|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Hướng dẫn 405/HD-SXD 2015 đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng Tuyên Quang
Số hiệu:
|
405/HD-SXD
|
|
Loại văn bản:
|
Hướng dẫn
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Quốc Vinh
|
Ngày ban hành:
|
22/05/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND
TỈNH TUYÊN QUANG
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 405/HD-SXD
|
Tuyên Quang, ngày
22 tháng 05 năm 2015
|
HƯỚNG DẪN
XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ
NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015
của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu
tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 08/3/2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức
bộ máy của Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang;
Sở Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công
trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, cụ thể như
sau:
I. Đối tượng áp dụng
1. Đơn giá nhân công xây dựng là cơ sở cho các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự
án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân
sách; dự án thực hiện theo hình thức: Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh - Chuyển
giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - Chuyên giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng
- Chuyển giao (BOT), Hợp đồng theo hình thức đối tác công tư (PPP) do cơ quan
quản lý nhà nước quản lý áp dụng.
Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp
dụng hướng dẫn trên.
2. Khi lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử
dụng đơn giá xây dựng kèm theo Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 21/01/2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh, được tính bổ sung chênh lệch đơn giá nhân công theo hướng
dẫn này.
II. Đơn giá nhân công áp dụng
1. Nguyên tắc xác định, điều chỉnh đơn giá nhân
công và xác định đơn giá nhân công thực hiện theo Điều 3, Điều 4 Thông tư số
01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng.
2. Địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo
Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ.
- Mức lương đầu vào thuộc địa bàn thành phố Tuyên
Quang vùng III là 2.000.000 đồng/tháng.
- Mức lương đầu vào gồm các huyện còn lại vùng IV
là 1.900.000 đồng/tháng.
- Mức lương đầu vào đã bao gồm các khoản lương phụ,
các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, phụ cấp không ổn định sản xuất và
đã tính đến các yếu tố thị trường.
- Đơn giá nhân công chi tiết trong phụ lục kèm theo
hướng dẫn này.
III. Xử lý chuyển
tiếp
1. Đơn giá nhân công trong tổng mức đầu tư xây
dựng, dự toán xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm có
hiệu lực Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng thì người
quyết định đầu tư quyết định việc áp dụng quy định của hướng dẫn này.
2. Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước thời
điểm có hiệu lực của Thông tư số 01/2015/TT-BXD thì thực hiện theo nội dung hợp
đồng đã ký kết. Trường hợp các gói thầu đã ký hợp đồng nhưng thi công sau ngày
15/5/2015, chủ đầu tư công trình báo cáo người quyết định đầu tư và các cơ quan
quản lý chức năng xem xét quyết định điều chỉnh.
3. Các dự án, công trình đã và đang lập tổng mức
đầu tư, dự toán công trình nhưng chưa thẩm định, chưa phê duyệt thì tiến hành
điều chỉnh chi phí nhân công theo quy định.
4. Các dự án đang áp dụng mức lương và một số khoản
phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục
thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.
IV.Thời gian thực
hiện
1. Hướng dẫn trên được áp dụng thực hiện trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang kể từ ngày 15/5/2015.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề
nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Xây dựng để xem xét, giải
