Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 15858/HD-SGTVT Loại văn bản: Hướng dẫn
Nơi ban hành: Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh Người ký: Trần Quang Lâm
Ngày ban hành: 25/12/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 15858/HD-SGTVT

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 12 năm 2023

HƯỚNG DẪN

THỰC HIỆN MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND ngày 19 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân Thành phố về mức phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây viết tắt là Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND);

Căn cứ Quyết định số 32/2023/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây viết tắt là Quyết định 32/2023/QĐ-UBND).

Thực hiện Kế hoạch số 6132/KH-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND ngày 19 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân Thành phố về mức phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh như sau:

I. Hướng dẫn chung

1. Lòng đường và hè phố chỉ được sử dụng cho mục đích giao thông, trường hợp được phép sử dụng ngoài mục đích giao thông phải đáp ứng điều kiện theo Điều 4, Quyết định 32/2023/QĐ-UBND .

2. Việc khai thác, sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố ngoài mục đích giao thông cần đảm bảo công khai, minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi để người dân tham gia kiểm tra, giám sát, phản ánh; đơn vị quản lý đường bộ phải xây dựng kế hoạch, giải pháp, lộ trình, phân công trách nhiệm cụ thể, lựa chọn các tuyến đường, khu vực đáp ứng các tiêu chí, quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định tại Quyết định 32/2023/QĐ-UBND .

3. Các đơn vị quản lý đường bộ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện, kịp thời đánh giá, rút kinh nghiệm để nhân rộng; bảo đảm thống nhất đồng bộ trên toàn địa bàn quản lý và trên toàn thành phố.

4. Bề rộng hè phố khi xem xét sử dụng tạm thời ngoài mục đích giao thông không tính đến phạm vi chiếm dụng của cây xanh, mảng xanh, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình tạm hiện hữu.

5. Tổ chức, cá nhân sử dụng tạm thời hè phố để kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa, để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe, điểm trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình, điểm trông, giữ xe có thu phí trên hè phố thực hiện theo danh mục các tuyến đường do Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.

6. Việc thi công, lắp đặt các công trình trong phạm vi lòng đường, hè phố thực hiện theo quy định về thi công trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành[1].

7. Tra cứu thông tin về Quyết định giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng của Sở Giao thông vận tải; các văn bản quy định liên quan đến quản lý, thu phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố;... trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải https://sgtvt.hochiminhcity.gov.vn/ hoặc quét mã QR bên dưới[2]

II. Cấp phép, thu nộp phí, trách nhiệm sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố

1. Trình tự, cách thức cấp giấy phép sử dụng

- Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Thành phố Thủ Đức (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) xem xét cấp phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố theo Quyết định giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

- Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục hành chính thực hiện theo Điều 12 Quyết định 32/2023/QĐ-UBND và Quyết định số 4697/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về công bố thủ tục hành chính đặc thù trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng của Sở Giao thông vận tải (đính kèm).

2. Đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí:

Theo Kế hoạch số 6132/KH-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí:

- Sở Giao thông vận tải tổ chức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường (bao gồm dải phân cách, đảo giao thông) trên các tuyến đường do Sở Giao thông vận tải quản lý theo quyết định giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố đối với các tuyến đường do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý theo quyết định giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

3. Mức phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố

Công thức để xác định mức phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố như sau:

Số phí sử dụng tạm thời
một phần lòng đường, hè phố

=

Mức phí của tuyến đường

x

Diện tích sử dụng

x

Thời gian sử dụng

Trong đó:

- Mức phí của tuyến đường được xác định theo Điều 2 Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND và danh mục các tuyến đường được phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố do Sở Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành, trong đó xác định rõ các tuyến đường trung tâm và các tuyến đường không phải trung tâm. Danh mục các tuyến đường trung tâm của 05 khu vực đính kèm tại Phụ lục III Hướng dẫn này.

- Thời gian sử dụng:

+ Nếu số ngày sử dụng tạm lòng đường, hè phố dưới 15 ngày trong tháng, thời gian sử dụng là 0,5 tháng.

+ Nếu số ngày sử dụng tạm lòng đường, hè phố từ 15 ngày trở lên trong tháng, thời gian sử dụng là 01 tháng.

4. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố, cơ quan quản lý đường bộ các cơ quan, đơn vị phối hợp liên quan.

Các trường hợp sử dụng tạm thời một phần lòng đường hè phố (bao gồm phải cấp giấy phép, không cấp giấy phép, thu phí, không thu phí sử dụng) và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan được tóm tắt tại Phụ lục I đính kèm hướng dẫn này.

Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện sắp xếp, bố trí nhân sự để tổ chức cấp phép, chấp thuận sử dụng, thu phí sử dụng và kiểm tra giám sát việc sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố đối với các tuyến đường do các đơn vị quản lý theo quy định.

III. Ban hành danh mục các tuyến đường theo thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Giao thông vận tải

Các đơn vị xây dựng kế hoạch, giải pháp, lộ trình, phân công trách nhiệm cụ thể, lựa chọn một số tuyến đường, khu vực để triển khai thực hiện trên cơ sở bám sát các tiêu chí, tiêu chuẩn, quy định tại Quyết định 32/2023/QĐ-UBND , chú trọng kiểm tra, giám sát việc thực hiện, kịp thời đánh giá rút kinh nghiệm để nhân rộng (theo Kết luận số 727-KL/TU của Ban Thường vụ Thành ủy về ban hành Quy định thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh).

1. Ban hành danh mục các tuyến đường theo thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện

Điểm b Khoản 2, Điều 17, Quyết định 32/2023/QĐ-UBND quy định Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành danh mục: đường có hè phố làm điểm kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa (Khoản 2, Điều 7); trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình (Khoản 3, Điều 8); trông, giữ xe có thu phí (Khoản 4, Điều 8).

Quá trình rà soát, khảo sát, lập danh mục, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải thuyết minh giải pháp tổ chức thực hiện phù hợp, khả thi cho từng vị trí, đoạn đường dự kiến ban hành với các nội dung như sau:

- Hiện trạng vị trí, đoạn đường đề xuất

+ Vị trí đề xuất: vị trí, lý trình (hoặc đoạn từ đường A đến đường B).

+ Tổ chức giao thông hiện hữu: chiều lưu thông, các loại xe được phép/cấm lưu thông, hệ thống tín hiệu giao thông hiện hữu (đèn tín hiệu, biển báo, vạch sơn); Bề rộng mặt đường, hè phố; kết cấu bề mặt; điều kiện khai thác.

+ Công trình hạ tầng kỹ thuật, xã hội, thiết yếu gồm công trình ngầm và nổi: cấp nước; thoát nước; chiếu sáng công cộng; cây xanh; điện lực, viễn thông (vị trí, kích thước, phạm vi chiếm dụng, chiều sâu, đường kính thân, bồn gốc cây, loại cây,...).

+ Công trình tạm: trụ, bảng quảng cáo, cổ động chính trị, nhà vệ sinh công cộng, nhà để xe,... (vị trí, kích thước, phạm vi chiếm dụng).

- Các giải pháp tổ chức thực hiện tại vị trí đề xuất:

+ Mục đích khai thác: kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa; để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ;...

+ Thời gian khai thác: thời gian khai thác trong ngày.

+ Phương án bảo đảm an toàn giao thông, duy tu bảo dưỡng, vệ sinh môi trường (phương tiện, thiết bị được phép sử dụng; lối đi còn lại lưu thông bộ hành, người khuyết tật; phương án chiếu sáng, rào chắn cảnh báo, biển báo, vạch sơn đường, giải pháp xử lý chướng ngại vật (nếu có); thời gian vệ sinh trong ngày; chu kỳ tiến hành duy tu, bảo dưỡng lòng đường, hè phố (bao gồm các hạng mục gắn liền như vạch sơn, biển báo,...)).

+ Phương án nhận diện, kiểm tra, giám sát.

- Tham vấn đồng thuận của tổ chức, cá nhân trên phạm vi ảnh hưởng trực tiếp từ việc sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố.

Ủy ban nhân dân cấp huyện sau khi tổng hợp danh mục (kèm thuyết minh giải pháp tổ chức thực hiện nêu trên) gửi Công an Thành phố, Ban An toàn giao thông Thành phố, Sở Giao thông vận tải và các tổ chức liên quan có ý kiến. Sau khi tổng hợp ý kiến, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định ban hành danh mục, công khai (trên trang thông tin điện tử, niêm yết tại địa điểm tiếp công dân thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện), tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.

2. Ban hành danh mục theo thẩm quyền của Sở Giao thông vận tải

2.1. Các tuyến đường có hè phố tổ chức điểm bố trí các công trình, tiện ích phục vụ giao thông công cộng (Khoản 4 Điều 7)

- Trung tâm Quản lý giao thông công cộng chủ trì, phối hợp với Trung tâm Quản lý hạ tầng giao thông đường bộ, Trung tâm Quản lý điều hành giao thông đô thị, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức liên quan rà soát các tuyến đường quản lý dự kiến đủ điều kiện để tổ chức bố trí các công trình, tiện ích phục vụ giao thông công cộng; lập danh mục và thuyết minh giải pháp tổ chức thực hiện cụ thể (tương tự Mục 1 Phần III) cho các trường hợp đề xuất, gửi Sở Giao thông vận tải để xem xét, có ý kiến làm cơ sở thực hiện.

- Sở Giao thông vận tải ban hành công khai danh mục (kèm thuyết minh giải pháp tổ chức thực hiện theo Mục 1, Phần III) cho từng trường hợp cụ thể trên trang thông tin điện tử, niêm yết tại địa điểm tiếp nhận, trả hồ sơ thuộc Sở Giao thông vận tải, tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.

2.2. Các tuyến đường có lòng đường đủ điều kiện tổ chức điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị (Khoản 2 Điều 9)

- Trung tâm Quản lý hạ tầng giao thông đường bộ, Trung tâm Quản lý điều hành giao thông đô thị phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức liên quan rà soát các tuyến đường quản lý dự kiến đủ điều kiện để tổ chức điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị; lập danh mục, gửi Sở Giao thông vận tải để xem xét, có ý kiến làm cơ sở thực hiện.

- Sở Giao thông vận tải ban hành danh mục cho từng trường hợp cụ thể và công khai trên cổng thông tin điện tử, điểm tiếp nhận, trả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải, tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.

2.3. Các tuyến đường có lòng đường đủ điều kiện tổ chức làm điểm trông, giữ xe có thu tiền dịch vụ trông giữ xe (Khoản 3 Điều 9)

- Trung tâm Quản lý hạ tầng giao thông đường bộ, Trung tâm Quản lý điều hành giao thông đô thị phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức liên quan rà soát các tuyến đường quản lý dự kiến đủ điều kiện để tổ chức điểm trông, giữ xe có thu tiền dịch vụ; lập danh mục, gửi Sở Giao thông vận tải để xem xét, có ý kiến làm cơ sở thực hiện.

- Sở Giao thông vận tải ban hành danh mục cho từng trường hợp cụ thể và công khai trên Cổng Thông tin điện tử, điểm tiếp nhận, trả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải, tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.

IV. Hướng dẫn về giải pháp tổ chức thực hiện quản lý, sử dụng tạm thời hè phố

1. Kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa (Khoản 2 Điều 7)

1.1. Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì thực hiện ban hành danh mục các tuyến đường đủ điều kiện tổ chức kinh doanh dịch vụ, mua bán hàng hóa trên hè phố theo các bước tại Phần III Hướng dẫn này.

1.2. Về triển khai thực hiện:

- Việc sử dụng tạm thời hè phố để kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa trên địa bàn phải đảm bảo đồng bộ trên từng đoạn tuyến đường, khu vực và phải được Ủy ban nhân dân cấp huyện thông qua, thu phí theo quy định.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ hiện trạng sử dụng, đặc thù, tính chất của từng tuyến đường, đoạn đường của khu vực để xây dựng giải pháp tổ chức thực hiện, thời gian hoạt động (theo giờ) cho phù hợp.

- Phạm vi hè phố để tổ chức kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa phải được giới hạn (bằng gạch màu hoặc vạch sơn phản quang màu vàng, hàng rào) để phân định với các hoạt động khác và được bố trí xen giữa bồn gốc cây xanh, mảng xanh hiện hữu trên hè phố.

1.3. Điều kiện sử dụng

- Hè phố có bề rộng từ 3,0 mét trở lên.

- Tổ chức, cá nhân sử dụng hè phố có trách nhiệm thực hiện theo đúng giải pháp tổ chức thực hiện tại vị trí thuộc danh mục do Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.

- Khi tổ chức hoạt động này, hè phố còn lại dành cho người đi bộ bảo đảm rộng tối thiểu 1,5m (không tính đến phạm vi bồn gốc cây, ô đất trồng cây xanh và khu vực bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên hè phố chiếm dụng), thông suốt liên tục và không có chướng ngại vật cản trở (cho từng đoạn, tuyến).

- Hạn chế tối đa thực hiện tại một số vị trí khu vực ảnh hưởng đến hoạt động của các cơ quan, công sở, trụ sở ngoại giao, cơ sở tôn giáo, y tế, trường học.

1.4. Một số mẫu hình thức bố trí:

+ Mẫu 1: Bố trí phía trước sát mép nhà dân (Phụ lục II, hình 1, 2).

+ Mẫu 2: Bố trí phía trước sát mép hè phố (Phụ lục II, hình 3, 4).

+ Mẫu 3: Bố trí phía trước tại 02 khu vực (sát mép nhà dân và sát mép hè phố), có thể kết hợp điểm để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe (Phụ lục II, hình 5, 6).

2. Để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe (Khoản 3 Điều 7)

2.1. Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì thực hiện ban hành danh mục các tuyến đường đủ điều kiện tổ chức để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe trên hè phố theo các bước tại Phần III Hướng dẫn này.

2.2. Về triển khai thực hiện:

- Việc để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe tạm thời trên hè phố chỉ thực hiện trên các tuyến đường thuộc danh mục được Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.

- Để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe có thể bố trí theo phương án xếp xe hai bánh vuông góc 90° so với chiều lưu thông hoặc nghiêng góc 45° so với chiều lưu thông (Phụ lục II, hình 7, 8).

- Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ hiện trạng sử dụng, đặc thù, tính chất của từng tuyến đường, đoạn đường của khu vực để quy định thời gian sử dụng (theo giờ); các khu vực có công trình tập trung đông người, như: cơ sở y tế, giáo dục, trung tâm thương mại cần hạn chế sử dụng vào khung giờ cao điểm.

- Phạm vi hè phố để làm điểm để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe phải được kẻ vạch sơn phản quang màu trắng để phân định với các hoạt động khác và được bố trí xen giữa bồn gốc cây xanh, mảng xanh hiện hữu trên hè phố.

2.3. Điều kiện sử dụng:

- Hè phố có bề rộng từ 3,0 mét trở lên.

- Tổ chức, cá nhân sử dụng hè phố có trách nhiệm thực hiện theo đúng phương án đề xuất và phương án tại vị trí thuộc danh mục do Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.

- Khi tổ chức hoạt động này, hè phố còn lại dành cho người đi bộ bảo đảm rộng tối thiểu 1,5m (không tính đến phạm vi bồn gốc cây, ô đất trồng cây xanh và khu vực bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên hè phố chiếm dụng), thông suốt liên tục và không có chướng ngại vật cản trở (cho từng đoạn, tuyến).

2.4. Một số mẫu hình thức bố trí:

Cách thức bố trí tương tự như các trường hợp tổ chức kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa.

+ Mẫu 1: Bố trí phía trước sát mép nhà dân (Phụ lục II, hình 9).

+ Mẫu 2: Bố trí phía trước sát mép hè phố (Phụ lục II, hình 10).

+ Mẫu 3: Bố trí phía trước tại 02 khu vực (sát mép nhà dân và sát mép hè phố), có thể kết hợp điểm kinh doanh, mua, bán hàng hóa (Phụ lục II, hình 11).

+ Mẫu 4: Bố trí 1 phần trên hè phố và 1 phần trong ranh kiến trúc hiện hữu (Phụ lục II, hình 12, 13).

3. Điểm bố trí, lắp đặt các công trình, tiện ích phục vụ giao thông công cộng, lắp đặt các công trình tạm, các công trình phục vụ tổ chức giao thông trên hè phố, dải phân cách, đảo giao thông

3.1. Điểm bố trí, lắp đặt các công trình, tiện ích phục vụ giao thông công cộng

- Trung tâm Quản lý giao thông công cộng phối hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức liên quan rà soát các tuyến đường có hè phố dự kiến đủ điều kiện để lắp đặt các công trình tiện ích phục vụ giao thông công cộng; lập giải pháp tổ chức thực hiện cụ thể, gửi Sở Giao thông vận tải để xem xét, có ý kiến làm cơ sở thực hiện.

- Sở Giao thông vận tải xem xét chấp thuận các công trình tiện ích phục vụ giao thông công cộng và tổ chức thu phí theo quy định.

3.2. Điểm lắp đặt các công trình tạm, các công trình phục vụ tổ chức giao thông

- Trung tâm Quản lý hạ tầng giao thông đường bộ, Trung tâm Quản lý điều hành giao thông đô thị, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức liên quan rà soát các tuyến đường quản lý có hè phố dự kiến đủ điều kiện để lắp đặt các công trình tạm (trụ quảng cáo tạm, trụ tuyên truyền, cổ động chính trị, buồng vệ sinh công cộng,...); lập giải pháp tổ chức thực hiện cụ thể, gửi Sở Giao thông vận tải để xem xét, có ý kiến làm cơ sở thực hiện.

- Sở Giao thông vận tải xem xét chấp thuận lắp đặt các công trình tạm (kèm thuyết minh giải pháp tổ chức thực hiện), tổ chức triển khai thực hiện và tổ chức thu phí theo quy định.

4. Bố trí đường dành cho xe đạp

- Trung tâm Quản lý hạ tầng giao thông đường bộ, Trung tâm Quản lý điều hành giao thông đô thị phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức liên quan rà soát các tuyến đường quản lý có hè phố dự kiến đủ điều kiện để tổ chức bố trí đường dành cho xe đạp kèm thuyết minh giải pháp tổ chức thực hiện cụ thể, gửi Sở Giao thông vận tải để xem xét, có ý kiến làm cơ sở thực hiện.

Lưu ý: Tham khảo quy định về đường xe đạp tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - công trình giao thông QCVN 07-4:2016/BXD, Tiêu chuẩn quốc gia về Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế TCVN 12592:2022 và Hướng dẫn thiết kế đường dành cho xe đạp trong đô thị (do Cục Hạ tầng kỹ thuật - Bộ Xây dựng ban hành.

V. Một số giải pháp tăng cường bảo đảm an toàn giao thông

1. Thực hiện việc kẻ vạch giới hạn, lắp đặt biển báo đối với các trường hợp sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố

1.1. Tổ chức kết nối giao thông từ các công trình xây dựng vào đường bộ hiện hữu: Kết cấu mẫu hè phố và kết nối giao thông từ các công trình xây dựng khi kết nối vào đường bộ theo hướng dẫn kết cấu mẫu vỉa hè, bó vỉa của hè phố của Sở Giao thông vận tải.

