UBND TỈNH
ĐIỆN BIÊN
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
134/HD-SXD
|
Điện Biên
Phủ, ngày 16 tháng 3 năm 2010
|
HƯỚNG DẪN
VỀ VIỆC QUY TRÌNH
NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG THI CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật
Xây dựng, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Luật số 38/2009/QH12, ngày 19/6/2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật
liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày
16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định
số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình;
Căn
cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của
Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009;
Căn cứ Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính Phủ Về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi
tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 04/2006/QĐ-UBND ngày 07/6/2006 của UBND tỉnh Điện Biên, về
việc ban hành quy định phân cấp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây
dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Căn cứ Quyết định số 1130/QĐ-UBND ngày 10/7/2009 của UBND tỉnh Điện Biên về
việc kiện toàn tổ chức bộ máy Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên;
Căn cứ tiêu chuẩn TCXDVN 371 : 2006 Nghiệm thu chất lượng thi công công trình
xây dựng,
Để áp dụng thống nhất và phù hợp quy trình nghiệm thu chất lượng công trình xây
dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên, Sở Xây dựng hướng dẫn một số nội dung như
sau:
Phần
I
PHẠM
VI ÁP DỤNG
Tất cả các công
trình xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện
Biên. Đối với một số công trình có yêu cầu riêng về công tác nghiệm thu thì ngoài
việc áp dụng theo nội dung của văn bản Hướng dẫn này còn phải áp dụng các tiêu
chuẩn nghiệm thu chuyên ngành liên quan quy định.
Phần
II
NỘI
DUNG NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
I.
QUY ĐỊNH CHUNG:
1.
Định nghĩa:
- Nghiệm thu: Là
việc kiểm tra, xem xét, đánh giá để đưa ra kết luận về chất lượng thi công xây
dựng công trình sau khi đã hoàn thành so với thiết kế, tiêu chuẩn, quy phạm kỹ
thuật có liên quan.
- Nghiệm thu nội
bộ: Là công việc nghiệm thu trong nội bộ của nhà thầu đối với đối tượng đã hoàn
thành trước khi gửi phiếu yêu cầu nghiệm thu tới chủ đầu tư (đại diện chủ đầu
tư).
- Bản vẽ hoàn công:
Là bản vẽ bộ phận công trình, hạng mục công trình, công trình xây dựng hoàn thành,
trong đó thể hiện kích thước thực tế so với kích thước thiết kế, được lập trên
cơ sở bản vẽ thiết kế thi công đã được phê duyệt. Mọi sửa đổi so với thiết kế được
duyệt phải được thể hiện trên bản vẽ hoàn công. Trong trường hợp các kích
thước, thông số thực tế thi công của bộ phận công trình xây dựng, công trình
xây dựng đúng với các kích thước, thông số của thiết kế bản vẽ thi công thì bản
vẽ thiết kế đó là bản vẽ hoàn công.
2.
Các quy định chung:
- Chỉ được phép đưa
bộ phận công trình (hạng mục công trình hoặc công trình) đã xây dựng hoàn thành
vào sử dụng sau khi đã tiến hành công tác nghiệm thu theo nội dung văn bản
hướng dẫn.
- Chỉ được nghiệm
thu những công việc xây lắp, bộ phận kết cấu, thiết bị, máy móc, bộ phận công
trình, giai đoạn thi công, hạng mục công trình hoàn toàn phù hợp với thiết kế được
duyệt, tuân theo những yêu cầu của Hướng dẫn này và các tiêu chuẩn quy phạm thi
công và nghiệm thu kỹ thuật chuyên môn liên quan. (Đối với các công tác xây
dựng mới chưa có trong hệ thống định mức xây dựng đã được công bố thì chủ đầu
tư (đại diện chủ đầu tư), nhà thầu, tổ chức tư vấn căn cứ yêu cầu kỹ thuật,
điều kiện thi công thực tế và phương pháp xây dựng định mức do Bộ Xây dựng
hướng dẫn để xây dựng định mức hoặc áp dụng định mức xây dựng tương tự ở công
trình khác; Chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo người quyết định đầu tư xem xét,
quyết định trong trường hợp gói thầu áp dụng hình thức chỉ định thầu).
- Đối với công
trình hoàn thành nhưng vẫn còn các tồn tại khiếm khuyết về chất lượng mà những
tồn tại đó không ảnh hưởng đến độ bền vững và các điều kiện sử dụng bình thường
của công trình thì có thể chấp nhận nghiệm thu đồng thời phải tiến hành những
công việc sau đây:
+ Lập bảng thống kê
các tồn tại về chất lượng tham khảo theo mẫu ở phụ lục N và quy định thời hạn
sửa chữa, khắc phục để nhà thầu thực hiện;
+ Các bên liên quan
có trách nhiệm theo dõi và kiểm tra việc sửa chữa, khắc phục các tồn tại đó;
+ Tiến hành nghiệm
thu lại sau khi các tồn tại về chất lượng đã được sửa chữa khắc phục xong (hoặc
kiểm định chất lượng).
- Các biên bản
nghiệm thu trong thời gian xây dựng và biên bản nghiệm thu bàn giao đưa công
trình vào sử dụng là căn cứ để thanh toán sản phẩm xây lắp và quyết toán giá
thành công trình đã xây dựng hoàn thành.
- Đối với công việc
đã được nghiệm thu nhưng thi công lại hoặc các máy móc thiết bị đã lắp đặt
nhưng thay đổi bằng máy móc thiết bị khác thì phải tiến hành nghiệm thu lại.
- Công tác quản lý
chất lượng thi công trên công trường của các bên tham gia xây dựng công trình
phải thực hiện theo quy định của tiêu chuẩn TCVN 5637:1991 và Hướng dẫn này.
- Chủ đầu tư hoặc
đơn vị giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư phải thường xuyên kiểm tra
công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng trên công trường của nhà thầu xây
lắp. Kết quả kiểm tra ghi theo mẫu tại phụ luc A của tiêu chuẩn TCXDVN 371:2006 .
- Đối với công việc
xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng, bộ phận công trình xây dựng sau khi
nghiệm thu được chuyển sang nhà thầu khác thi công thì nhà thầu đó phải được
tham gia nghiệm thu xác nhận vào biên bản.
- Các công việc xây
dựng, kết cấu xây dựng, bộ phận công trình xây dựng không nghiệm thu được phải
xử lý gia cố thì phải tiến hành nghiệm thu lại theo phương án xử lý kỹ thuật đã
được đơn vị thiết kế và chủ đầu tư phê duyệt. Không tiến hành nghiệm thu khi
không đáp ứng được yêu cầu bền vững và các yêu cầu sử dụng bình thường của công
trình.
- Công trình xây
dựng phải được kiểm soát chất lượng thi công theo quy định:
+ Phải tiến hành
kiểm tra, nghiệm thu chất lượng tại hiện trường tất cả các loại vật liệu, thiết
bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng vào công trình;
+ Mọi công việc xây
dựng đều phải kiểm tra, kiểm soát chất lượng ngay trong khi đang thi công và
phải tiến hành nghiệm thu sau khi đã hoàn thành;
+ Chưa có sự kiểm
tra và chấp nhận nghiệm thu của chủ đầu tư hoặc đơn vị giám sát thi công xây
dựng của chủ đầu tư thì nhà thầu thi công xây dựng không được tiến hành thi
công công việc tiếp theo, bộ phận công trình xây dựng tiếp theo, giai đoạn thi
công xây dựng tiếp theo.
+ Chủ đầu tư chủ
trì tổ chức nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng, công trình xây
dựng để đưa vào sử dụng.
II. CÁC HỒ SƠ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC NGHIỆM THU:
1.
Hồ sơ pháp lý:
1.1. Quyết định phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, từng dự án thành phần hoặc tiểu dự án
của cấp có thẩm quyền.
1.2. Văn bản chấp
thuận của các cơ quan quản lý chuyên ngành có thẩm quyền về việc cho phép sử
dụng công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào:
- Cấp điện;
- Sử dụng nguồn
nước (nếu có);
- Khai thác nước
ngầm (nếu có);
- Khai thác khoáng
sản, khai thác mỏ (nếu có);
- Thoát nước (đấu
nối vào hệ thống nước thải chung);
- Đường giao thông
bộ, thủy;
- An toàn của đê
(công trình chui qua đê, gần đê, trong phạm vi bảo vệ đê...);
- An toàn giao
thông (nếu có).
1.3. Hợp đồng (ghi
số, ngày, tháng của hợp đồng) giữa Chủ đầu tư với nhà thầu tư vấn thực hiện
khảo sát xây dựng, thiết kế, nhà thầu thi công xây dựng chính, giám sát thi
công xây dựng, kiểm định chất lượng, kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất
lượng; hợp đồng giữa nhà thầu chính (tư vấn, thi công xây dựng) và các nhà thầu
phụ (tư vấn, thi công xây dựng).
1.4. Các tài liệu
chứng minh điều kiện năng lực của nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng
kể cả các nhà thầu nước ngoài (thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát
thi công xây dựng, kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng...)