quyết theo quy định./.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh; (Báo cáo)
- Vụ kinh tế XD - Bộ XD; (Báo cáo)
- Lãnh đạo Sở Xây dựng;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các chủ đầu tư, các BQL DA;
- Các tổ chức, cá nhân HĐXD;
- Các phòng chuyên môn SXD;
- Trang Thông tin điện tử SXD;
- Lưu: VT, QLKT. (Hg - 50)
|
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Quốc Vinh
|
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG
(Kèm theo Hướng dẫn số 405/HD-SXD ngày 22 tháng 5 năm 2015 của Sở Xây dựng)
Tên
|
Hệ số lương
|
Các huyện
|
TP. Tuyên Quang
|
1.900.000
|
2.000.000
|
[1]
|
[2]
|
[3]=[2]*
1.900.000/26
|
[4]=[2]*2.000.000/26
|
I. Nhân công xây dựng
|
1.1. Nhóm I
|
Nhân công 1,0/7 - Nhóm I
|
1,55
|
113.269
|
119.231
|
Nhân công 1,1/7 - Nhóm I
|
1,578
|
115.315
|
121.385
|
Nhân công 1,2/7 - Nhóm I
|
1,606
|
117.362
|
123.538
|
Nhân công 1,3/7 - Nhóm I
|
1,634
|
119.408
|
125.692
|
Nhân công 1,4/7 - Nhóm I
|
1,662
|
121.454
|
127.846
|
Nhân công 1,5/7 - Nhóm I
|
1,69
|
123.500
|
130.000
|
Nhân công 1,6/7 - Nhóm I
|
1,718
|
125.546
|
132.154
|
Nhân công 1,7/7 - Nhóm I
|
1,746
|
127.592
|
134.308
|
Nhân công 1,8/7 - Nhóm I
|
1,774
|
129.638
|
136.462
|
Nhân công 1,9/7 - Nhóm I
|
1,802
|
131.685
|
138.615
|
Nhân công 2,0/7 - Nhóm I
|
1,83
|
133.731
|
140.769
|
Nhân công 2,1/7 - Nhóm I
|
1,863
|
136.142
|
143.308
|
Nhân công 2,2/7 - Nhóm I
|
1,896
|
138.554
|
145.846
|
Nhân công 2,3/7 - Nhóm I
|
1,929
|
140.965
|
148.385
|
Nhân công 2,4/7 - Nhóm I
|
1,962
|
143.377
|
150.923
|
Nhàn công 2,5/7 - Nhóm I
|
1,995
|
145.788
|
153.462
|
Nhân công 2,6/7 - Nhóm I
|
2,028
|
148.200
|
156.000
|
Nhân công 2,7/7 - Nhóm I
|
2,061
|
150.612
|
158.538
|
Nhân công 2,8/7 - Nhóm I
|
2,094
|
153.023
|
161.077
|
Nhân công 2,9/7 - Nhóm I
|
2,127
|
155.435
|
163.615
|
Nhân công 3,0/7 - Nhóm I
|
2,16
|
157.846
|
166.154
|
Nhân công 3,1/7 - Nhóm I
|
2,199
|
160.696
|
169.154
|
Nhân công 3,2/7 - Nhóm I
|
2,238
|
163.546
|
172.154
|
Nhân công 3,3/7 - Nhóm I
|
2,277
|
166.396
|
175.154
|
Nhân công 3,4/7 - Nhóm I
|
2,316
|
169.246
|
178.154
|
Nhân công 3,5/7 - Nhóm I
|
2,355
|
172.096
|
181.154
|
Nhân công 3,6/7 - Nhóm I
|
2,394
|
174.946
|
184.154
|
Nhân công 3,7/7 - Nhóm I
|
2,433
|
177.796
|
187.154
|
Nhân công 3,8/7 - Nhóm I
|
2,472
|
180.646
|
190.154
|
Nhân công 3,9/7 - Nhóm I
|
2,511
|
183.496
|
193.154
|
Nhân công 4,0/7 - Nhóm I
|
2,55
|
186.346
|
196.154
|
Nhân công 4,1/7 - Nhóm I
|
2,596
|
189.708
|
199.692
|
Nhân công 4,2/7 - Nhóm I
|
2,642
|
193.069
|
203.231
|
Nhân công 4,3/7 - Nhóm I
|
2,688
|
196.431
|
206.769
|
Nhân công 4,4/7 - Nhóm I
|
2,734
|
199.792
|
210.308
|
Nhân công 4,5/7 - Nhóm I
|
2,78
|
203.154
|
213.846
|
Nhân công 4,6/7 - Nhóm I
|
2,826
|
206.515
|
217.385
|
Nhân công 4,7/7 - Nhóm I
|
2,872
|
209.877
|
220.923
|
Nhân công 4,8/7 - Nhóm I
|
2,918
|
213.238
|
224.462
|
Nhân công 4,9/7 - Nhóm I
|
2,964
|
216.600
|
228.000
|
Nhân công 5,0/7 - Nhóm I
|
3,01
|
219.962
|
231.538
|
Nhân công 5,1/7 - Nhóm I
|
3,065
|
223.981
|
235.769
|
Nhân công 5,2/7 - Nhóm I
|
3,12
|
228.000
|
240.000
|
Nhân công 5,3/7 - Nhóm I
|
3,175
|
232.019
|
244.231
|
Nhân công 5,4/7 - Nhóm I
|
3,23
|
236.038
|
248.462
|
Nhân công 5,5/7 - Nhóm I
|
3,285
|
240.058
|
252.692
|
Nhân công 5,6/7 - Nhóm I
|
3,34
|
244.077
|
256.923
|
Nhân công 5,7/7 - Nhóm I
|
3,395
|
248.096
|
261.154
|
Nhân công 5,8/7 - Nhóm I
|
3,45
|
252.115
|
265.385
|
Nhân công 5,9/7 - Nhóm I
|
3,505
|
256.135
|
269.615
|
Nhân công 6,0/7 - Nhóm I
|
3,56
|
260.154
|
273.846
|
Nhân công 6,1/7 - Nhóm I
|
3,624
|
264.831
|
278.769
|
Nhân công 6,2/7 - Nhóm I
|
3,688
|
269.508
|
283.692
|
Nhân công 6,3/7 - Nhóm I
|
3,752
|
274.185
|
288.615
|
Nhân công 6,4/7 - Nhóm I
|
3,816
|
278.862
|
293.538
|
Nhân công 6,5/7 - Nhóm I
|
3,88
|
283.538
|
298.462
|
Nhân công 6,6/7 - Nhóm I
|
3,944
|
288.215
|
303.385
|
Nhân công 6,7/7 - Nhóm I
|
4,008
|
