UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 50/HD-SXD
|
Điện Biên Phủ, ngày 02 tháng 02 năm 2007
|
HƯỚNG DẪN
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004
của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 11/2005/TT-BXD ngày 14/7/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn kiểm
tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2005/TT-BXD ngày 15/7/2005 của Bộ Xây dựng V/v hướng dẫn một
số nội dung về Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Điều kiện năng lực của
tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 04/2006/QĐ-UBND ngày 07/6/2006 của UBND tỉnh Điện Biên, về
việc ban hành Quy định phân cấp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng
trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên hướng dẫn công tác kiểm tra chất lượng công trình xây
dựng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng (Sở
Xây dựng, các Sở có quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, UBND các huyện,
thị, thành phố, các Phòng Hạ tầng kinh tế, các Phòng Quản lý đô thị) trên địa
bàn tỉnh như sau:
Phần I
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
1. Các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng
công trình xây dựng.
Công tác kiểm tra chất lượng công trình xây
dựng được các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng (quy
định tại Quyết định số 04/2006/QĐ-UBND ngày 07/6/2006 của UBND tỉnh Điện Biên,
về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình
xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên) tiến hành thường xuyên, định kỳ theo
chương trình, kế hoạch công tác hoặc đột xuất đối với các công trình xây dựng
trên địa bàn theo phân cấp.
Nội dung kiểm tra chất lượng công trình xây
dựng được thực hiện theo các quy định tại hướng dẫn này.
2. Đoàn kiểm tra chất lượng công trình xây dựng.
Khi tiến hành kiểm tra chất lượng công trình
xây dựng các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng thành
lập Đoàn kiểm tra độc lập hoặc phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước về
chất lượng công trình xây dựng để thành lập Đoàn kiểm tra theo Quy định phân
cấp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
ban hành kèm theo Quyết định số 04/2006/QĐ-UBND ngày 07/6/2006 của UBND tỉnh
Điện Biên.
Đoàn kiểm tra chất lượng công trình xây dựng có
Trưởng đoàn kiểm tra, Phó đoàn kiểm tra và các thành viên.
3. Trách nhiệm của Chủ đầu tư và các đơn vị
tham gia thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình khi Đoàn kiểm tra tiến hành
kiểm tra chất lượng công trình xây dựng.
Khi Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra chất lượng
công trình, Chủ đầu tư và các đơn vị tham gia thực hiện dự án (Ban quản lý dự
án; các đơn vị tư vấn quản lý dự án; các đơn vị tư vấn giám sát thi công xây
dựng; các đơn vị tư vấn khác (nếu có); các nhà thầu thi công xây dựng; các tổ
chức, cá nhân trong nước và nước ngoài đầu tư xây dựng công trình …. ) có trách
nhiệm chấp hành, thực hiện đúng các nội dung kiểm tra và tham gia, phối hợp
cùng Đoàn kiểm tra thực hiện nhiệm vụ.
4. Kết luận về việc kiểm tra chất lượng công
trình xây dựng.
Quá trình kiểm tra chất lượng công trình xây
dựng theo các nội dung quy định phải được Đoàn kiểm tra lập thành biên bản.
Kết thúc công tác kiểm tra chất lượng công
trình xây dựng, Đoàn kiểm tra phải có văn bản đánh giá về các ưu khuyết điểm,
các tồn tại hạn chế, các việc làm được, chưa làm được trong từng nội dung kiểm
tra; đưa ra các kiến nghị, đề xuất, các nội dung cần lưu ý, các biện pháp sử lý
về kỹ thuật thi công xây dựng hoặc sử lý về hành chính hoặc kinh tế (nếu có)
của các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, các Chủ đầu
tư và các đơn vị tham gia thực hiện dự án.
Phần II
NỘI DUNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
I. KIỂM TRA HỒ SƠ PHÁP LÝ, TÀI LIỆU QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG.
1. Hồ sơ pháp lý:
1.1 Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
công trình, từng dự án thành phần hoặc tiểu dự án của cấp có thẩm quyền .