1.5. Kết quả thẩm
định thiết kế cơ sở của cấp có thẩm quyền phê duyệt kèm theo phần thiết kế cơ
sở theo quy định cụ thể:
- Công tác khảo sát
thiết kế cơ sở gồm có:
+ Hợp đồng khảo sát
xây dựng;
+ Nhiệm vụ khảo sát
xây dựng được chủ đầu tư phê duyệt;
+ Phương án kỹ
thuật khảo sát xây dựng được chủ đầu tư phê duyệt;
+ Dự toán khảo sát
do đơn vị tư vấn lập được chủ đầu tư chấp nhận, phê duyệt;
+ Nhật ký khảo sát
do đơn vị khảo sát lập có xác nhận của chủ đầu tư;
+ Hồ sơ khảo sát
điều chỉnh bổ sung (nếu có);
+ Báo cáo khảo sát
xây dựng đã được chủ đầu tư kiểm tra, nghiệm thu của chủ đầu tư (các mẫu thí
nghiệm phải có dấu LAS chuyên ngành);
+ Biên bản về kết
quả nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng.
- Hồ sơ thiết kế cơ
sở gồm có:
+ Quyết định phê
duyệt kết quả đấu thầu gói thầu tư vấn (nếu có) hoặc Quyết định chỉ thầu;
+ Các văn bản: Chứng
chỉ quy hoạch; cấp phép xây dựng; hồ sơ cấp đất (nếu có);
+ Nhiệm vụ thiết kế
được chủ đầu tư duyệt (nếu có);
+ Thuyết minh dự
án;
+ Thuyết minh thiết
kế cơ sở:
+ Bản vẽ thiết kế
cơ sở:
+ Dự toán công
trình xây dựng (khái toán...);
+ Hồ sơ thiết kế cơ
sở điều chỉnh bổ sung (nếu có);
+ Biên bản nghiệm
thu hồ sơ thiết kế giai đoạn thiết kế cơ sở của chủ đầu tư.
1.6. Kết quả thẩm
định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư
kèm theo hồ sơ thiết kế gồm có:
- Công tác khảo sát
thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công: (công tác khảo sát
có trình tự như giai đoạn thiết kế cơ sở).
- Hồ sơ thiết
kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công gồm có:
+ Nhiệm vụ thiết kế
được chủ đầu tư duyệt (nếu có);
+ Thuyết minh dự
án;
+ Thuyết minh thiết
kế kỹ thuật (nếu có), thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công;
+ Dự toán công
trình xây dựng do đơn vị tư vấn thiết kế lập;
+ Dự toán công trình
do đơn vị tư vấn thẩm tra;
+ Bản vẽ thiết kế kỹ
thuật (nếu có), thiết kế bản vẽ thi công đã được đơn vị có đủ năng lực thẩm tra,
chủ đầu tư phê duyệt;
+ Hồ sơ thiết kế kỹ
thuật, thiết kế bản vẽ thi công điều chỉnh, bổ sung (nếu có) đã được thẩm tra;
+ Báo cáo kết quả
thẩm tra của đơn vị có đủ năng lực lập chủ đầu tư xác nhận;
+ Biên bản nghiệm
thu hồ sơ thiết kế giai đoạn thiết kế bản vẽ kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công
của chủ đầu tư.
+ Quyết định phê
duyệt thiết kế bản vẽ thi công - Dự toán xây dựng công trình của Chủ đầu tư; hồ
sơ bản vẽ được đóng dấu phê duyệt của chủ đầu tư.
1.7. Biên bản của
cơ quan quản lý nhà nước theo phân cấp kiểm tra sự tuân thủ quy định quản lý
chất lượng công trình xây dựng của chủ đầu tư trước khi nghiệm thu giai đoạn
xây dựng, nghiệm thu hoàn thành hạng mục, công trình để bàn giao đưa vào sử
dụng.
2.
Tài liệu quản lý chất lượng:
2.1. Bản vẽ hoàn
công các hạng mục và toàn bộ công trình về kiến trúc, kết cấu, lắp đặt thiết
bị, hệ thống kỹ thuật công trình, hoàn thiện..(có danh mục bản vẽ kèm theo).
2.2. Các chứng chỉ
kỹ thuật xuất xưởng xác nhận chất lượng vật liệu sử dụng trong công trình để
thi công các phần: San nền, gia cố nền, cọc, đài cọc, kết cấu ngầm và kết cấu
thân, cơ điện và hoàn thiện...
2.3. Các phiếu kiểm
tra xác nhận chất lượng vật liệu sử dụng trong công trình để thi công các phần:
San nền, gia cố nền, cọc, đài cọc, kết cấu ngầm và kết cấu thân, cơ điện và
hoàn thiện... do một tổ chức chuyên môn hoặc một tổ chức khoa học có tư cách
pháp nhân, năng lực và sử dụng phòng thí nghiệm hợp chuẩn thực hiện.
2.4. Chứng chỉ xác
nhận chủng loại và chất lượng của các trang thiết bị phục vụ sản xuất và hệ
thống kỹ thuật lắp đặt trong công trình như: Cấp điện, cấp nước, cấp gaz... do
nơi sản xuất cấp.
2.5. Thông báo kết
quả kiểm tra chất lượng vật tư, thiết bị nhập khẩu sử dụng trong hạng mục công
trình xây dựng của các tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân được nhà nước quy
định.
2.6. Các tài liệu,
biên bản nghiệm thu chất lượng công tác xây dựng, lắp đặt thiết bị kèm theo mỗi
biên bản là bản vẽ hoàn công công tác xây lắp được nghiệm thu (có danh mục biên
bản nghiệm thu công tác xây lắp kèm theo).
2.7. Các biên bản
nghiệm thu thiết bị chạy thử đơn động và liên động không tải, nghiệm thu thiết
bị chạy thử liên động có tải, báo cáo kết quả kiểm tra, thí nghiệm, hiệu chỉnh,
vận hành thử thiết bị (không tải và có tải).
2.8. Biên bản thử
và nghiệm thu các thiết bị thông tin liên lạc, các thiết bị bảo vệ.
2.9. Biên bản thử
và nghiệm thu các thiết bị phòng cháy chữa cháy, nổ.
2.10. Biên bản kiểm
định môi trường, môi sinh (đối với các công trình thuộc dự án phải lập báo cáo
đánh giá tác động môi trường).
2.11. Biên bản kiểm
tra công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng trên công trường của chủ đầu
tư (quy định theo mẫu phụ lục A TCXDVN371:2006 ).
2.11. Báo cáo kết
quả các thí nghiệm hiện trường (gia cố nền, sức chịu tải của cọc móng; chất
lượng bê tông cọc, điện trở của hệ thống chống sét cho công trình và cho thiết
bị, kết cấu chịu lực, thử tải bể chứa, thử tải ống cấp nước, chất lỏng...)
2.12. Báo cáo chất
lượng kiểm tra đường hàn của các mối nối: Cọc, kết cấu kim loại, đường ống áp
lực (dẫn hơi, chất lỏng) bể chứa bằng kim loại...
2.13. Các tài liệu
đo đạc, quan trắc lún và biến dạng các hạng mục công trình, toàn bộ công trình
và các công trình lân cận trong phạm vi lún ảnh hưởng trong quá trình xây dựng
(độ lún, độ nghiêng, chuyển vị ngang, góc xoay...)
2.14. Nhật ký thi
công xây dựng công trình.
2.15. Lý lịch thiết
bị, máy móc lắp đặt trong công trình, hướng dẫn quy trình vận hành khai thác
công trình, quy trình bảo hành và bảo trì thiết bị công trình.
2.16. Văn bản (biên
bản) nghiệm thu, chấp thuận hệ thống kỹ thuật, công nghệ đủ điều kiện sử dụng
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về:
- Cấp điện;
- Chất lượng sản
phẩm nước sinh hoạt;
- Sử dụng các chất
chống thấm thi công các hạng mục công trình cấp thoát nước;
- Phòng cháy chữa
cháy, nổ (nếu có);
- Chống sét; Bảo vệ
môi trường (nếu có);
- An toàn lao động,
an toàn vận hành;
- Thực hiện giấy
phép xây dựng (đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);
- Chỉ giới đất xây
dựng;
- Đấu nối với công
trình kỹ thuật hạ tầng (cấp điện, cấp nước, thoát nước, giao thông...);
- An toàn đê điều
(nếu có), an toàn giao thông (nếu có);
- Thông tin liên
lạc (nếu có).
2.17. Chứng chỉ sự
phù hợp từng công việc (thiết kế, thi công xây dựng) của các hạng mục công
trình, toàn bộ công trình do các tổ chức tư vấn kiểm định độc lập xem xét và
cấp trước khi chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu hoàn thành các hạng mục công trình
và toàn bộ công trình (nếu có).
2.18. Bản kê các
thay đổi so với thiết kế (kỹ thuật, bản vẽ thi công) đã được phê duyệt (nếu
có).
2.19. Hồ sơ giải
quyết sự cố công trình (nếu có).
2.20. Báo cáo của
tổ chức tư vấn kiểm định đối với những bộ phận, hạng mục công trình, hoặc công
trình có dấu hiệu không đảm bảo chất lượng trước khi chủ đầu tư nghiệm thu (nếu
có).
2.21. Biên bản
nghiệm thu giai đoạn xây dựng.
2.22. Biên bản
nghiệm thu hạng mục công trình, nghiêm thu hoàn thành công trình đưa vào sử
dụng.
III.
NỘI DUNG CÔNG TÁC NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:
1.
Các bước nghiệm thu chất lượng thi công xây dựng công trình:
- Bước 1: Nghiệm
thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng vào công trình;
- Bước 2: Nghiệm
thu từng công việc xây dựng;
- Bước 3: Nghiệm thu
bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng;
- Bước 4: Nghiệm
thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng để bàn giao
đưa vào sử dụng.
2.