1.2. Các trường hợp sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố

Trong các phương án sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố phải thực hiện biện pháp tăng cường đảm bảo an toàn giao thông, đảm bảo đầy đủ hệ thống báo hiệu đường bộ, gồm: biển báo, vạch sơn, rào chắn, đèn báo hiệu ban đêm, màng phản quang, người điều tiết giao thông,.... theo quy định tại QCVN 41:2019/BGTVT.

Một số phương án tăng cường đảm bảo an toàn giao thông áp dụng để phục vụ sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố:

(1) Tổ chức các hoạt động văn hóa (Phụ lục II, hình 14, 15).

(2) Tổ chức trông, giữ xe 02 bánh dưới lòng đường (Phụ lục II hình 16, 18).

(3) Điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị (Phụ lục II, hình 18, 19).

(4) Điểm trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình (Phụ lục II, hình 20, 21).

(5) Phương án che chắn không gian bên trên hè phố (Phụ lục II, hình 22, 23).

(6) Đường giới hạn phạm vi sử dụng tạm hè phố (Phụ lục II, hình 24, 25).

1.3. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân thực hiện công tác đầu tư, cải tạo, bảo trì, vệ sinh kết cấu hè phố theo hướng dẫn chung của Sở Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu có).

2. Đường chưa có hè phố hoặc có hè phố nhưng chưa bảo đảm bề rộng tối thiểu theo quy định

2.1. Nguyên tắc chung:

- Trường hợp hè phố không đủ hoặc đường không có hè phố, có thể bố trí tối thiểu 0,75 mét dưới lòng đường cho người đi bộ và phải có giải pháp bảo đảm an toàn giao thông phù hợp như: sơn kẻ vạch đường, lắp đặt biển báo, cọc tiêu,...

- Đối với tuyến đường tổ chức giao thông 01 chiều có bề rộng từ 5,00 mét trở lên, bố trí làn đường đi bộ rộng tối thiểu 0,75 mét sát bên phải chiều xe chạy.

- Đối với tuyến đường tổ chức giao thông 02 chiều có bề rộng từ 7,50 mét trở lên, bố trí làn đường đi bộ 02 bên rộng tối thiểu 0,75 mét sát bên phải chiều xe chạy mỗi bên.

- Phần đường đi bộ phải cách ly với phần đường dành cho phương tiện giao thông cơ giới bằng dải phân cách, cọc tiêu, vạch sơn kết hợp với biển báo hiệu đường bộ theo Quy chuẩn hiện hành. (Phụ lục II, hình 26, 27).

2.2. Các giải pháp tăng cường an toàn giao thông: Lắp đặt cọc tiêu, hàng rào, hệ thống biển cảnh báo Chú ý quan sát, Đi chậm (W.245a,b), Điểm bắt đầu người đi bộ (I.423c) theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu giao thông đường bộ.

2.3. Các đơn vị quản lý các công trình hạ tầng kỹ thuật, các công trình thiết yếu đang lắp đặt dưới lòng đường, trên hè phố đường (điện lực, viễn thông, chiếu sáng, cấp thoát nước, cây xanh, trụ tuyên truyền cổ động chính trị...) chủ động rà soát, điều chỉnh, di dời các công trình do đơn vị quản lý nhằm đảm bảo điều kiện an toàn giao thông, ưu tiên cho người đi bộ, khuyết tật lưu thông an toàn trên hè phố.

VI. Phối hợp với các tổ chức liên quan đẩy mạnh ứng dụng công nghệ trong công tác quản lý lòng đường, hè phố

Các đơn vị quản lý đường bộ chủ động, phối hợp Sở Giao thông vận tải để số hóa dữ liệu về lòng đường, hè phố hiện hữu; phối hợp triển khai thực hiện dự án “Thuê dịch vụ phục vụ hệ thống quản lý cấp phép, thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố” để công khai việc cấp giấy phép, đóng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn Thành phố.

Sở Giao thông vận tải đề nghị các đơn vị nghiên cứu, tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, các đơn vị có khó khăn vướng mắc, kiến nghị cụ thể vui lòng gửi thông tin về Sở Giao thông vận tải (qua Phòng Quản lý khai thác hạ tầng giao thông đường bộ) để có hướng dẫn và điều chỉnh kịp thời./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND TPHCM: “để báo cáo”;
- VP BATGT TPHCM; CA TPHCM;
- Sở VHTT; Sở XD; Sở QHKT; Sở CT:
- UBND TPTĐ, các quận, huyện;
- Ban QLGT; Ban QLĐS; Ban QLHT;
- Sở GTVT (Ban GĐ);
- Các phòng, đơn vị thuộc SGTVT;
- Lưu: VT, KTHT. Ltk

GIÁM ĐỐC




Trần Quang Lâm

PHỤ LỤC I

CÁC TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG TẠM LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ, TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CƠ QUAN QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
(Kèm theo Hướng dẫn số 15858/HD-SGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2023 của Sở Giao thông vận tải)

1. Tóm tắt các trường hợp sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố được miễn cấp phép/cấp phép, miễn thu phí/thu phí

STT

Nội dung sử dụng

Giấy phép sử dụng

Nộp Phí sử dụng

Ghi chú

Không

Không

I

phố

1

Tổ chức đám cưới, đám tang và điểm trông, giữ xe phục vụ đám cưới, đám tang.

X

X

2

Điểm tổ chức kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa1.

X

X

(*)

Phải trong danh mục và được UBND cấp huyện chấp thuận.

3

Điểm để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe2.

X

X

Phải trong danh mục được UBND cấp huyện chấp thuận.

4

Điểm bố trí các công trình, tiện ích phục vụ giao thông công cộng, lắp đặt các công trình tạm, các công trình phục vụ tổ chức giao thông trên hè phố, dải phân cách, đảo giao thông.

X

X

Sở Giao thông vận tải xem xét chấp thuận.

5

Bố trí đường dành cho xe đạp.

X

X

Sở Giao thông vận tải xem xét chấp thuận.

6

Tổ chức các hoạt động văn hóa (thể thao, diễu hành, lễ hội), tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.

X

X

(**)

7

Điểm trông, giữ xe phục vụ hoạt động văn hóa (thể thao, diễu hành, lễ hội).

X

X

(**)

8

Điểm trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình.

X

X

9

Điểm trông, giữ xe có thu thu tiền dịch vụ trông giữ xe3.

X

X

(*)

II

Lòng đường

1

Tổ chức các hoạt động văn hóa (thể thao, diễu hành, lễ hội) và điểm trông, giữ xe ô tô phục vụ các hoạt động văn hóa.

X

X

(**)

2

Điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị.

X

X

3

Điểm trông, giữ xe có thu tiền dịch vụ trông giữ xe4.

X

X

(*)

Ghi chú:

- Trách nhiệm của tổ chức, nhân sử dụng trình bày chi tiết tại Mục 2, Phụ lục này.

- (*) Các trường hợp này phải thực hiện theo danh mục do Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Sở Giao thông vận tải ban hành.

- (**) Các trường hợp được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kế hoạch cụ thể sẽ không phải cấp giấy phép, nộp phí.

2. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân cơ quan quản lý đường bộ các các cơ quan, đơn vị liên quan

STT

Nội dung

Trách nhiệm cá nhân, tổ chức, cơ quan, đơn vị liên quan

Ghi chú

Tổ chức, cá nhân sử dụng

Cơ quan quản lý đường bộ chủ trì

Cơ quan quản lý phối hợp

I

Hè phố

1

Tổ chức đám cưới, đám tang và điểm trông, giữ xe phục vụ đám cưới, đám tang (Khoản 1, Điều 7)

- Thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú để được hỗ trợ giải quyết.

- Thực hiện theo hướng dẫn, giám sát của Ủy ban nhân dân cấp xã.

- UBND cấp huyện: Hướng dẫn cụ thể các hình thức thông báo phù hợp, bảo đảm thuận lợi cho hộ gia đình khi có nhu cầu tổ chức sử dụng tạm thời hè phốthống nhất trên địa bàn quản lý.

- UBND cấp xã: Hướng dẫn, giám sát việc thực hiện và tạo điều kiện, hỗ trợ hộ gia đình các biện pháp về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị.

2

Tổ chức kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa (Khoản 2, Điều 7)

- Chỉ được thực hiện trên phạm vi thuộc danh mục do Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.

- Có phương án sử dụng tạm thời hè phố theo thuyết minh giải pháp tổ chức thực hiện và danh mục tuyến đường cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành và được chấp thuận.

- Tổ chức sử dụng theo phương án thông qua, đảm bảo an toàn giao thông, vệ sinh môi trường theo quy định trong suốt quá trình sử dụng.

- Nộp phí sử dụng tạm thời hè phố theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND .

- Tiến hành nhận bàn giao mặt bằng ghi nhận hiện trạng trước khi thực hiện.

- UBND cấp huyện:

+ Xây dựng danh mục kèm thuyết minh giải pháp tổ chức thực hiện và ban hành danh mục vị trí đủ điều kiện tổ chức làm điểm tổ chức kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa;

+ Công khai trên trang thông tin điện tử, niêm yết tại địa điểm tiếp công dân.

+ Tổ chức hướng dẫn thống nhất phạm vi phục vụ kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa từng trường hợp cụ thể.

+ Có đánh giá sự phù hợp và thông qua phương án do tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng với thuyết minh giải pháp tổ chức thực hiện khai thác được ban hành.

+ Phổ biến cho các tổ chức, cá nhân về tiêu chí và xây dựng phương án bố trí, khai thác các hoạt động kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa.

+ Tổ chức bảo trì và thực hiện việc kẻ vạch sơn, lắp đặt biển báo.

+ Lấy ý kiến Văn phòng Ban An toàn giao thông Thành phố Hồ Chí Minh, Công an Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Giao thông vận tải về danh mục trước khi ban hành.

+ Thu phí sử dụng tạm thời hè phố theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND .

+ Tổ chức kiểm tra, giám sát việc sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố theo thẩm quyền.

- Sở Công Thương:

+ Nghiên cứu ban hành hướng dẫn chung về trưng bày sản phẩm, hàng hóa, hoạt động phục vụ ẩm thực trên hè phố; bán hàng lưu động và các hoạt động khác liên quan đến mua, bán hàng hóa.

+ Phối hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn việc sắp xếp kinh doanh, mua, bán hàng hóa phù hợp với từng tuyến đường.

- Văn phòng Ban An toàn giao thông, Công an TPHCM, Sở Giao thông vận tải:

+ Phối hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện góp ý danh mục.

+ Theo dõi, kiểm tra, giám sát theo chức năng, nhiệm vụ.

+ Đánh giá quá trình thực hiện; đề nghị nhân rộng hoặc chấm dứt nếu hoạt động gây mất trật tự an toàn giao thông.

3

Để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe (Khoản 3, Điều 7)

- Chỉ được thực hiện trên phạm vi thuộc danh mục do Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.

- Có phương án sử dụng tạm thời hè phố theo thuyết minh giải pháp tổ chức thực hiện và danh mục tuyến đường cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành và được chấp thuận.

- Tổ chức sử dụng theo phương án thông qua, đảm bảo an toàn giao thông, vệ sinh môi trường theo quy định trong suốt quá trình sử dụng.

- Có đăng ký cư trú, đăng ký hoạt động kinh doanh tại địa điểm sử dụng tạm hè phố.

- Tiến hành nhận bàn giao mặt bằng ghi nhận hiện trạng trước khi thực hiện.

- UBND cấp huyện:

+ Xây dựng danh mục kèm thuyết minh giải pháp tổ chức thực hiện và ban hành danh mục vị trí đủ điều kiện tổ chức làm điểm để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe.

+ Công khai trên trang thông tin điện tử, niêm yết tại địa điểm tiếp công dân.

+ Tổ chức hướng dẫn thống nhất phạm vi để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe.

+ Có đánh giá sự phù hợp và thông qua phương án do tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng với thuyết minh giải pháp tổ chức thực hiện được ban hành.

+ Tổ chức bảo trì và thực hiện việc kẻ vạch sơn, lắp đặt biển báo.

+ Phổ biến cho các tổ chức, cá nhân về tiêu chí và xây dựng phương án bố trí, khai thác các hoạt động để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe.

+ Lấy ý kiến Văn phòng Ban An toàn giao thông Thành phố Hồ Chí Minh, Công an Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Giao thông vận tải về danh mục trước khi ban hành.

+ Tổ chức kiểm tra, giám sát việc sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố theo thẩm quyền.

- Văn phòng Ban An toàn giao thông, Công an TPHCM, Sở Giao thông vận tải:

+ Phối hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện góp ý danh mục.

+ Theo dõi, kiểm tra, giám sát theo chức năng, nhiệm vụ.

+ Đánh giá quá trình thực hiện; đề nghị nhân rộng hoặc chấm dứt nếu hoạt động gây mất trật tự an toàn giao thông.

4

Bố trí các công trình, tiện ích phục vụ giao thông công cộng, các công trình phục vụ tổ chức giao thông, các công trình tạm trên hè phố, dải phân cách, đảo giao thông (Khoản 4, Điều 7)

- Có phương án xây dựng, lắp đặt và phương án bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong quá trình thi công và khai thác gửi Sở Giao thông vận tải.

- Có phương án sử dụng tạm thời hè phố theo thuyết minh giải pháp tổ chức thực hiện và danh mục tuyến đường cụ thể do Sở Giao thông vận tải ban hành và được chấp thuận.

- Tổ chức sử dụng theo phương án thông qua, đảm bảo an toàn giao thông, vệ sinh môi trường theo quy định trong suốt quá trình sử dụng.

- Nộp phí sử dụng tạm thời hè phố theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND .

- Sở Giao thông vận tải:

+ Rà soát, thông qua danh mục vị trí đủ điều kiện tổ chức thực hiện.

+ Công khai trên trang thông tin điện tử, niêm yết tại địa điểm tiếp công dân.

+ Xem xét chấp thuận phương án.

+ Hướng dẫn triển khai thực hiện việc kẻ vạch giới hạn, lắp đặt biển báo.

+ Thu phí sử dụng tạm thời hè phố theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND .

+ Tổ chức kiểm tra, giám sát việc sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố theo thẩm quyền.

- Văn phòng Ban An toàn giao thông, Công an TPHCM, UBND cấp huyện:

+ Phối hợp Sở Giao thông vận tải trong việc ban hành danh mục (đủ điều kiện bố trí các công trình, tiện ích phục vụ giao thông công cộng, các công trình phục vụ tổ chức giao thông).

+ Theo dõi, kiểm tra, giám sát theo chức năng, nhiệm vụ.

+ Đánh giá quá trình thực hiện; đề nghị nhân rộng hoặc chấm dứt nếu hoạt động gây mất trật tự an toàn giao thông.

5

B trí đường dành cho xe đạp (Khoản 5, Điều 7)

- Có phương án xây dựng, lắp đặt và phương án bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong quá trình thi công và khai thác gửi Sở Giao thông vận tải.

- Sở Giao thông vận tải:

+ Xem xét chấp thuận phương án.

+ Hướng dẫn triển khai thực hiện việc kẻ vạch giới hạn, lp đặt biển báo

+ Đánh giá, tổng kết quá trình thực hiện.

+ Tổ chức kiểm tra, giám sát việc sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố theo thẩm quyền.

- Văn phòng Ban An toàn giao thông, Công an TPHCM, UBND cấp huyện:

+ Theo dõi, kiểm tra, giám sát theo chức năng, nhiệm vụ.

+ Đánh giá quá trình thực hiện; đề nghị nhân rộng hoặc chấm dứt nếu hoạt động gây mất trật tự an toàn giao thông.

6

Tổ chức các hoạt động văn hóa (thể thao, diu hành, lễ hội), tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. (Khoản 1, Điều 8)

- Gửi văn bản đề nghị kèm phương án bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đến cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền trước ngày diễn ra hoạt động văn hóa ít nhất là 10 ngày làm việc.

- Thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép sử dụng hè ph quy định tại Điều 12.

- Có thể gửi cùng thời điểm đến cơ quan có thẩm quyền Văn bản đề nghị xem xét phương án bảo đảm trật tự, an toàn giao thông và Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng (theo hướng dẫn của Ủy ban nhân dân cấp huyện).

- Triển khai phương án bảo đảm trật tự, an toàn giao thông được cơ quan có thẩm quyền thông qua và theo giấy phép được cấp.

- Nộp phí sử dụng tạm thời hè phố theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND .

- Tiến hành nhận bàn giao mặt bằng ghi nhận hiện trạng trước khi thực hiện.

- Quá trình lập phương án cần lưu ý về thuyết minh giải pháp tổ chức thực hiện tại Mục 1, Phần III.

- UBND cấp huyện:

+ Thông qua phương án bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đối với hoạt động văn hóa trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị.

+ Cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố trong 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

+ Thu phí sử dụng tạm thời hè phố theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND .

+ Hướng dẫn việc nộp Văn bản đề nghị xem xét phương án bảo đảm trật tự, an toàn giao thông và hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng.

+ Tổ chức kiểm tra, giám sát việc sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố theo thẩm quyền.

- Văn phòng Ban An toàn giao thông, Công an TPHCM, Sở Giao thông vận tải:

+ Theo dõi, kiểm tra, giám sát theo chức năng, nhiệm vụ.

+ Đánh giá quá trình thực hiện; đề nghị nhân rộng hoặc chấm dứt nếu hoạt động gây mất trật tự an toàn giao thông.

7

Tổ chức trông, giữ xe phục vụ hoạt động văn hóa (thể thao, diễu hành, lễ hội). (Khoản 2, Điều 8)

- Thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép sử dụng hè phố quy định tại Điều 12.

- Triển khai các biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong quá trình sử dụng theo giấy phép được cấp.

- Nộp phí sử dụng tạm thời hè phố theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND .

- Tiến hành nhận bàn giao mặt bằng ghi nhận hiện trạng trước khi thực hiện.

- Quá trình lập phương án cần lưu ý về thuyết minh giải pháp tổ chức thực hiện tại Mục 1, Phần III.

- UBND cấp huyện:

+ Cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố trong 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

+ Thu phí sử dụng tạm thời hè phố theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND.

+ Tổ chức kiểm tra, giám sát việc sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố theo thẩm quyền.

- Văn phòng Ban An toàn giao thông, Công an TPHCM, Sở Giao thông vận tải:

+ Theo dõi, kiểm tra, giám sát theo chức năng, nhiệm vụ.

+ Đánh giá quá trình thực hiện; đề nghị nhân rộng hoặc chấm dứt nếu hoạt động gây mất trật tự an toàn giao thông.

8

Tổ chức trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình. (Khoản 3, Điều 8)

- Công trình xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng hoặc công trình xây dựng của tổ chức, cá nhân thuộc các trường hợp được miễn cấp giấy phép xây dựng (theo Luật Xây dựng).

- Thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép sử dụng hè phố quy định tại Điều 12.

- Thời gian được phép thực hiện: từ 22 giờ đến 06 giờ ngày hôm sau.

