|
3,84
|
3,79
|
3,75
|
19
|
Phụ kiện các loại
|
Tấn
|
0,28
|
6,74
|
6,33
|
6,25
|
6,18
|
20
|
Sứ các loại
|
Tấn
|
0,55
|
8,85
|
8,31
|
8,2
|
8,12
|
21
|
Dây dẫn điện, dây cáp các loại
|
Tấn
|
0,32
|
6,81
|
6,38
|
6,31
|
6,25
|
22
|
Cấu kiện BT đúc sẵn
|
Tấn
|
0,27
|
6,13
|
5,75
|
5,68
|
5,62
|
23
|
Cột bê tông
|
Tấn
|
0,33
|
9,53
|
8,95
|
8,83
|
8,75
|
24
|
Nhựa bi tum
|
Tấn
|
0,16
|
4,26
|
3,86
|
3,78
|
3,73
|
25
|
Dụng cụ thi công
|
Tấn
|
0,22
|
6,19
|
5,75
|
5,68
|
5,63
|
26
|
Thuốc nổ, kíp, dây
|
Tấn
|
0,55
|
8,85
|
8,31
|
8,2
|
8,12
|
27
|
Vôi cục
|
Tấn
|
0,16
|
4,26
|
3,86
|
3,78
|
3,73
|
Định mức tính cho vận chuyển bằng
gánh bộ, khiêng vác. Nếu dùng phương tiện vận chuyển thủ công: Xe cải tiến hoặc
thuyền bè, mảng … để vận chuyển, định mức nhân công được nhân với hệ số 0,5 cho
cự ly tương ứng.
2. Định mức
khai thác, chế biến đá các loại
2.1. Khai thác đá hộc.
a. Nội dung công việc
- Phát dọn mặt bằng;
- Bóc lớp tầng phủ;
- Cảnh giới;
- Khoan nổ mìn;
- Pha bổ đá theo tiêu chuẩn, vận
chuyển, tập kết đá đến nơi quy định.
b. Định mức tiêu hao nguyên, vật liệu,
nhân công.
- Định mức tiêu hao vật liệu nổ:
Áp dụng Định mức ban hành kèm theo
Văn bản số 1784/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng, công tác phá đá vôi trên
núi, mã hiệu 06.0034.
- Định mức, nhân công, máy, vật liệu
khác.
Áp dụng Định mức dự toán xây dựng
công trình - phần xây dựng ban hành kèm theo Văn bản số 1776/BXD-VP ngày
16/8/2007 của Bộ Xây dựng, công tác phá đá cấp II bằng máy khoan, mã hiệu công
việc AB.51122.
- Thuế tài nguyên:
Áp dụng phần II, mục 2 khoản 1 Điều
7 Luật thuế Tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25 tháng 11 năm 2009.
2.2. Đá dăm các loại.
- Tỷ lệ hao hụt từ đá hộc ra đá dăm
các loại áp dụng mục IV phần II Định mức hao hụt vật liệu qua các khâu ban hành
kèm theo Văn bản số 1784/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng.
- Máy: sử dụng máy nghiền sàng đá
di động công suất 20m3/h.
- Tỷ lệ chi phí khác theo quy định
hiện hành.
2.3. Hệ số quy đổi.
- 1m3 đá nguyên khai bằng
1,64m3 đá hộc (trừ 9% đá vụn).
- Định mức sử dụng 0,83kg thuốc nổ
Đinamít = 1,0 kg amônít → 1,0 kg thuốc nổ Đinamít = 1,2 kg amônít.
ĐVT:
đvt/m3.