Nội dung nghiệm thu công tác nghiệm thu chất lượng thi công xây dựng công trình.
2.1. Nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn
trước khi sử dụng vào công trình:
2.1.1. Thành phần
trực tiếp tham gia nghiệm thu:
- Người giám sát
thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư hoặc người giám sát thi công xây
dựng của Tổng thầu đối với hình thức hợp đồng tổng thầu;
- Người phụ trách
kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu thi công xây dựng công trình.
Trong trường hợp hợp
đồng tổng thầu, người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư tham
dự để kiểm tra công tác nghiệm thu công việc của tổng thầu đối với nhà thầu
phụ.
2.1.2. Trách nhiệm
của thành phần tham gia nghiệm thu:
Trực tiếp tiến hành
nghiệm thu trong quá trình xây lắp những đối tượng sau đây khi nhận được phiếu
yêu cầu của nhà thầu xây lắp:
- Các loại vật
liệu, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng vào công trình;
- Các loại thiết
bị, máy móc trước khi đưa vào lắp đặt cho công trình;
2.1.3. Điều kiện
cần để nghiệm thu:
- Có chứng chỉ kỹ
thuật xuất xưởng, lí lịch của các thiết bị, các văn bản bảo hiểm, bảo hành thiết
bị (nếu có), các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật vận hành
thiết bị máy móc của nhà sản xuất;
- Có kết quả thí
nghiệm lấy mẫu tại hiện trường (nếu thiết kế, chủ đầu tư hoặc tiêu chuẩn, quy
phạm yêu cầu).
2.1.4. Nội dung và
trình tự nghiệm thu:
- Kiểm tra tại chỗ
đối tượng nghiệm thu;
- Kiểm tra chứng
chỉ kỹ thuật xuất xưởng, lí lịch của các thiết bị, các văn bản bảo hiểm, bảo
hành thiết bị (nếu có), các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật
vận hành thiết bị máy móc của nhà sản xuất;
- Kiểm tra các tài
liệu thí nghiệm;
- Trong khi nghiệm
thu trường hợp cần thiết có thể tiến hành thêm các công việc kiểm định sau:
+ Yêu cầu nhà thầu
xây lắp lấy mẫu kiểm nghiệm để thí nghiệm bổ sung;
+ Thử nghiệm lại
đối tượng nghiệm thu;
+ Thẩm tra mức độ
đúng đắn của các kết quả thí nghiệm có liên quan đến chất lượng đối tượng
nghiệm thu do nhà thầu xây lắp thực hiện và cung cấp.
- Đối chiếu các kết
quả kiểm tra, kiểm định (nếu có) với tài liệu thiết kế được duyệt, các yêu cầu
của các tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật chuyên môn khác có liên quan, các tài
liệu hướng dẫn hoặc các tiêu chuẩn kỹ thuật vận hành thiết bị máy móc để đánh
giá chất lượng.
- Trên cơ sở đánh
giá chất lượng ban nghiệm thu đưa ra kết luận:
+ Trường hợp 1:
Chấp nhận nghiệm thu các đối tượng đã xem xét và lập biên bản; mẫu biên bản tham
khảo (theo mẫu phụ lục C trong TCXDVN 371:2006 ).
+ Trường hợp 2: Không
chấp nhận nghiệm thu khi các đối tượng kiểm tra sai với thiết kế được duyệt
hoặc không đáp ứng được các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng công trình và những
yêu cầu của các tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên môn khác có liên quan. Ban nghiệm
thu lập biên bản (vào sổ nhật ký thi công) về nội dung sau:
- Ghi rõ tên và số
lượng các đối tượng không chấp nhận nghiệm thu;
- Thời gian nhà
thầu xây lắp phải đưa các đối tượng không chấp nhận nghiệm thu ra khỏi công
trường.
2.2. Nghiệm thu công việc xây dựng:
2.2.1. Thành phần
trực tiếp tham gia nghiệm thu: (Tương tự như mục 2.1)
2.2.2. Trách nhiệm
của các thành phần tham gia nghiệm thu:
Trực tiếp tiến hành
nghiệm thu trong quá trình xây lắp những đối tượng công việc xây dựng sau đây
sau khi nhận được phiếu yêu cầu của nhà thầu xây lắp:
- Những công việc
đã hoàn thành;
- Những công việc
lắp đặt thiết bị tĩnh đã hoàn thành;
- Những kết cấu, bộ
phận công trình sẽ lấp kín;
2.2.3. Điều kiện
cần để nghiệm thu:
- Đối tượng nghiệm
thu đã thi công hoàn thành.
- Có đầy đủ hồ sơ,
tài liệu:
+ Biên bản nghiệm
thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng (Khối lượng vật
liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn nghiệm thu theo thực tế thi công và tại
thời điểm thi công trên công trường);
+ Các phiếu kết quả
thí nghiệm mẫu kiểm nghiệm có liên quan lấy tại hiện trường;
+ Các kết quả kiểm
nghiệm, đo lường, đo đạc, quan trắc mà nhà thầu thi công xây lắp đã thực hiện
tại hiện trường để xác định chất lượng và khối lượng đối tượng cần nghiệm thu;
+ Hồ sơ thiết kế bản
vẽ thi công được chủ đầu tư phê duyệt; những thay đổi so với thiết kế được duyệt
cập nhật trong hồ sơ hoàn công.
+ Nhật ký thi công,
nhật ký giám sát của chủ đầu tư và các tài liệu văn bản khác đã xác lập trong
khi xây lắp có liên quan đến đối tượng nghiệm thu.
- Có biên bản
nghiệm thu nội bộ (Khối lượng công việc nghiệm thu theo thực tế thi công và tại
thời điểm thi công trên công trường) và phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu
thi công xây dựng công trình.
2.2.4. Nội dung và
trình tự nghiệm thu:
- Kiểm tra tại chỗ
đối tượng nghiệm thu: Công việc xây dựng, thiết bị lắp đặt tĩnh tại hiện
trường;
- Kiểm tra các hồ
sơ ghi ở (điểm 4.2.3);
- Trong khi nghiệm
thu, trường hợp cần thiết có thể tiến hành thêm các công việc kiểm định sau:
+ Kiểm tra sự phù
hợp giữa khối lượng, chất lượng các công việc hoàn thành với số liệu ghi trong
biên bản, tài liệu trình để nghiệm thu;
+ Yêu cầu nhà thầu
xây lắp lấy mẫu kiểm nghiệm từ đối tượng nghiệm thu ở công trình để thí nghiệm
bổ xung;
+ Thử nghiệm lại
đối tượng nghiệm thu;
+ Kiểm tra mức độ
đúng đắn của những kết luận ghi trong biên bản nghiệm thu vật liệu, thiết bị,
sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng, và các kết quả thí nghiệm có liên quan
đến chất lượng đối tượng nghiệm thu do nhà thầu xây lắp thực hiện và cung cấp.
- Đối chiếu các kết
quả kiểm tra với tài liệu thiêt kế được duyệt, yêu cầu của các tiêu chuẩn kỹ
thuật chuyên môn khác có liên quan, các tài liệu hướng dẫn hoặc các tiêu chuẩn
kỹ thuật vận hành thiết bị máy móc để đánh giá chất lượng.
- Trên cơ sở đánh
giá chất lượng ban nghiệm thu đưa ra kết luận:
+ Trường hợp 1: Chấp
nhận nghiệm thu các đối tượng đã xem xét và lập biên bản; mẫu biên bản tham
khảo (theo một trong các mẫu ghi ở phụ lục D và E trong TCXDVN 371:2006 ).
+ Trường hợp 2: Không
chấp nhận nghiệm thu khi các đối tượng thi công chưa xong, thi công sai hoặc có
nhiều chỗ sai với thiết kế được duyệt, hoặc không đáp ứng được yêu cầu của tiêu
chuẩn đánh giá chất lượng công trình và những yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật
chuyên môn khác có liên quan. Ban nghiệm thu lập biên bản (vào sổ nhật ký thi
công) về nội dung sau:
- Những công việc
phải làm lại;
- Những thiết bị
phải lắp đặt lại;
- Những sai sót
hoặc hư hỏng cần sửa lại;
- Thời gian làm
lại, sửa lại; thời gian phải hoàn thành;
- Ngày nghiệm thu
lại.
- Sau khi đối tượng
đã được chấp nhận nghiệm thu cần tiến hành ngay những công việc xây dựng tiếp
theo. Nếu dừng lại, thì tùy theo tính chất công việc và thời gian dừng lại chủ
đầu tư hoặc đơn vị giám sát thi công của chủ đầu tư có thể xem xét và quyết
định việc nghiệm thu lại đối tượng đó.
2.3. Nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi
công xây dựng:
2.3.1. Thành phần
trực tiếp tham gia nghiệm thu: (Tương tự như điểm 2.1)
2.3.2. Trách nhiệm
của các thành phần tham gia nghiệm thu;
- Căn cứ quy mô của
công trình để phân chia bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây
dựng;
- Phải trực tiếp
tiến hành công tác nghiệm thu không muộn hơn 1 ngày kể từ khi nhận được phiếu
yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu chính xây lắp đối với các đối tượng sau đây:
+ Bộ phận công
trình đã hoàn thành;
+ Giai đoạn thi
công xây dựng hạng mục đã hoàn thành;
+ Thiết bị chạy thử
đơn động không tải;
+ Thiết bị chạy thử
liên động không tải;
2.3.3. Điều kiện
cần để nghiệm thu:
- Đối tượng thi
công đã hoàn thành.
