|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Hướng dẫn 392/SXD-QLHĐXD 2015 đơn giá nhân công theo Thông tư 01/2015/TT-BXD Nam Định
Số hiệu:
|
392/SXD-QLHĐXD
|
|
Loại văn bản:
|
Hướng dẫn
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Vũ Viết Thiệu
|
Ngày ban hành:
|
01/06/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND TỈNH NAM ĐỊNH
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 332/SXD-QLHĐXD
|
Nam Định, ngày 01 tháng 06 năm
2015
|
HƯỚNG DẪN
XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN
LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO THÔNG TƯ SỐ 01/2015/TT-BXD NGÀY 20/3/2015 CỦA BỘ
XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính
phủ về việc quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở
doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các
cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động.
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây
dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Thực hiện chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban tỉnh Nam Định tại Văn
bản 297/UBND-VP5 ngày 25/5/2015 về việc xác định đơn giá nhân công theo Thông tư
số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng Nam Định hướng dẫn
thực hiện như sau:
I. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý
chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước
và vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo hình thức: Hợp đồng xây dựng
- Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh
(BTO), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao (BT), Hợp đồng theo hình thức đối tác
công tư (PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản lý trên địa bàn tỉnh Nam Định,
thực hiện điều chỉnh đơn giá nhân công theo hướng dẫn này.
2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác thực hiện điều
chỉnh đơn giá nhân công theo hướng dẫn này.
II. Điều chỉnh đơn giá nhân công
1. Cách tính đơn giá nhân công
Đơn giá nhân công được xác định theo công thức sau:
GNC = LNC x HCB x (1)
Trong đó:
- GNC: đơn giá nhân công tính cho một ngày công
trực tiếp sản xuất xây dựng.
- LNC: mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân
công cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng. Mức lương này đã bao gồm các khoản
lương phụ, các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, phụ cấp không ổn định sản
xuất và đã tính đến các yếu tố thị trường công bố tại Phụ lục số 1 kèm theo
Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng.
Theo Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định
tại Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ thì:
Địa bàn thành phố Nam Định và huyện Mỹ Lộc thuộc vùng II;
Địa bàn các huyện còn lại trong tỉnh Nam Định thuộc vùng
III;
Trên cơ sở khảo sát của Bộ Xây dựng về mặt bằng giá nhân
công trong xây dựng trên thị trường lao động được công bố tại Phụ lục số 01 của
Thông tư số 01/2015/TT-BXD:
+ Mức lương đầu vào (LNC) để xác định đơn giá
nhân công cho một ngày công tại địa bàn thành phố Nam Định và huyện Mỹ Lộc
(vùng II): 2.150.000đ/tháng (Hai triệu một trăm năm mươi nghìn đồng).
+ Mức lương đầu vào (LNC) để xác định đơn giá
nhân công cho một ngày công tại địa bàn các huyện còn lại (vùng III):
2.000.000đ/tháng (Hai triệu đồng).
Mức lương đầu vào (LNC) công bố tại Phụ lục số 01
của Thông tư số 01/2015/TT-BXD sẽ được được Bộ Xây dựng công bố điều chỉnh khi
mặt bằng giá nhân công trong xây dựng trên thị trường lao động có sự biến động.
- HCB: hệ số lương theo cấp bậc của nhân công trực
tiếp sản xuất xây dựng, theo Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD
ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng;
- t: 26 ngày làm việc trong tháng.
- Bảng đơn giá nhân công này được tính trên địa bàn thành phố
Nam Định và huyện Mỹ Lộc (vùng II) và các huyện còn lại (vùng III).
- Đối với các hệ số cấp bậc công trực tiếp sản xuất xây dựng
không có quy định trong Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày
20/3/2015 của Bộ Xây dựng, nhưng có quy định trong các tập định mức do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền công bố, việc tính toán hệ số lương (HCB) theo
cấp bậc công nhân lẻ được tính toán bằng phương pháp nội suy như sau:
HCB = Hd + (Ht - Hd) x L (2)
Trong đó:
+ HCB: là hệ số lương theo cấp bậc lẻ cần tính
toán.
+ Hd: là hệ số lương theo cấp bậc cận dưới theo
Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng.
+ Ht: là hệ số lương theo cấp bậc cận trên Phụ lục
số 02 kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng.
+ L: là hệ số lẻ của bậc thợ cần tính toán (ví dụ: Cần tính
hệ số lương của bậc thợ 3,5 thì L = 0,5).