292.892
|
308.308
|
Nhân công 6,8/7 - Nhóm I
|
4,072
|
297.569
|
313.231
|
Nhân công 6,9/7 - Nhóm I
|
4,136
|
302.246
|
318.154
|
Nhân công 7,0/7 – Nhóm I
|
4,2
|
306.923
|
323.077
|
I.2. Nhóm II
|
Nhân công 1,0/7 - Nhóm II
|
1,76
|
128.615
|
135.385
|
Nhân công 1,1/7 - Nhóm II
|
1,791
|
130.881
|
137.769
|
Nhân công 1,2/7 - Nhóm II
|
1,822
|
133.146
|
140.154
|
Nhân công 1,3/7 - Nhóm II
|
1,853
|
135.412
|
142.538
|
Nhân công 1,4/7 - Nhóm II
|
1,884
|
137.677
|
144.923
|
Nhân công 1,5/7 - Nhóm II
|
1,915
|
139.942
|
147.308
|
Nhân công 1,6/7 - Nhóm II
|
1,946
|
142.208
|
149.692
|
Nhân công 1,7/7 - Nhóm II
|
1,977
|
144.473
|
152.077
|
Nhân công 1,8/7 - Nhóm II
|
2,008
|
146.738
|
154.462
|
Nhân công 1,9/7 - Nhóm II
|
2,039
|
149.004
|
156.846
|
Nhân công 2,0/7 - Nhóm II
|
2,07
|
151.269
|
159.231
|
Nhân công 2,1/7 - Nhóm II
|
2,107
|
153.973
|
162.077
|
Nhân công 2,2/7 - Nhóm II
|
2,144
|
156.677
|
164.923
|
Nhân công 2,3/7 - Nhóm II
|
2,181
|
159.381
|
167.769
|
Nhân công 2,4/7 - Nhóm II
|
2,218
|
162.085
|
170.615
|
Nhân công 2,5/7 - Nhóm II
|
2,255
|
164.788
|
173.462
|
Nhân công 2,6/7 - Nhóm II
|
2,292
|
167.492
|
176.308
|
Nhân công 2,7/7 - Nhóm II
|
2,329
|
170.196
|
179.154
|
Nhân công 2,8/7 - Nhóm II
|
2,366
|
172.900
|
182.000
|
Nhân công 2,9/7 - Nhóm II
|
2,403
|
175.604
|
184.846
|
Nhân công 3,0/7 - Nhóm II
|
2,44
|
178.308
|
187.692
|
Nhân công 3,1/7 - Nhóm II
|
2,482
|
181.377
|
190.923
|
Nhân công 3,2/7 - Nhóm II
|
2,524
|
184.446
|
194.154
|
Nhân công 3,3/7 - Nhóm II
|
2,566
|
187.515
|
197.385
|
Nhân công 3,4/7 - Nhóm II
|
2,608
|
190.585
|
200.615
|
Nhân công 3,5/7 - Nhóm II
|
2,65
|
193.654
|
203.846
|
Nhân công 3,6/7 - Nhóm II
|
2,692
|
196.723
|
207.077
|
Nhân công 3,7/7 - Nhóm II
|
2,734
|
199.792
|
210.308
|
Nhân công 3,8/7 - Nhóm II
|
2,776
|
202.862
|
213.538
|
Nhân công 3,9/7 - Nhóm II
|
2,818
|
205.931
|
216.769
|
Nhân công 4,0/7 - Nhóm II
|
2,86
|
209.000
|
220.000
|
Nhân công 4,1/7 - Nhóm II
|
2,911
|
212.727
|
223.923
|
Nhân công 4,2/7 - Nhóm II
|
2,962
|
216.454
|
227.846
|
Nhân công 4,3/7 - Nhóm II
|
3,013
|
220.181
|
231.769
|
Nhân công 4,4/7 - Nhóm II
|
3,064
|
223.908
|
235.692
|
Nhân công 4,5/7 - Nhóm II
|
3,115
|
227.635
|
239.615
|
Nhân công 4,6/7 - Nhóm II
|
3,166
|
231.362
|
243.538
|
Nhân công 4,7/7 - Nhóm II
|
3,217
|
235.088
|
247.462
|
Nhân công 4,8/7 - Nhóm II
|
3,268
|
238.815
|
251.385
|
Nhân công 4,9/7 - Nhóm II
|
3,319
|
242.542
|
255.308
|
Nhân công 5,0/7 - Nhóm II
|
3,37
|
246.269
|
259.231
|
Nhân công 5,1/7 - Nhóm II
|
3,429
|
250.581
|
263.769
|
Nhân công 5,2/7 - Nhóm II
|
3,488
|
254.892
|
268.308
|
Nhân công 5,3/7 - Nhóm II
|
3,547
|
259.204
|
272.846
|
Nhân công 5,4/7 - Nhóm II
|
3,606
|
263.515
|
277.385
|
Nhân công 5,5/7 - Nhóm II
|
3,665
|
267.827
|
281.923
|
Nhân công 5,6/7 - Nhóm II
|
3,724
|
272.138
|
286.462
|
Nhân công 5,7/7 - Nhóm II
|
3,783
|
276.450
|
291.000
|
Nhân công 5,8/7 - Nhóm II
|
3,842
|
280.762
|
295.538
|
Nhân công 5,9/7 - Nhóm II
|
3,901
|
285.073
|
300.077
|
Nhân công 6,0/7 - Nhóm II
|
3,96
|
289.385
|
304.615
|
Nhân công 6,1/7 - Nhóm II
|
4,029
|
294.427
|
309.923
|
Nhân công 6,2/7 - Nhóm II
|
4,098
|
299.469
|
315.231
|
Nhân công 6,3/7 - Nhóm II
|
4,167
|
304.512
|
320.538
|
Nhân công 6,4/7 - Nhóm II
|
4,236
|
309.554
|
325.846
|
Nhân công 6,5/7 - Nhóm II
|
4,305
|
314.596
|
331.154
|
Nhân công 6,6/7 - Nhóm II
|
4,374
|
319.638
|
336.462
|
Nhân công 6,7/7 - Nhóm II
|
4,443
|
324.681
|
341.769
|
Nhân công 6,8/7 - Nhóm II
|
4,512
|
329.723
|
347.077
|
Nhân công 6,9/7 - Nhóm II
|
4,581
|
334.765
|
352.385
|
Nhân công 7,0/7 - Nhóm II
|
4,65
|
339.808
|
357.692
|
* Ghi chú:
1) Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào
đất, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);
-Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy
đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn,...)