- Triển khai các biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong quá trình sử dụng theo giấy phép được cấp.

- Nộp phí sử dụng tạm thời hè phố theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND .

- Tiến hành nhận bàn giao mặt bằng ghi nhận hiện trạng trước khi thực hiện.

- Quá trình lập phương án cần lưu ý về thuyết minh giải pháp tổ chức thực hiện tại Mục 1, Phần III.

- UBND cấp huyện:

+ Cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố trong 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

+ Thu phí sử dụng tạm thời hè phố theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND .

+ Tổ chức kiểm tra, giám sát việc sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố theo thẩm quyền.

- Văn phòng Ban An toàn giao thông, Công an TPHCM, Sở Giao thông vận tải: theo dõi, kiểm tra, giám sát theo chức năng, nhiệm vụ.

9

Tổ chức điểm trông, giữ xe có thu phí. (Khoản 4, Điều 8)

- Đáp ứng yêu cầu kinh doanh hoạt động trông, giữ xe có thu tiền dịch vụ theo quy định.

- Chỉ được thực hiện trên phạm vi thuộc danh mục do Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.

- Thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép sử dụng hè phố quy định tại Điều 12.

- Triển khai các biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong quá trình sử dụng theo giấy phép được cấp.

- Nộp phí sử dụng tạm thời hè phố theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND .

- Tiến hành nhận bàn giao mặt bằng ghi nhận hiện trạng trước khi thực hiện.

- Quá trình lập phương án cần lưu ý về thuyết minh giải pháp tổ chức thực hiện tại Mục 1, Phần III.

- UBND cấp huyện:

+ Ban hành danh mục vị trí đủ điều kiện tổ chức điểm trông, giữ xe có thu phí.

+ Cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố trong 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

+ Thu phí sử dụng tạm thời hè phố theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND .

+ Tổ chức kiểm tra, giám sát việc sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố theo thẩm quyền.

- Văn phòng Ban An toàn giao thông, Công an TPHCM, Sở Giao thông vận tải:

+ Phối hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện góp ý danh mục.

+ Đánh giá quá trình thực hiện; đề nghị nhân rộng hoặc chấm dứt nếu hoạt động gây mất trật tự an toàn giao thông.

+ Theo dõi, kiểm tra, giám sát theo chức năng, nhiệm vụ.

II

Lòng đường

1

Tổ chức các hoạt động văn hóa (thể thao, diễu hành, lễ hội) và điểm trông, giữ xe ô tô phục vụ các hoạt động văn hóa. (Khoản 1, Điều 9)

- Gửi văn bản đề nghị kèm phương án bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đến cơ quan quản lý đường bộ thẩm quyền trước ngày diễn ra hoạt động văn hóa ít nhất là 10 ngày làm việc.

- Thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép sử dụng lòng đường quy định tại Điều 12.

- Văn bản đề nghị xem xét phương án bảo đảm trật tự, an toàn giao thông và hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng có thể gửi cùng thời điểm đến cơ quan có thẩm quyền.

- Triển khai phương án bảo đảm trật tự, an toàn giao thông được cơ quan có thẩm quyền thông qua và theo giấy phép được cấp.

- Nộp phí sử dụng tạm thời lòng đường theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND.

- Tiến hành nhận bàn giao mặt bằng ghi nhận hiện trạng trước khi thực hiện.

- Quá trình lập phương án cần lưu ý về thuyết minh giải pháp tổ chức thực hiện tại Mục 1, Phần III.

- Sở Giao thông vận tải hoặc UBND cấp huyện (theo phân cấp quản lý):

+ Hướng dẫn chung về phương án bảo đảm an toàn giao thông (kẻ vạch giới hạn, lắp đặt biển báo, bố trí rào chắn,...).

+ Thông qua phương án bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đối với hoạt động văn hóa trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị.

+ Cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường trong 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

+ Thu phí sử dụng tạm thời lòng đường theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND .

+ Tổ chức kiểm tra, giám sát việc sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố theo thẩm quyền.

- Văn phòng Ban An toàn giao thông, Công an TPHCM:

+ Theo dõi, kiểm tra, giám sát theo chức năng, nhiệm vụ.

+ Đánh giá quá trình thực hiện; đề nghị nhân rộng hoặc chấm dứt nếu hoạt động gây mất trật tự an toàn giao thông.

2

Tổ chức làm điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị. (Khoản 2, Điều 9)

- Các doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị đáp ứng các điều kiện về hoạt động trung chuyển rác thải theo quy định.

- Chỉ được thực hiện trên phạm vi thuộc danh mục do Sở Giao thông vận tải ban hành.

- Thời gian được phép thực hiện: từ 22 giờ đến 06 giờ ngày hôm sau.

- Thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép sử dụng lòng đường quy định tại Điều 12.

- Triển khai các biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong quá trình sử dụng theo giấy phép được cấp.

- Nộp phí sử dụng tạm thời lòng đường theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND .

- Tiến hành nhận bàn giao mặt bằng ghi nhận hiện trạng trước khi thực hiện.

- Quá trình lập phương án cần lưu ý về thuyết minh giải pháp tổ chức thực hiện tại Mục 1, Phần III.

- Sở Giao thông vận tải:

+ Hướng dẫn chung về phương án bảo đảm an toàn giao thông (kẻ vạch giới hạn, lắp đặt biển báo, bố trí rào chắn,...).

+ Rà soát, ban hành danh mục các vị trí, tuyến đường có lòng đường đủ điều kiện bố trí điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị.

- Sở Giao thông vận tải hoặc UBND cấp huyện (theo phân cấp quản lý):

+ Cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường trong 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ theo quy định.

+ Thu phí sử dụng tạm thời lòng đường theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND .

+ Tổ chức kiểm tra, giám sát việc sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố theo thẩm quyền.

- Văn phòng Ban An toàn giao thông, Công an TPHCM, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện:

+ Phối hợp Sở Giao thông vận tải góp ý danh mục.

+ Theo dõi, kiểm tra, giám sát theo chức năng, nhiệm vụ.

+ Đánh giá quá trình thực hiện; đề nghị nhân rộng hoặc chấm dứt nếu hoạt động gây mất trật tự an toàn giao thông.

3

Tổ chức làm điểm trông, giữ xe có thu phí. (Khoản 3, Điều 9)

- Đáp ứng yêu cầu kinh doanh hoạt động trông, giữ xe có thu phí theo quy định.

- Chỉ được thực hiện trên phạm vi thuộc danh mục do Sở Giao thông vận tải ban hành.

- Thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép sử dụng hè phố quy định tại Điều 12.

- Triển khai các biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong quá trình sử dụng theo giấy phép được cấp.

- Nộp phí sử dụng tạm thời lòng đường theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND .

- Tiến hành nhận bàn giao mặt bằng ghi nhận hiện trạng trước khi thực hiện.

- Quá trình lập phương án cần lưu ý về thuyết minh giải pháp tổ chức thực hiện tại Mục 1, Phần III.

- Sở Giao thông vận tải:

+ Hướng dẫn chung về phương án bảo đảm an toàn giao thông (kẻ vạch giới hạn, lắp đặt biển báo, bố trí rào chắn,...).

+ Rà soát, ban hành danh mục các vị trí, tuyến đường có lòng đường đủ điều kiện trông, giữ xe thu phí.

- Sở Giao thông vận tải hoặc UBND cấp huyện (theo phân cấp quản lý):

+ Cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường trong 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo phân cấp quản lý).

+ Hướng dẫn triển khai thực hiện việc kẻ vạch giới hạn, lắp đặt biển báo.

+ Thu phí sử dụng tạm thời lòng đường theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND .

+ Tổ chức kiểm tra, giám sát việc sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố theo thẩm quyền.

- Văn phòng Ban An toàn giao thông, Công an TPHCM, UBND cấp huyện:

+ Phối hợp Sở Giao thông vận tải góp ý danh mục.

+ Theo dõi, kiểm tra, giám sát theo chức năng, nhiệm vụ.

+ Đánh giá quá trình thực hiện; đề nghị nhân rộng hoặc chấm dứt nếu hoạt động gây mất trật tự an toàn giao thông.

PHỤ LỤC II

SƠ HỌA PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG TẠM THỜI LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ
(Kèm theo Hướng dẫn số 15858/HD-SGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2023 của Sở Giao thông vận tải)

1. Kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa (Khoản 2 Điều 7)

Hình 1, hình 2: Mu 1 - Bố trí phía trước sát mép nhà dân

Hình 3, hình 4: Mẫu 2 - Bố trí phía trước sát mép hè phố

Hình 5, hình 6: Mu 3 - Bố trí phía trước tại 02 khu vực (sát mép nhà dân và sát mép hè phố), thể kết hợp điểm để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe

2. Để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe (Khoản 3 Điều 7)

Hình 7: Phương án xếp xe hai bánh vuông góc 90° so với chiều lưu thông

Hình 8: Phương án xếp xe hai bánh nghiêng góc 45° (về phía cùng hoặc ngược chiều) so với chiều lưu thông

- Một số mẫu hình thức bố trí: Tương tự như các trường hợp tổ chức kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa (Khoản 2 Điều 7).

Hình 9: Mu 1 - Bố trí phía trước sát mép nhà dân

Hình 10: Mẫu 2 - Bố trí phía trước sát mép hè phố

Hình 11: Mẫu 3 - Bố trí phía trước tại 02 khu vực (sát mép nhà dân và sát mép hè phố), có thể kết hợp điểm kinh doanh, mua, bán hàng hóa.

Hình 12, hình 13: Mu 4 - Bố trí 1 phần trên hè phố và 1 phần trong ranh lộ giới (khoảng lùi xây dựng)

V. Hướng dẫn Giải pháp tăng cường bảo đảm an toàn giao thông

1. Hướng dẫn triển khai thực hiện việc kẻ vạch giới hạn, lắp đặt biển báo đối với các trường hợp sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố

1.1. Các trường hợp sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố

Hình 14, hình 15: Tổ chức các hoạt động văn hóa, trông, giữ xe 02 bánh dưới lòng đường

Hình 16, hình 17: (2) Tổ chức trông, giữ xe 02 bánh dưới lòng đường

Xếp xe hai bánh nghiêng góc dưới 45° so với chiều lưu thông.

Hình 18, hình 19: (3) Điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị

Hình 20, hình 21: (4) Điểm trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình

Hình 22, hình 23: (5) Phương án che chắn không gian bên trên hè ph

Hình 24, hình 25: (7) Đường giới hạn phạm vi sử dụng tạm hè phố

+ Dùng vạch sơn hoặc gạch màu để kẻ đường giới hạn sử dụng tạm hè phố.

+ Phần còn lại của hè phố tối thiểu phải đảm bảo từ 1,50m trở lên.

+ Vạch sơn đường loại 1.2 (màu vàng, trắng);

Hình 28: Gạch màu:

Hình 26, hình 27: Giải pháp cách ly phần đường đi bộ với phần đường dành cho phương tiện giao thông cơ giới

PHỤ LỤC III

DANH MỤC NĂM KHU VỰC VÀ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRUNG TÂM TRÊN ĐỊA BÀN 05 KHU VỰC
(Kèm theo Hướng dẫn số 15858/HD-SGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2023 của Sở Giao thông vận tải)

I. Khu vực và mức phí (Theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND ngày 19 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân Thành phố)

Khu vực

Mức phí

- Khu vực 1, gồm: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 10, quận Phú Nhuận, khu A khu đô thị mới Nam thành phố, khu đô thị mới Thủ Thiêm.

- Khu vực 2, gồm: Quận 2 (nay thuộc TP Thủ Đức, trừ khu đô thị mới Thủ Thiêm), Quận 6, Quận 7 (trừ khu A khu đô thị mới Nam thành phố), Quận 11, quận Bình Thạnh, quận Tân Bình, quận Bình Tân.

- Khu vực 3, gồm: Quận 8, Quận 9 (nay thuộc TP Thủ Đức), Quận 12, quận Thủ Đức (nay thuộc TP Thủ Đức), quận Tân Phú, quận Gò Vấp.

- Khu vực 4, gồm: huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Nhà Bè, huyện Củ Chi.

- Khu vực 5, gồm huyện Cần Giờ.

STT

Khu vực

Mức thu phí cho các hoạt động (đồng/m2/tháng)

Mức thu phí cho hoạt động trông giữ xe (đồng/m2/tháng)

Các tuyến đường Trung tâm

Các tuyến đường còn lại

Các tuyến đường Trung tâm

Các tuyến đường còn lại

1

Khu vực 1

100.000

50.000

350.000

180.000

2

Khu vực 2

30.000

20.000

100.000

70.000

3

Khu vực 3

20.000

20.000

60.000

60.000

4

Khu vực 4

20.000

20.000

60.000

60.000

5

Khu vực 5

20.000

20.000

50.000

50.000

II. Danh mục các tuyến đường trung tâm trên địa bàn 05 khu vực[3]

Ghi chú: Các tuyến đường không đề cập trong danh mục sau sẽ thuộc vào các tuyến đường còn lại.

1. Khu vực 1

STT

TÊN ĐƯỜNG (Khu vực 1)