- Tất cả các công
việc của đối tượng nghiệm thu đều đã được nghiệm thu theo quy định ở (điểm 2.2).
- Có đầy đủ hồ sơ
tài liệu:
+ Các biên bản
nghiệm thu tài liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng;
+ Các biên bản
nghiệm thu công việc xây dựng có liên quan (Khối lượng công việc nghiệm thu
theo thực tế thi công và tại thời điểm thi công trên công trường);
+ Các biên bản
nghiệm thu lắp đặt tĩnh thiết bị có liên quan;
+ Các biên bản
nghiệm thu những kết cấu, bộ phận công trình đã lấp kín có liên quan;
+ Các phiếu kết quả
thí nghiệm mẫu kiểm nghiệm có liên quan lấy tại hiện trường;
+ Các kết quả thử
nghiệm, đo lường, đo đạc, quan trắc mà nhà thầu thi công xây lắp đã thực hiện
tại hiện trường để xác định chất lượng, khối lượng đối tượng cần nghiệm thu;
+ Bản vẽ hoàn công;
+ Nhật ký thi công,
nhật ký giám sát của chủ đầu tư và các tài liệu văn bản khác đã xác lập trong
khi xây lắp có liên quan đến đối tượng nghiệm thu.
- Có biên bản
nghiệm thu nội bộ (Khối lượng nghiệm thu theo thực tế thi công và tại thời điểm
thi công trên công trường) và phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công
xây dựng công trình.
2.3.4. Nội dung và
trình tự nghiệm thu:
- Kiểm tra tại chỗ
đối tượng nghiệm thu: Công việc xây dựng, thiết bị lắp đặt tĩnh tại hiện
trường.
- Kiểm tra các hồ
sơ ghi tại (điểm 2.3.3).
- Trong khi nghiệm
thu, trường hợp cần thiết có thể tiến hành thêm các công việc kiểm định sau:
+ Kiểm tra sự phù
hợp giữa khối lượng, chất lượng các công việc hoàn thành với số liệu ghi trong
biên bản, tài liệu trình để nghiệm thu;
+ Yêu cầu nhà thầu
xây lắp lấy mẫu kiểm nghiệm từ đối tượng nghiệm thu ở công trình để thí nghiệm
bổ sung;
+ Thử nghiệm lại
đối tượng nghiệm thu;
+ Kiểm tra mức độ
đúng đắn của những kết luận ghi trong biên bản nghiệm thu vật liệu, thiết bị,
sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng, và các kết quả thí nghiệm có liên quan
đến chất lượng đối tượng nghiệm thu do nhà thầu xây lắp thực hiện và cung cấp.
- Đối chiếu các kết
quả kiểm tra với tài liệu thiết kế được duyệt, yêu cầu của các tiêu chuẩn kỹ
thuật chuyên môn khác có liên quan, các tài liệu hướng dẫn hoặc các tiêu chuẩn
kỹ thuật vận hành thiết bị máy móc để đánh giá chất lượng.
- Trên cơ sở đánh
giá chất lượng ban nghiệm thu đưa ra kết luận:
+ Trường hợp 1:
Chấp nhận nghiệm thu các đối tượng đã xem xét và lập biên bản; mẫu biên bản tham
khảo (theo một trong các mẫu ghi ở phụ lục F và phụ lục G và H trong TCXDVN
371:2006).
+ Trường hợp 2:
Không chấp nhận nghiệm thu khi các đối tượng thi công chưa xong, thi công sai
hoặc có nhiều chỗ sai với thiết kế được duyệt, hoặc không đáp ứng được những
yêu cầu của tiêu chuẩn đánh giá chất lượng của công trình và những yêu cầu của
các tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên môn khác có liên quan. Ban nghiệm thu lập biên
bản (vào sổ nhật ký thi công) về nội dung sau:
- Những công việc
phải làm lại;
- Những thiết bị
phải lắp đặt lại;
- Những sai sót
hoặc hư hỏng cần sửa lại;
- Thời gian làm
lại, sửa lại; thời gian phải hoàn thành;
- Ngày nghiệm thu
lại.
2.4. Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng, công
trình xây dựng để đưa vào sử dụng:
2.4.1. Thành phần
trực tiếp tham gia nghiệm thu:
- Phía chủ đầu tư
(Chủ trì tổ chức thực hiện):
+ Người đại diện
theo pháp luật và người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình
của chủ đầu tư;
+ Người đại diện
theo pháp luật và người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình
của nhà thầu tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình.
- Phía nhà thầu thi
công xây dựng công trình:
+ Người đại diện
theo pháp luật và người phụ trách thi công trực tiếp của nhà thầu thi công xây
dựng công trình;
+ Người đại diện
theo pháp luật và người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình
của tổng thầu (đối với hình thức hợp đồng tổng thầu).
- Phía nhà thầu
thiết kế xây dựng công trình tham gia nghiệm thu theo yêu cầu của chủ đầu tư
xây dựng công trình:
+ Người đại diện
theo pháp luật;
+ Chủ nhiệm thiết
kế.
- Đối với những
công trình có chuyên gia nước ngoài thì cần có đại diện chuyên gia thiết kế và
chuyên gia thi công tham gia vào công việc nghiệm thu. Các đại diện này do cơ
quan quản lý chuyên gia nước ngoài tại công trình đề nghị, Chủ đầu tư quyết
định.
- Đối với những
công trình có yêu cầu phòng cháy cao hoặc có nguy cơ ô nhiễm môi trường cần có
đại diện của cơ quan quản lý nhà nước về phòng cháy chống cháy, về môi trường
tham gia nghiệm thu.
- Và các thành phần
khác trực tiếp tham gia nghiệm thu (theo yêu cầu của chủ đầu tư).
2.4.2. Trách nhiệm
của các thành phần tham gia nghiệm thu:
- Trực tiếp tiến
hành nghiệm thu để bàn giao đưa vào sử dụng những đối tượng sau:
+ Thiết bị chạy thử
liên động có tải;
+ Hạng mục công
trình xây dựng đã hoàn thành;
+ Công trình xây
dựng đã hoàn thành;
+ Các hạng mục hoặc
công trình chưa hoàn thành nhưng theo yêu cầu của chủ đầu tư cần phải nghiệm
thu để bàn giao phục vụ cho nhu cầu sử dụng.
- Thời gian bắt đầu
công tác nghiệm thu không muộn quá 3 ngày kể từ khi nhận được phiếu yêu cầu
nghiêm thu của nhà thầu chính xây lắp; hoặc nhận được văn bản yêu cầu của chủ
đầu tư.
- Công tác nghiệm
thu phải kết thúc theo thời hạn quy định của chủ đầu tư.
2.4.3. Điều kiện
cần để nghiệm thu:
- Đối tượng nghiệm
thu đã thi công hoàn thành;
- Tất cả các công
việc xây dựng, bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng của đối
tượng nghiệm thu đều đã được ngiệm thu theo quy định tại (điểm 2.2 và 2.3).
- Có kết quả thí
nghiệm, hiệu chỉnh, vận hành liên động không tải hệ thống thiết bị công nghệ.
- Có văn bản chấp
thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về phòng chống cháy nổ; an
toàn môi trường; an toàn vận hành theo quy định.
- Có đầy đủ các hố
sơ, tài liệu hoàn thành xây dựng có liên quan đến đối tượng nghiệm thu do nhà
thầu lập và cung cấp cho chủ đầu tư cùng với phiếu yêu cầu nghiệm thu; Danh mục
các hồ sơ tài liệu hoàn thành (nêu tại mục II phần II).
- Có đầy đủ hồ sơ
pháp lý của đối tượng nghiệm thu do chủ đầu tư lập theo danh mục hồ sơ pháp lý (nêu
tại mục II phần II).
- Có bảng kê những
thay đổi so với thiết kế đã được duyệt, lập tham khảo (theo mẫu phụ lục L trong
TCXDVN 371:2006).
- Có bảng kê các hồ
sơ tài liệu chuẩn bị cho nghiệm thu, lập tham khảo (theo mẫu P trong TCXDVN
371:2006).
- Có biên bản
nghiệm thu nội bộ của nhà thầu thi công xây lắp.
- Đối với trường
hợp nghiệm thu để đưa vào sử dụng các hạng mục công trình, công trình chưa thi
công hoàn thành thì phải có quyết định yêu cầu nghiệm thu bằng văn bản của chủ
đầu tư kèm theo bảng kê các việc chưa hoàn thành, lập tham khảo (theo mẫu phụ
lục M trong TCXDVN 371:2006 ).
2.4.4. Nội dung và
trình tự nghiệm thu:
- Kiểm tra tại chỗ
hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng đã hoàn thành;
- Kiểm tra các hồ
sơ tài liệu nêu ở mục 2.4.3.
- Kiểm tra việc chạy
thử thiết bị liên động có tải.
- Kiểm tra những
điều kiện chuẩn bị để đưa công trình vào sử dụng.
- Kiểm tra và đánh
giá chất lượng công tác xây lắp, thiết bị, máy móc, vật liệu, cấu kiện chế tạo
sẵn đã sử dụng vào công trình trên cơ sở đó đánh giá chất lượng xây dựng chung
của đối tượng nghiệm thu.
- Kiểm tra sự phù
hợp của công suất thực tế với công suất thiết kế được duyệt.