2) Nhóm II:
-Các công tác không thuộc nhóm I
|
II. Kỹ sư trực tiếp
|
Kỹ sư bậc 1,0/8
|
2,34
|
171.000
|
180.000
|
Kỹ sư bậc 1,1/8
|
2,371
|
173.265
|
182.385
|
Kỹ sư bậc 1,2/8
|
2,402
|
175.531
|
184.769
|
Kỹ sư bậc 1,3/8
|
2,433
|
177.796
|
187.154
|
Kỹ sư bậc 1,4/8
|
2,464
|
180.062
|
189.538
|
Kỹ sư bậc 1,5/8
|
2,495
|
182.327
|
191.923
|
Kỹ sư bậc 1,6/8
|
2,526
|
184.592
|
194.308
|
Kỹ sư bậc 1,7/8
|
2,557
|
186.858
|
196.692
|
Kỹ sư bậc 1,8/8
|
2,588
|
189.123
|
199.077
|
Kỹ sư bậc 1,9/8
|
2,619
|
191.388
|
201.462
|
Kỹ sư bậc 2,0/8
|
2,65
|
193.654
|
203.846
|
Kỹ sư bậc 2,1/8
|
2,681
|
195.919
|
206.231
|
Kỹ sư bậc 2,2/8
|
2,712
|
198.185
|
208.615
|
Kỹ sư bậc 2,3/8
|
2,743
|
200.450
|
211.000
|
Kỹ sư bậc 2,4/8
|
2,774
|
202.715
|
213.385
|
Kỹ sư bậc 2,5/8
|
2,805
|
204.981
|
215.769
|
Kỹ sư bậc 2,6/8
|
2,836
|
207.246
|
218.154
|
Kỹ sư bậc 2,7/8
|
2,867
|
209.512
|
220.538
|
Kỹ sư bậc 2,8/8
|
2,898
|
211.777
|
222.923
|
Kỹ sư bậc 2,9/8
|
2,929
|
214.042
|
225.308
|
Kỹ sư bậc 3,0/8
|
2,96
|
216.308
|
227.692
|
Kỹ sư bậc 3,1/8
|
2,991
|
218.573
|
230.077
|
Kỹ sư bậc 3,2/8
|
3,022
|
220.838
|
232.462
|
Kỹ sư bậc 3,3/8
|
3,053
|
223.104
|
234.846
|
Kỹ sư bậc 3,4/8
|
3,084
|
225.369
|
237.231
|
Kỹ sư bậc 3,5/8
|
3,115
|
227.635
|
239.615
|
Kỹ sư bậc 3,6/8
|
3,146
|
229.900
|
242.000
|
Kỹ sư bậc 3,7/8
|
3,177
|
232.165
|
244.385
|
Kỹ sư bậc 3,8/8
|
3,208
|
234.431
|
246.769
|
Kỹ sư bậc 3,9/8
|
3,239
|
236.696
|
249.154
|
Kỹ sư bậc 4,0/8
|
3,27
|
238.962
|
251.538
|
Kỹ sư bậc 4,1/8
|
3,301
|
241.227
|
253.923
|
Kỹ sư bậc 4,2/8
|
3,332
|
243.492
|
256.308
|
Kỹ sư bậc 4,3/8
|
3,363
|
245.758
|
258.692
|
Kỹ sư bậc 4,4/8
|
3,394
|
248.023
|
261.077
|
Kỹ sư bậc 4,5/8
|
3,425
|
250.288
|
263.462
|
Kỹ sư bậc 4,6/8
|
3,456
|
252.554
|
265.846
|
Kỹ sư bậc 4,7/8
|
3,487
|
254.819
|
268.231
|
Kỹ sư bậc 4,8/8
|
3,518
|
257.085
|
270.615
|
Kỹ sư bậc 4,9/8
|
3,549
|
259.350
|
273.000
|
Kỹ sư bậc 5,0/8
|
3,58
|
261.615
|
275.385
|
Kỹ sư bậc 5,1/8
|
3,611
|
263.881
|
277.769
|
Kỹ sư bậc 5,2/8
|
3,642
|
266.146
|
280.154
|
Kỹ sư bậc 5,3/8
|
3,673
|
268.412
|
282.538
|
Kỹ sư bậc 5,4/8
|
3,704
|
270.677
|
284.923
|
Kỹ sư bậc 5,5/8
|
3,735
|
272.942
|
287.308
|
Kỹ sư bậc 5,6/8
|
3,766
|
275.208
|
289.692
|
Kỹ sư bậc 5,7/8
|
3,797
|
277.473
|
292.077
|
Kỹ sư bậc 5,8/8
|
3,828
|
279.738
|
294.462
|
Kỹ sư bậc 5,9/8
|
3,859
|
282.004
|
296.846
|
Kỹ sư bậc 6,0/8
|
3,89
|
284.269
|
299.231
|
Kỹ sư bậc 6,1/8
|
3,921
|
286.535
|
301.615
|
Kỹ sư bậc 6,2/8
|
3,952
|
288.800
|
304.000
|
Kỹ sư bậc 6,3/8
|
3,983
|
291.065
|
306.385
|
Kỹ sư bậc 6,4/8
|
4,014
|
293.331
|
308.769
|
Kỹ sư bậc 6,5/8
|
4,045
|
295.596
|
311.154
|
Kỹ sư bậc 6,6/8
|
4,076
|
297.862
|
313.538
|
Kỹ sư bậc 6,7/8
|
4,107
|
300.127
|
315.923
|
Kỹ sư bậc 6,8/8
|
4,138
|
302.392
|
318.308
|
Kỹ sư bậc 6,9/8
|
4,169
|
304.658
|
320.692
|
Kỹ sư bậc 7,0/8
|
4,2
|
306.923
|
323.077
|
Kỹ sư bậc 7,1/8
|
4,231
|
309.188
|
325.462
|
Kỹ sư bậc 7,2/8
|
4,262
|
311.454
|
327.846
|
Kỹ sư bậc 7,3/8
|
4,293
|
313.719
|
330.231
|
Kỹ sư bậc 7,4/8
|
4,324
|
315.985
|
332.615
|
Kỹ sư bậc 7,5/8
|
4,355
|
318.250
|
335.000
|
Kỹ sư bậc 7,6/8
|
4,386
|
320.515
|
337.385
|
Kỹ sư bậc 7,7/8