Ví dụ: Tính toán hệ số lương của bậc thợ 3,7/7 nhóm I, biết
các hệ số lương của bậc thợ 3/7 nhóm I là: 2,16 và hệ số lương của bậc thợ 4/7
nhóm I là: 2,55
Áp dụng công thức (2) ta có: Hệ số lương của bậc thợ 3,7/7
nhóm I = 2,16 + (2,55 -2,16) * 0,7 = 2,433
Lưu ý: Việc tính toán hệ số lương theo cấp bậc công nhân
theo phương pháp nội suy và tính trong cùng một nhóm thợ.
2. Phương pháp điều chỉnh
Điều chỉnh đơn giá nhân công trong dự toán xây dựng công
trình theo phương pháp bù trừ trực tiếp giữa đơn giá nhân công mới với đơn giá
nhân công trong đơn giá xây dựng công trình tỉnh Nam Định đã được công bố tại
Quyết định: số 2675/QĐ-UBND, số 2676/QĐ-UBND, số 2677/QĐ-UBND, số 2678/QĐ-UBND,
số 2679/QĐ-UBND, số 2680/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 về việc Công bố Bộ đơn giá xây
dựng công trình năm 2014 bao gồm các tập đơn giá: Bảng giá ca máy và thiết bị
thi công; Đơn giá xây dựng công trình - phần xây dựng, phần khảo sát, phần sửa
chữa, phần lắp đặt, phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng, Quyết
định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 về việc Ban hành đơn giá dịch vụ công
ích đô thị của UBND tỉnh. Đơn giá nhân công mới xác định theo Thông tư
01/2015/TT-BXD, được tính cụ thể theo các bảng đơn giá nhân công từ bảng 1 đến
bảng 6 kèm theo hướng dẫn này.
III. Tổ chức thực hiện
1. Các tổ chức, cá nhân khi lập và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng căn cứ vào định mức hiện hành và đơn giá nhân công theo hướng dẫn này
để xác định và quản lý đơn giá xây dựng công trình theo đúng quy định.
2. Các công trình, hạng mục công trình thực hiện lập dự
toán, tổng mức đầu tư của các Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, kể từ ngày 15/5/2015 điều chỉnh đơn
giá nhân công theo hướng dẫn này.
3. Các công trình, hạng mục công trình xây dựng đã phê duyệt
thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán nhưng chưa triển khai lựa
chọn nhà thầu phải lập lại, thẩm định và phê duyệt dự toán, giá gói thầu theo
hướng dẫn này để thực hiện các bước tiếp theo quy định.
4. Các công trình, hạng mục công trình xây dựng đã thực hiện
lựa chọn nhà thầu trước ngày 15/5/2015, thì thực hiện theo quyết định phê duyệt
kết quả lựa chọn nhà thầu.
5. Các công trình, hạng mục công trình xây dựng đã ký kết hợp
đồng thì tiếp tục thực hiện theo hợp đồng đã ký kết, cụ thể đối với từng hợp đồng
tương ứng được xử lý như sau:
5.1. Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh:
Chủ đầu tư, nhà thầu thi công, tư vấn giám sát và các bên có
liên quan kiểm kê, lập biên bản xác nhận khối lượng xây dựng đã thực hiện đến hết
ngày 14/5/2015 và chịu trách nhiệm về khối lượng kiểm kê đó. Khối lượng xây dựng
còn lại thực hiện từ ngày 15/5/2015 thì điều chỉnh giá hợp đồng theo hướng dẫn
này và trừ tỷ lệ giảm thầu tương ứng (nếu có).
5.2. Đối với hợp đồng trọn gói, hợp đồng theo đơn giá cố định:
Thực hiện theo hợp đồng đã ký kết, không điều chỉnh dự toán
xây dựng công trình hoặc giá gói thầu. Trường hợp đặc thù thì chủ đầu tư lập hồ
sơ giải trình, báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
5.3. Đối với các loại hợp đồng khác:
Thực hiện theo hợp đồng đã ký kết. Trong trường hợp có vướng
mắc thì chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, giải quyết.
6. Giá gói thầu, dự toán khi điều chỉnh phải được thẩm định
và phê duyệt theo đúng quy định, nhưng tổng chi phí không được vượt tổng mức đầu
tư đã phê duyệt. Trường hợp vượt tổng mức đầu tư thì chủ đầu tư có trách nhiệm
báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định theo đúng quy định hiện
hành.