1.2 Văn bản chấp thuận của các cơ quan quản lý
chuyên ngành có thẩm quyền về việc cho phép sử dụng công trình kỹ thuật bên
ngoài hàng rào :
- Cấp điện (nếu có) ;
- Sử dụng nguồn nước (nếu có);
- Khai thác nước ngầm (nếu có);
- Khai thác khoáng sản , khai thác mỏ (nếu có)
;
- Thoát nước (đấu nối vào hệ thống nước thải
chung) ;
- Đường giao thông bộ, thuỷ (nếu có);
- An toàn giao thông (nếu có).
1.3. Các tài liệu về lựa chọn nhà thầu và hợp
đồng xây dựng: Hồ sơ mời thầu tư vấn, xây lắp, thiết bị của Chủ đầu tư được phê
duyệt. Hồ sơ dự thầu của nhà thầu trúng thầu được phê duyệt. Hợp đồng xây dựng
giữa Chủ đầu tư với các nhà thầu tư vấn khảo sát xây dựng, thiết kế, nhà thầu
thi công xây dựng chính, giám sát thi công xây dựng, kiểm định chất lượng,
kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp chất lượng.
1.4. Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực
của các nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng (thiết kế xây dựng, thi
công xây dựng, giám sát thi công xây dựng, kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp
chất lượng ...).
1.5. Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của cấp
có thẩm quyền kèm theo phần thiết kế cơ sở theo quy định; Kết quả thẩm định và
phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư kèm theo
hồ sơ thiết kế, dự toán theo quy định;
1.6. Thỏa thuận quy hoạch của cấp có thẩm
quyền, hoặc giấy phép xây dựng (nếu có).
2. Tài liệu quản lý chất lượng:
2.1. Bản vẽ hoàn công các hạng mục và toàn bộ
công trình về kiến trúc, kết cấu, lắp đặt thiết bị, hệ thống kỹ thuật công
trình, hoàn thiện....
2.2. Các chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng xác nhận
chất lượng vật liệu sử dụng trong công trình để thi công các phần: san nền, gia
cố nền, cọc, đài cọc, kết cấu ngầm và kết cấu thân, cơ điện và hoàn thiện ...
2.3. Các phiếu kiểm tra xác nhận chất lượng vật
liệu sử dụng trong công trình để thi công các phần: san nền, gia cố nền, cọc,
đài cọc, kết cấu ngầm và kết cấu thân, cơ điện và hoàn thiện ... do một tổ chức
chuyên môn hoặc một tổ chức khoa học có tư cách pháp nhân, năng lực và sử dụng
phòng thí nghiệm hợp chuẩn thực hiện.
2.4. Chứng chỉ xác nhận chủng loại và chất
lượng của các trang thiết bị phục vụ sản xuất và hệ thống kỹ thuật lắp đặt
trong công trình như: cấp điện, cấp nước, cấp gaz ... do nơi sản xuất cấp.
2.5. Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng vật
tư, thiết bị nhập khẩu sử dụng trong hạng mục công trình này của các tổ chức tư
vấn có tư cách pháp nhân được nhà nước quy định.
2.6. Các tài liệu, biên bản nghiệm thu chất
lượng các công tác xây dựng, lắp đặt thiết bị. Kèm theo mỗi biên bản là bản vẽ
hoàn công công tác xây lắp được nghiệm thu (có danh mục biên bản nghiệm thu
công tác xây dựng kèm theo).
2.7. Các biên bản nghiệm thu thiết bị chạy thử
đơn động và liên động không tải, nghiệm thu thiết bị chạy thử liên động có tải,
báo cáo kết quả kiểm tra, thí nghiệm, hiệu chỉnh, vận hành thử thiết bị (không
tải và có tải)
2.8. Biên bản thử và nghiệm thu các thiết bị
thông tin liên lạc, các thiết bị bảo vệ.