ĐOẠN ĐƯỜNG

GIÁ ĐẤT

QUẬN/ HUYỆN

TỪ

ĐẾN

1

2

3

4

5

6

1

Alexandre De Rhodes

Trọn Đường

92.4

1

2

Bùi Thị Xuân

Trọn Đường

59.8

1

3

Bùi Viện

Trọn Đường

52.8

1

4

Calmette

Trọn Đường

57.8

1

5

Cao Bá Quát

Trọn Đường

46.2

1

6

Chu Mạnh Trinh

Trọn Đường

52.8

1

7

Cách Mạng Tháng Tám

Trọn Đường

66

1

8

Cống Quỳnh

Trọn Đường

58.1

1

9

Công Trường Lam Sơn

Trọn Đường

115.9

1

10

Công Trường Mê Linh

96.8

1

11

Công Xã Paris

Trọn Đường

96.8

1

12

Đinh Tiên Hoàng

Điện Biên Phủ

Võ Thị Sáu

45.2

1

Đinh Tiên Hoàng

Hai Bà Trưng

45.5

1

13

Đặng Thị Nhu

Trọn Đường

56.7

1

14

Đặng Trần Côn

Trọn Đường

37.4

1

15

Đồng Khi

Trọn Đường

162

1

16

Đỗ Quang Đu

Trọn Đường

39.6

1

17

Đông Du

Trọn Đường

88

1

18

Hai Bà Trưng

Bến Bạch Đằng

Nguyễn Thị Minh Khai

96.8

1

Nguyễn Thị Minh Khai

Võ Thị Sáu

65.6

1

Võ Thị Sáu

Ngã ba Trần Quang Khải

72.7

1

Ngã ba Trần Quang Khi

Cầu Kiệu

58.2

1

19

Huyền Trân Công Chúa

Trọn Đường

44

1

20

Hunh Thúc Kháng

Nguyễn Huệ

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

92.4

1

Nam Kỳ Khi Nghĩa

Quách Thị Trang

70

1

21

Hàm Nghi

Trọn Đường

101.2

1

22

Hàn Thuyên

Trọn Đường

92.4

1

23

Hi Triều

Trọn Đường

86

1

24

Hồ Huấn Nghiệp

Trọn Đường

92.4

1

25

Hồ Tùng Mậu

Võ Văn Kiệt

Hàm Nghi

41.3

1

Hàm Nghi

Tôn Thất Thiệp

68.9

1

26

Ký Con

Trọn Đường

58.2

1

27

Lý Tự Trọng

Ngã Sáu Phù Đng

Hai Bà Trưng

101.2

1

Hai Bà Trưng

Tôn Đức Thắng

78.5

1

28

Lương Hữu Khánh

Trọn Đường

38.8

1

29

Lê Anh Xuân

Trọn Đường

66

1

30

Lê Công Kiều

Trọn Đường

46.6

1

31

Lê Duẩn

Trọn Đường

110

1

32

Lê Lai

Chợ Bến Thành

Nguyễn Thị Nghĩa

88

1

Nguyễn Thị Nghĩa

Nguyễn Trãi

79.2

1

33

Lê Lợi

Trọn Đường

162

1

34

Lê Thánh Tôn

Phạm Hồng Thái

Hai Bà Trưng

115.9

1

Hai Bà Trưng

Tôn Đức Thắng

110

1

35

Lê Thị Hồng Gấm

Nguyễn Thái Học

Calmette

48.4

1

Calmette

Phó Đức Chính

59.4

1

36

Lê Thị Riêng

Trọn Đường

66

1

37

Lưu Văn Lang

Trọn Đường

83.6

1

38

Lê Văn Hưu

Trọn Đường

57.2

1

39

Mai Thị Lựu

Trọn Đường

40.6

1

40

Mạc Thị Bưởi

Trọn Đường

88

1

41

Mạc Đnh Chi

Trọn Đường

59.4

1

42

Nguyễn Thị Minh Khai

Cầu Thị Nghè

Hai Bà Trưng

61.4

1

Hai Bà Trưng

Cống Quỳnh

77

1

Cng Quỳnh

Ngã Sáu Nguyn Văn Cừ

66

1

43

Nam Kỳ Khi Nghĩa

Võ Văn Kiệt

Hàm Nghi

79.2

1

Hàm Nghi

Nguyễn Thị Minh Khai

75.6

1

44

Nguyễn An Ninh

Trọn Đường

79.2

1

45

Nguyn Cảnh Chân

Trọn Đường

44.8

1

46

Nguyn Công Tr

Nguyễn Thái Học

Phó Đức Chính

57.2

1

Phó Đức Chính

H Tùng Mậu

73

1

47

Nguyễn Cư Trinh

Trọn Đường

57.5

1

48

Nguyễn Du

Cách Mạng Tháng Tám

Nam Kỳ Khi Nghĩa

57.2

1

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Hai Bà Trưng

66

1

Hai Bà Trưng

Tôn Đức Thng

57.2

1

49

Nguyn Huệ

Trọn Đường

162

1

50

Nguyễn Văn Bình

Trọn Đường

57.2

1

51

Nguyễn Khắc Nhu

Trọn Đường

37

1

52

Nam Quốc Cang

Trọn Đường

44

1

53

Nguyền Siêu

Trọn Đường

46.2

1

54

Nguyn Thiệp

Trọn Đường

74.8

1

55

Nguyễn Thái Bình

Trọn Đường

57.1

1

56

Nguyn Thái Học

Trần Hưng Đạo

Phạm Ngũ Lão

61.6

1

Đoạn Còn Lại

48.4

1

57

Nguyễn Thị Nghĩa

Trọn Đường

61.6

1

58

Nguyn Trung Ngạn

Trọn Đường

37

1

59

Nguyễn Trung Trực

Lê Lợi

Lê Thánh Tôn

82.2

1

Lê Thánh Tôn

Nguyễn Du

77

1

60

Nguyễn Trãi

Ngã sáu Phù Đng

Cống Quỳnh

88

1

Cống Quỳnh

Nguyễn Văn Cừ

66

1

61

Nguyễn Văn Chiêm

Trọn Đường

66

1

62

Nguyễn Văn Cừ

Trần Hưng Đạo

Ngã sáu Nguyễn Văn Cừ

42.7

1

63

Nguyễn Văn Giai

Trọn Đường

44

1

64

Nguyn Văn Th

Hai Bà Trưng

Mạc Đĩnh Chi

48.4

1

Mạc Đĩnh Chi

Hoàng Sa

44

1

65

Nguyễn Văn Tráng

Trọn Đường

44

1

66

Nguyễn Đình Chiểu

Hai Bà Trưng

Nguyễn Bnh Khiêm

66

1

Nguyễn Bnh Khiêm

Hoàng Sa

45

1

67

Nguyễn Bnh Khiêm

Trọn Đường

48.8

1

68

Ngô Văn Năm

Trọn Đường

47.7

1

69

Ngô Đức Kế

Trọn Đường

88

1

70

Pasteur

Nguyễn Thị Minh Khai

Hàm Nghi

79.5

1

Hàm Nghi

Võ Văn Kiệt

69.6

1

71

Phan Bội Châu

Trọn Đường

88

1

72

Phan Châu Trinh

Trọn Đường

88

1

73

Phan Kế Bính

Trọn Đường

37.3

1

74

Phan Văn Đạt

Trọn Đường

57.2

1

75

Phạm Hồng Thái

Trọn Đường

83.6

1

76

Phạm Ngọc Thạch

Trọn Đường

65

1

77

Phạm Ngũ Lão

Phó Đức Chính

Nguyễn Thị Nghĩa

51.2

1

Nguyn Thị Nghĩa

Nguyễn Trãi

70.4

1

78

Phạm Viết Chánh

Trọn Đường

44

1

79

Phó Đức Chính

Trọn Đường

63.2

1

80

Phùng Khắc Khoan

Trọn Đường

38.4

1

81

Sương Nguyệt Ánh

Trọn Đường

77

1

82

Thi Sách

Trọn Đường

57.2

1

83

Thái Văn Lung

Trọn Đường

79.7

1

84

Thủ Khoa Huân

Nguyễn Du

Lý Tự Trọng

88

1

Lý Tự Trọng

Thánh Tôn

88

1

85

Trần Cao Vân

Trọn Đường

63.2

1

86

Trần Hưng Đạo

Quách Thị Trang

Nguyễn Thái Học

68.9

1

Nguyễn Thái Học

Nguyễn Khc Nhu

76

1

Nguyễn Khắc Nhu

Nguyễn Văn Cừ

58.7

1

87

Trần Quang Khải

Trọn Đường

38.7

1

88

Trịnh Văn Cấn

Trọn Đường

37.4

1

89

Trương Định

Trọn Đường

88

1

90

Tôn Thất Thiệp

Trọn Đường

68.2

1

91

Tôn Thất Tùng

Trọn Đường

63.2

1

92

Tôn Thất Đạm

Tôn Thất Thiệp

Hàm Nghi

79.2

1

Hàm Nghi

Võ Văn Kiệt

63.2

1

93

Tôn Đức Thng

Lê Duẩn

Công Trường Mê Linh

89.3

1

Công Trường Mê Linh

Cu Nguyễn Tất Thành

105.6

1

94

Võ Thị Sáu

Trọn Đường

56

1

95

Yersin

Trọn Đường

63.8

1

96

Nguyễn Hữu Cảnh

Tôn Đức Thắng

Nguyễn Bnh Khiêm

79.2

1

97

Bà Huyện Thanh Quan

Trọn Đường

46.4

3

98

Cách Mạng Tháng Tám

Nguyễn Thị Minh Khai

Võ Thị Sáu

61.6

3

Võ Thị Sáu

Ranh Quận Tân Bình

43.8

3

99

Cao Thắng

Trọn Đường

57.2

3

100

Công Trường Quốc Tế

Trọn Đường

79.2

3

101

Điện Biên Ph

Ngã Bảy

Cách Mng Tháng Tám

38.4

3

Cách Mạng Tháng Tám

Hai Bà Trưng

45.5

3

102

Hai Bà Trưng

Nguyễn Thị Minh Khai

Võ Thị Sáu

65.6

3

Võ Thị Sáu

Lý Chính Thắng

72.7

3

Lý Chính Thắng

Cầu Kiệu

58.8

3

103

Hồ Xuân Hương

Trọn Đường

42.6

3

104

Kỳ Đồng

Trọn Đường

44

3

105

Lê Ngô Cát

Trọn Đường

44

3

106

Lê Quý Đôn

Trọn Đường

55

3

107

Lê Văn S

Cầu Lê Văn Sỹ

Trần Quang Diệu

42.6

3

Trần Quang Diệu

Ranh Quận Phú Nhuận

39.6

3

108

Lý Chính Thắng

Ranh Quận 10

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

37.4

3

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Ranh Quận 1

41.4

3

109

Lý Thái Tổ

Trọn Đường

52.8

3

110

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Trọn Đường

64.6

3

111

Ngô Thời Nhiệm

Trọn Đường

44

3

112

Nguyn Đình Chiu

Trọn Đường

61.5

3

113

Nguyễn Gia Thiều

Trọn Đường

39.6

3

114

Nguyễn Thị Diệu

Trọn Đường

47

3

115

Nguyn Thị Minh Khai

Hai Bà Trưng

Cao Thắng

77

3

Cao Thắng

Ngã Sáu Nguyễn Văn Cừ

66

3

116

Nguyễn Thiện Thuật

Nguyễn Thị Minh Khai

Nguyễn Đình Chiểu

44

3

Nguyn Đình Chiu

Điện Biên Phủ

39.6

3

117

Nguyễn Thông

Hồ Xuân Hương

Kỳ Đồng

44

3

118

Pasteur

Trần Quốc Ton

Võ Thị Sáu

49.5

3

Võ Thị Sáu

Ranh Quận 1

63.3

3

119

Phạm Đình Toái

Trọn Đường

37.6

3

120

Phạm Ngọc Thạch

Trọn Đường

63

3

121

Trần Cao Vân

Trọn Đường

60

3

122

Trần Quốc Thảo

Võ Văn Tần

Lý Chính Thắng

55

3

Lý Chính Thng

Cu Lê Văn Sỹ

48.4

3

123

Trần Quốc Ton

Nam Kỳ Khi Nghĩa

Ranh Quận 1

41

3

124

Trương Định

Trọn Đường

57.2

3

125

Tú Xương

Trọn Đường

44

3

126

Võ Thị Sáu

Trọn Đường

52.8

3

127

Võ Văn Tần

Hồ Con Rùa

Cách Mạng Tháng Tám

63.8

3

Cách Mạng Tháng Tám

Cao Thắng

55

3

128

An Dương Vương

Nguyễn Văn Cừ

Nguyn Tri Phương

58.2

5

129

Bùi Hữu Nghĩa

Trọn Đường

37

5

130

Châu Văn Liêm

Trọn Đường

49.3

5

131

Công Trường An Đông

Trọn Đường

38.6

5

132

Hi Thượng Lãn Ông

Võ Văn Kiệt (Trần Văn Kiu )

Châu Văn Liêm

38.4

5

Châu Văn Liêm

Học Lạc

45.5

5

133

Hồng Bàng

Trọn Đường

42.6

5

134

Học Lạc

Trọn Đường

37

5

135

Hùng Vương

Trọn Đường

39.6

5

136

Lê Hồng Phong

Hùng Vương

Nguyễn Trãi

39.6

5

137

Nguyễn Trãi

Nguyễn Văn Cừ

Nguyễn Tri Phương

66

5

Nguyễn Tri Phương

Học Lạc

48.4

5

Học Lạc

Hồng Bàng

41.8

5

138

Nguyn Tri Phương

22.3

5

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Chí Thanh

41.7

5

139

Nguyễn Văn Cừ

33.6

5

Trần Hưng Đạo

Ngã Sáu Nguyễn Văn Cừ

42.7

5

140

Nhiêu Tâm

Trọn Đường

37.4

5

141

Phước Hưng

Trọn Đường

41.8

5

Trịnh Hoài Đức

Hồng Bàng

37.4

5

142

Tạ Uyên

Hồng Bàng

Nguyễn Chí Thanh

48.4

5

143

Tn Đà

Trọn Đường

40.4

5

144

Trần Bình Trọng

Trọn Đường

39.6

5

145

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Văn Cừ

Nguyễn Tri Phương

58.7

5

Nguyễn Tri Phương

Châu Văn Liêm

38.4

5

Châu Văn Liêm

Học Lạc

46.7

5

146

Trần Phú

29.1

5

Nguyễn Trãi

An Dương Vương

39.6

5

An Dương Vương

Ngã Sáu Nguyễn Văn Cừ

33.9

5

147

Trịnh Hoài Đức

Trọn Đường

37.4

5

148

Vũ Chí Hiếu

Trọn Đường

37.4

5

149

Cao Thắng

Điện Biên Ph

Ba Tháng Hai

39.6

10

150

Nguyễn Gin Thanh

Trọn Đường

15

10

151

Cách Mạng Tháng Tám

Ba Tháng Hai

Giáp Ranh Quận Tân Bình

42.3

10

152

Ba Tháng Hai

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Tri Phương

39.6

10

Nguyễn Tri Phương

Lê Hồng Phong

44

10

Lê Hồng Phong

Ngã Sáu Công Trường Dân Ch

48.4

10

153

Hùng Vương

Lý Thái Tổ

Nguyễn Chí Thanh

38

10

154

Lý Thường Kiệt

Nguyn Chí Thanh

Ranh Quận Tân Bình

39.6

10

155

Ngô Gia Tự

Ngã Bảy Lý Thái T

Ngã Sáu

42.2

10

156

Nguyễn Tri Phương

Ba Tháng Hai

Nguyễn Chí Thanh

40.6

10

157

Thành Thái

Tô Hiến Thành

Bắc Hi

44

10

158

Tô Hiến Thành

Lý Thường Kiệt

Thành Thái

34.4

10

Thành Thái

Cách Mạng Tháng Tám

39.6

10

159

Nguyễn Văn Trỗi

Trọn Đường

48

PN

Khu A (Khu Đô Thị Nam Thành Phố)

160

Nguyễn Văn Linh

Rạch Thầy Tiêu

Lê Văn Lương

23.5

7

Lê Văn Lương

Rạch Ông Lớn

13

7

161

Bertrand Russell (Cr2102+C22102)

Trọn Đường

18.9

7

162

Bùi Bằng Đoàn (Bắc Park Way)

Trọn Đường

17.2

7

163

Cao Triều Phát (R2102)

Trọn Đường

19.2

7

164

Đặng Đại Độ (R2105)

Trọn Đường

18.7

7

165

Đặng Đức Thuật (H2103)

Trọn Đường

15.3

7

166

Đô Đốc Tuyết (Cn2106)

Trọn Đường

15

7

167

Đường 10

Trọn Đường

14.2

7

168

Đường 16

Trọn Đường

14.2

7

169

Đường 17

Trọn Đường

14.2

7

170

Đường 2

Trọn Đường

14.3

7

171

Đường 20

Trọn Đường

15.3

7

172

Đường 22

Trọn Đường

14.1

7

173

Đường 23

Trọn Đường

15.8

7

174

Đường 6

Trọn Đường

16.6

7

175

Đường C

Hoàng Văn Thái

Rạch Cả Cấm

16.1

7

12.5

7

176

Đường G

Trọn Đường

15.8

7

177

Đường N

13.3

7

Nguyễn Văn Linh

Nguyễn Đng Chi

17.6

7

178

Đường O

Trọn Đường

13.9

7

179

Đường P

Nguyễn Văn Linh

Hà Huy Tập

15.7

7

Đường 10

Trần Văn Trà

17

7

180

Đường U

Trọn Đường

16.9

7

181

Hoàng Văn Thái (Cr2101+C2101)

Trọn Đường

16.3

7

182

Hưng Long

Trọn Đường

14.3

7

183

Lê Văn Thêm (R2103)

Trọn Đường

16.3

7

184

Luther King (Cr2106)

Trọn Đường

19.8

7

185

Lý Long Tường (H2105)

Trọn Đường

18.2

7

186

Morison

Trọn Đường

18.6

7

187

(Cr2103+C2103)

7

188

Nguyễn Bính (H2109)

Trọn Đường

18.6

7

189

Nguyễn Cao (R2106)

Trọn Đường

19.4

7

190

Nguyễn Đức Cảnh (Nam Park Way)

Trọn Đường

18.8

7

191

Nguyễn Đng Chi

Rạch Kích

Phan Văn Nghị

18.4

7

Phan Văn Nghị

Đường N (Bắc)

19

7

Đường N (Bắc)

Nguyễn Lương Bng

17.7

7

192

Nguyễn Khắc Viện (C2105)

Trọn Đường

19.2

7

193

Nguyễn Lương Bằng (Broad Way)

Trọn Đường

20.7

7

194

Nguyễn Phan Chánh (H2106)

Trọn Đường

20.1

7

195

Phạm Thái Bường (H2101)

Trọn Đường

21.9

7

196

Phạm Thiều (Cr2104+C2104)

Trọn Đường

13.8

7

197

Phạm Văn Nghị (H2108)

Trọn Đường

17.1

7

198

Phan Khiêm Ích (R2101)

Trọn Đường

19.8

7

199

Phan Văn Chương (R2107)

Trọn Đường

19.8

7

200

Phố Tiểu Bắc

Trọn Đường

20.2

7

201

Phố Tiểu Đông

Trọn Đường

15.8

7

202

Phố Tiểu Nam

Trọn Đường

15.8

7

203

Raymondienne (C2104)

Trọn Đường

22

7

204

Tân Phú (C2109)

Nguyễn Văn Linh

Cầu Cả Cấm 1

24.2

7

Cầu C Cấm 1

Đường 23

21.4

7

205

Tân Trào (Market Street)

Trọn Đường

17.8

7

206

Tôn Dật Tiên (Cr2105)

Nguyn Văn Linh

Trần Văn Trà

22

7

207

Trần Văn Trà (C2401+C2404 Roi River Drive)

Tân Phú

Phan Văn Chương

17.8

7

Đô Đốc Tuyết

Tôn Dật Tiên

16.9

7

2. Khu vực 2

STT

TÊN ĐƯỜNG (Khu vực 2)

ĐOẠN ĐƯỜNG

GIÁ

QUẬN/ HUYỆN

TỪ

ĐẾN

1

2

3

4

5

6

1

Trần Não

Xa Lộ Hà Nội

Lương Định Của

22

2

Lương Định Của

Cuối Đường

13.2

2

2

Tho Điền, Phường Tho Điền

Xa Lộ Hà Nội

Đường 4, Phường Tho Điền (Khu Báo Chí)

14.6

2

3

Xa Lộ Hà Nội

Chân Cầu Sài Gòn

Cầu Rạch Chiếc

14.4

2

4

Đường Số 1, Phường An Phú (Dự Án Sài Gòn Riviera)

Trọn Đường

19.5

2

5

Đường Số 2, Phường An Phú (Dự Án Sài Gòn Riviera)

Trọn Đường

19.5

2

6

Đường S 3, Phường An Phú (Dự Án Sài Gòn Riviera)

Trọn Đường

19.5

2

7

Đường Số 4 (Dự Án Sài Gòn Riviera)

Trọn Đường

19.5

2

8

Đường S 5, Phường An Phú (Dự Án Sài Gòn Riviera)

Trọn Đường

19.5

2

9

Đường Số 6, Phường An Phú (Dự Án Sài Gòn Riviera)

Đường Giang Văn Minh

Cuối Đường

21

2

10

Đường Song Hành (Dự Án 131 ha), Phường An Phú

Trn Não

Mai Chí Thọ

15

2

11

Nguyễn Hoàng

Xa Lộ Hà Nội

Lương Định Của

14

2

12

Nguyn Quý Đức

Đường Song Hành (Dự Án 131 ha), Phường An Phú

Cuối Đường

14.4

2

13

Bà Hom

Kinh Dương Vương

Hẻm 76 Bà Hom

17

6

Hm 76 Bà Hom

An Dương Vương

13.8

6

14

Bãi Sậy

Ngô Nhân Tịnh

Mai Xuân Thưng

18.8

6

Mai Xuân Thưởng

Bình Tiên

18.8

6

15

Bình Phú

Trn Đường

14.5

6

16

Bình Tây

Trọn Đường

18.6

6

17

Bình Tiên

Trọn Đường

22.8

6

18

Cao Văn Lầu

Lê Quang Sung

Bãi Sậy

19

6

Bãi Sậy

Võ Văn Kiệt

17.7

6

19

Chu Văn An

Lê Quang Sung

Bãi Sậy

28.2

6

Bãi Sậy

Võ Văn Kiệt

19.2

6

20

Gia Phú

Ngô Nhân Tịnh

Phạm Phú Thứ

18

6

21

Hậu Giang

Phạm Đình Hổ

Minh Phụng

34.2

6

Minh Phụng

Nguyễn Văn Luông

20.4

6

Nguyễn Văn Luông

Mũi Tàu

18.2

6

22

Hồng Bàng

Nguyễn Thị Nh

Cầu Phú Lâm

24.3

6

Cu Phú Lâm

Vòng Xoay Phú Lâm

22.7

6

23

Kinh Dương Vương

Vòng Xoay Phú Lâm

Mũi Tàu

18.4

6

24

Lê Quang Sung

Ngô Nhân Tnh

Mai Xuân Thưởng

27.8

6

Mai Xuân Thưởng

Minh Phụng

19.1

6

25

Lê Tấn Kế

Trọn Đường

36.4

6

26

Lê Trực

Trọn Đường

16.6

6

27

Mai Xuân Thưởng

Lê Quang Sung

Phan Văn Khỏe

18.7

6

Phan Văn Khe

Võ Văn Kiệt

15.2

6

28

Minh Phụng

Phan Văn Khỏe

Hồng Bàng

22.5

6

29

Ngô Nhân Tịnh

Lê Quang Sung

Võ Văn Kiệt

30

6

30

Nguyn Hữu Thận

Trọn Đường

32.5

6

31

Nguyn Thị Nhỏ

Lê Quang Sung

Hồng Bàng

26

6

32

Nguyễn Văn Luông

Vòng Xoay Phú Lâm

Hậu Giang

23.3

6

Hậu Giang

Đường Số 26

19.4

6

33

Nguyễn Văn Luông

Lý Chiêu Hoàng

Võ Văn Kiệt

9.8

6

34

(Nguyn Ngọc Cung Theo Bảng Giá Đất 2014)

6

35

Nguyn Xuân Phụng

Trọn Đường

23.7

6

36

Phạm Đình Hổ

Hng Bàng

Bãi Sậy

25.6

6

Bãi Sậy

Phạm Văn C

18.5

6

37

Phạm Phú Thứ

Trọn Đường

14.9

6

38

Phạm Văn Chí

Bình Tây

Bình Tiên

23.2

6

Bình Tiên

Lý Chiêu Hoàng

14.3

6

39

Phan Văn Khỏe

Ngô Nhân Tịnh

Mai Xuân Thưng

21.4

6

Mai Xuân Thưng

Bình Tiên

14.9

6

40

Tân Hòa Đông

Vòng Xoay Phú Lâm

Đặng Nguyên Cẩn

14.3

6

41

Tân Hóa

Hồng Bàng

Đặng Nguyên Cẩn

14

6

42

Tháp Mười

Phạm Đình H

Ngô Nhân Tịnh

43.6

6

43

Trần Bình

Trọn Đường

31.5

6

44

Trần Trung Lập

Trọn Đường

17.9

6

45

Võ Văn Kiệt

Ngô Nhân Tnh (P1)