- Trong khi nghiệm
thu trường hợp cần thiết có thể tiến hành thêm các công việc kiểm định sau:
+ Yêu cầu các nhà
thầu xây lắp lấy mẫu kiểm nghiệm từ đối tượng nghiệm thu ở công trình để thí
nghiệm bổ sung, thử nghiệm lại thiết bị để kiểm tra;
+ Yêu cầu chủ đầu
tư chạy thử tổng hợp hệ thống thiết bị máy móc để kiểm tra;
+ Thành lập các
tiểu ban chuyên môn về kinh tế; kỹ thuật để kiểm tra từng loại công việc, từng
thiết bị, từng hạng mục công trình và kiểm tra kinh phí xây dựng.
- Đối chiếu các kết
quả kiểm tra, kiểm định với tài liệu thiết kế được duyệt, yêu cầu của các tiêu
chuẩn kỹ thuật chuyên môn khác có liên quan, các tài liệu hướng dẫn hoặc các
tiêu chuẩn kỹ thuật vận hành thiết bị máy móc để đánh giá chất lượng.
- Trên cơ sở đánh
giá chất lượng chủ đầu tư đưa ra kết luận:
+ Trường hợp 1: Chấp
nhận nghiệm thu các đối tượng đã xem xét và lập biên bản; mẫu biên bản tham
khảo (theo một trong các mẫu phụ lục J và K trong TCXDVN 371 : 2006 ).
+ Trường hợp 2: Không
chấp nhận nghiệm thu hạng mục, công trình khi phát hiện thấy các tồn tại về
chất lượng trong thi công xây lắp làm ảnh hưởng đến độ bền vững, độ an toàn và
mỹ quan công trình hoặc gây trở ngại cho hoạt động bình thường của thiết bị khác
khi sản xuất sản phẩm.
Bảng kê các tồn tại
về chất lượng được lập, tham khảo (theo mẫu ghi ở phụ lục N trong TCXDVN
371:2006) để các bên có liên quan thực hiện. Phí tổn để sửa chữa, khắc phục do
bên gây ra phải chịu.
Trong trường hợp
cần thiết, Chủ đầu tư có quyền thuê tư vấn độc lập phúc tra và kiểm tra công
tác sửa chữa các tồn tại về chất lượng.
Sau khi các tồn tại
về chất lượng đã được sửa chữa khắc phục xong, tư vấn giám sát phúc tra lập
biên bản nghiệm thu theo quy định của Hướng dẫn này và báo cáo chủ đầu tư để tổ
chức nghiệm thu lại.
- Sau khi nghiệm
thu, Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ tới cấp có thẩm quyền để xin phép được
bàn giao đưa hạng mục, công trình xây dựng xong vào sử dụng. Thời hạn xem xét
và chấp thuận không quá 10 ngày làm việc sau khi đã nhận đủ hồ sơ hoàn thành
hạng mục, công trình theo quy định.
- Sau khi quyết
định chấp thuận nghiệm thu để bàn giao đưa hạng mục, công trình xây dựng xong
vào sử dụng của cấp có thẩm quyền, Chủ đầu tư phải tiến hành ngay công tác bàn
giao cho chủ sở hữu, chủ sử dụng hạng mục, công trình theo quy định của tiêu
chuẩn TCVN 5640:1991 .
- Tất cả các hồ sơ
tài liệu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng (như trong
mục II phần II các hồ sơ liên quan đến công tác nghiệm thu trong Hường dẫn này)
phải được nhà thầu xây dựng lập, đóng quyển thành 6 bộ theo quy định. Trong đó 02
bộ do chủ đầu tư, 01 bộ do cơ quan quản lý sử dụng công trình, 02 bộ do nhà
thầu xây lắp chính và 01 bộ do cơ quan lưu trữ nhà nước quản lý.
Trên đây là Hướng
dẫn của Sở Xây dựng về áp dụng quy trình nghiệm thu chất lượng công trình trên
địa bàn tỉnh Điện Biên. Nếu cần rõ thêm xin liên hệ số điện thoại 02303.825978
để giải đáp./.
Nơi nhận:
-
UBND tỉnh (b/c);
- UBND các huyện, thị, thành phố;
- Các Sở chuyên ngành có công trình xây dựng, các Chủ đầu tư, BQLDA trong
tỉnh;
- Các phòng QL đô thị, phòng công thương các huyện, thị, thành phố;
- Lên mạng của Sở;
- Lưu VT, QLHĐXD.
|
GIÁM ĐỐC
Hoàng Văn Minh
|
PHỤ
LỤC A
MẪU "BIÊN BẢN KIỂM TRA CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THI CÔNG XÂY DỰNG TRÊN CÔNG TRƯỜNG"
Tên Chủ
đầu tư
.......................................
.......................................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
|
Địa điểm,
ngày....... tháng....... năm..........
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG TRÊN CÔNG TRƯỜNG
1. Công trình: ....................................................................................................................
2. Địa điểm
xây dựng: ......................................................................................................
3. Thành
phần trực tiếp tham gia kiểm tra: Ghi rõ họ tên, chức vụ
- Người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công
trình của chủ đầu tư hoặc người phụ trách giám sát thi công xây dựng công trình
của Tổng thầu đối với hình thức hợp đồng tổng thầu;
- Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu
thi công xây dựng công trình.
Trong
trường hợp hợp đồng tổng thầu, người phụ trách giám sát thi công xây dựng công
trình của chủ đầu tư tham dự để kiểm tra công tác kiểm tra của tổng thầu với
nhà thầu phụ.
4. Thời gian tiến
hành kiểm tra:
Bắt đầu
: ....... ngày.......... tháng ......... năm ...........
Kết
thúc : ....... ngày.......... tháng ......... năm ...........
Tại:
.......................................
5. Nội dung và kết
quả kiểm tra.
STT
|
Nội dung kiểm tra
|
Kết quả kiểm tra
|
1
|
Hệ thống tiêu
chuẩn, qui phạm kỹ thuật chuyên môn có liên quan
|
Đủ
|
Không
|
2
|
Hệ thống đảm bảo
chất lượng thi công xây dựng trên công trường
|
Có
|
Không
|
3
|
Chế độ qui định
trách nhiệm về chất lượng thi công
|
Có
|
Không
|
4
|
Năng lực của cán
bộ quản lý
|
Phù hợp
|
Không
|
5
|
Năng lực của cán
bộ kỹ thuật thi công
|
Phù hợp
|
Không
|
6
|
Chứng chỉ tay
nghề của các loại thợ chính
|
Có
|
Không
|
7
|
Năng lực của thầu
phụ và chế độ quản lý đối với thầu phụ
|
Phù hợp
|
Không
|
8
|
Tính pháp lý của
bản vẽ thi công
|
Có
|
Không
|
9
|
Bảng tổng tiến độ
thi công
|
Có
|
Không
|
10
|
Biện pháp thi
công
|
Có
|
Không
|
11
|
Chế độ kiểm
nghiệm chất lượng thi công
|
Có
|
Không
|
12
|
Phòng thí nghiệm
hiện trường
|
Chuẩn
|
Không
|
13
|
Năng lực trang
thiết bị phục vụ thi công
|
Phù hợp
|
Không
|
14
|
Điều kiện kho bãi
cất giữ và quản lý vật liệu, thiết bị ở hiện trường
|
Đạt Y/C
|
Không
|
15
|
Chế độ lập và lưu
trữ hồ sơ quản lý chất lượng xây dựng công trình
|
Có
|
Không
|
16
|
...
|
.....
|
…..
|
|
Ghi chú: ...........................................................................
|
6. Kết luận
kiểm tra :
..........................................................................
7. Các
thành phần tham gia kiểm tra: (Ký, ghi rõ họ tên và chức vụ từng
người tham gia)
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
PHÂN CHIA BỘ PHẬN CÔNG TRÌNH, GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG
Đối với công trình
xây dựng dân dụng và công nghiệp tuỳ theo qui mô xây dựng, tiến độ thi công của
từng đối tượng cụ thể, các bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng
thường được chia như sau:
STT
|
Bộ phận công
trình, Giai đoạn thi công
|
Các công việc xây
dựng chính
|
1
|
Nền, móng (phần
khuất dưới cốt nền)
|
Làm đất, Xử lý
nền móng, Móng cọc, Đài móng, Móng nhà, Chống thấm dưới mặt đất, Nền nhà, …
|
2
|
Kết cấu chịu lực
thân nhà (phần từ cốt nền tới mái)
|
Cột, dầm, sàn,
tường bao che, vách ngăn,…
|
3
|
Trang trí, hoàn
thiện kiến trúc
|
Mặt nền; Mặt sàn
nhà; mặt mái; Chống thấm, cách nhiệt, tạo dáng kiến trúc, trát, hoàn thiện
trong, ngoài nhà, cửa,…
|
4
|
Hệ thống kỹ thuật
|
Cấp nước, thoát
nước, sưởi ấm; Điện công trình; Kiến trúc thông minh ; Thông gió và điều hoà
không khí, ....
|
9
|
Thang máy
|
Lắp đặt buồng
thang; lắp đặt hệ thống tời, lắp đặt hệ thống điện, hệ thồng điều khiển, tự
động của thang,…
|
10
|
Chế tạo, lắp đặt
thiết bị
|
Chế tạo từng
thiết bị, lắp đặt tĩnh từng thiết bị.
|
11
|
Chạy thử đơn động
không tải
|
Chạy thử đơn động
từng thiết bị.
|
12
|
Chạy thử liên
động không tải
|
Chạy thử liên
động không tải từng cụm thiết bị.
|
13
|
Chạy thử
liên động có tải
|
Chạy thử
liên động có tải từng cụm thiết bị, từng dây chuyền sản xuất.
|
14
|
Thu lôi, chống
sét
|
Hệ thống thu sét,
tiếp địa.
|
PHỤ
LỤC C
(Tham khảo)
MẪU BIÊN BẢN NGHIỆM THU ĐẦU VÀO
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
Địa điểm,
ngày.......... tháng......... năm..........