2.9. Biên bản thử và nghiệm thu các thiết bị
phòng cháy chữa cháy, nổ.
2.10. Biên bản kiểm định môi trường, môi sinh
(đối với các công trình thuộc dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi
trưòng).
2.11. Báo cáo kết quả các thí nghiệm hiện
trường (gia cố nền, sức chịu tải của cọc móng; chất lượng bê tông cọc, lưu lượng
giếng, điện trở của hệ thống chống sét cho công trình và cho thiết bị, kết cấu
chịu lực, thử tải bể chứa, thử tải ống cấp nước - chất lỏng ....).
2.12. Báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng đường
hàn của các mối nối: cọc, kết cấu kim loại, đường ống áp lực (dẫn hơi, chất
lỏng). bể chứa bằng kim loại ...
2.13. Các tài liệu đo đạc, quan trắc lún và
biến dạng các hạng mục công trình , toàn bộ công trình và các công trình lân
cận trong phạm vi lún (nếu có) ảnh hưởng trong quá trình xây dựng (độ lún, độ
nghiêng, chuyển vị ngang, góc xoay... )
2.14. Nhật ký thi công xây dựng công trình:
(Chủ đầu tư yêu cầu Nhà thầu thi công xây dựng lập sổ nhật ký thi công xây dựng
công trình. Nhật ký thi công xây dựng công trình là tài liệu gốc về thi công
công trình (hay hạng mục công trình) nhằm trao đổi thông tin nội bộ của nhà
thầu thi công xây dựng; trao đổi thông tin giữa chủ đầu tư, nhà thầu thi công
xây dựng, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình. Sổ nhật ký thi công xây dựng
công trình được đánh số trang, đóng dấu giáp lai của nhà thầu thi công xây
dựng. Nhà thầu thi công xây dựng công trình ghi nhật ký thi công xây dựng công
trình theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 19 của Nghị định 209/2004/NĐ-CP có
các nội dung: danh sách cán bộ kỹ thuật của nhà thầu tham gia xây dựng công
trình (chức danh và nhiệm vụ của từng người); diễn biến tình hình thi công
hàng ngày, tình hình thi công từng loại công việc, chi tiết toàn bộ quá trình
thực hiện; mô tả vắn tắt phương pháp thi công; tình trạng thực tế của vật
liệu, cấu kiện sử dụng; những sai lệch so với bản vẽ thi công, có ghi rõ nguyên
nhân, kèm theo biện pháp sửa chữa; nội dung bàn giao của ca thi công trước đối
với ca thi công sau; nhận xét của bộ phận quản lý chất lượng tại hiện trường về
chất lượng thi công xây dựng.
Chủ đầu tư và nhà thầu giám sát thi công xây
dựng của chủ đầu tư, giám sát tác giả thiết kế ghi vào sổ nhật ký thi công xây
dựng theo các nội dung quy định tại điểm d khoản 1 Điều 21 của Nghị định
209/2004/NĐ-CP gồm: danh sách và nhiệm vụ, quyền hạn của người giám sát; kết
quả kiểm tra và giám sát thi công xây dựng tại hiện trường; những ý kiến về xử
lý và yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng khắc phục hậu quả các sai phạm về chất
lượng công trình xây dựng; những thay đổi thiết kế trong quá trình thi công.)
2.15. Lý lịch thiết bị, máy móc lắp đặt trong
công trình; hướng dẫn hoặc quy trình vận hành khai thác công trình; quy trình
bảo hành và bảo trì thiết bị và công trình.