|
4,417
|
322.781
|
339.769
|
Kỹ sư bậc 7,8/8
|
4,448
|
325.046
|
342.154
|
Kỹ sư bậc 7,9/8
|
4,479
|
327.312
|
344.538
|
Kỹ sư bậc 8,0/8
|
4,51
|
329.577
|
346.923
|
* Ghi chú:
- Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công
tác như khảo sát, thí nghiệm,… được xác định trong hệ thống định mức dự toán
hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo bảng số 2
|
III. Nghệ nhân
|
Nghệ nhân bậc 1
|
6,25
|
456.731
|
480.769
|
Nghệ nhân bậc 2
|
6,73
|
491.808
|
517.692
|
Ghi chú:
- Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số
công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện
hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương tại bảng số 3
|
IV. Công nhân lái xe
|
IV.1. Nhóm I
|
Công nhân lái xe bậc 1/4 - Nhóm I
|
2,18
|
159.308
|
167.692
|
Công nhân lái xe bậc 1,1/4 - Nhóm I
|
2,219
|
162.158
|
170.692
|
Công nhân lái xe bậc 1,2/4 - Nhóm I
|
2,258
|
165.008
|
173.692
|
Công nhân lái xe bậc 1,3/4 - Nhóm I
|
2,297
|
167.858
|
176.692
|
Công nhân lái xe bậc 1,4/4 - Nhóm I
|
2,336
|
170.708
|
179.692
|
Công nhân lái xe bậc 1,5/4 - Nhóm I
|
2,375
|
173.558
|
182.692
|
Công nhân lái xe bậc 1,6/4 - Nhóm I
|
2,414
|
176.408
|
185.692
|
Công nhân lái xe bậc 1,7/4 - Nhóm I
|
2,453
|
179.258
|
188.692
|
Công nhân lái xe bậc 1,8/4 - Nhóm I
|
2,492
|
182.108
|
191.692
|
Công nhân lái xe bậc 1,9/4 - Nhóm I
|
2,531
|
184.958
|
194.692
|
Công nhân lái xe bậc 2/4 - Nhóm I
|
2,57
|
187.808
|
197.692
|
Công nhân lái xe bậc 2,1/4 - Nhóm I
|
2,618
|
191.315
|
201.385
|
Công nhân lái xe bậc 2,2/4 - Nhóm I
|
2,666
|
194.823
|
205.077
|
Cóng nhân lái xe bậc 2,3/4 - Nhóm I
|
2,714
|
198.331
|
208.769
|
Công nhân lái xe bậc 2,4/4 - Nhóm I
|
2,762
|
201.838
|
212.462
|
Công nhân lái xe bậc 2,5/4 - Nhóm I
|
2,81
|
205.346
|
216.154
|
Công nhân lái xe bậc 2,6/4 - Nhóm I
|
2,858
|
208.854
|
219.846
|
Công nhân lái xe bậc 2,7/4 - Nhóm I
|
2,906
|
212.362
|
223.538
|
Công nhân lái xe bậc 2,8/4 - Nhóm I
|
2,95
|
215869,00
|
227231,00
|
Công nhân lái xe bậc 2,9/4 - Nhóm I
|
3,00
|
219377,00
|
230923,00
|
Công nhân lái xe bậc 3/4 - Nhóm I
|
3,05
|
222885,00
|
234615,00
|
Công nhân lái xe bậc 3,1/4 - Nhóm I
|
3,11
|
226904,00
|
238846,00
|
Công nhân lái xe bậc 3,2/4 - Nhóm I
|
3,16
|
230923,00
|
243077,00
|
Công nhân lái xe bậc 3,3/4 - Nhóm I
|
3,22
|
234942,00
|
247308,00
|
Công nhân lái xe bậc 3,4/4 - Nhóm I
|
3,27
|
238962,00
|
251538,00
|
Công nhân lái xe bậc 3,5/4 - Nhóm I
|
3,33
|
242981,00
|
255769,00
|
Công nhân lái xe bậc 3,6/4 - Nhóm I
|
3,38
|
247000,00
|
260000,00
|
Công nhân lái xe bậc 3,7/4 - Nhóm I
|
3,44
|
251019,00
|
264231,00
|
Công nhân lái xe bậc 3,8/4 - Nhóm I
|
3,49
|
255038,00
|
268462,00
|
Công nhân lái xe bậc 3,9/4 - Nhóm I
|
3,55
|
259058,00
|
272692,00
|
Công nhân lái xe bậc 4/4 - Nhóm II
|
3,60
|
263077,00
|
276923,00
|
IV.2. Nhóm II
|
|
|
|
Công nhân lái xe bậc 1/4 - Nhóm II
|
2,51
|
183423,00
|
193077,00
|
Công nhân lái xe bậc 1,1/4 - Nhóm II
|
2,55
|
186565,00
|
196385,00
|
Công nhân lái xe bậc 1,2/4 - Nhóm II
|
2,60
|
189708,00
|
199692,00
|
Công nhân lái xe bậc 1,3/4 - Nhóm II
|
2,64
|
192850,00
|
203000,00
|
Công nhân lái xe bậc 1,4/4 - Nhóm II
|
2,68
