Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 1583/HD-SXD Loại văn bản: Hướng dẫn
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Trần Minh Hòa
Ngày ban hành: 14/10/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
S
XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1583/HD-SXD

Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 10 năm 2014

 

HƯỚNG DẪN

SỬ DỤNG VẬT LIỆU XÂY KHÔNG NUNG TRONG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

Sau hơn 4 năm thực hiện Chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành tại Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 28/4/2010, đến nay hệ thống các văn bản, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn thi công và nghiệm thu, định mức kinh tế kỹ thuật liên quan đến sử dụng gạch xây không nung đã được các Bộ ngành Trung ương ban hành. Tuy nhiên, nhiều đơn vị vẫn còn lúng túng trong việc sử dụng vật liệu xây không nung.

Nhằm tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng nắm rõ các nội dung cần thiết trong việc sử dụng vật liệu xây không nung. Sở Xây dựng hướng dẫn một số nội dung chủ yếu liên quan đến công tác quản lý chất lượng và sử dụng vật liệu xây không nung trong các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh như sau:

1. Các căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31/7/2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;

- Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở;

- Quyết định số 121/2008/QĐ-TTg ngày 29/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020;

- Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 05/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020;

- Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 16/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ về Tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung;

- Thông tư số 09/2012/TT-BXD ngày 28/11/2012 của Bộ Xây dựng quy định sử dụng vật liệu xây không nung trong các công trình xây dựng;

- Quyết định số 222/QĐ-UBND ngày 26/9/2013 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020 và lộ trình xóa bỏ lò gạch thủ công, lò gạch thủ công cải tiến, lò đứng liên tục và lò vòng sử dụng nhiên liệu hóa thạch trên địa bàn tỉnh.

2. Khái niệm về vật liệu xây không nung:

a) Khái niệm: Vật liệu xây không nung là loại vật liệu dùng trong xây dựng, trong đó việc sản xuất tạo ra sản phẩm không sử dụng nhiệt để nung, sau khi tạo hình thì tự đóng rắn đạt các chỉ số về cơ lý như: cường độ chịu nén, uốn, độ hút nước...

b) Các chủng loại vật liệu xây không nung:

- Gạch xi măng cốt liệu;

- Gạch nhẹ (Gạch bê tông khí chưng áp (AAC), gạch bê tông khí không chưng áp, gạch bê tông bọt);

- Tấm tường thạch cao, tấm 3D;

- Gạch khác: Đá chẻ, đá ong, vật liệu xây không nung từ đất đồi và phế thải xây dựng, phế thải công nghiệp, gạch silicát...

Các sản phẩm vật liệu xây không nung nêu trên phải phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.

c) Các tiêu chuẩn và các văn bản hướng dẫn áp dụng sản phẩm vật liệu xây không nung

- TCVN 6477:2011 - Gạch bê tông - yêu cầu kỹ thuật.

- TCVN 7959:2011 - Bê tông nhẹ - Block Bê tông khí chưng áp (AAC) - yêu cầu kỹ thuật.

- TCVN 9030:2011 - Bê tông nhẹ - Gạch bê tông bọt, khí không chưng áp - Phương pháp thử.

- TCVN 9029:2011 - Bê tông nhẹ - Gạch bê tông bọt, khí không chưng áp - Yêu cầu kỹ thuật.

- TCVN 9028:2011 - Vữa cho bê tông nhẹ.

- TCVN 2118:1994 - Gạch silicát - Yêu cầu kỹ thuật.

- TCVN 6476:2011 - Gạch bê tông tự chèn.

- TCVN 8256:2009 - Tấm thạch cao - Yêu cầu kỹ thuật.

- TCVN 8257:2009 - Tấm thạch cao - Phương pháp thử.

- TCVN 7575:2007 - Tấm 3D dùng trong xây dựng - Quy định kỹ thuật - Phương pháp thử - Hướng dẫn lắp dựng.

- Quyết định số 947/QĐ-BXD ngày 31/10/2011 chỉ dẫn kỹ thuật thi công và nghiệm thu tường xây bằng block bê tông khí chưng áp.

- Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung).

- Quyết định số 188/QĐ-UBND ngày 09/6/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc Công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

3. Quy định sử dụng vật liệu xây không nung:

Việc sử dụng vật liệu xây không nung trong các công trình xây dựng được quy định tại Quyết định số 222/QĐ-UBND ngày 26/9/2013 của UBND tỉnh, cụ thể:

- Các công trình xây dựng được đầu tư bằng nguồn vốn nhà nước theo quy định hiện hành bắt buộc phải sử dụng vật liệu xây không nung theo lộ trình sau:

+ Tại khu vực thành phố Quảng Ngãi phải sử dụng 100% vật liệu xây không nung kể từ năm 2014.