Cầu Lò Gốm (P7)

24.4

6

Cu Lò Gốm (P7)

Rch Nhy (P10)

19.8

6

46

Trang Tử

Đỗ Ngọc Thạch

Phạm Đình Hồ

22.1

6

47

Văn Thân

Bình Tiên

Bà Lài

14.6

6

48

Trn Văn Kiểu (Đường Số 11 Kdc Bình Phú)

Hậu Giang

Lý Chiêu Hoàng

13.6

6

49

Đường Số 26

Trọn Đường

14

6

50

Âu Cơ

Bình Thới

Ranh Quận Tân Bình

20.2

11

51

Bình Thới

Lê Đại Hành

Minh Phụng

19.4

11

Minh Phụng

Lạc Long Quân

17.01

11

52

Các Đường Còn Lại Trong Cư Xá Lữ Gia

14.04

11

53

Công Chúa Ngc Hân

Trọn Đường

14.04

11

54

Đặng Minh Khiêm

Trọn Đường

17.2

11

55

Đào Nguyên Phổ

Trọn Đường

17.2

11

56

Đỗ Ngọc Thạnh

Trọn Đường

19.4

11

57

Đội Cung (Quân Sự Cũ)

Trọn Đường

14.04

11

58

Đường 281 Lý Thường Kiệt

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Thị Nh

17.2

11

59

Ba Tháng Hai

Lý Thường Kiệt

Lê Đại Hành

36.45

11

Lê Đại Hành

Minh Phụng

34.29

11

60

Đường Số 2 Cư Xá Lữ Gia

Đường 52 Cư Xá Lữ Gia

Lý Thường Kiệt

21.2

11

61

Đường Số 3 Cư Xá Lữ Gia

Lý Thường Kiệt

Nguyn Thị Nhỏ

21.2

11

62

Đường Số 2. 5. 9

Cư Xá Bình Thới

17.55

11

63

Đường Số 3. 7

Cư Xá Bình Thi

17.55

11

64

Đường Số 3a

Cư Xá Bình Thi

15.12

11

65

Đường Số 4.6.8

Cư Xá Bình Thời

15.12

11

66

Đường Số 5a

Cư Xá Bình Thời

15.12

11

67

Đường S 7a

Cư Xá Bình Thi

15.12

11

68

Dương Đình Nghệ

Trọn Đường

18.9

11

69

Dương T Giang

Trọn Đường

19

11

70

Hà Tôn Quyền

Trọn Đường

19

11

71

Hàn Hải Nguyên

Trọn Đường

22

11

72

Hàn Hải Nguyên (Nối Dài)

Phú Thọ

Cuối Đường

16.2

11

73

Hng Bàng

Nguyễn Thị Nh

Tân Hóa

24.3

11

74

Hoàng Đức Tương

Trọn Đường

15.66

11

75

Hòa Bình

Lạc Long Quân

Ranh Quận Tân Phú

19.8

11

76

Hòa Hảo

Trọn Đường

26.4

11

77

Khuông Việt

Trọn Đường

14.04

11

78

Lạc Long Quân

Lạc Long Quân (Nối Dài)

Hòa Bình

20.6

11

Hòa Bình

Âu Cơ

22

11

79

Lạc Long Quân (Nối Dài)

Trọn Đường

15.12

11

80

Lãnh Binh Thăng

Đường Ba Tháng Hai

Bình Thới

22

11

81

Lê Đại Hành

Nguyễn Chí Thanh

Đường Ba Tháng Hai

22

11

Đường Ba Tháng Hai

Bình Thới

36.6

11

82

Lê Thị Bạch Cát

Trọn Đường

15.12

11

83

Lữ Gia

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Thị Nhỏ

34.8

11

84

Lò Siêu

Đường Ba Tháng Hai

Hồng Bàng

18

11

85

Lý Nam Đế

Đường Ba Tháng Hai

Nguyễn Chí Thanh

22

11

86

Lý Thường Kiệt

Thiên Phước

Nguyn Chí Thanh

39.6

11

87

Minh Phụng

Trọn Đường

23.8

11

88

Nguyn Bá Học

Trọn Đường

19.4

11

89

Nguyễn Chí Thanh

Lý Thường Kiệt

Lê Đại Hành

35.1

11

Lê Đại Hành

Nguyễn Thị Nhỏ

32.4

11

Nguyễn Thị Nhỏ

Đường Ba Tháng Hai

23.76

11

90

Nguyễn Thị Nhỏ

Đường Ba Tháng Hai

Hồng Bàng

24.3

11

91

Nguyễn Thị Nh (Nối Dài)

Bình Thi

Thiên Phước

19.4

11

92

Nhật To

Lý Thường Kiệt

Lý Nam Đế

21.6

11

Lý Nam Đế

Cuối Đường

14.04

11

93

Phó Cơ Điều

Trần Quý

Nguyn Chí Thanh

24.2

11

94

Ông Ích Khiêm

Trọn Đường

25.6

11

95

Phan Xích Long

Trọn Đường

18

11

96

Phó Cơ Điều

Đường Ba Tháng Hai

Trần Quý

26.4

11

97

Phú Thọ

Trọn Đường

15.39

11

98

Quân Sự

Trọn Đường

14.04

11

99

Tân Khai

Trọn Đường

19

11

100

Tân Phước

Lý Thường Kiệt

Lý Nam Đế

17.6

11

Lê Đại Hành

Lê Thị Riêng

22

11

101

Tân Thành

Nguyễn Thị Nhỏ

Lò Siêu

14.04

11

102

Tạ Uyên

Trọn Đường

37.4

11

103

Thái Phiên

Đội Cung

Đường Ba Tháng Hai

14.04

11

Đường Ba Tháng Hai

Hồng Bàng

19

11

104

Thiên Phước

Nguyễn Thị Nh (Nối Dài)

Lý Thưng Kiệt

13.5

11

105

Thuận Kiều

Trọn Đường

20.2

11

106

Tôn Thất Hiệp

Trọn Đường

20.2

11

107

Tng Văn Trân

Trọn Đường

14.04

11

108

Trần Quý

Lê Đại Hành

Tạ Uyên

24.6

1 1

Tạ Uyên

Nguyễn Thị Nhỏ

20.6

11

109

Tuệ Tĩnh

Trọn Đường

19.4

11

110

Vĩnh Viễn

Trọn Đường

22

11

111

Xóm Đất

Trọn Đường

20.2

11

112

Đường Kênh Tân Hóa

Hòa Bình

Đường Tân Hóa

12.87

11

113

Âu Cơ

Mũi Tàu Đường Trường Chinh - Âu Cơ

Vòng Xoay Lê Đại Hành

18

Tân Bình

114

Ba Gia

Trần Triệu Luật

Lê Minh Xuân

17.6

Tân Bình

Lê Minh Xuân

Cuối Đường

14.1

Tân Bình

115

Bắc Hi

Cách Mạng Tháng Tám

Lý Thường Kiệt

15.4

Tân Bình

116

Bạch Đng 2

Vòng Xoay Trường Sơn

Ranh Quận Gò Vấp

14.2

Tân Bình

117

Bàu Cát

Trương Công Định

Đồng Đen

24.4

Tân Bình

Đồng Đen

Võ Thành Trang

15.4

Tân Bình

118

Bàu Cát 1

Trương Công Định

Hm 273 Bàu Cát

15

Tân Bình

119

Bàu Cát 2

Trương Công Định

Hm 273 Bàu Cát

15

Tân Bình

120

Bàu Cát 3

Trương Công Định

Hm 273 Bàu Cát

15

Tân Bình

121

Bàu Cát 4

Trương Công Định

Đồng Đen

15

Tân Bình

122

Bàu Cát 5

Nguyễn Hồng Đào

Đồng Đen

15

Tân Bình

123

Bàu Cát 6

Nguyền Hồng Đào

Đồng Đen

15

Tân Bình

124

Bàu Cát 7

Nguyễn Hồng Đào

Đồng Đen

15

Tân Bình

125

Bàu Cát 8

Âu Cơ

Đồng Đen

14

Tân Bình

126

Bảy Hiền

Hm 1129 Lạc Long Quân

1017 Lạc Long Quân

19.8

Tân Bình

127

Bế Văn Đàn

Nguyễn Hồng Đào

Đồng Đen

15

Tân Bình

128

Bình Giã

Trường Chinh

Cộng Hòa

16.8

Tân Bình

129

Ca Văn Thnh

Võ Thành Trang

Đồng Đen

15

Tân Bình

130

Cách Mạng Tháng Tám

Ngã Tư Bảy Hin

Ranh Quận 3, Quận 10

30.8

Tân Bình

131

Cộng Hòa

Trường Chinh

Lăng Cha Cả

26.4

Tân Bình

132

Cu Long

Trường Sơn

Yên Thế

18.3

Tân Bình

133

Dương Vân Nga

Nguyễn Bặc

Ngô Thị Thu Minh

15.7

Tân Bình

134

Duy Tân

Lý Thường Kiệt

Tân Tiến

17.6

Tân Bình

135

Đồng Nai

Trường Sơn

Lam Sơn

17.6

Tân Bình

136

Đồng Đen

Trường Chinh

Âu Cơ

17.6

Tân Bình

137

Đông Sơn

Vân Côi

Ba Gia

15.4

Tân Bình

138

Đồng Xoài

Bình Giã

Hoàng Hoa Thám

15.7

Tân Bình

139

Đường A4

Cộng Hòa

Trường Chinh

16.8

Tân Bình

140

Đường B6

Trọn Đường

14.6

Tân Bình

141

Ngô Thị Thu Minh

Phạm Văn Hai

Lê Văn Sỹ

18.4

Tân Bình

142

Đường C18

Cộng Hòa

Hoàng Kế Viêm

15.4

Tân Bình

143

Đường C22

Đường A4

Đường C18

14.6

Tân Bình

144

Đống Đa

Cửu Long

Tiền Giang

15.4

Tân Bình

145

Giải Phóng

Thăng Long

Cuối Đường

13.2

Tân Bình

146

Gò Cẩm Đệm

Lạc Long Quân

Trần Văn Quang

8.8

Tân Bình

147

Hậu Giang

Thăng Long

Trường Sơn

17.4

Tân Bình

148

Hồng Hà

Trường Sơn

Công Viên Gia Định

14

Tân Bình

149

Hồng Lạc

Lạc Long Quân

Võ Thành Trang

15.8

Tân Bình

150

Hoàng Hoa Thám

Trường Chinh

Cộng Hòa

23.4

Tân Bình

Cộng Hòa

Ranh Sân Bay

16.2

Tân Bình

151

Hoàng Kế Viêm (C21)

Đường A4

Cuối Đường

14.6

Tân Bình

152

Hoàng Sa

Lê Bình

Giáp Ranh Quận 3

16.6

Tân Bình

153

Hoàng Văn Thụ

Nguyn Văn Trỗi

Ngã Tư By Hiền

28.6

Tân Bình

154

Hoàng Việt

Hoàng Văn Thụ

Lê Bình

22.4

Tân Bình

155

Huỳnh Lan Khanh

Phan Đình Giót

Tường Rào Qk7

18.3

Tân Bình

156

Lạc Long Quân

Lý Thường Kiệt

Âu Cơ

25.5

Tân Bình

157

Lam Sơn

Sông Nhuệ

Hồng Hà

14

Tân Bình

158

Lê Bình

Trọn Đường

14

Tân Bình

159

Lê Minh Xuân

Lạc Long Quân

Lý Thường Kiệt

24.6

Tân Bình

Lý Thường Kiệt

Vân Côi

17.2

Tân Bình

Đường A4

Quách Văn Tuấn

14.6

Tân Bình

160

Lê Văn Sỹ

Lăng Cha C

Ranh Qun Phú Nhuận

28.6

Tân Bình

161

Lý Thường Kiệt

Ngã Tư Bảy Hiền

Trần Triệu Luật

39.6

Tân Bình

Trần Triệu Luật

Ranh Quận 10

32.2

Tân Bình

162

Nghĩa Phát

Bến Cát

Bành Văn Trân

14.2

Tân Bình

163

Nguyễn Bặc

Phạm Văn Hai

Dương Vân Nga

18.3

Tân Bình

164

Nguyễn Hồng Đào

Trường Chinh

Âu Cơ

16

Tân Bình

165

Nguyễn Minh Hoàng (C25)

Hoàng Hoa Thám

Quách Văn Tuấn

14.6

Tân Bình

166

Nguyễn Thái Bình

Trường Chinh

Cộng Hòa

19.8

Tân Bình

167

Nguyn Thế Lộc

Đường A4

Đường C18

14.6

Tân Bình

168

Nguyễn Thị Nhỏ

Âu Cơ

Thiên Phước

15.4

Tân Bình

169

Nguyễn Trọng Tuyển

Hẻm 429 Hoàng Văn Thụ

Ranh Quận Phú Nhuận

24.7

Tân Bình

170

Nguyn Văn Mại

S 1 Trường Sơn

Số 1/54 Trường Sơn

14.4

Tân Bình

171

Nguyễn Văn Tri

Hoàng Văn Thụ

Ranh Quận Phú Nhuận

39.6

Tân Bình

172

Ni Sư Huỳnh Liên

Lạc Long Quân

Hng Lạc

14

Tân Bình

173

Phạm Văn Hai

Cách Mạng Tháng Tám

Lê Văn Sỹ

30.8

Tân Bình

Lê Văn Sỹ

Hoàng Văn Thụ

22.4

Tân Bình

174

Phan Bá Phiến

Đường A4

Quách Văn Tuấn

14.6

Tân Bình

175

Phan Đình Giót

Phổ Quang

Trường Sơn

19.8

Tân Bình

176

Phan Thúc Duyện

Thăng Long

Phan Đình Giót

18.3

Tân Bình

177

Ph Quang

Phan Đình Giót

Hồ Văn Huê (Quận Phú Nhuận)