|
195992,00
|
206308,00
|
Công nhân lái xe bậc 1,5/4 - Nhóm II
|
2,73
|
199135,00
|
209615,00
|
Công nhân lái xe bậc 1,6/4 - Nhóm II
|
2,77
|
202277,00
|
212923,00
|
Công nhân lái xe bậc 1,7/4 - Nhóm II
|
2,81
|
205419,00
|
216231,00
|
Công nhân lái xe bậc 1,8/4 - Nhóm II
|
2,85
|
208562,00
|
219538,00
|
Công nhân lái xe bậc 1,9/4 - Nhóm II
|
2,90
|
211704,00
|
222846,00
|
Công nhân lái xe bậc 2/4 - Nhóm II
|
2,94
|
214846,00
|
226154,00
|
Công nhân lái xe bậc 2,1/4 - Nhóm II
|
2,99
|
218500,00
|
230000,00
|
Công nhân lái xe bậc 2,2/4 - Nhóm II
|
3,04
|
222154,00
|
233846,00
|
Công nhân lái xe bậc 2,3/4 - Nhóm II
|
3,09
|
225808,00
|
237692.00
|
Công nhân lái xe bậc 2,4/4 - Nhóm II
|
3,14
|
229462,00
|
241538,00
|
Công nhân lái xe bậc 2,5/4 - Nhóm II
|
3,19
|
233115,00
|
245385,00
|
Công nhân lái xe bậc 2,6/4 - Nhóm II
|
3,24
|
236769,00
|
249231,00
|
Công nhân lái xe bậc 2,7/4 - Nhóm II
|
3,29
|
240423,00
|
253077,00
|
Công nhân lái xe bậc 2,8/4 - Nhóm II
|
3,34
|
244077,00
|
256923,00
|
Công nhân lái xe bậc 2,9/4 - Nhóm II
|
3,39
|
247731,00
|
260769,00
|
Công nhân lái xe bậc 3/4 - Nhóm II
|
3,44
|
251385,00
|
264615,00
|
Công nhân lái xe bậc 3,1/4 - Nhóm II
|
3,50
|
255842,00
|
269308,00
|
Công nhân lái xe bậc 3,2/4 - Nhóm II
|
3,56
|
260300,00
|
274000,00
|
Công nhân lái xe bậc 3,3/4 - Nhóm II
|
3,62
|
264758,00
|
278692,00
|
Công nhân lái xe bậc 3,4/4 - Nhóm II
|
3,68
|
269215,00
|
283385,00
|
Công nhân lái xe bậc 3,5/4 - Nhóm II
|
3,75
|
273673,00
|
288077,00
|
Công nhân lái xe bậc 3,6/4 - Nhóm II
|
3,81
|
278131,00
|
292769,00
|
Công nhân lái xe bậc 3,7/4 - Nhóm II
|
3,87
|
282588,00
|
297462,00
|
Công nhân lái xe bậc 3,8/4 - Nhóm II
|
3,93
|
287046,00
|
302154,00
|
Công nhân lái xe bậc 3,9/4 - Nhóm II
|
3,99
|
291504,00
|
306846,00
|
Công nhân lái xe bậc 4/4 - Nhóm II
|
4,05
|
295962,00
|
311538,00
|
IV.3. Nhóm III
|
|
|
|
Công nhân lái xe bậc 1/4 - Nhóm III
|
2,99
|
218500,00
|
230000,00
|
Công nhân lái xe bậc 1,1/4 - Nhóm III
|
3,04
|
222227,00
|
233923,00
|
Công nhân lái xe bậc 1,2/4 - Nhóm III
|
3,092
|
225.954
|
237.846
|
Công nhân lái xe bậc 1,3/4 - Nhóm III
|
3,143
|
229.681
|
241.769
|
Công nhân lái xe bậc 1,4/4 - Nhóm III
|
3,194
|
233.408
|
245.692
|
Công nhân lái xe bậc 1,5/4 - Nhóm III
|
3,245
|
237.135
|
249.615
|
Công nhân lái xe bậc 1,6/4 - Nhóm III
|
3,296
|
240.862
|
253.538
|
Công nhân lái xe bậc 1,7/4 - Nhóm III
|
3,347
|
244.588
|
257.462
|
Công nhân lái xe bậc 1,8/4 - Nhóm III
|
3,398
|
248.315
|
261.385
|
Công nhân lái xe bậc 1,9/4 - Nhóm III
|
3,449
|
252.042
|
265.308
|
Công nhân lái xe bậc 2/4 - Nhóm III
|
3,5
|
255.769
|
269.231
|
Công nhân lái xe bậc 2,1/4 - Nhóm III
|
3,561
|
260.227
|
273.923
|
Công nhân lái xe bậc 2,2/4 - Nhóm III
|
3,622
|
264.685
|
278.615
|
Công nhân lái xe bậc 2,3/4 - Nhóm III
|
3,683
|
269.142
|
283.308
|
Công nhân lái xe bậc 2,4/4 - Nhóm III
|
3,744
|
273.600
|
288.000
|
Công nhân lái xe bậc 2,5/4 - Nhóm III
|
3,805
|
278.058
|
292.692
|
Công nhân lái xe bậc 2,6/4 - Nhóm III
|
3,866
|
282.515
|
297.385
|
Công nhân lái xe bậc 2,7/4 - Nhóm III
|
3,927
|
286.973
|
302.077
|
Công nhân lái xe bậc 2,8/4 - Nhóm III
|
3,988
|
291.431
|
306.769