2.16. Văn bản (biên bản) nghiệm thu, chấp thuận
hệ thống kỹ thuật, công nghệ đủ điều kiện sử dụng của các cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền về:
- Chất lượng sản phẩm nước sinh hoạt (nếu có);
- Sử dụng các chất chống thấm thi công các hạng
mục công trình cấp nước (nếu có);
- Phòng cháy chữa cháy, nổ (nếu có);
- Chống sét;
- Bảo vệ môi trường (nếu có);
- An toàn lao động, an toàn vận hành;
- Thực hiện giấy phép xây dựng (đối với trường
hợp phải có giấy phép xây dựng);
- Chỉ giới đất xây dựng;
- Đấu nối với công trình kỹ thuật hạ tầng (cấp
điện, cấp nước, thoát nước, giao thông...);
- An toàn đê điều, điện cao thế, di tích lịch
sử, giao thông (nếu có);
- Thông tin liên lạc (nếu có).
2.17. Chứng chỉ sự phù hợp từng công việc
(thiết kế, thi công xây dựng) của các hạng mục công trình, toàn bộ công trình
do các tổ chức tư vấn kiểm định độc lập cấp, xem xét và cấp trước khi chủ đầu
tư tổ chức nghiệm thu hoàn thành các hạng mục công trình và toàn bộ công trình.
2.18. Bản kê các thay đổi so với thiết kế (kỹ
thuật, bản vẽ thi công) đã được phê duyệt.
2.19. Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu
có).
2.20. Báo cáo của tổ chức tư vấn kiểm định đối
với những bộ phận, hạng mục công trình hoặc công trình có dấu hiệu không đảm
bảo chất lượng trước khi chủ đầu tư nghiệm thu (nếu có).
2.21. Biên bản nghiệm thu giai đoạn xây dựng.
22. Biên bản nghiệm thu hạng mục công trình,
nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng.
II. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG TẠI HIỆN TRƯỜNG THI
CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.
1. Kiểm tra bộ máy quản lý chất lượng của Chủ
đầu tư, Ban quản lý dự án hoặc tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng theo
chức năng nhiệm vụ được giao hoặc hợp đồng đã ký.
2. Kiểm tra bộ máy quản lý chất lượng của nhà
thầu thi công xây dựng theo hợp đồng đã ký với Chủ đầu tư và hồ sơ dự thầu được
phê duyệt (Chỉ huy trưởng công trình, cán bộ kỹ thuật, công nhân kỹ thuật ….).
3. Kiểm tra biển báo công trình với các nội
dung theo Điều 74 Luật xây dựng.
4. Kiểm tra việc thực hiện thi công xây dựng
công trình theo quy hoạch được phê duyệt, thỏa thuận quy hoạch của cấp có thẩm
quyền hoặc theo giấy phép xây dựng (về định vị công trình, cos cao trình công
trình, việc đấu nối với mạng hạ tầng kỹ thuật đô thị….).
5. Kiểm tra chất lượng vật tư, vật liệu, thiết
bị sử dụng vào công trình tại công trường thi công xây dựng (đối chiếu với các
tài liệu quản lý chất lượng).
6. Kiểm tra việc thi công tuân thủ theo hồ sơ
thiết kế được phê duyệt, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, quy phạm kỹ thuật và
các quy định khác các công tác xây lắp và lắp đặt thiết bị công trình đã và
đang thi công trên hiện trường thi công xây dựng công trình.
7. Kiểm tra hệ thống máy móc thiết bị thi công,
thực hiện các biện pháp thi công, an toàn lao động, vệ sinh môi trường trên
hiện trường thi công xây dựng công trình theo hợp đồng thi công xây dựng và lắp
đặt thiết bị của nhà thầu đã ký với Chủ đầu tư và hồ sơ dự thầu đã được phê
duyệt.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh (B/C);
- Các sở, ban, ngành trong tỉnh;
- UBND các huyện, thị, thành phố;
- Các Chủ đầu tư trong tỉnh;
- Các Ban QLDA trong tỉnh;
- Phòng Quản lý đô thị TP ĐPP;
- Phòng Quản lý đô thị thị xã ML;
- Phòng Hạ tầng kinh tế các huyện;
- Lưu SXD.
|
GIÁM ĐỐC
Hoàng Văn Minh
|