20.2

Tân Bình

178

Phú Hòa

12.6

Tân Bình

Lý Thường Kiệt

Lạc Long Quân

28.6

Tân Bình

179

Quách Văn Tuấn

Cộng Hòa

Cuối Đường

14.6

Tân Bình

180

Sm Sơn

Trọn Đường

14.4

Tân Bình

181

Sông Đà

Trọn Đường

15.6

Tân Bình

182

Sông Đáy

Trọn Đường

15.6

Tân Bình

183

Sông Nhuệ

Trọn Đường

15.6

Tân Bình

184

Sông Thao

Lam Sơn

Đống Đa

15.6

Tân Bình

185

Sông Thương

Trọn Đường

15.6

Tân Bình

186

Tân Canh

Nguyễn Trọng Tuyển

Lê Văn Sỹ

20.9

Tân Bình

187

Tân Sơn Hòa

Trọn Đường

25.6

Tân Bình

188

Tân Tạo

Lý Thường Kiệt

Tân Xuân

13.2

Tân Bình

189

Tân Tiến

Tân Thọ

Đông Hồ

18.8

Tân Bình

190

Tản Viên

Sông Đáy

Đồng Nai

16.6

Tân Bình

191

Thăng Long

Cộng Hòa

Hậu Giang

17.6

Tân Bình

192

Thích Minh Nguyệt

Trọn Đường

15.2

Tân Bình

193

Thiên Phước

Nguyn Thị Nhỏ

Lý Thường Kiệt

15

Tân Bình

194

Thủ Khoa Huân

Phú Hòa

Đông Hồ

15.7

Tân Bình

195

Tiền Giang

Trường Sơn

Lam Sơn

17

Tân Bình

196

Trần Mai Ninh

Trường Chinh

Bàu Cát

15

Tân Bình

197

Trần Quốc Hoàn

Cộng Hòa

Trường Sơn

23.5

Tân Bình

198

Trần Văn Quang

Lạc Long Quân

Âu Cơ

14.4

Tân Bình

199

Trà Khúc

Trọn Đường

14.5

Tân Bình

200

Trương Công Định

Trường Chinh

Âu Cơ

17.6

Tân Bình

201

Trường Chinh

Ngã Tư Bảy Hiền

Mũi Tàu Đường Trường Chinh- Cộng Hòa

26.4

Tân Bình

Mũi Tàu Đường Trường Chinh- Cng Hòa

Cầu Tham Lương

18.3

Tân Bình

202

Trường Sa

Út Tịch

Giáp Ranh Quận Phú Nhuận

16.6

Tân Bình

203

Trường Sơn

Trọn Đường

23.5

Tân Bình

204

Út Tịch

Cộng Hòa

Lê Bình

17.6

Tân Bình

205

Xuân Diệu

Hoàng Văn Thụ

Nguyễn Thái Bình

28.2

Tân Bình

206

Xuân Hồng

Trường Chinh

Xuân Diệu

28.2

Tân Bình

207

Bch Đng

Ngã Ba Hàng Xanh

Chợ Bà Chiểu

38

Bình Thạnh

208

Bình Lợi

Trọn Đường

15.3

Bình Thạnh

209

Bình Quới

Cầu Kinh

Thanh Đa

16.8

Bình Thạnh

210

Bùi Hữu Nghĩa

Cầu Bùi Hữu Nghĩa

Ngã Ba Thánh Mu

25.4

Bình Thạnh

Ngã Ba Thánh Mu

Bạch Đng

28.1

Bình Thạnh

211

Bùi Đình Tuý

Trọn Đường

23.6

Bình Thạnh

212

Chu Văn An

Ngã Năm Bình Hòa

Cu Chu Văn An

20.8

Bình Thạnh

Cu Chu Văn An

Đinh Bộ Lĩnh

23.6

Bình Thạnh

213

Công Trường Hòa Bình

Trọn Đường

20.5

Bình Thạnh

214

Công Trường Tự Do

Trọn Đường

20.5

Bình Thạnh

215

Diên Hồng

Trọn Đường

23

Bình Thạnh

216

Điện Biên Ph

Cầu Điện Biên Phủ

Cầu Sài Gòn

38

Bình Thạnh

217

Đinh Bộ Lĩnh

Cầu Bình Triệu

Nguyễn Xí

22.1

Bình Thạnh

Nguyn Xí

Điện Biên Ph

23.1

Bình Thạnh

218

Đinh Tiên Hoàng

Cầu Bông

Phan Đăng Lưu

38

Bình Thạnh

219

Đường 12ab Khu Miếu Ni

Trọn Đường

22

Bình Thạnh

220

Đường 16 Khu Miếu Ni

Trọn Đường

19.2

Bình Thạnh

221

Nguyễn Văn Thương

Trọn Đường

27.6

Bình Thạnh

222

Nguyễn Gia Trí

Trọn Đường

27.6

Bình Thạnh

223

Võ Oanh

Trn Đường

24

Bình Thạnh

224

Đường D5

Trọn Đường

19.2

Bình Thạnh

225

Đặng Thùy Trâm

Trọn Đường

14.6

Bình Thạnh

226

Hồ Xuân Hương

Trọn Đường

22

Bình Thạnh

227

Hồng Bàng

Vũ Tùng

Diên Hồng

25.6

Bình Thạnh

228

Hoàng Hoa Thám

Nguyễn Thượng Hiền

Nguyễn Văn Đậu

17.6

Bình Thạnh

Nguyễn Văn Đậu

Phan Đăng Lưu

20.6

Bình Thạnh

229

Huỳnh Mn Đạt

Công Trường Tự Do

Nguyễn Ngọc Phương

22

Bình Thạnh

230

Huỳnh Đình Hai

Trọn Đường

24.7

Bình Thạnh

231

Huỳnh Tịnh Ca

Trọn Đường

21.3

Bình Thạnh

232

Lam Sơn

Trọn Đường

24.8

Bình Thạnh

233

Lê Quang Định

Chợ Bà Chiểu

Nơ Trang Long

31.2

Bình Thạnh

Nơ Trang Long

Nguyn Văn Đậu

24

Bình Thạnh

Nguyễn Văn Đậu

Giáp Ranh Quận Gò Vấp

20.4

Bình Thạnh

234

Lê Trực

Trọn Đường

13.8

Bình Thạnh

235

Lương Ngọc Quyến

Bình Lợi

Ranh Quận Gò Vấp

12

Bình Thạnh

236

Mai Xuân Thưởng

Trọn Đường

11.6

Bình Thạnh

237

Mê Linh

Trn Đường

24

Bình Thạnh

238

Nguyễn Ngọc Phương

Trọn Đường

24

Bình Thạnh

239

Ngô Tất Tố

Trọn Đường

21.1

Bình Thạnh

240

Đường Phú Mỹ

Trọn Đường

14.4

Bình Thạnh

241

Nguyễn Xí

Trọn Đường

21.7

Bình Thạnh

242

Nguyn Công Tr

Trọn Đường

17.6

Bình Thạnh

243

Nguyễn Cửu Vân

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Điện Biên Ph

24

Bình Thạnh

244

Nguyễn Hữu Cảnh

Trọn Đường

32

Bình Thạnh

245

Nguyễn Huy Lượng

Trọn Đường

22

Bình Thạnh

246

Nguyn Huy Tưởng

Trọn Đường

17.6

Bình Thạnh

247

Nguyn Thiện Thuật

Trọn Đường

18.5

Bình Thạnh

248

Nguyn Văn Lạc

Trọn Đường

21

Bình Thạnh

249

Nguyễn Văn Đậu

Giáp Ranh Quận Phú Nhuận

Lê Quang Định

24

Bình Thạnh

Lê Quang Định

Phan Văn Trị

18.1

Bình Thạnh

250

Nơ Trang Long

Phan Đăng Lưu

Lê Quang Định

32.4

Bình Thạnh

Lê Quang Định

Nguyễn Xí

24.3

Bình Thạnh

Nguyễn Xí

Bình Lợi

18

Bình Thạnh

251

Phạm Viết Chánh

Trọn Đường

24

Bình Thạnh

252

Phan Huy Ôn

Trọn Đường

14.4

Bình Thạnh

253

Phan Bội Châu

Trọn Đường

20.9

Bình Thạnh

254

Phan Chu Trinh

Trọn Đường

22

Bình Thạnh

255

Phan Đăng Lưu

Lê Quang Định

Giáp Quận Phú Nhuận

38

Bình Thạnh

256

Phan Xích Long

Trn Đường

31.7

Bình Thạnh

257

Phan Văn Hân

Điện Biên Phủ

Xô Viết Nghệ Tĩnh

19.2

Bình Thạnh

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Công Trường Tự Do

24

Bình Thạnh

258

Phan Văn Tr

Lê Quang Định

Nơ Trang Long

19.2

Bình Thạnh

Nơ Trang Long

Giáp Quận Gò Vấp

18

Bình Thạnh

259

Quốc Lộ 13

Đài Liệt Sĩ

Cầu Bình Triệu

24

Bình Thạnh

260

Tăng Bạt H

Trọn Đường

14.4

Bình Thạnh

261

Trần Quý Cáp

Trọn Đường

14.4

Bình Thạnh

262

Trn Văn K

Trọn Đường

14

Bình Thạnh

263

Trnh Hoài Đức

Trọn Đường

22

Bình Thạnh

264

Trường Sa

Cầu Điện Biên Phủ

Xô Viết Nghệ Tĩnh

19.2

Bình Thạnh

Cầu Điện Biên Phủ

Cầu Bông

14.4

Bình Thạnh

265

Ung Văn Khiêm

Trọn Đường

22

Bình Thạnh

266

Vạn Kiếp

Trọn Đường

19

Bình Thạnh

267

Võ Duy Ninh

Trọn Đường

15.1

Bình Thạnh

268

Võ Trưng Ton

Trọn Đường

22

Bình Thạnh

269

Vũ Huy Tấn

Trọn Đường

16.8

Bình Thạnh

270

Vũ Tùng

Trọn Đường

23

Bình Thạnh

271

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Cầu Thị Nghè

Vòng Xoay Hàng Xanh

38

Bình Thạnh

Vòng Xoay Hàng Xanh

Đài Liệt Sĩ

27

Bình Thạnh

Đài Liệt Sĩ

Cầu Kinh

20.6

Bình Thạnh

Dạ Cầu Thị Nghè

13.8

Bình Thạnh

272

Phạm Văn Đng

Trọn Đường Thuộc Địa Bàn Quận Bình Thạnh

18

Bình Thạnh

273

Trn Quang Long

Ngô Tất Tố

Phạm Viết Chánh

16.8

Bình Thạnh

274

Tân Cảng

Điện Biên Ph

Ung Văn Khiêm

26.6

Bình Thạnh

275

Kinh Dương Vương

Mũi Tàu

Cầu An Lạc

14

Bình Tân

276

Nguyễn Thị Thập

Huỳnh Tấn Phát

Cu Him Lam

16.3

7

277

Nguyễn Văn Linh

Huỳnh Tấn Phát

Rạch Thầy Tiêu

15.4

7

3. Khu vực 3

STT

TÊN ĐƯỜNG

(Khu vực 3)

ĐOẠN ĐƯỜNG

GIÁ

QUẬN/ HUYỆN

TỪ

ĐẾN

1

2

3

4

5

6

1

An Dương Vương

Cng Phú Định

Cầu Mỹ Thuận

8.6

8

2

Âu Dương Lân

Trọn Đường

14

8

3

Ba Đình

Trọn Đường

9.8

8

4

Bến Cần Giuộc

Trọn Đường

10.4

8

5

Bến Xóm Củi

Trọn Đường

8.4

8

6

Bình Đông

Cuối Đường (Phường 11)

Cầu Chà Và

9.8

8

Cu Chà Và

Cầu Số 1

14.6

8

Cầu Số 1

Cầu Vĩnh Mậu

7.2

8

7

Bùi Minh Trực

Bông Sao

Quốc Lộ 50

11.2

8

Quốc Lộ 50

Cuối Đường

10.5

8

8

Cao Lỗ

Phạm Thế Hiển

Cuối Đường

11.2

8

9

Cao Xuân Dục

Trọn Đường

12.6

8

10

Các Đường Số Chẵn Phường 4, 5

Trọn Đường

9.8

8

11

Các Đường số L Phường 4, 5

Trọn Đường

8.8

8

12

Các Đường Trong Khu Dân Cư Mới Báo Thanh Niên Phường 1

Đường Lộ Giới 12m

9.6

8

Đường Lộ Giới < 12m

8.4

8

13

Các Đường Trong Khu Dân Cư Mới Phường 4

Đường Lộ Giới 12m

9.6

8

Đường Lộ Giới < 12m

8.4

8

14

Các Đường Trong Khu Dân Cư Mới Phường 5

Đường Lộ Giới 12m

11

8

Đường Lộ Giới < 12m

9.2

8

Đường Lộ Giới < 12m

3.9

8

15

Dạ Nam

Trọn Đường

12.6

8

16

Dã Tượng

Trọn Đường

10.6

8

17

Dương Bá Trạc

Phạm Thế Hin

Cu Sông Xáng

25.8

8

Trường Rạch Ông

Cảng Phường 1

15.4

8

18

Đặng Chất

Trọn Đường

14.3

8

19

Đào Cam Mộc

Trọn Đường

9.8

8

20

Đại Lộ Võ Văn Kiệt (Đại Lộ Đông Tây Cũ)

Trọn Đường

12.6

8

21

Đinh Hòa

Trọn Đường

12.6

8

22

Đông Hồ (Đường Số 11)

Trọn Đường

10.1

8

23

Dương Quang Đông (Đường số 1011 Phạm Thế Hiển Cũ)

Phạm Thế Hin

Đường Số 394 T Quang Bu

8

24

Dương Bạch Mai (Đường số 1107 Phạm Thế Hiển Cũ)

Phạm Thế Hiển

Đường Số 394 Tạ Quang Bửu

11

8

25

Hoàng Minh Đạo

Trọn Đường

11

8

26

Hưng Phú

Trọn Đường

14.6

8

27

Huỳnh Thị Phụng

Trọn Đường

10.4

8

28

Lương Ngọc Quyến

Trọn Đường

10.6

8

29

Nguyễn Chế Nghĩa

Trọn Đường

12.6

8

30

Nguyễn Quyền

Trọn Đường

10.2

8

31

Nguyễn Thị Thập

Trọn Đường

11.2

8

32

Nguyễn Thị Tần

Trọn Đường

19.8

8

33

Nguyễn Văn Của

Trọn Đường

12.2

8

34

Phm Hùng (P4, P5)

Phạm Thế Hiển

Chân Cu Chánh Hưng

12.8

8

Chân Cầu Chánh Hưng

Ranh Huyện Bình Chánh

25.8

8

35

Phạm Hùng (P9, P10)

Ba Đình

Hưng Phú

12.8

8

36

Phạm Thế Hiển

Cu Rạch Ông

Cầu Nhị Thiên Đường

13.6

8

Cầu Nhị Thiên Đường

Cầu Bà Tàng

12

8

37

Phong Phú

Trọn Đường

12.6

8

38

Quốc Lộ 50

Phạm Thế Hiển

Chân Cầu Nhị Thiên Đường

9.8

8

Chân Cầu Nhị Thiên Đường

Ranh Huyện Bình Chánh

16.4

8

39

Tạ Quang Bửu

Cảng Phường 1

Dương Bá Trạc

11.2

8

Dương Bá Trạc

Âu Dương Lân

11.2

8

Âu Dương Lân

Phạm Hùng

11.2

8

Phạm Hùng

Bông Sao

16.2

8

Bông Sao

Quốc Lộ 50

14.6

8

Quốc Lộ 50

Rạch Bà Tàng

9.8

8

40

Trần Nguyên Hãn

Trọn Đường

12.2

8

41

Trần Văn Thành

Trọn Đường

9.2

8

42

Tùng Thiện Vương

Cầu Nhị Thiên Đường (2 Bên Hông Cầu)

Nguyễn Văn Của

9.9

8

Nguyễn Văn Của

Đinh Hòa

18.2

8

Đinh Hòa

Cuối Đường

12.6

8

43

Tuy Lý Vương

Trọn Đường

12.6

8

44

Ưu Long

Trọn Đường

10.2

8

45

Vạn Kiếp

Trọn Đường

12.1

8

46

Vĩnh Nam

Trọn Đường

10.2

8

47

Võ Trứ

Trọn Đường

10.2

8

48

Bùi Điền (Đường Số 8 Cũ)

H Thành Biên

Cuối Tuyến (Cắt Qua Đường Phạm Hùng)

9.8

8

49

Châu Thị Hóa (Đường S 198 Cao Lỗ Cũ)

Đường S 783 Tạ Quang Bửu

Cao L

9.8

8

50

Đặng Thúc Liêng (Đường S 10 Cũ)

Đỗ Ngọc Quang

Cuối Tuyến (Cắt Qua Đường Phạm Hùng)

9.8

8

51

Đ Ngọc Quang (Đường Số 23 Cũ)

Phạm Thế Hiển

Hồ Thành Biên

8.8

8

52

Hồ Thành Biên (Đường Số 16 Cũ)

Phạm Hùng

Rạch Du

9.8

8

53

Hoàng Kim Giao (Đường số 332 Phm Hùng Cũ)

Phạm Hùng

Dương Bạch Mai

9.6

8

54

Lê Ninh (Đường S 4 Cũ)

Huỳnh Thị Phụng

Đường S 31

9.8

8

55

Lê Quyên (Đường Số 12 Cũ)

Dương Quang Đông

Đông Hồ

9.8

8

56

Nguyễn Đức Ngữ (Đường số 2 Cũ)

Đường Số 31

Đông Hồ

9.8

8

57

Nguyễn Thị Mười (Đường Số 204 Cao L Cũ)

Đường Số 783 Tạ Quang Bủu

Cao Lỗ

9.6

8

58

Phạm Nhữ Tăng (Đường Số 643 T Quang Bửu Cũ)

Tạ Quang Bu

Trần Thị Ngôi

9.6

8

59

Phạm Thị Tánh (Đường Số 152 Cao Lỗ Cũ)

Đường Số 783 Tạ Quang Bu

Cao Lỗ

9.6

8

60

Tám Danh (Đường Số 13 Cù)

Bùi Điền

Hẻm Lô Đường Phạm Hùng (Cắt Qua Đường Tạ Quang Bửu)

8.8

8

61

Trần Thị Nơi (Đường Số 130 Cao Lỗ Cũ)

Đường Số 715 Tạ Quang Bu

Cao Lỗ

9.6

8

62

Trần Thị Ngôi (Đường S 284 Cao L Cũ)

Đường Số 715 Tạ Quang Bu

Cao Lỗ

9.6

8

63

Thanh Loan (Đường S 318 Phạm Hùng Cũ)

Phạm Hùng

Dương Quang Đông

9.6

8

64

Võ Liêm Sơn (Đường Số 715 T Quang Bửu Cũ)

Tạ Quang Bu

Trần Thị Ngôi

9.6

8

65

Lê Văn Việt

Ngã Tư Th Đức

Ngã Ba Lã Xuân Oai

13.5

9

Ngã Ba Lã Xuân Oai

Cầu Bến Nọc

9

9

66

Trường Chinh

Cầu Tham Lương

Ngã Tư An Sương

8.75

12

67

Âu Cơ

Trọn Đường

15

Tân Phú

68

Bác Ái

Nguyễn Xuân Khoát

Cuối Đường (Hết Nhà Số 98 Đường Bác Ái)