|
Công nhân lái xe bậc 2,9/4 - Nhóm III
|
4,049
|
295.888
|
311.462
|
Công nhân lái xe bậc 3/4 - Nhóm III
|
4,11
|
300.346
|
316.154
|
Công nhân lái xe bậc 3,1/4 - Nhóm III
|
4,181
|
305.535
|
321.615
|
Công nhân lái xe bậc 3,2/4 - Nhóm III
|
4,252
|
310.723
|
327.077
|
Công nhân lái xe bậc 3,3/4 - Nhóm III
|
4,323
|
315.912
|
332.538
|
Công nhân lái xe bậc 3,4/4 - Nhóm III
|
4,394
|
321.100
|
338.000
|
Công nhân lái xe bậc 3,5/4 - Nhóm III
|
4,465
|
326.288
|
343.462
|
Công nhân lái xe bậc 3,6/4 - Nhóm III
|
4,536
|
331.477
|
348.923
|
Công nhân lái xe bậc 3,7/4 - Nhóm III
|
4,607
|
336.665
|
354.385
|
Công nhân lái xe bậc 3,8/4 - Nhóm III
|
4,678
|
341.854
|
359.846
|
Công nhân lái xe bậc 3,9/4 - Nhóm III
|
4,749
|
347.042
|
365.308
|
Công nhân lái xe bậc 4/4 - Nhóm III
|
4,82
|
352.231
|
370.769
|
Ghi chú:
1. Nhóm 1: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ
moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; Cần trục
ô tô sức nâng dưới 7,5T; Xe hút mùn khoan; Ô tô bán tải; Xe ô tô 7 chỗ dùng
trong công tác khảo sát; Xe hút chân không dưới 10 tấn; Máy nén khí thử đường
ống công suất 170CV.
2. Nhóm 2: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô
tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T dưới 2,5T; Ô tô tải có gắn cần trục tải
trọng từ 7,5T đến dưới 25T; Cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; Ô tô
đầu kéo dưới 200CV; Ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; Xe
bơm bê tông; Máy bơm nhựa đường.
3. Nhóm 3: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T
trở lên; Ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; Ô tô chuyển trộn bê tông dung tích
thùng từ 14,5m3 trở lên; Cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
|
V. Thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác
|
V.1. Thuyền trưởng, phó, máy 1, máy 2 của tàu,
ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi & tàu đóng cọc
|
Thuyền trưởng; Nhóm I
|
|
|
|
Thuyền trưởng 1/2 - Nhóm I
|
3,73
|
272.577
|
286.923
|
Thuyền trưởng 2/2 - Nhóm I
|
3,91
|
285.731
|
300.769
|
Thuyền trưởng; Nhóm II
|
|
|
|
Thuyền trưởng 1/2 - Nhóm II
|
4,14
|
302.538
|
318.462
|
Thuyền trưởng 2/2 - Nhóm II
|
4,36
|
318.615
|
335.385
|
Thuyền phó 1,
máy 1; Nhóm I
|
|
|
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2 - Nhóm I
|
3,17
|
231.654
|
243.846
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc
2/2 - Nhóm I
|
3,3
|
241.154
|
253.846
|
Thuyền phó 1, máy 1; Nhóm II
|
|
|
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2 - Nhóm II
|
3,55
|
259.423
|
273.077
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2 - Nhóm II
|
3,76
|
274.769
|
289.231
|
Thuyền phó 2, máy 2; Nhóm I
|
|
|
|
Thuyền phó 2, máy 2 bậc
1/2 - Nhóm I
|
2,66
|
194.385
|
204.615
|
Thuyền phó 2, máy 2 bậc
2/2 - Nhóm I
|
2,81
|
205.346
|
216.154
|
Thuyền phó 2, máy 2; Nhóm II
|
|
|
|
Thuyền phó 2, máy 2 bậc 1/2-Nhóm II
|
2,93
|
214.115
|
225.385
|
Thuyền phó 2, máy 2 bậc 2/2-Nhóm II
|
3,1
|
226.538
|
238.462
|
* Ghi chú:
1. Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ
5CV đến 150CV.
2. Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên
150CV; Cần trục nổi; Tàu đóng cọc.