7. Những công trình, hạng mục công trình xây dựng sử dụng vốn
ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách thực hiện trên địa bàn tỉnh
Nam Định nhưng do các Bộ, Ngành quyết định đầu tư thì việc lập, điều chỉnh tổng
mức đầu tư, dự toán chi phí xây dựng công trình, giá gói thầu và những vấn đề
có liên quan, chủ đầu tư thực hiện theo hướng dẫn này và hướng dẫn của Bộ,
Ngành. Trường hợp có vướng mắc thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu
tư xem xét, quyết định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các đơn
vị phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Xây dựng để được hướng dẫn hoặc Sở Xây
dựng tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy;
(Để báo cáo)
- TT. HĐND Tỉnh; (Để báo cáo)
- TT. UBND Tỉnh; (Để báo cáo)
- VP3; VP5 UBND Tỉnh NĐ;
- Các Sở, Ban, Ngành;
- UBND-TP Nam Định, Phòng QLĐT TP;
- UBND các Huyện, các phòng CT huyện;
- Các Ban QLDA chuyên ngành, khu vực;
- Các Doanh nghiệp hoạt động xây dựng;
- Lãnh đạo Sở Xây dựng;
- Viện Quy hoạch xây dựng;
- TT kiểm định chất lượng CTXD;
- Các phòng chuyên môn, Thanh tra Sở XD;
- Website Sở Xây dựng NĐ;
- Lưu: VT, P.QLHĐXD.
|
GIÁM ĐỐC
Vũ Viết Thiệu
|
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG: LƯƠNG CÔNG NHÂN
TRỰC TIẾP XÂY DỰNG
Bảng số 1: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công xây dựng
Bảng số 1.1: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công công
nhân xây dựng nhóm I
Đơn vị tính: Đồng/ngày công
Cấp bậc công nhân
|
Hệ số lương
|
Đơn giá nhân công Vùng II
|
Đơn giá nhân công Vùng III
|
1
|
1,55
|
128.173
|
119.231
|
2
|
1,83
|
151.327
|
140.769
|
2,5
|
1,995
|
164.971
|
153.462
|
2,7
|
2,061
|
170.429
|
158.538
|
3,0
|
2,160
|
178.615
|
166.154
|
3,2
|
2,238
|
185.065
|
172.154
|
3,5
|
2,355
|
194.740
|
181.154
|
3,7
|
2,433
|
201.190
|
187.154
|
4,0
|
2,550
|
210.865
|
196.154
|
4,2
|
2,642
|
218.473
|
203.231
|
4,5
|
2,780
|
229.885
|
213.846
|
4,7
|
2,872
|
237.492
|
220.923
|
5,0
|
3,010
|
248.904
|
231.538
|
5,2
|
3,120
|
258.000
|
240.000
|
5,5
|
3,285
|
271.644
|
252.692
|
6,0
|
3,560
|
294.385
|
273.846
|
7,0
|
4,200
|
347.308
|
323.077
|
Bảng số 1.2: Cấp bậc, hệ số lương,
đơn giá nhân công công nhân xây dựng nhóm II
Đơn vị tính: Đồng/ngày công
Cấp bậc công nhân
|
Hệ số lương
|
Đơn giá nhân công Vùng II
|
Đơn giá nhân công Vùng III
|
1
|
1,760
|
145.538
|
135.385
|
2
|
2,070
|
171.173
|
159.231
|
2,5
|
2,255
|
186.471
|
173.462
|
2,7
|
2,329
|
192.590
|
179.154
|
3,0
|
2,440
|
201.769
|
187.692
|
3,2
|
2,524
|
208.715
|
194.154
|
3,5
|
2,650
|
219.135
|
203.846
|
3,7
|
2,734
|
226.081
|
210.308
|
4,0
|
2,860
|
236.500
|
220.000
|
4,2
|
2,962
|
244.935
|
227.846
|
4,5
|
3,115
|
257.587
|
239.615
|
4,7
|
3,217
|
266.021
|
247.462
|
5,0
|
3,370
|
278.673
|
259.231
|
5,2
|
3,488
|
288.431
|
268.308
|
5,5
|
3,665
|
303.067
|
281.923
|
6,0
|
3,960
|
327.462
|
304.615
|
7,0
|
4,650
|
384.519
|
357.692
|
Ghi chú:
a) Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);
- Vận hành các loại máy xây dựng;
b) Nhóm II: Các công tác không thuộc nhóm I
Bảng số 2: Cấp bậc, hệ số lương, đơn
giá nhân công kỹ sư trực tiếp
Cấp bậc kỹ sư
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
Hệ số lương
|
2,34
|
2,65
|
2,96
|
3,27
|
3,58
|
3,89
|
4,2
|
4,51
|
Đơn giá nhân công vùng II
|
193.500
|
219.135
|
244.769
|
270.404
|
296.038
|
321.673
|
347.308
|
372.942
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
180.000
|
203.846
|
227.692
|
251.538
|
275.385
|
299.231
|
323.077
|
346.923
|
Ghi chú: Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện
các công việc được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc,
hệ số lương áp dụng theo bảng số 2.