+ Tại các khu vực còn lại phải sử dụng tối thiểu 50% vật liệu xây không nung kể từ năm 2014 đến hết năm 2015, sau năm 2015 phải sử dụng 100%.

- Các công trình xây dựng từ 9 tầng trở lên không phân biệt nguồn vốn, từ năm 2014 đến năm 2015 phải sử dụng tối thiểu 30% và sau năm 2015 phải sử dụng tối thiểu 50% vật liệu xây không nung loại nhẹ trong tổng số vật liệu xây (tính theo thể tích khối xây).

- Khuyến khích sử dụng VLXKN trong các công trình xây dựng không phân biệt nguồn vốn, không phân biệt địa bàn, không phân biệt số tầng.

4. Trình tự đưa vật liệu xây không nung vào công trình:

Vật liệu xây không nung được đưa vào công trình từ khâu lập dự án, thiết kế kỹ thuật, lập dự toán, thẩm định, phê duyệt dự án, đến thi công và nghiệm thu đều phải tuân thủ.

5. Quản lý chất lượng vật liệu xây không nung sử dụng trong công trình xây dựng:

Hiện nay, vật liệu xây không nung rất đa dạng về chủng loại trên thị trường, việc kiểm soát chất lượng của vật liệu xây không nung được sử dụng vào công trình xây dựng phải tuân thủ theo quy định tại Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; ngoài ra cần phải so sánh, đối chiếu mức chất lượng của vật liệu được phê duyệt trong thiết kế so với tiêu chuẩn chất lượng của nhà sản xuất hoặc nhà nhập khẩu công bố áp dụng. Trường hợp nhà sản xuất hoặc nhập khẩu không công bố tiêu chuẩn áp dụng thì sản phẩm, hàng hóa đó không đủ điều kiện lưu thông trên thị trường và sử dụng vào công trình xây dựng.

6. Các hành vi vi phạm và mức xử phạt đối với các công trình theo quy định bắt buộc phải sử dụng vật liệu xây không nung:

- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với Chủ đầu tư có hành vi không sử dụng vật liệu xây không nung đối với công trình bắt buộc sử dụng vật liệu xây không nung; Buộc sử dụng vật liệu xây không nung theo quy định đối với phần còn lại của công trình (điểm b khoản 5, điểm c khoản 8 Điều 16 Nghị định số 121/2013/NĐ-CP).

- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với nhà thầu thiết kế có hành vi không đưa vào thiết kế vật liệu xây không nung đối với công trình bắt buộc sử dụng vật liệu xây không nung; Buộc đưa vào thiết kế, dự toán các loại vật liệu xây không nung theo quy định đối với phần còn lại của công trình (điểm b khoản 2, điểm c khoản 5 Điều 26 Nghị định số 121/2013/NĐ-CP).

- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với nhà thầu thi công xây dựng có hành vi không tuân thủ quy định của thiết kế về sử dụng vật liệu xây không nung đối với công trình bắt buộc phải sử dụng vật liệu xây không nung; Buộc sử dụng vật liệu xây không nung theo quy định đối với phần còn lại của công trình (điểm a khoản 2, điểm b khoản 5 Điều 29 Nghị định số 121/2013/NĐ-CP).

- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình có hành vi để nhà thầu thi công không sử dụng vật liệu xây không nung theo thiết kế đối với công trình theo quy định bắt buộc phải sử dụng vật liệu xây không nung; Buộc sử dụng vật liệu xây không nung theo quy định đối với phần còn lại của công trình (điểm c khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 30 Nghị định số 121/2013/NĐ-CP).

Sở Xây dựng phổ biến một số nội dung cơ bản liên quan đến việc sử dụng vật liệu xây không nung nêu trên để các tổ chức, cá nhân, tham gia hoạt động xây dựng tổ chức quản lý chất lượng và sử dụng vật liệu xây không nung trong công trình xây dựng hiệu quả và phù hợp với quy định hiện hành./.

 

 

Nơi nhận:
- UBND tỉnh (báo cáo);
- Các Sở, ban, ngành có liên quan;
- UBND các huyện, TP. Quảng Ngãi;
- Các tổ chức tham gia hoạt động xây dựng;
- Website Sở Xây dựng;
- Lưu: VT, CL&VL.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Trần Minh Hòa

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Hướng dẫn 1583/HD-SXD ngày 14/10/2014 sử dụng vật liệu xây không nung trong công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.419

DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.28.213
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!