9.4

Tân Phú

69

Bình Long

Trọn Đường

9.6

Tân Phú

70

Bùi Cầm Hổ

Lũy Bán Bích

Kênh Tân Hóa

9.7

Tân Phú

71

Cầu Xéo

Trọn Đường

10.4

Tân Phú

72

Cách Mạng

Lũy Bán Bích

Nguyễn Xuân Khoát

10.8

Tân Phú

73

Chân Lý

Độc Lập

Nguyễn Trường T

9.4

Tân Phủ

74

Chế Lan Viên

Trường Chinh

Cuối Đường

9.6

Tân Phú

75

Chu Thiên

Nguyn Mỹ Ca

Tô Hiệu

9.4

Tân Phú

76

Chu Văn An

Nguyễn Xuân Khoát

Cuối Đường

9.4

Tân Phú

77

Cộng Hòa 3

Phan Đình Phùng

Nguyễn Văn Huyên

8.6

Tân Phú

78

Dân Chủ

Phan Đình Phùng

Nguyễn Xuân Khoát

9.4

Tân Phú

79

Dân Tộc

Trọn Đường

10.8

Tân Phú

80

Dương Khuê

Lũy Bán Bích

Tô Hiệu

10.2

Tân Phú

81

Dương Đức Hiền

Lê Trọng Tấn

Chế Lan Viên

9.6

Tân Phú

82

Dương Văn Dương

Tân Kỳ Tân Quý

Đỗ Thừa Luông

10

Tân Phú

83

Diệp Minh Châu

Tân Sơn Nhì

Trương Vĩnh Ký

10.8

Tân Phú

84

Đàm Thận Huy

Trọn Đường

9.4

Tân Phú

85

Đinh Liệt

Trọn Đường

9.7

Tân Phú

86

Đoàn Kết

Nguyn Xuân Khoát

Diệp Minh Châu

9.4

Tân Phú

87

Đ

Trọn Đường

9.4

Tân Phú

88

Đỗ Đức Dục

Trọn Đường

10

Tân Phú

89

Đỗ Thừa Luông

Trọn Đường

10.4

Tân Phú

90

Đỗ Thừa Tự

Trọn Đường

9.4

Tân Phú

91

Đỗ Nhuận

Lê Trọng Tấn

Cuối Hm Số 01 Sơn Kỳ

8.6

Tân Phú

92

Độc Lập

Trọn Đường

12

Tân Phú

93

Đường Cn1

Đường Kênh 19/5

Lê Trọng Tấn

11

Tân Phú

94

Đường Cn6

Đường Cn1

Đường Cn11

9.6

Tân Phú

95

Đường Cn11

Đường Cn1

Tây Thạnh

8.8

Tân Phú

96

Đường 30/4

Trọn Đường

9.4

Tân Phú

97

Đường Bờ Bao Tân Thắng

Bình Long

Đường Kênh 19/5

9.4

Tân Phú

98

Đường Cây Keo

Lũy Bán Bích

Tô Hiệu

10.8

Tân Phú

99

Gò Dầu

Trọn Đường

12

Tân Phú

100

Hàn Mặc T

Thống Nhất

Nguyn Trường Tộ

9.4

Tân Phú

101

Hiền Vương

Văn Cao

Phan Văn Năm

10.8

Tân Phú

Phan Văn Năm

Cuối Đường

7.2

Tân Phú

102

Hồ Đắc Di

Trọn Đường

9.4

Tân Phú

103

Hồ Ngọc Cẩn

Trần Hưng Đạo

Thống Nhất

9.4

Tân Phú

104

Hoa Bng

Nguyn Cu Đàm

Cuối Đường

9.4

Tân Phú

105

Hòa Bình

Khuông Việt

Lũy Bán Bích

16.8

Tân Phú

Lũy Bán Bích

Ngã Tư 4 Xã

12

Tân Phú

106

Hoàng Ngọc Phách

Nguyễn Sơn

Lê Thúc Hoạch

10

Tân Phú

107

Hoàng Thiều Hoa

Thạch Lam

Hòa Bình

10.2

Tân Phú

108

Hoàng Xuân Nhị

Âu Cơ

Khuông Việt

10.8

Tân Phú

109

Huỳnh Văn Chính

Khuông Việt

Chung Cư Huỳnh Văn Chính 1

10.8

Tân Phú

110

Huỳnh Văn Một

Lũy Bán Bích

Tô Hiệu

9.4

Tân Phú

111

Huỳnh Thiện Lộc

Lũy Bán Bích

Kênh Tân Hoá

9.6

Tân Phú

112

Ích Thiện

Phố Chợ

Nguyễn Trường T

9.4

Tân Phú

113

Khuông Việt

Âu Cơ

Hòa Bình

10.8

Tân Phú

114

Lê Cao Lăng

Trọn Đường

9.3

Tân Phú

115

Lê Cnh Tuân

Trọn Đường

9.4

Tân Phú

116

Lê Khôi

Trọn Đường

10

Tân Phú

117

Lê Lâm

Trọn Đường

10

Tân Phú

118

Lê Lăng

Trọn Đường

9.4

Tân Phú

119

Lê Liễu

Trọn Đường

8.7

Tân Phú

120

Lê Lư

Trọn Đường

10

Tân Phú

121

Lê Lộ

Trọn Đường

10

Tân Phú

122

Lê Đại

Trọn Đường

9.4

Tân Phú

123

Lê Ngà

Trọn Đường

10.8

Tân Phú

124

Lê Niệm

Trọn Đường

10

Tân Phú

125

Lê Quang Chiểu

Trọn Đường

10

Tân Phú

126

Lê Quốc Trinh

Trọn Đường

9

Tân Phú

127

Lê Sao

Trọn Đường

9.1

Tân Phú

128

Lê Sát

Trọn Đường

9.5

Tân Phú

129

Lê Thiệt

Trọn Đường

10

Tân Phú

130

Lê Thúc Hoạch

Trọn Đường

12

Tân Phú

131

Lê Trọng Tn

Trọn Đường

10

Tân Phú

132

Lê Văn Phan

Trọn Đường

10

Tân Phú

133

Lương Minh Nguyệt

Trọn Đường

10.8

Tân Phú

134

Lương Đc Bằng

Trọn Đường

9.4

Tân Phú

135

Lương Thế Vinh

Trọn Đường

10.8

Tân Phú

136

Lương Trúc Đàm

Trọn Đường

10.8

Tân Phú

137

Lũy Bán Bích

Trọn Đường

15.6

Tân Phú

138

Lý Thái Tông

Trọn Đường

10.2

Tân Phú

139

Lý Thánh Tông

Trọn Đường

9.4

Tân Phú

140

Ngô Quyền

Trọn Đường

9.4

Tân Phú

141

Nguyễn Bá Tòng

Trọn Đường

9.9

Tân Phú

142

Nguyễn Chích

Trọn Đường

10

Tân Phú

143

Nguyn Cửu Đàm

Trọn Đường

10.8

Tân Phú

144

Nguyn Hậu

Trọn Đường

10.8

Tân Phú

145

Nguyễn Hữu Dật

Trọn Đường

8.6

Tân Phú

146

Nguyễn Hữu Tiến

Trọn Đường

7.2

Tân Phú

147

Nguyễn Lộ Trạch

Trọn Đường

7.2

Tân Phú

148

Nguyễn Lý

Trọn Đường

10

Tân Phú

149

Nguyễn Minh Châu

Âu Cơ

Hm 25 Nguyễn Minh Châu

10.2

Tân Phú

150

Nguyễn Mỹ Ca

Đường Cây Keo

Trần Quang Quá

9.4

Tân Phú

151

Nguyn Nhữ Lãm

Nguyễn Sơn

Phú Thọ Hòa

10

Tân Phú

152

Nguyễn Sơn

Trọn Đường

12.8

Tân Phú

153

Nguyễn Suý

Trọn Đường

10.4

Tân Phú

154

Nguyễn Thái Học

Trọn Đường

10.7

Tân Phú

155

Nguyễn Thế Truyện

Trương Vĩnh Ký

Cuối Đường

9.4

Tân Phú

156

Nguyễn Trường T

Trọn Đường

11.6

Tân Phú

157

Nguyn Văn Dưỡng

Trọn Đường

7.2

Tân Phú

158

Nguyn Văn Huyên

Trọn Đường

9.4

Tân Phú

159

Nguyễn Văn Ngọc

Trọn Đường

9.9

Tân Phú

160

Nguyễn Văn Săng

Trọn Đường

10.8

Tân Phú

161

Nguyễn Văn Tố

Trn Đường

10.8

Tân Phú

162

Nguyễn Xuân Khoát

Trọn Đường

10.8

Tân Phú

163

Phạm Vấn

Trọn Đường

9.4

Tân Phú

164

Phạm Văn Xảo

Trọn Đường

10

Tân Phú

165

Phan Anh

Trọn Đường

9.6

Tân Phú

166

Phan Chu Trinh

Trọn Đường

9.4

Tân Phú

167

Phan Đình Phùng

Trọn Đường

10.8

Tân Phú

168

Phan Văn Năm

Trọn Đường

9.4

Tân Phú

169

Phố Chợ

Trọn Đường

9.4

Tân Phú

170

Phú Thọ Hòa

Trọn Đường

12

Tân Phú

171

Quách Đình Bảo

Trọn Đường

10

Tân Phú

172

Quách Vũ

Trọn Đường

10.2

Tân Phú

173

Sơn Kỳ

Trọn Đường

9.4

Tân Phú

174

Tân Hương

Trọn Đường

10.8

Tân Phú

175

Tân Kỳ Tân Quý

Trọn Đường

10

Tân Phú

176

Tân Sơn Nhì

Trọn Đường

12.8

Tân Phú

177

Tân Thành

Trọn Đường

12

Tân Phú

178

Tây Thạnh

Trọn Đường

9.6

Tân Phú

179

Thẩm M

Trọn Đường

9.4

Tân Phú

180

Thạch Lam

Trọn Đường

11.6

Tân Phú

181

Thành Công

Trọn Đường

11.6

Tân Phú

182

Thoại Ngọc Hầu

Âu Cơ

Lũy Bán Bích

12

Tân Phú

Lũy Bán Bích

Phan Anh

9.6

Tân Phú

183

Thống Nhất

Trọn Đường

12

Tân Phú

184

Tô Hiệu

Trọn Đường

10.8

Tân Phú

185

Tự Do 1

Trọn Đường

9.4

Tân Phú

186

Tự Quyết

Nguyễn Xuân Khoát

Cuối Đường

9.4

Tân Phú

187

Trần Hưng Đạo

Trọn Đường

13.2

Tân Phú

188

Trần Quang Cơ

Trọn Đường

10

Tân Phú

189

Trần Tn

Trọn Đường

9.6

Tân Phú

190

Trần Thủ Độ

Văn Cao

Phan Văn Năm

10

Tân Phú

191

Trần Văn Ơn

Trọn Đường

9.4

Tân Phú

192

Trịnh Đình Thảo

Trọn Đường

9.6

Tân Phú

193

Trịnh Đình Trọng

Trọn Đường

9.6

Tân Phú

194

Trương Vĩnh Ký

Trọn Đường

12.2

Tân Phú

195

Trương Vân Lĩnh

Trương Vĩnh Ký

Dân Tộc

8.6

Tân Phú

196

Trường Chinh

Trọn Đường

15.6

Tân Phú

197

Văn Cao

Trọn Đường

10

Tàn Phú

198

Vn Hnh

Trọn Đường

9.4

Tân Phú

199

Võ Văn Dũng

Trọn Đường

10

Tân Phú

200

Vườn Lài

Trọn Đường

13.2

Tân Phú

201

Vũ Trọng Phụng

Trọn Đường

9.3

Tân Phú

202

Yên Đỗ

Trọn Đường

9.4

Tân Phú

203

Lan

Trọn Đường

9.9

Tân Phú

204

Nguyn Văn Khối

Phạm Văn Chiêu

Lê Văn Thọ

9.2

Gò Vấp

Lê Văn Thọ

Đường Số 8

9.2

Gò Vấp

205

Hnh Thông

Trọn Đường

11

Gò Vấp

206

Hoàng Hoa Thám

Trọn Đường

9.9

Gò Vấp

207

Hoàng Minh Giám

Giáp Ranh Qun Phú Nhuận

Nguyễn Kiệm

18.8

Gò Vấp

208

Huỳnh Khương An

Trọn Đường

10.2

Gò Vấp

209

Lê Đức Thọ

Phan Văn Trị

Nguyn Oanh

11.9

Gò Vấp

Nguyễn Oanh

Thống Nhất

11.3

Gò Vấp

210

Lê Hoàng Phái

Trọn Đường

9.6

Gò Vấp

211

Lê Lai

Trọn Đường

10.4

Gò Vấp

212

Lê Li

Nguyễn Văn Nghi

Lê Lai

11.5

Gò Vấp

Lê Lai

Phạm Văn Đồng

10.7

Gò Vấp

213

Lê Quang Định

Cầu Hang

Giáp Ranh Quận Bình Thạnh

15.2

Gò Vấp

214

Lê Thị Hồng

Trọn Đường

10.2

Gò Vấp

215

Lê Văn Thọ

Quang Trung

Phạm Văn Chiêu

9.7

Gò Vấp

Phạm Văn Chiêu

Lê Đức Thọ

9.5

Gò Vấp

216

Lý Thường Kiệt

Trọn Đường

9.9

Gò Vấp

217

Nguyễn Du

Trn Đường

10.4

Gò Vấp

218

Nguyn Hồng

Lê Quang Định

Giáp Ranh Quận Bình Thạnh

11

Gò Vấp

219

Nguyn Kiệm

Trọn Đường

18.8

Gò Vấp

220

Nguyễn Oanh

Ngã Sáu

Phan Văn Trị

19.2

Gò Vấp

Phan Văn Trị

Lê Đức Thọ

16.8

Gò Vấp

Lê Đức Thọ

Cầu An Lộc

14.4

Gò Vấp

221

Nguyn Thái Sơn

Giáp Ranh Quận Tân Bình

Nguyễn Kiệm

16.8

Gò Vấp

Nguyễn Kiệm

Phạm Ngũ Lão

18

Gò Vấp

Phạm Ngũ Lão

Phan Văn Trị

20

Gò Vấp

Phan Văn Trị

Dương Qung Hàm

11.8

Gò Vấp

Dương Qung Hàm

Cuối Đường

11.8

Gò Vấp

222

Nguyn Thượng Hiền

Trọn Đường

12

Gò Vấp

223

Nguyễn Tuân

Trọn Đường

9.2

Gò Vấp

224

Nguyễn Văn Bo

Trn Đường

11.5

Gò Vấp

225

Nguyễn Văn Công

Trọn Đường

10.7

Gò Vấp

226

Nguyễn Văn Lượng

Thống Nhất

Nguyễn Oanh

15.4

Gò Vấp

Nguyễn Oanh

Công Viên Văn Hóa

15.4

Vấp

227

Nguyễn Văn Nghi

Trọn Đường

16.8

Gò Vấp

228

Phạm Huy Thông

Phan Văn Trị

Dương Qung Hàm

12

Gò Vấp

229

Phạm Ngũ Lão

Trọn Đường

13

Gò Vấp

230

Phạm Văn Bạch

Trọn Đường

8.8

Gò Vấp

231

Phan Huy Ích

Trọn Đường

10.2

Gò Vấp

232

Phan Văn Trị

Phạm Văn Đồng

Nguyễn Thái Sơn

18

Gò Vấp

Nguyn Thái Sơn

Nguyễn Oanh

15.8

Gò Vấp

Nguyn Oanh

Thống Nhất

13

Gò Vấp

233

Quang Trung

Ngã Sáu Gò Vấp

Lê Văn Thọ

19.4

Vấp

Lê Văn Thọ

Tân Sơn

15.6

Gò Vấp

Tân Sơn

Chợ cầu

13.2

Gò Vấp

234

Tân Sơn

Quang Trung

Giáp Ranh Quận Tân Bình

8.8

Gò Vấp

235

Thống Nhất

Nguyễn Văn Lượng

Lê Đức Thọ

11

Gò Vấp

Lê Đức Thọ

Cầu Bến Phân

9.6

Gò Vấp

Sân Bay Tân Sơn Nhất

Nguyễn Văn Lượng

10

Gò Vấp

236

Thông Tây Hội

Trọn Đường

6.4

Gò Vấp

237

Trần Bình Trọng

Trọn Đường

9.6

Gò Vấp

238

Trần Phú Cương

Trọn Đường

10.2

Gò Vấp

239

Trần Quốc Tuấn

Trọn Đường

9.6

Gò Vấp

240

Trần Thị Nghi

Trọn Đường

11.8

Gò Vấp

241

Trưng Nữ Vương

Trọn Đường

10.4

Gò Vắp

242

Phạm Văn Đồng

16.8

Gò Vấp

243

Kha Vạn Cân

Ngã Năm Chợ Thủ Đức

Cầu Ngang

17.3

Thủ Đức

244

Lê Văn Ninh

Ngã Năm Thủ Đc

Dương Văn Cam

19.5

Thủ Đức

245

Võ Văn Ngân

Kha Vạn Cân

Ngã Tư Thủ Đức

17.6

Thủ Đức

246

Xa Lộ Hà Nội (Quốc Lộ 52)

Ngã Tư Thủ Đức

Nút Giao Thông Thủ Đức (Trm 2)

4.4

Th Đức

247

Các Đường Nhánh Lên cầu Vượt Gò Dưa. Phường Tam Bình

3.22

Thủ Đức

248

Phạm Văn Đồng

Cầu Bình Lợi

Cầu Gò Dưa

12.6

Th Đức

Cầu Gò Dưa

Quốc Lộ 1

10.5

Th Đức

4. Khu vực 4

STT

TÊN ĐƯỜNG (Khu vực 4)