Biên bản Số .................
Nghiệm thu vật
liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng
Công
trình .................................................(ghi tên công trình
xây dựng)...............................................
Hạng mục:
...................................................(ghi tên hạng mục công
trình xây dựng)...........................
Địa điểm
xây dựng: .......(ghi rõ địa điểm xây dựng hạng mục công trình và công
trình xây dựng)........
|
1. Đối
tượng nghiệm thu: (ghi rõ tên vật liệu, thiết bị, sản phẩm
chế tạo sẵn cần nghiệm thu )
2. Thành
phần trực tiếp tham gia nghiệm thu: (Ghi rõ tổ chức, họ tên và chức
vụ cá nhân)
- Người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư
hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình của Tổng thầu đối với hình
thức hợp đồng tổng thầu ;
- Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu
thi công xây dựng công trình.
Trong
trường hợp hợp đồng tổng thầu, người giám sát thi công xây dựng công trình của
chủ đầu tư tham dự để kiểm tra công tác nghiệm thu của tổng thầu với nhà thầu
phụ.
3. Thời gian nghiệm
thu :
Bắt đầu
: .......... ngày.......... tháng......... năm..........
Kết
thúc : ........... ngày.......... tháng......... năm..........
Tại:
...........................
4. Đánh giá công
việc xây dựng đã thực hiện:
a)
Về tài liệu làm căn cứ nghiệm thu
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế
bản vẽ thi công được chủ đầu tư phê duyệt và những thay đổi thiết kế đã được
chấp thuận: (Ghi rõ tên các bản vẽ thiết kế có liên quan đến đối tượng
nghiệm thu)
- Tiêu chuẩn, quy
phạm xây dựng được áp dụng: (Ghi rõ tên tiêu chuẩn, qui phạm, tài liệu chỉ
dẫn kỹ thuật chuyên môn có liên quan đến đối tượng nghiệm thu)
- Hồ sơ thầu và hợp
đồng xây dựng;
- Hồ sơ xuất xứ,
Chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng, kết quả thí nghiệm mẫu kiểm nghiệm chất lượng;
- Danh mục tính
năng kỹ thuật của các đối tượng nghiệm thu;
- Nhật ký thi công,
nhật ký giám sát của chủ đầu tư và các văn bản khác có liên quan đến đối tượng
nghiệm thu;
- Biên bản nghiệm
thu nội bộ đối tượng nghiệm thu;
b)
Về chất lượng vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn: (đối chiếu với thiết
kế, tiêu chuẩn, qui phạm kỹ thuật, tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật chuyên môn và yêu
cầu kỹ thuật của công trình xây dựng có liên quan đến đối tượng nghiệm thu:
- Đưa ra các nội
dung kỹ thuật cần kiểm tra khi nghiệm thu để có cơ sở đánh giá chất lượng đối
tượng nghiệm thu;
- Thực hiện công
tác nghiệm thu như qui định ở điều 4.1 tiêu chuẩn này;
- Đánh giá chất
lượng đối tượng nghiệm thu)
c)
Các ý kiến khác nếu có.
5. Kết luận: (ghi rõ theo các
nội dung sau)
- Chấp nhận hay
không chấp nhận nghiệm thu, đồng ý hay không đồng ý đưa vào sử dụng cho công
trình đối tượng nghiệm thu. Nếu không chấp nhận nghiệm thu phải ghi rõ lý do,
- Ghi rõ tên và số
lượng các đối tượng không chấp nhận nghiệm thu. Thời gian nhà thầu xây lắp phải
đưa các đối tượng không chấp nhận nghiệm thu ra khỏi công trường.
6. Các thành phần
trực tiếp tham gia nghiệm thu: (Ký, ghi rõ họ tên và chức vụ từng
người tham gia)
Hồ sơ nghiệm thu
bao gồm:
- Biên bản nghiệm
thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng và các phụ lục
kèm theo nếu có;
- Các tài liệu làm
căn cứ để nghiệm thu.
PHỤ
LỤC D
(Tham khảo)
MẪU BIÊN BẢN NGHIỆM THU CÔNG VIỆC
XÂY DỰNG
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
Địa điểm,
ngày.......... tháng......... năm..........
Biên bản Số .................
Nghiệm thu công
việc xây dựng
Công
trình .................................................(ghi tên công trình
xây dựng)...............................................
Hạng mục:
...................................................(ghi tên hạng mục công
trình xây dựng)...........................
Địa điểm
xây dựng: .......(ghi rõ địa điểm xây dựng hạng mục công trình và công
trình xây dựng)........
|
1. Đối
tượng nghiệm thu: (ghi rõ tên công việc đã hoàn thành cần
nghiệm thu và vị trí nằm trong hạng mục hoặc công trình)
2. Thành
phần trực tiếp tham gia nghiệm thu: (Ghi rõ tổ chức, họ tên và chức
vụ cá nhân)
- Người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư
hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình của Tổng thầu đối với hình
thức hợp đồng tổng thầu ;
- Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu
thi công xây dựng công trình.
Trong
trường hợp hợp đồng tổng thầu, người giám sát thi công xây dựng công trình của
chủ đầu tư tham dự để kiểm tra công tác nghiệm thu của tổng thầu với nhà thầu
phụ.
3. Thời gian nghiệm
thu :
Bắt đầu
: .......... ngày.......... tháng......... năm..........
Kết
thúc : ........... ngày.......... tháng......... năm..........
Tại:
...........................
4. Đánh giá công
việc xây dựng đã thực hiện:
a) Về tài liệu làm
căn cứ nghiệm thu:
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế
bản vẽ thi công được chủ đầu tư phê duyệt và những thay đổi thiết kế đã được
chấp thuận: (Ghi rõ tên các bản vẽ thiết kế có liên quan đến đối tượng
nghiệm thu)
- Tiêu chuẩn, quy
phạm xây dựng được áp dụng: (Ghi rõ tên tiêu chuẩn, qui phạm, tài liệu chỉ
dẫn kỹ thuật chuyên môn có liên quan đến đối tượng nghiệm thu)
- Hồ sơ thầu và hợp
đồng xây dựng;
- Biên bản nghiệm
thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng;
- Các tài liệu thí
nghiệm, quan trắc, kết quả thí nghiệm mẫu kiểm nghiệm của đối tượng nghiệm thu
(nếu thiết kế hoặc tiêu chuẩn, qui phạm có liên quan yêu cầu)
- Bản vẽ hoàn công;
- Nhật ký thi công,
nhật ký giám sát của chủ đầu tư và các văn bản khác có liên quan đến đối tượng
nghiệm thu;
- Biên bản nghiệm
thu nội bộ đối tượng nghiệm thu.
b) Về chất lượng
công việc xây dựng: (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn qui phạm kỹ thuật,
tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật chuyên môn và yêu cầu kỹ thuật của công trình xây
dựng có liên quan đến đối tượng nghiệm thu:
- Đưa ra các nội
dung kỹ thuật cần kiểm tra để có cơ sở đánh giá chất lượng cần nghiệm thu;
- Thực hiện công
tác nghiệm thu như qui định ở điều 4.2 tiêu chuẩn này;
- Đánh giá chất
lượng đối tượng nghiệm thu)
c) Các ý kiến khác
nếu có.
5. Kết luận : (ghi rõ theo
các nội dung sau)
- Chấp nhận hay không
chấp nhận nghiệm thu, đồng ý hay không đồng ý cho triển khai các công việc xây
dựng tiếp theo. Nếu không chấp nhận nghiệm thu thì ghi rõ lý do.
- Các sai sót còn tồn
tại và các khiếm khuyết cần sửa chữa. Thời gian nhà thầu phải hoàn thành công
tác sửa chữa.
6. Các thành phần
trực tiếp tham gia nghiệm thu:(Ký ghi rõ họ tên và chức vụ từng người tham
gia).
Hồ sơ nghiệm thu
công việc xây dựng gồm:
- Biên bản nghiệm thu
công việc xây dựng và các phụ lục kèm theo nếu có;
- Các tài liệu làm
căn cứ để nghiệm thu.
PHỤ
LỤC E
(Tham khảo)
MẪU BIÊN BẢN NGHIỆM LẮP ĐẶT TĨNH
THIẾT BỊ
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
Địa điểm,
ngày.......... tháng......... năm..........
Biên bản Số .................
Nghiệm thu lắp
đặt tĩnh thiết bị
Công
trình .................................................(ghi tên công trình
xây dựng)...............................................
Hạng mục:
...................................................(ghi tên hạng mục công
trình xây dựng)...........................
Địa điểm
xây dựng: .......(ghi rõ địa điểm xây dựng hạng mục công trình và công
trình xây dựng)........
|
1. Thiết
bị/Cụm thiết bị được nghiệm thu: (ghi rõ tên thiết bị/cụm thiết bị và
vị trí đã lắp đặt trên công trình)
2. Thành
phần trực tiếp tham gia nghiệm thu: (Ghi rõ tổ chức, họ tên và chức
vụ cá nhân)
- Người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư
hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình của Tổng thầu đối với hình
thức hợp đồng tổng thầu ;
- Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu
thi công xây dựng công trình.