TT
|
Thành
phần hao phí
|
ĐVT
|
Định
mức
|
1
|
Đá hộc
|
|
|
a
|
Vật liệu:
|
|
|
|
Thuốc nổ Amônít
|
kg
|
0,1580
|
|
Kíp vi sai
|
cái
|
0,4390
|
|
Dây nổ
|
m
|
0,5488
|
|
Mũi khoan Ø 76mm
|
cái
|
0,0010
|
|
Mũi khoan Ø 42mm
|
cái
|
0,0012
|
|
Cần khoan Ø 38, L = 3,73m
|
cái
|
0,0013
|
|
Cần khoan Ø 32, L = 0,7m
|
cái
|
0,0003
|
|
Đuôi choòng Ø 38
|
cái
|
0,0015
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
2,0000
|
b
|
Nhân công:
|
|
|
|
Nhân công 3,5/7 (Bảng lương A8 -
nhóm III)
|
công
|
0,0371
|
c
|
Máy:
|
|
|
|
Máy khoan xoay đập tự hành Ø 76
|
ca
|
0,0060
|
|
Máy nén khí điêzen 1200 m3/h
|
ca
|
0,0060
|
|
Máy khoan cầm tay Ø 32-42
|
ca
|
0,0012
|
|
Máy nén khí điêzen 660 m3/h
|
ca
|
0,0004
|
|
Máy khác
|
%
|
2%
|
|
Cộng:
VL+NC+MTC
|
TT
|
|
d
|
Thuế tài nguyên (TTN): = (a+b+c)
x 5%
|
%
|
5%
|
|
Cộng:
TT+TTN
|
|
|
e
|
Chi phí chung: = (a+b+c+d) x 6%
|
%
|
6%
|
g
|
Thu nhập CTTT: = (a+b+c+d+e) x
5,5%
|
%
|
5,5%
|
h
|
Thuế VAT: = (a+b+….+g) x 10%
|
%
|
10%
|
|
Cộng:
(a+b+…+h)
|
|
|
3
|
Đá 4x6
|
|
|
a
|
Hao hụt
|
m3
|
1,1
|
b
|
Máy nghiền sàng đá di động: công
suất 20m3/h
|
ca
|
0,007
|
c
|
Chi phí trực tiếp khác: = (a+b) x
2%
|
%
|
2%
|
d
|
Chi phí chung: = (a+b+c) x 6%
|
%
|
6%
|
e
|
Thu nhập CTTT: = (a+b+c+d) x 5,5%
|
%
|
5,5%
|
g
|
Thuế VAT: =
(a+b+…+e) x 10%
|
%
|
10%
|
|
Cộng:
(a+b+….+g)
|
|
|
3
|
Đá 2x4
|
|
|
a
|
Hao hụt
|
m3
|
1,15
|
b
|
Máy nghiền sàng đá di động: công
suất 20m3/h
|
ca
|
0,007
|
c
|
Chi phí trực tiếp khác: = (a+b) x
2%
|
%
|
2%
|
d
|
Chi phí chung: = (a+b+c) x 6%
|
%
|
6%
|
e
|
Thu nhập CTTT: = (a+b+c+d) x 5,5%
|
%
|
5,5%
|
g
|
Thuế VAT: =
(a+b+…+e) x 10%
|
%
|
10%
|
|
Cộng:
(a+b+….+g)
|
|
|
4
|
Đá 1x2
|
|
|
a
|
Hao hụt
|
m3
|
1,2
|
b
|
Máy nghiền sàng đá di động: công
suất 20m3/h
|
ca
|
0,007
|
c
|
Chi phí trực tiếp khác: = (a+b) x
2%
|
%
|
2%
|
d
|
Chi phí chung: = (a+b+c) x 6%
|
%
|
6%
|
e
|
Thu nhập CTTT: = (a+b+c+d) x 5,5%
|
%
|
5,5%
|
g
|
Thuế VAT: =
(a+b+…+e) x 10%
|
%
|
10%
|
|
Cộng:
(a+b+….+g)
|
|
|
Ghi chú:
- Chi phí sản xuất đá các loại đá
dăm: tính từ chi phí trực tiếp sản xuất đá hộc và thuế tài nguyên (vật liệu +
nhân công + máy thi công + thuế tài nguyên).
- Định mức khai thác, chế biến đá
các loại áp dụng cho các công trình thi công khai thác vật liệu tại chỗ và làm
cơ sở tham khảo phục vụ cho công tác quản lý giá VLXD.
II. PHẠM VI VÀ ĐỐI
TƯỢNG ÁP DỤNG:
Định mức trên áp dụng đối với các công
trình có nguồn gốc sử dụng vốn Nhà nước (bao gồm vốn ngân sách nhà nước kể cả vốn
hỗ trợ phát triển chính thức, vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu
tư phát triển của nhà nước và vốn đầu tư khác của nhà nước).
Khuyến khích các tổ chức cá nhân
liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn khác
áp dụng các định mức nêu trên.
Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, đề nghị các cơ quan, Ban Ngành liên quan, UBND các huyện thị, thành
phố, các phòng liên quan thuộc các huyện thị, thành phố phản ánh bằng văn bản về
Sở Xây dựng để kịp thời tổng hợp bổ sung xử lý./.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh (thay B/C);
- Bộ Xây dựng (thay B/C);
- UBND các huyện, thị, thành phố;
- Các Sở quản lý chuyên ngành;
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan;
- Các phòng, ban của Sở;
- Lưu VT + KTXDTH.
|
GIÁM
ĐỐC
Hoàng Văn Minh
|
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP TÍNH BỐC DỠ VẬN CHUYỂN BỘ VẬT TƯ,
VẬT LIỆU; KHAI THÁC, CHẾ BIẾN ĐÁ CÁC LOẠI TẠI THỜI ĐIỂM THÁNG 7/2010 LÀM CƠ SỞ
ĐỂ THAM KHẢO
(Ban hành kèm theo Văn bản số 521/HD-SXD ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Sở
Xây dựng tỉnh Điện Biên)
1. Bốc dỡ, vận
chuyển bộ vật tư, vật liệu
Chi phí nhân công trong hướng dẫn
này đã tính theo lương tối thiểu 730.000 đồng tại khu vực 0,5; trong quá trình
thực hiện nếu là khu vực 0,7 thì nhân với hệ số 1,074 lần. Khi nhà nước điều chỉnh
mức lương tối thiểu thì căn cứ vào định mức này điều chỉnh cho phù hợp.
Ví dụ: Vật liệu vận chuyển với cự
ly vận chuyển 0,15 Km, trong điều kiện bùn nước ≤ 30cm, hoặc đồi dốc ≤ 200
Nhân hệ số qui đổi 1,5 tính như sau:
Đơn
vị tính: đồng/km
TT
|
Tên
vật tư, vật liệu
|
Đơn
vị
|
Cự
ly vận chuyển sau khi quy đổi
|
Định
mức
|
Giá
nhân công tại thời điểm lập
|
Thành
tiền
|
(0,15km
x 1,5)
|
Bốc
dỡ
|
Vận
chuyển
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=(5*7)
+ (4*6*7)
|
1
|
Cát đen
|
m3
|
0,225
|
0,09
|
3,45
|
95.846
|
83.027
|
2
|
Cát vàng
|
m3
|
0,225
|
0,1
|
4,09
|
95.846
|
97.787
|
3
|
Đá dăm, sỏi các loại
|
m3
|
0,225
|
0,14
|
4,6
|
95.846
|
112.619
|
4
|
Đá hộc
|
m3
|
0,225
|
0,19
|
4,26
|
95.846
|
110.079
|
5
|
Xi măng
|
Tấn
|
0,225
|
0,13
|
4,59
|
95.846
|
111.445
|
6
|
Cốt thép các loại, bu lông
|
Tấn
|
0,225
|
0,27
|
7,03
|
95.846
|
177.483
|
2. Khai thác
đá
Chi phí khai thác chế biến đá xây dựng
trong hướng dẫn này tính theo giá vật tư, vật liệu và giá ca máy tại thời điểm,
chi phí nhân công tính theo lương tối thiểu 730.000 đồng tại khu vực 0,5; trong
quá trình thực hiện nếu là khu vực 0,7 thì chi phí nhân công được nhân với hệ số
1,074 lần; Khi có sự biến động về giá vật tư, vật liệu, nhiên liệu, mức lương tối
thiểu thì căn cứ vào định mức này điều chỉnh cho phù hợp.
ĐVT:
đồng/m3.