ĐOẠN ĐƯỜNG

GIÁ

QUẬN/ HUYỆN

TỪ

ĐẾN

1

2

3

4

5

6

1

Phạm Hùng

Ranh Quận 8

Nguyễn Văn Linh

13.8

Bình Chánh

Nguyễn Văn Linh

Cống Đồn Ông Vĩnh

9

Bình Chánh

Cống Đồn Ông Vĩnh

Cách Ranh Huyện Nhà Bè 1km

6.6

Bình Chánh

3.6

Bình Chánh

2

Đường 11a. Khu Dân Cư Him Lam 6a

Đường Số 16

Đường Số 14

10.2

Bình Chánh

3

Đường 13a. Khu Dân Cư Him Lam 6a

Đường Số 18

Đường Số 20

10.2

Bình Chánh

4

Đường Số 1. Khu Dân Cư Bình Hưng

Đường Số 2

Đường Số 24

8.2

Bình Chánh

5

Đường Số 1. Khu Dân Cư Gia Hòa

Quốc Lộ 50

Đường Số 5

5.4

Bình Chánh

6

Đường S 1. Khu Dân Cư Trung Sơn

Đường Số 9a

Đường Số 4

10.9

Bình Chánh

7

Đường Số 1a. Khu Dân Cư Gia Hòa

Đường Số 1

5.4

Bình Chánh

8

Đường Số 1. Khu Tái Định Cư Tân Túc

Nguyễn Hữu Trí

Đường S 6

4.5

Bình Chánh

9

Đường Số 1 a. Khu Dân Cư Trung Sơn

Đường Số 1

Đường s 1

10

Bình Chánh

10

Đường Số 1b. Khu Dân Cư Trung Sơn

Đường Số 6

Đường Số 1c

10

Bình Chánh

11

Đường Số 1c. Khu Dân Cư Trung Sơn

Đường Số 7

Đường Số 4a

10

Bình Chánh

12

Đường Số 1d. Khu Dân Cư Trung Sơn

Đường Số 6d

Đường Số 6a

10

Bình Chánh

13

Đường Số 1e. Khu Dân Cư Trung Sơn

Đường Số 8a

Đường Số 7

10

Bình Chánh

14

Đường Số 1f. Khu Dân Cư Trung Sơn

Trọn Đường

10

Bình Chánh

15

Đường Số 2, Khu Dân Cư Bình Hưng

Đường Số 1

Đường Số 21

5.8

Bình Chánh

16

Đường Số 2. Khu Dân Cư Gia Hòa

Đường Số 1 a

Đường Số 5

5.9

Bình Chánh

17

Đường Số 2. Khu Dân Cư Trung Sơn

Đường 9 A

Đường Số 4

10.6

Bình Chánh

18

Đường Số 2. Khu Tái Định Cư Tân Túc

Đường S 5

Cuối Đường

4.5

Bình Chánh

19

Đường Số 2a. Khu Dân Cư Trung Sơn

Đường Số 2

Đường Số 2

10

Bình Chánh

20

Đường Số 2b. Khu Dân Cư Trung Sơn

Đường Số 2

Đường S 2

9.2

Bình Chánh

21

Đường Số 3. Khu Dân Cư Bình Hưng

Đường Số 8

Đường 4

5.7

Bình Chánh

22

Đường Số 3. Khu Dân Cư Trung Sơn

Đường Số 4

Đường Số 12

13.3

Bình Chánh

23

Đường S 4. Khu Dân Cư Bình Hưng

Đường S 1

Đường Số 7

5.8

Bình Chánh

24

Đường Số 4. Khu Dân Cư Trung Sơn

Trọn Đường

13.5

Bình Chánh

25

Đường Số 4a. Khu Dân Cư Trung Sơn

Đường S 3

Đường 1b

12.6

Bình Chánh

26

Đường Số 5. Khu Dân Cư Bình Hưng

Đường Số 8

Đường Số 4

7.3

Bình Chánh

27

Đường Số 5. Khu Dân Cư Him Lam 6b

Đường S 6

Phạm Hùng

11.7

Bình Chánh

28

Đường Số 5. Khu Dân Cư Trung Sơn

Đường S 7

Đường Số 1e

11.1

Bình Chánh

29

Đường Số 5 A.B.C. Khu Dân Cư Bình Hưng

Đường S 6

Đưng S 4

5.8

Bình Chánh

30

Đường Số 5a. Khu Dân Cư Trung Sơn

Đường S 6

Đường Số 4

9.2

Bình Chánh

31

Đường Số 5b. Khư Dân Cư Trung Sơn

Đường Số 8c

Đường Số 8

9.2

Bình Chánh

32

Đường Số 5c. Khu Dân Cư Trung Sơn

Đường Số 1e

Đường Số 10a

9.2

Bình Chánh

33

Đường Số 6. Khu Dân Cư Bình Hưng

Đường Số 5

Đường Số 21

5.8

Bình Chánh

34

Đường Số 6. Khu Dân Cư Gia Hòa

Đường Số 1a

Đường Số 5

4.1

Bình Chánh

35

Đường S 6. Khu Dân Cư Him Lam

Trọn Đường

9.6

Bình Chánh

36

Đường S 6. Khu Dân Cư Trung Sơn

Đường Số 9a

Đường S 1

13.3

Bình Chánh

37

Đường Số 6a. Khu Dân Cư Trung Sơn

Đường Số 1a

Đường Số 3

10.5

Bình Chánh

38

Đường Số 6b. Khu Dân Cư Trung Sơn

Đương Số 5

Đường Số 7

10.5

Bình Chánh

39

Đường Số 6c. Khu Dân Cư Trung Sơn

Đường Số 5

Đường Số 7

10.5

Bình Chánh

40

Đường Số 6d. Khu Dân Cư Trung Sơn

Đường Số 1a

Đường Số 3

10.5

Bình Chánh

41

Đường Số 7. Khu Dân Cư Bình Hưng

Đường Số 10

Đường Số 2

6.3

Bình Chánh

42

Đường Số 7. Khu Dân Cư Trung Sơn

Đường S 12

Đường S 1c

13

Bình Chánh

43

Đường Số 7a. Khu Dân Cư Trung Sơn

Đường Số 9a

Nguyễn Văn Linh

9.2

Bình Chánh

44

Đường Số 8. Khu Dân Cư Bình Hưng

Đường Số 1

Đường số 19

6.3

Bình Chánh

45

Đường Số 8. Khu Dân Cư Trung Sơn

Đường Số 12

Đường số 9a

15.6

Bình Chánh

46

Đường Số 8. Khu Tái Định Cư Tân Túc

Đường Số 3

Đường Số 1

4.5

Bình Chánh

47

Đường Số 8a. Khu Dân Cư Trung Sơn

Đường Số 12

Đường Số 3

10.5

Bình Chánh

48

Đường Số 8b. Khu Dân Cư Trung Sơn

Đường s 1e

Đường Số 1f

10.5

Bình Chánh

49

Đường Số 8c, Khu Dân Cư Trung Sơn

Đường Số 7

Đường Số 5

10.5

Bình Chánh

50

Đường S 9. Khu Dân Cư Bình Hưng

Đường Số 10

Đường Số 24

6.7

Bình Chánh

51

Đường Số 9. Khu Dân Cư Him Lam 6b

Đường S 6

Phạm Hùng

11.7

Bình Chánh

52

Đường Số 9. Khu Dân Cư Trung Sơn

Đường Số 4

Đường Số 10

10.9

Bình Chánh

53

Đường Số 9a. Khu Dân Cư Trung Sơn

Nguyn Văn Linh

Cầu Kênh Xáng

16

Bình Chánh

54

Đường Số 10. Khu Dân Cư Bình Hưng

Quốc Lộ 50

Ranh Xã Phong Phú

12.1

Bình Chánh

55

Đường Số 10. Khu Dân Cư Trung Sơn

Đường Số 9a

Đường S 3

12.8

Bình Chánh

56

Đường S 10. Khu Tái Định Cư Tân Túc

Đường Số 3

Đường Số 1

4.5

Bình Chánh

57

Đường S 10a. Khu Dân Cư Trung Sơn

Đường Số 5

Đường Số 7

12

Bình Chánh

58

Đường Số 10b. Khu Dân Cư Trung Sơn

Đường Số 9a

Đường S 1

12

Bình Chánh

59

Đường Số 11. Khu Dân Cư Bình Hưng

Đường Số 10

Đường Số 24

6.6

Bình Chánh

60

Đường Số 11, Khu Dân Cư Him Lam 6a

Nguyễn Văn Linh

Đường Số 14

13.8

Bình Chánh

61

Đường Số 12. Khu Dân Cư Bình Hưng

Đường Số 11

Đường Số 19

5.7

Bình Chánh

62

Đường S 12. Khu Dân Cư Gia Hòa

Đường Số 3

Đường Số 5

4.7

Bình Chánh

63

Đường Số 13. Khu Dân Cư Bình Hưng

Đường số 24

Đường Số 14

5.8

Bình Chánh

64

Đường S 13. Khu Dân Cư Him Lam 6a

Đường Số 14

Đường Số 24

12

Bình Chánh

65

Đường Số 14. Khu Dân Cư Bình Hưng

Đường Số 1

Đường Số 15

7.1

Bình Chánh

66

Đường Số 14. Khu Dân Cư Him Lam 6a

Đường Số 11

Đường Số 15

11.5

Bình Chánh

67

Đường Số 15. Khu Dân Cư Bình Hưng

Đường Số 10

Đường Số 18

5.7

Bình Chánh

68

Đường Số 15. Khu Dân Cư Him Lam 6a

Đường S 26

Đường Số 14

9.2

Bình Chánh

69

Đường Số 16. Khu Dân Cư Bình Hưng

Đường Số 21

Đường Số 13

5.7

Bình Chánh

70

Đường Số 16. Khu Dân Cư Him Lam 6a

Đường Số 11

Đường Số 15

12

Bình Chánh

71

Đường Số 17. Khu Dân Cư Bình Hưng

Đường S 22

Đường Số 12

5.8

Bình Chánh

72

Đường Số 18. Khu Dân Cư Bình Hưng

Đường S 1

Đường Số 19

7.2

Bình Chánh

73

Đường S 18. Khu Dân Cư Him Lam 6a

Đường Số 11

Đường S 15

12

Bình Chánh

74

Đường Số 19. Khu Dân Cư Bình Hưng

Đường Số 2

Đường Số 22

7.7

Bình Chánh

75

Đường S 20. Khu Dân Cư Bình Hưng

Đường S 13

Đường Số 17

5.8

Bình Chánh

76

Đường Số 20. Khu Dân Cư Him Lam 6a

Đường Số 11

Đường Số 15

11.5

Bình Chánh

77

Đường Số 21. Khu Dân Cư Bình Hưng

Đường S 2

Đường Số 22

7.1

Bình Chánh

78

Đường Số 22. Khu Dân Cư Bình Hưng

Đường Số 21

Đường Số 1

5.8

Bình Chánh

79

Đường Số 22. Khu Dân Cư Him Lam 6a

Đường Số 11

Đường Số 15

13.2

Bình Chánh

80

Đường Số 24. Khu Dân Cư Bình Hưng

Trọn Đường

5.7

Bình Chánh

81

Đường Số 24. Khu Dân Cư Him Lam 6a

Đường Số 11

Đường Số 15

11.7

Bình Chánh

82

Đường Số 26. Khu Dân Cư Him Lam 6a

Đường S 11

Đường Số 15

12

Bình Chánh

83

Nguyễn Thị Tú

Vĩnh Lộc

Ranh Quận Bình Tân

4.4

Bình Chánh

84

Nguyn Văn Linh

Ranh Quận 7

Cao Tc Sài Gòn - Trung Lương

6.8

Bình Chánh

85

Quốc Lộ 1

Ranh Quận Bình Tân

Cầu Bình Đin

6.2

Bình Chánh

Cầu Bình Đin

Ngã Ba Quán Chuối

4.7

Bình Chánh

4

Bình Chánh

3.7

Bình Chánh

86

Quốc Lộ 50

Ranh Quận 8

Nguyễn Văn Linh

10.8

Bình Chánh

Nguyn Văn Linh

Hết Ranh Xã Phong Phú

7.8

Bình Chánh

Hết Ranh Xã Phong Phú

Hết Ranh Xã Đa Phước

6.3

Bình Chánh

Hết Ranh Xã Đa Phước

Cầu Ông Thìn

4.5

Bình Chánh

3.5

Bình Chánh

87

Trần Đại Nghĩa

Quốc Lộ 1

Cầu Kinh B

4.7

Bình Chánh

1.7

Bình Chánh

1.7

Bình Chánh

88

Các Đường Trong Khu Dân Cư Conic

Đường Số 12 (Vành Đai Trong Đến Rạch Bà Tàng)

5.3

Bình Chánh

Đường Số 3 a (Đường Số 8 Đến Đường Số 12)

5.3

Bình Chánh

Đường Số 3b (Đường S 12 Dến Đường số 18)

5.3

Bình Chánh

Đường S 1 (Nguyễn Văn Linh Đến Rạch Bà Tàng)

6

Bình Chánh

Đường S 7 (Nguyễn Văn Linh Đến Đường Số A)

6

Bình Chánh

Đường Số 7f (Đường Số 8 Đến Đường Số 12)

6

Bình Chánh

Đường Số 2 (Đường Số 3 Đến Đường S)

5

Bình Chánh

Đường Số 4 (Đường Số 9 Đến Đường Số 11)

5

nh Chánh

Đường Số 5 (Đường Số 2 Đến Đường 3a)

5

Bình Chánh

Đường S 8 (Vành Đai Trong Đến Đường Số 11)

5

Bình Chánh

Đường Số 8a (Đường Số 9 Đến Đường Số 11)

5

Bình Chánh

Đường Số 9 (Đường Số 2 Đến Đường Số 10)

5

Bình Chánh

Đường Số 10 (Vành Đai Trong Đến Đường S 11)

5

Bình Chánh

Đường Số 11 (Đường Số 6 Đến Đường Số 10)

5

Bình Chánh

Đường Số 12a (Đường Số 3b Đến Đường S 7)

5

Bình Chánh

Đường Số 14 (Vành Đai Trong Đến Đường Số 7)

5

Bình Chánh

Đường Số 16 (Vành Đai Trong Đến Đường số 7)

5

Bình Chánh

89

Các Đường Trong Khu Dân Cư Tân Bình

Đường Số 1 (Nguyễn Văn Linh Đến Vành Đai Trong)

5.3

Bình Chánh

Đường Số 1a (Nguyễn Văn Linh Đến Đường S 1)

5.3

Bình Chánh

Đường Số 1b (Đường S 8 Đến Đường Số 10)

5.3

Bình Chánh

Đường Số 1c (Đường Số 14 Đến Cuối Đường)

5.3

Bình Chánh

Đường Số 1d (Đường Số 14 Đến Đường S 16)

5.3

Bình Chánh

Đường Số 1e (Đường S 18 Đến Cuối Đường)

5.3

Bình Chánh

Đường Số 2 (Đường Số 1 Đến Đường 3a)

5.3

Bình Chánh

Đường Số 3 (Đường Số 1 Đến Đường 6)

5.3

Bình Chánh

Đường s 3a (Đường Số 2, số 4 Đến Đường Số 10)

5.3

Bình Chánh

Đường Số 3b (Đường Số 14 Đến Đường số 16)

5.3

Bình Chánh

Đường số 3c (Đường số 1 Đến Đường Số 18)

5.3

Bình Chánh

Đường Số 4 (Đường Số 1 Đến Đường 3a)

5.3

Bình Chánh

Đường số 6 (Đường Số 1 Đến Vành Đai Trong)

5.3

Bình Chánh

Đường Số 6a (Đường Số 1 Đến Đường Số 3)

5.3

Bình Chánh

Đường Số 8 (Đường Số 1 Đến Vành Đai Trong)

5.3

Bình Chánh

Đường Số 10 (Đường Số 1 Đến Vành Đai Trong)

5.3

Bình Chánh

Đường S 12 (Đường Số 1 Đến Vành Đai Trong)

5.3

Bình Chánh

Đường Số 16 (Đường Số 1 Đến Vành Đai Trong)

5.3

Bình Chánh

Đường Số 14 (Đường Số 1 Đến Vành Đai Trong)

5.3

Bình Chánh

Đường Số 18 (Đường S 1 Đến Vành Đai Trong)

5.3

Bình Chánh

90

Đường Vành Đai Trong

Đường Vành Đai Trong (Nguyễn Văn Linh Đến Đường Số 1)

6

Bình Chánh

91

Đường Ông Niệm (Xã Phong Phú)

Quốc Lộ 50

Cầu Ông Niệm

5.46

Bình Chánh

92

Đường Xương Cá 1 (Xã Phong Phú)

Quốc Lộ 50

Thửa 48 Tờ 77 (Bđđc)

5.46

Bình Chánh

93

Đường Xương Cá 2 (Xã Phong Phú)

Quốc Lộ 50

Tha 81 Tờ 84 (Bđđc)

5.46

Bình Chánh

94

Hm Huy Phong (Xã Phong Phú)

Quốc Lộ 50

Cụt

5.46

Bình Chánh

95

Hm Văn Phòng p 5 (Xã Phong Phú)

Quốc Lộ 50

Cụt

5.46

Bình Chánh

96

Hm Thành Nhân (Xã Phong Phú)

Quốc Lộ 50

Cụt

5.46

Bình Chánh

97

Nguyễn nh Th

Hóc Môn

Quốc Lộ 22 (Ngã Tư Trung Chánh)

Tô Ký

6.26

Hóc Môn

Hóc Môn

98

Quang Trung

Lý Thường Kiệt

Ngã Ba Chùa (Tnh Lộ 15)

6.49

Hóc Môn

99

Quốc Lộ 22 (Quốc Lộ 1)

Cầu Vượt An Sương

Ngã Tư Trung Chánh

4

Hóc Môn

2.75

Hóc Môn

1.82

Hóc Môn

100

Trần Bình Trọng

Trọn Đường

6.23

Hóc Môn

101

Trưng Nữ Vương

Quang Trung

Trần Khc Chân

6.75

Hóc Môn

3.89

Hóc Môn

102

Đặng Nhữ Lâm

Huỳnh Tấn Phát

Kho Dầu B

4.5

Nhà Bè

103

Đào Tông Nguyên

Huỳnh Tấn Phát

Kho Dầu C

4,5

Nhà Bè

104

Dương Cát Lợi

Huỳnh Tấn Phát

Kho Dầu A

4.5

Nhà Bè

105

Đường Nội Bộ Khu Dân Cư Trường Đại Học Khoa Học Xã Hội Và Nhân Văn

Trọn Đường

5.2

Nhà Bè

106

Đường Nội Bộ Khu Tái Định Cư Phước Kiến Giai Đoạn I

Trọn Đường

4.4

Nhà Bè

107

Nguyễn Thị Hương

Trọn Đường

4.2

Nhà Bè

108

Đường Vào Kho Xăng Dầu Lâm Tài Chính

Trọn Đường

4.2

Nhà Bè

109

Đường Vào Kho Xăng Dầu Petechim

Trọn Đường

4.2

Nhà Bè

110

Đường Nội Bộ Trung Tâm Sinh Hoạt Thanh Thiếu Niên

Trọn Đường

4.35

Nhà Bè

111

Huỳnh Tấn Phát

Cu Phú Xuân

Đào Tông Nguyên

6

Nhà Bè

Đào Tông Nguyên

Mũi Nhà Bè

4,8

Nhà Bè

112

Lê Văn Lương

Cu Rạch Đĩa

Cầu Long Kin

4.2

Nhà Bè

113

Nguyễn Bình

Huỳnh Tấn Phát

Cầu Mương Chuối

4.2

Nhà Bè

114

Nguyn Hữu Thọ

Cầu Rạch Đĩa 2

Cầu Bà Chiêm

8

Nhà Bè

115

Phạm Thị Kỳ

Nguyễn Bình

Nhà Thiếu Nhi

4.2

Nhà

116

Phạm Thị Quy

Trung Tâm Bồi Dưỡng Chính Trị

Nhà Thiếu Nhi

4.2

Nhà Bè

117

Dương Thị Năm

Nguyn Bình

Trung Tâm Bồi Dưỡng Chính Trị

4.2

Nhà Bè

118

Đường Vào Dự Án Khu Dân Cư Phú Xuân

Trọn Đường

4.35

Nhà Bè

119

Đường Vào Khu Dân Cư Công Ty Dvtm - Kd Nhà Sài Gòn Mới

Trọn Đường

4.35

Nhà Bè

120

Đường Nội Bộ Khu Dân Cư Trần Thái

Trọn Đường

4.4

Nhà Bè

121

Đường Nội Bộ Khu Dân Cư Tân An Huy

Trọn Đường

4.4

Nhà Bè

122

Đường Nội Bộ Khu Dân Cư Vạn Phát Hưng

Trọn Đường

4.2

Nhà Bè

123

Đường Nội Bộ Khu Dân Cư Vạn Hưng Phú

Trọn Đường

4.2

Nhà Bè

124

Đường Nội Bộ Khu Dân Cu Công Trình Cng Sài Gòn

Trọn Đường

4.2

Nhà Bè

125

Đường Nội Bộ Khu Dân Cư Cotec

Trọn Đường

4.2

Nhà Bè

5. Khu vực 5

STT

TÊN ĐƯỜNG (Khu vc 5)

ĐOẠN ĐƯỜNG

GIÁ

QUẬN/ HUYỆN

TỪ

ĐẾN

1

2

3

4

5

6

1

Bùi Lâm

Duyên Hải

Biển Đông

1.08

Cần Giờ

2

Đặng Văn Kiều

Bến Đò Cơ Khí

Duyên Hải

1.08

Cần Giờ

3

Đào Cử

Duyên Hi

Tắc Xuất

1.56

Cần Giờ

Tắc Xuất

Lê Hùng Yên

1.5

Cần Giờ

Lê Hùng Yên

Giồng Cháy

1.5

Cn Giờ

4

Duyên Hải

Chợ Cần Giờ

Nghĩa Trang Liệt Sĩ Rừng Sác

1.41

Cần Giờ

Nghĩa Trang Liệt Sĩ Rừng Sác

Cầu Rạch Lỡ

1.2

Cn Giờ

Cầu Rạch Lỡ

Thạnh Thới

1.23

Cần Giờ

Thạnh Thời

Nguyễn Văn Mạnh

1.06

Cn Giờ

900

Cần Giờ

5

Lê Thương

Duyên Hải

Đặng Văn Kiều

1.14

Cần Giờ

6

Lê Trọng Mân

Đào Cử

Cầu Cng Đông Lạnh

1.14

Cn Giờ

7

Lương Văn Nho

Tắc Xuất

Giồng Cháy

1.41

Cần Giờ

Giồng Cháy

Phan Trọng Tuệ

1.41

Cần Giờ

8

Rùng Sác

Phà Bình Khánh

Cầu Vượt Bến Lức-Long Thành

1.84

Cần Giờ

Cầu Vượt Bến Lức-Long Thành

Hà Quang Vóc

1.84

Cần Giờ

Hà Quang Vóc

Cầu Rạch Lá

1.84

Cần Giờ

Cầu Rạch Lá

Cầu An Nghĩa

1.02

Cn Giờ

Cầu Hà Thành

Duyên Hải

1.02

Cn Giờ

9

Tắc Xuất

600

Cần Giờ

Lương Văn Nho

Biển Đông

970

Cần Giờ

10

Trần Quang Đạo

Tc Sông Chà

Trường Tiểu Học Bình Mỹ

1.19

Cần Giờ

Trưng Tiểu Học Bình Mỹ

Rạch Lắp Vòi

1.19

Cần Giờ

Rạch Lắp Vòi

Rạch Thủ Huy

1.06

Cần Giờ

11

Giồng Cháy

Giồng Cháy

Duyên Hải

1.2

Cần Giờ



[1] Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định về thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Quyết định số 30/2018/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2018 về Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố; Hướng dẫn 6460/HD-SGTVT ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Sở Giao thông vận tải về Thực hiện một số nội dung của Quy định về thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

[2]

1 Lưu ý hướng dẫn về Trường hợp kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa tại Mục 2, Phụ lục I

2 Lưu ý hướng dẫn về Trường hợp để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe tại Mục 2, Phụ lục I.

3 Lưu ý hướng dẫn về Trường hợp tổ chức Điểm trông, giữ xe có thu phí tại Mục 2, Phụ lục I.

4 Lưu ý hướng dẫn về Trưng hợp tổ chức Điểm trông, giữ xe có thu tiền dịch vụ trông giữ xe tại Mục 2, Phụ lục I.

[3] Căn cứ trên Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2023 của y ban nhân dân Thành phố về ban hành Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 - 2024. Đơn vị giá đất trong bảng là triệu đồng/m2

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Hướng dẫn 15858/HD-SGTVT ngày 25/12/2023 thực hiện quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


740

DMCA.com Protection Status
IP: 13.58.151.231
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!