|
V.2. Thủy thủ, thợ máy, thợ điện
|
Thủy thủ
|
|
|
|
Thủy thủ bậc 1,0/4
|
1,93
|
141.038
|
148.462
|
Thủy thủ bậc 2,0/4
|
2,18
|
159.308
|
167.692
|
Thủy thủ bậc 3,0/4
|
2,51
|
183.423
|
193.077
|
Thủy thủ bậc 4,0/4
|
2,83
|
206.808
|
217.692
|
Thợ máy, thợ điện
|
|
|
|
Thợ máy, thợ điện bậc 1,0/4
|
2,05
|
149.808
|
157.692
|
Thợ máy, thợ điện bậc 2,0/4
|
2,35
|
171.731
|
180.769
|
Thợ máy, thợ điện bậc 3,0/4
|
2,66
|
194.385
|
204.615
|
Thợ máy, thợ điện bậc 4,0/4
|
2,99
|
218.500
|
230.000
|
V.3. Thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét
sông
|
Thuyền trưởng tàu hút dưới 150m3/h
|
|
|
|
- bậc 1/2
|
3,91
|
285.731
|
300.769
|
- bậc 2/2
|
4,16
|
304.000
|
320.000
|
Thuyền trưởng tàu hút từ 150m3/h đến
300m3/h
|
- bậc 1/2
|
4,37
|
319.346
|
336.154
|
- bậc 2/2
|
4,68
|
342.000
|
360.000
|
Thuyền trưởng tàu hút trên 150m3/h,
tàu cuốc dưới 300m3/h
|
- bậc 1/2
|
4,88
|
356.615
|
375.385
|
- bậc 2/2
|
5,19
|
379.269
|
399.231
|
Máy trưởng tàu hút dưới 150m3/h
|
- bậc 1/2
|
3,5
|
255.769
|
269.231
|
- bậc 2/2
|
3,73
|
272.577
|
286.923
|
Máy trưởng tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
|
- bậc 1/2
|
4,16
|
304.000
|
320.000
|
- bậc 2/2
|
4,37
|
319.346
|
336.154
|
Máy trưởng tàu hút trên 150m3/h, tàu
cuốc dưới 300m3/h
|
- bậc 1/2
|
4,71
|
344.192
|
362.308
|
- bậc 2/2
|
5,07
|
370.500
|
390.000
|
Điện trưởng tàu hút trên 150m3/h, tàu
cuốc dưới 300m3/h
|
- bậc 1/2
|
4,16
|
304.000
|
320.000
|
- bậc 2/2
|
4,36
|
318.615
|
335.385
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó tàu hút
dưới 150m3/h
|
- bậc 1/2
|
3,48
|
254.308
|
267.692
|
- bậc 2/2
|
3,71
|
271.115
|
285.385
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó tàu hút
từ 150m3/h đến 300m3/h
|
- bậc 1/2
|
4,09
|
298.885
|
314.615
|
- bậc 2/2
|
4,3
|
314.231
|
330.769
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó tàu hút
trên 150m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
|
- bậc 1/2
|
4,68
|
342.000
|
360.000
|
- bậc 2/2
|
4,92
|
359.538
|
378.462
|
Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút dưới 150m3/h
|
- bậc 1/2
|
3,17
|
231.654
|
243.846
|
- bậc 2/2
|
3,5
|
255.769
|
269.231
|
Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút từ 150m3/h
đến 300m3/h
|
- bậc 1/2
|
3,73
|
272.577
|
286.923
|
- bậc 2/2
|
3,91
|
285.731
|
300.769
|
Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút trên 150m3/h,
tàu cuốc dưới 300m3/h
|
- bậc 1/2
|
4,37
|
319.346
|
336.154
|
- bậc 2/2
|
4,68
|
342.000
|
360.000
|
V.4. Thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào
gầu ngoạm nạo vét biển
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng từ 300 m3/h
đến 800m3/h
|
- bậc 1/2
|
5,19
|
379.269
|
399.231
|
- bậc 2/2
|
5,41
|
395.346
|
416.154
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng từ 800m3/h
trở lên
|
- bậc 1/2
|
5,41
|
395.346
|
416.154
|
- bậc 2/2
|
5,75
|
420.192
|
442.308
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun,
tàu đào gầu ngoạm từ hút bụng từ 300 m3/h đến 800m3/h
|
- bậc 1/2
|
4,92
|
359.538
|
378.462
|
- bậc 2/2
|
5,19
|
379.269
|
399.231
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun,
tàu đào gầu ngoạm từ 800m3/h trở lên
|
- bậc 1/2
|
5,19
|
379.269
|
399.231
|
- bậc 2/2
|
5,41
|
395.346
|
416.154
|
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc
1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun,
tàu đào gầu ngoạm từ 300 m3/h đến 800m3/h
|
- bậc 1/2
|
4,37
|
319.346
|
336.154
|
- bậc 2/2
|
4,68
|
342.000
|
360.000
|
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc
1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun,
tàu đào gầu ngoạm từ 800m3/h trở lên
|
- bậc 1/2
|
4,68
|
342.000
|
360.000
|
- bậc 2/2
|
4,92
|
359.538
|
378.462
|
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun,
tàu đào gầu ngoạm từ 300 m3/h đến 800m3/h
|
- bậc 1/2
|
4,68
|
342.000
|
360.000
|
- bậc 2/2
|
4,92
|
359.538
|
378.462
|
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun,
tàu đào gầu ngoạm từ 800m3/h trở lên
|
- bậc 1/2
|
4,92
|
359.538
|
378.462
|
- bậc 2/2
|
5,19
|
379.269
|
399.231
|
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút
từ 300 m3/h đến 800m3/h
|
- bậc 1/2
|
4,16
|
304.000
|
320.000
|
- bậc 2/2
|
4,37
|
319.346
|
336.154
|
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút
từ 800m3/h trở lên
|
- bậc 1/2
|
4,37
|
319.346
|
336.154
|
- bậc 2/2
|
4,68
|
342.000
|
360.000
|
VI. Thợ lặn
|
1. Thợ lặn
|
|
|
|
- bậc 1/4
|
2,99
|
218.500
|
230.000
|
- bậc 2/4
|
3,28
|
239.692
|
252.308
|
- bậc 3/4
|
3,72
|
271.846
|
286.154
|
- bậc 4/4
|
4,15
|
303.269
|
319.231
|
2. Thợ lặn cấp I
|
0
|
|
|
- bậc 1/2
|
4,67
|
341.269
|
359.231
|
- bậc 2/2
|
5,27
|
385.115
|
405.385
|
3. Thợ lặn cấp II
|
|
|
|
- Thợ lặn cấp II
|
5,75
|
420.192
|
442.308
|
Hướng dẫn 405/HD-SXD năm 2015 xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Hướng dẫn 405/HD-SXD ngày 22/05/2015 xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
7.251
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|