Trong
trường hợp hợp đồng tổng thầu, người giám sát thi công xây dựng công trình của
chủ đầu tư tham dự để kiểm tra công tác nghiệm thu của tổng thầu với nhà thầu
phụ.
3. Thời gian
nghiệm thu :
Bắt đầu
: .......... ngày.......... tháng......... năm..........
Kết
thúc : ........... ngày.......... tháng......... năm..........
Tại:
......................
4. Đánh giá công
việc xây dựng đã thực hiện:
a)
Về tài liệu làm căn cứ nghiệm thu:
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế bản
vẽ thi công được chủ đầu tư phê duyệt và những thay đổi thiết kế đã được chấp
thuận: (Ghi rõ tên các bản vẽ thiết kế có liên quan đến đối tượng nghiệm
thu)
- Tiêu chuẩn, quy
phạm xây dựng được áp dụng: (Ghi rõ tên tiêu chuẩn, qui phạm, tài liệu chỉ
dẫn kỹ thuật chuyên môn có liên quan đến đối tượng nghiệm thu)
- Hồ sơ thầu và hợp
đồng xây dựng;
- Biên bản nghiệm thu
vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng;
- Các tài liệu thí
nghiệm, quan trắc, kết quả thí nghiệm mẫu kiểm nghiệm của đối tượng nghiệm thu
(nếu thiết kế hoặc tiêu chuẩn, qui phạm có liên quan yêu cầu)
- Bản vẽ hoàn công;
- Nhật ký thi công,
nhật ký giám sát của chủ đầu tư và các văn bản khác có liên quan đến đối tượng
nghiệm thu;
- Biên bản nghiệm thu
nội bộ đối tượng nghiệm thu;
- Công tác chuẩn bị
để triển khai công việc xây dựng tiếp theo.
b)
Về chất lượng lắp đặt tĩnh thiết bị: (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn qui
phạm kỹ thuật, tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật chuyên môn và yêu cầu kỹ thuật của công
trình xây dựng có liên quan đến đối tượng nghiệm thu:
- Đưa ra các nội dung
kỹ thuật cần kiểm tra để có cơ sở đánh giá chất lượng đối tượng nghiệm thu;
- Thực hiện công tác
nghiệm thu như qui định ở điều 4.2 tiêu chuẩn này;
- Đánh giá chất lượng
đối tượng nghiệm thu)
c)
Các ý kiến khác nếu có.
5. Kết luận : (ghi rõ theo
các nội dung sau)
- Chấp nhận hay không
chấp nhận nghiệm thu, đồng ý hay không đồng ý cho triển khai các công việc xây
dựng tiếp theo. Nếu không chấp nhận nghiệm thu thì ghi rõ lý do.
- Các sai sót còn tồn
tại và các khiếm khuyết cần sửa chữa. Thời gian nhà thầu phải hoàn thành công
tác sửa chữa.
- Các yêu
cầu khác nếu có
6. Các
thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu (Ký, ghi rõ họ
tên và chức vụ từng người tham gia)
Hồ sơ
nghiệm thu lắp đặt tĩnh thiết bị gồm:
- Biên bản
nghiệm thu lắp đặt tĩnh thiết bị và các phụ lục kèm theo nếu có;
- Các tài liệu làm
căn cứ để nghiệm thu.
PHỤ
LỤC F
(Tham khảo)
MẪU BIÊN BẢN NGHIỆM THU BỘ PHẬN CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG; GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
Địa điểm,
ngày.......... tháng......... năm..........
Biên bản Số .................
Nghiệm thu hoàn
thành bộ phận công trình xây dựng,
giai đoạn thi công xây dựng
Công trình
.................................................(ghi tên công trình xây
dựng)...............................................
Hạng mục:
...................................................(ghi tên hạng mục công
trình xây dựng)...........................
Địa điểm
xây dựng: .......(ghi rõ địa điểm xây dựng hạng mục công trình và công
trình xây dựng)........
|
1. Đối
tượng nghiệm thu: (ghi rõ tên bộ phận
công trình xây dựng hoặc giai đoạn thi công xây dựng được nghiệm thu, vị trí
xây dựng trên công trình).
2. Thành
phần trực tiếp tham gia nghiệm thu: (Ghi rõ tổ chức, họ tên và chức
vụ cá nhân)
a) Phía chủ đầu tư
- Người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công
trình của chủ đầu tư; (nếu tự giám sát, không thuê tư vấn);
- Hoặc người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng
công trình của nhà thầu tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình;
b) Phía nhà thầu thi công xây dựng công trình:
- Người phụ trách thi công trực tiếp của nhà thầu thi công
xây dựng công trình;
- Và người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công
trình của tổng thầu (đối với hình thức hợp đồng tổng thầu).
c) Đối với những công trình có chuyên gia nước ngoài thì cần
có đại diện chuyên gia thiết kế và chuyên gia thi công tham gia vào công việc
nghiệm thu. Các đại diện này do cơ quan quản lí chuyên gia nước ngoài tại công
trình đề nghị, Chủ đầu tư quyết định.
3. Thời gian
nghiệm thu :
Bắt đầu
: .......... ngày.......... tháng......... năm..........
Kết
thúc : ........... ngày.......... tháng......... năm..........
Tại:
.................................
4. Đánh giá bộ phận
công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng đã thực hiện:
a) Tài liệu làm căn
cứ nghiệm thu:
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng;
- Hồ
sơ thiết kế bản vẽ thi công được chủ đầu tư phê duyệt và những thay đổi thiết
kế đã được chấp thuận: (Ghi rõ tên các bản vẽ thiết kế có liên quan đến đối
tượng nghiệm thu)
- Tiêu
chuẩn, quy phạm xây dựng được áp dụng: (Ghi rõ tên tiêu chuẩn, qui phạm, tài
liệu chỉ dẫn kỹ thuật chuyên môn có liên quan đến đối tượng nghiệm thu)
- Hồ
sơ thầu và hợp đồng xây dựng;
- Biên
bản nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng;
- Biên
bản nghiệm thu công việc xây dựng có liên quan;
- Các
tài liệu thí nghiệm, quan trắc tại hiện trường (nếu thiết kế hoặc tiêu chuẩn,
qui phạm có liên quan chỉ định)
- Kết
quả thí nghiệm mẫu kiểm nghiệm của đối tượng nghiệm thu;
- Bản
vẽ hoàn công;
- Nhật
ký thi công, nhật ký giám sát của chủ đầu tư và các văn bản khác có liên quan
đến đối tượng nghiệm thu;
- Biên
bản nghiệm thu nội bộ đối tượng nghiệm thu;
- Công
tác chuẩn bị để triển khai bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng tiếp
theo.
a) Về chất lượng
xây dựng bộ phận công trình hoặc giai đoạn thi công xây dựng: (đối chiếu với
thiết kế, tiêu chuẩn qui phạm kỹ thuật, tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật chuyên môn và
yêu cầu kỹ thuật của công trình xây dựng có liên quan đến đối tượng nghiệm thu:
- Đưa
ra các nội dung kỹ thuật cần kiểm tra để có cơ sở đánh giá chất lượng đối tượng
nghiệm thu;
- Thực
hiện công tác nghiệm thu như qui định ở điều 4.3 tiêu chuẩn này;
- Đánh
giá chất lượng đối tượng nghiệm thu)
b) Các ý kiến khác,
nếu có.
5. Kết luận :
- Chấp
nhận hay không chấp nhận nghiệm thu và đồng ý triển khai giai đoạn thi công xây
dựng tiếp theo.
- Các
sai sót còn tồn tại và các khiếm khuyết cần sửa chữa. Thời gian nhà thầu phải
hoàn thành công tác sửa chữa.
- Các yêu cầu khác nếu có.
6. Các
thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu (Ký, ghi rõ họ tên
và chức vụ từng người tham gia)
Hồ sơ
nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng, bộ phận công trình xây dựng gồm:
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn
thi công xây dựng và các phụ lục khác kèm theo;
- Các
tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu.
PHỤ
LỤC G
(Tham khảo)
MẪU BIÊN BẢN NGHIỆM THU THIẾT BỊ
CHẠY THỬ ĐƠN ĐỘNG KHÔNG TẢI
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
Địa điểm,
ngày.......... tháng......... năm..........
Biên bản Số .................
Nghiệm thu thiết
bị chạy thử đơn động không tải
Công
trình .................................................(ghi tên công trình
xây dựng)...............................................
Hạng mục:
...................................................(ghi tên hạng mục công
trình xây dựng)...........................
Địa điểm
xây dựng: .......(ghi rõ địa điểm xây dựng hạng mục công trình và công
trình xây dựng)........
|
1. Thiết
bị/Cụm thiết bị được nghiệm thu: (ghi rõ tên thiết bị
và vị trí đã lắp đặt trên công trình)
2. Thành
phần trực tiếp tham gia nghiệm thu: (Ghi rõ tổ chức, họ
tên và chức vụ cá nhân)
a) Phía chủ đầu tư
- Người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công
trình của chủ đầu tư; (nếu tự giám sát, không thuê tư vấn);
- Hoặc người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng
công trình của nhà thầu tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình;
b) Phía nhà thầu thi công xây dựng công trình:
- Người phụ trách thi công trực tiếp của nhà thầu thi công
xây dựng công trình;
- Và người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công
trình của tổng thầu (đối với hình thức hợp đồng tổng thầu).
c) Đối với những công trình có chuyên gia nước ngoài thì cần
có đại diện chuyên gia thiết kế và chuyên gia thi công tham gia vào công việc
nghiệm thu. Các đại diện này do cơ quan quản lí chuyên gia nước ngoài tại công
trình đề nghị, Chủ đầu tư quyết định.