Bảng số 3: Cấp bậc, hệ số lương, đơn
giá nhân công nghệ nhân
Cấp bậc nghệ nhân
|
I
|
II
|
Hệ số lương
|
6,25
|
6,73
|
Đơn giá nhân công vùng II
|
516.827
|
556.519
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
480.769
|
517.692
|
Ghi chú:
Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong
xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng
theo cấp bậc, hệ số lương tại bảng số 3.
Bảng số 4: Cấp bậc, hệ số lương, đơn
giá nhân công công nhân lái xe
Cấp bậc công nhân
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Nhóm xe
|
Hệ số lương
|
Nhóm I
|
2,18
|
2,57
|
3,05
|
3,6
|
Đơn giá nhân công vùng II
|
180.269
|
212.519
|
252.212
|
297.692
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
167.692
|
197.692
|
234.615
|
276.923
|
Nhóm II
|
2,51
|
2,94
|
3,44
|
4,05
|
Đơn giá nhân công vùng II
|
207.558
|
243.115
|
284.462
|
334.904
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
193.077
|
226.154
|
264.615
|
311.538
|
Nhóm III
|
2,99
|
3,5
|
4,11
|
4,82
|
Đơn giá nhân công vùng II
|
247.250
|
289.423
|
339.865
|
398.577
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
230.000
|
269.231
|
316.154
|
370.769
|
Ghi chú:
a) Nhóm 1: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải
có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5t; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5t; xe hút
mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân
không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.
b) Nhóm 2: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước,
rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ
7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới
200CV: ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông;
máy phun nhựa đường.
c) Nhóm 3: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở lên; ô
tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3
trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
Bảng số 5. Cấp bậc, hệ số lương, đơn
giá nhân công của thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác
Bảng số 5.1: Cấp bậc, hệ số lương
đơn giá nhân công của thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần
cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
Chức danh
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
Cấp bậc thợ
|
I
|
II
|
I
|
II
|
Hệ số lương
|
1. Thuyền trưởng
|
3,73
|
3,91
|
4,14
|
4,36
|
Đơn giá nhân công vùng II
|
308.442
|
323.327
|
342.346
|
360.538
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
286.923
|
300.769
|
318.462
|
335.385
|
2. Thuyền phó 1, máy 1
|
3,17
|
3,3
|
3,55
|
3,76
|
Đơn giá nhân công vùng II
|
262.137
|
272.885
|
293.558
|
310.923
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
243.846
|
253.846
|
273.077
|
289.231
|
3. Thuyền phó 2, máy 2
|
2,66
|
2,81
|
2,93
|
3,1
|
Đơn giá nhân công vùng II
|
219.962
|
232.365
|
242.288
|
256.346
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
204.615
|
216.154
|
225.385
|
238.462
|
Ghi chú:
a) Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến
150CV.
b) Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần
cẩu nổi; tàu đóng cọc.