TT
|
Thành
phần hao phí
|
ĐVT
|
Khối
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
1
|
Đá hộc
|
|
|
|
|
a
|
Vật liệu:
|
|
|
|
14.374
|
|
Thuốc nổ Amônít
|
kg
|
0,1580
|
37.046
|
5.855
|
|
Kíp vi sai
|
cái
|
0,4390
|
10.560
|
4.636
|
|
Dây nổ
|
m
|
0,5488
|
4.884
|
2.680
|
|
Mũi khoan Ø 76mm
|
cái
|
0,0010
|
172.700
|
176
|
|
Mũi khoan Ø 42mm
|
cái
|
0,0012
|
172.700
|
200
|
|
Cần khoan Ø 38, L = 3,73m
|
cái
|
0,0013
|
170.000
|
224
|
|
Cần khoan Ø 32, L = 0,7m
|
cái
|
0,0003
|
170.000
|
47
|
|
Đuôi choòng Ø 38
|
cái
|
0,0015
|
180.000
|
274
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
2,0000
|
14.092
|
282
|
b
|
Nhân công:
|
|
|
|
4.597
|
|
Nhân công 3,5/7 (Bảng lương A8 -
nhóm III)
|
công
|
0,0371
|
123.794
|
4.597
|
c
|
Máy:
|
|
|
|
40.157
|
|
Máy khoan xoay đập tự hành Ø 76
|
ca
|
0,0060
|
4.444.129
|
26.800
|
|
Máy nén khí điêzen 1200 m3/h
|
ca
|
0,0060
|
1.986.037
|
11.977
|
|
Máy khoan cầm tay Ø 32-42
|
ca
|
0,0012
|
132.685
|
160
|
|
Máy nén khí điêzen 660 m3/h
|
ca
|
0,0004
|
1.095.191
|
441
|
|
Máy khác
|
%
|
2%
|
38.937
|
779
|
|
Cộng:
VL+NC+MTC
|
TT
|
|
|
59.128
|
d
|
Thuế tài nguyên (TTN): = (a+b+c)
x 5%
|
%
|
5%
|
59.128
|
2.956
|
|
Cộng:
TT+TTN
|
|
|
|
62.084
|
e
|
Chi phí chung: = (a+b+c+d) x 6%
|
%
|
6%
|
62.084
|
3.725
|
g
|
Thu nhập CTTT: = (a+b+c+d+e) x
5,5%
|
%
|
5,5%
|
65.809
|
3.620
|
h
|
Thuế VAT: = (a+b+….+g) x 10%
|
%
|
10%
|
69.429
|
6.943
|
|
Cộng:
(a+b+….+h)
|
|
|
|
76.000
|
3
|
Đá 4x6
|
|
|
|
|
a
|
Hao hụt
|
m3
|
1,1
|
62.084
|
68.293
|
b
|
Máy nghiền sàng đá di động: công
suất 20m3/h
|
ca
|
0,007
|
1.690.152
|
12.073
|
c
|
Chi phí trực tiếp khác: = (a+b) x
2%
|
%
|
2%
|
80.365
|
1.607
|
d
|
Chi phí chung: = (a+b+c) x 6%
|
%
|
6%
|
81.972
|
4.918
|
e
|
Thu nhập CTTT: = (a+b+c+d) x 5,5%
|
%
|
5,5%
|
86.891
|
4.779
|
g
|
Thuế VAT: =
(a+b+…+e) x 10%
|
%
|
10%
|
91.670
|
9.167
|
|
Cộng:
(a+b+….+g)
|
|
|
|
101.000
|
3
|
Đá 2x4
|
|
|
|
|
a
|
Hao hụt
|
m3
|
1,15
|
62.084
|
71.397
|
b
|
Máy nghiền sàng đá di động: công
suất 20m3/h
|
ca
|
0,007
|
1.690.152
|
12.073
|
c
|
Chi phí trực tiếp khác: = (a+b) x
2%
|
%
|
2%
|
83.469
|
1.669
|
d
|
Chi phí chung: = (a+b+c) x 6%
|
%
|
6%
|
85.139
|
5.108
|
e
|
Thu nhập CTTT: = (a+b+c+d) x 5,5%
|
%
|
5,5%
|
90.247
|
4.964
|
g
|
Thuế VAT: =
(a+b+…+e) x 10%
|
%
|
10%
|
95.211
|
9.521
|
|
Cộng:
(a+b+….+g)
|
|
|
|
105.000
|
4
|
Đá 1x2
|
|
|
|
|
a
|
Hao hụt
|
m3
|
1,2
|
62.084
|
74.501
|
b
|
Máy nghiền sàng đá di động: công
suất 20m3/h
|
ca
|
0,007
|
1.690.152
|
12.073
|
c
|
Chi phí trực tiếp khác: = (a+b) x
2%
|
%
|
2%
|
86.574
|
1.731
|
d
|
Chi phí chung: = (a+b+c) x 6%
|
%
|
6%
|
88.305
|
5.298
|
e
|
Thu nhập CTTT: = (a+b+c+d) x 5,5%
|
%
|
5,5%
|
93.603
|
5.148
|
g
|
Thuế VAT: =
(a+b+…+e) x 10%
|
%
|
10%
|
98.752
|
9.875
|
|
Cộng:
(a+b+….+g)
|
|
|
|
109.000
|
Hướng dẫn 521/HD-SXD định mức bốc dỡ, vận chuyển bộ vật tư, vật liệu và khai thác, chế biến đá các loại trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Hướng dẫn 521/HD-SXD ngày 13/08/2010 định mức bốc dỡ, vận chuyển bộ vật tư, vật liệu và khai thác, chế biến đá các loại trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên ban hành
37.111
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|