Bảng số 5.2: Cấp bậc, hệ số lương,
đơn giá nhân công của thủy thủ, thợ máy, thợ điện
Chức danh
|
Cấp bậc thợ
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Hệ số lương
|
1. Thủy
thủ
|
1,93
|
2,18
|
2,51
|
2,93
|
Đơn giá nhân công vùng II
|
159.596
|
180.269
|
207.558
|
242.288
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
148.462
|
167.692
|
193.077
|
225.385
|
2. Thợ máy, thợ điện
|
2,05
|
2,35
|
2,66
|
2,99
|
Đơn giá nhân công vùng II
|
169.519
|
194.327
|
219.962
|
247.250
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
157.692
|
180.769
|
204.615
|
230.000
|
Bảng số 5.3: Cấp bậc, hệ số lương,
đơn giá nhân công của thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
Chức danh theo nhóm tàu
|
Tàu hút dưới 150m3/h
|
Tàu hút từ 150m3/h đến
300m3/h
|
Tàu hút trên 300m3/h,
tà cuốc dưới 300m3/h
|
Cấp bậc thợ
|
I
|
II
|
I
|
II
|
I
|
II
|
Hệ số lương
|
1. Thuyền trưởng
|
3,91
|
4,16
|
4,37
|
4,68
|
4,88
|
5,19
|
Đơn giá nhân công vùng II
|
323.327
|
344.000
|
361.365
|
387.000
|
403.538
|
429.173
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
300.769
|
320.000
|
336.154
|
360.000
|
375.385
|
399.231
|
2. Máy trưởng
|
3,5
|
3,73
|
4,16
|
4,37
|
4,71
|
5,07
|
Đơn giá nhân công vùng II
|
289.423
|
308.442
|
344.000
|
361.365
|
389.481
|
419.250
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
269.231
|
286.923
|
320.000
|
336.154
|
362.308
|
390.000
|
3. Điện trưởng
|
|
4,16
|
4,36
|
Đơn giá nhân công vùng II
|
|
344.000
|
360.538
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
|
320.000
|
335.385
|
4. Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1,
thuyền phó
|
3,48
|
3,71
|
4,09
|
4,3
|
4,68
|
4,92
|
Đơn giá nhân công vùng II
|
287.769
|
306.788
|
338.212
|
355.577
|
387.000
|
406.846
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
267.692
|
285.385
|
314.615
|
330.769
|
360.000
|
378.462
|
5. Kỹ thuật viên cuốc 2
|
3,17
|
3,5
|
3,73
|
3,91
|
4,37
|
4,68
|
Đơn giá nhân công vùng II
|
262.135
|
289.423
|
308.442
|
323.327
|
361.365
|
387.000
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
243.846
|
269.231
|
286.923
|
300.769
|
336.154
|
360.000
|
Bảng số 5.4: Cấp bậc, hệ số lương,
đơn giá nhân công của thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo
vét biển
Chức danh theo nhóm tàu
|
Từ 300m3/h đến 800m3/h
|
Từ 800m3/h trở lên
|
Cấp bậc thợ
|
I
|
II
|
I
|
II
|
Hệ số lương
|
1. Thuyền trưởng tàu hút bụng
|
5,19
|
5,41
|
5,41
|
5,75
|
Đơn giá nhân công vùng II
|
429.173
|
447.365
|
447.365
|
475.481
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
399.231
|
416.154
|
416.154
|
442.308
|
2. Máy trưởng, thuyền trưởng tàu
cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
4,92
|
5,19
|
5,19
|
5,41
|
Đơn giá nhân công vùng II
|
406.846
|
429.173
|
429.173
|
447.365
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
378.462
|
399.231
|
399.231
|
416.154
|
3. Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc;
kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2
tàu hút bụng;
kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu
hút phun,tàu đào gầu ngoạm.
|
4,37
|
4,68
|
4,68
|
4,92
|
Đơn giá nhân công vùng II
|
361.365
|
387.000
|
387.000
|
406.846
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
336.154
|
360.000
|
360.000
|
378.462
|
4. Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu
cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
4,68
|
4,92
|
4,92
|
5,19
|
Đơn giá nhân công vùng II
|
387.000
|
406.846
|
406.846
|
4293173
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
360.000
|
378.462
|
378.462
|
399.231
|
5. Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật
viên cuốc 2 tàu hút;
|
4,16
|
4,37
|
4,37
|
4,68
|
Đơn giá nhân công vùng II
|
344.000
|
361.365
|
361.365
|
387.000
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
320.000
|
336.154
|
336.154
|
360.000
|
Bảng số 6: Cấp bậc, hệ số lương, đơn
giá nhân công thợ lặn
Chức danh
|
Cấp bậc thợ
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Hệ số lượng
|
1. Thợ lặn
|
2,99
|
3,28
|
3,72
|
4,15
|
Đơn giá nhân công vùng II
|
247.250
|
271.231
|
307.615
|
343.173
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
230.000
|
252.308
|
286.154
|
319.231
|
2. Thợ lặn cấp I
|
4,67
|
5,27
|
|
Đơn giá nhân công vùng II
|
386.173
|
435.788
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
359.231
|
405.385
|
3. Thợ lặn cấp II
|
5,75
|
|
Đơn giá nhân công vùng II
|
475.481
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
442.308
|
Hướng dẫn 392/SXD-QLHĐXD năm 2015 về đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Thông tư 01/2015/TT-BXD do Sở Xây dựng tỉnh Nam Định ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Hướng dẫn 392/SXD-QLHĐXD ngày 01/06/2015 về đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Thông tư 01/2015/TT-BXD do Sở Xây dựng tỉnh Nam Định ban hành
19.639
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|