3. Thời gian nghiệm
thu :
Bắt đầu
: .......... ngày.......... tháng......... năm..........
Kết
thúc : ........... ngày.......... tháng......... năm..........
Tại:
.................................
4. Đánh giá công
tác chạy thử thiết bị đơn động không tải đã thực hiện:
a) Về tài liệu làm
căn cứ nghiệm thu:
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng;
- Hồ
sơ thiết kế bản vẽ thi công được chủ đầu tư phê duyệt và những thay đổi thiết
kế đã được chấp thuận: (Ghi rõ tên các bản vẽ thiết kế có liên quan đến đối
tượng nghiệm thu)
- Tiêu
chuẩn, quy phạm xây dựng được áp dụng: (Ghi rõ tên tiêu chuẩn, qui phạm, tài
liệu chỉ dẫn kỹ thuật chuyên môn có liên quan đến đối tượng nghiệm thu)
- Hồ
sơ thầu và hợp đồng xây dựng;
- Biên
bản nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng;
- Biên
bản nghiệm thu lắp đặt tĩnh thiết bị có liên quan;
- Các
tài liệu thí nghiệm, quan trắc tại hiện trường (nếu thiết kế hoặc tiêu chuẩn,
qui phạm có liên quan chỉ định)
- Bản
vẽ hoàn công;
- Nhật
ký thi công, nhật ký giám sát của chủ đầu tư và các văn bản khác có liên quan
đến đối tượng nghiệm thu;
- Biên
bản nghiệm thu nội bộ đối tượng nghiệm thu;
- Công
tác chuẩn bị việc để triển khai chạy thử đơn động không tải thiết bị tiếp theo.
b) Về chất lượng
thiết bị chạy thử đơn động không tải: (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn
qui phạm kỹ thuật, tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật chuyên môn và yêu cầu kỹ thuật của
công trình xây dựng có liên quan đến đối tượng nghiệm thu:
- Đưa
ra các nội dung kỹ thuật cần kiểm tra để có cơ sở đánh giá chất lượng đối tượng
nghiệm thu;
- Thực
hiện công tác nghiệm thu như qui định ở điều 4.3 tiêu chuẩn này;
- Đánh
giá chất lượng đối tượng nghiệm thu)
c) Các ý kiến khác
nếu có.
5. Kết luận : (ghi rõ theo
các nội dung sau)
- Chấp
nhận hay không chấp nhận nghiệm thu và đồng ý triển khai các công việc xây dựng
tiếp theo.
- Các
sai sót còn tồn tại và các khiếm khuyết cần sửa chữa. Thời gian nhà thầu phải
hoàn thành công tác sửa chữa.
- Các yêu cầu khác nếu có.
6. Các
thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu ( Ký ghi rõ họ
tên và chức vụ từng người tham gia)
Hồ sơ
nghiệm thu chạy thử thiết bị đơn động không tải gồm:
- Biên bản
nghiệm thu thiết bị chạy thử đơn động không tải;
- Các tài liệu làm
căn cứ để nghiệm thu.
PHỤ LỤC H
(Tham khảo)
MẪU BIÊN BẢN NGHIỆM THU THIẾT BỊ
CHẠY THỬ LIÊN ĐỘNG KHÔNG TẢI
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
Địa điểm,
ngày.......... tháng......... năm..........
Biên bản Số .................
Nghiệm thu thiết
bị chạy thử Liên động KHÔNG tải
Công
trình .................................................(ghi tên công trình
xây dựng)...............................................
Hạng mục:
...................................................(ghi tên hạng mục công
trình xây dựng)...........................
Địa điểm
xây dựng: .......(ghi rõ địa điểm xây dựng hạng mục công trình và công
trình xây dựng)........
|
1. Hệ thống
thiết bị được nghiệm thu bao gồm: (Ghi rõ tên hệ thống thiết bị và
thời gian chạy thử (bắt đầu, kết thúc), vị trí lắp đặt trên hạng mục, công
trình)
2. Thành
phần trực tiếp tham gia nghiệm thu: (Ghi rõ tổ chức; họ
tên và chức vụ cá nhân)
a) Người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công
trình của chủ đầu tư hoặc người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng
công trình của Tổng thầu trong trường hợp nghiệm thu bộ phận công trình xây
dựng, giai đoạn thi công xây dựng do nhà thầu phụ thực hiện;
b) Người phụ trách thi công trực tiếp của nhà thầu thi công
xây dựng công trình;
Trong
trường hợp hợp đồng tổng thầu, người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây
dựng công trình của chủ đầu tư tham dự để kiểm tra công tác nghiệm thu của tổng
thầu với các nhà thầu phụ.
b) Đối với những công trình có chuyên gia nước ngoài cần có
đại diện chuyên gia thiết kế và chuyên gia thi công tham gia vào công việc
nghiệm thu. Các đại diện này do cơ quan quản lí chuyên gia nước ngoài tại công
trình đề nghị, Chủ đầu tư quyết định.
3. Thời gian nghiệm
thu :
Bắt
đầu : .......... ngày.......... tháng......... năm..........
Kết
thúc : ........... ngày.......... tháng......... năm..........
Tại:
.................................
4. Đánh giá công
tác chạy thử thiết bị liên động không tải đã thực hiện:
a) Về tài liệu làm
căn cứ nghiệm thu
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng;
- Hồ
sơ thiết kế bản vẽ thi công được chủ đầu tư phê duyệt và những thay đổi thiết
kế đã được chấp thuận: (Ghi rõ tên các bản vẽ thiết kế có liên quan đến đối
tượng nghiệm thu)
- Tiêu
chuẩn, quy phạm xây dựng được áp dụng: (Ghi rõ tên tiêu chuẩn, qui phạm, tài
liệu chỉ dẫn kỹ thuật chuyên môn có liên quan đến đối tượng nghiệm thu)
- Hồ
sơ thầu và hợp đồng xây dựng;
- Biên
bản nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng;
- Biên
bản nghiệm thu lắp đặt tĩnh thiết bị có liên quan;
- Biên
bản nghiệm thu thiết bị chạy thử đơn động không tải có liên quan;
- Các
tài liệu thí nghiệm, quan trắc tại hiện trường (nếu thiết kế hoặc tiêu chuẩn,
qui phạm có liên quan chỉ định)
- Bản
vẽ hoàn công;
- Nhật
ký thi công, nhật ký giám sát của chủ đầu tư và các văn bản khác có liên quan
đến đối tượng nghiệm thu;
- Biên
bản nghiệm thu nội bộ của nhà thầu thi công xây dựng.
- Công
tác chuẩn bị để triển khai chạy thử liên động không tải hệ thống thiết bị tiếp
theo;
b) Về chất lượng
thiết bị chạy thử liên động không tải: (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn
qui phạm kỹ thuật, tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật chuyên môn và yêu cầu kỹ thuật của
công trình xây dựng có liên quan đến đối tượng nghiệm thu:
- Đưa
ra các nội dung kỹ thuật cần kiểm tra để có cơ sở đánh giá chất lượng đối tượng
nghiệm thu;
- Thực
hiện công tác nghiệm thu như qui định ở điều 4.3 tiêu chuẩn này;
- Đánh
giá chất lượng đối tượng nghiệm thu)
c) Các ý kiến khác
nếu có.
5. Kết luận : (ghi rõ theo
các nội dung sau)
- Chấp
nhận hay không chấp nhận nghiệm thu và đồng ý triển khai các công việc xây dựng
tiếp theo.
- Các
sai sót còn tồn tại và các khiếm khuyết cần sửa chữa. Thời gian nhà thầu phải
hoàn thành công tác sửa chữa.
- Các yêu cầu khác nếu có.
6. Các
thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu ( Ký ghi rõ họ
tên và chức vụ từng người tham gia)
Hồ sơ
nghiệm thu chạy thử thiết bị liên động không tải gồm:
- Biên bản
nghiệm thu thiết bị chạy thử liên động không tải và các phụ lục kèm theo nếu
có;
- Các tài liệu làm
căn cứ để nghiệm thu.
PHỤ LỤC J
(Tham khảo)
MẪU BIÊN BẢN NGHIỆM THU THIẾT BỊ
CHẠY THỬ LIÊN ĐỘNG CÓ TẢI
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
Địa điểm,
ngày.......... tháng......... năm..........
Biên bản Số .................
Nghiệm thu thiết
bị chạy thử Liên động có tải
Công
trình .................................................(ghi tên công trình
xây dựng)...............................................
Hạng mục:
...................................................(ghi tên hạng mục công
trình xây dựng)...........................
Địa điểm
xây dựng: .......(ghi rõ địa điểm xây dựng hạng mục công trình và công
trình xây dựng)........
|
1. Hệ thống
thiết bị được nghiệm thu bao gồm: (Ghi rõ tên hệ thống thiết bị và
thời gian chạy thử (bắt đầu, kết thúc), vị trí lắp đặt trên hạng mục, công
trình)
2. Thành
phần trực tiếp tham gia nghiệm thu: (Ghi rõ tổ chức,
họ tên và chức vụ cá nhân)
a) Phía chủ đầu tư:
- Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận
giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư;
- Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận
giám sát thi công xây dựng công trình của nhà thầu tư vấn giám sát thi công xây
dựng công trình.
b) Phía nhà thầu thi công xây dựng công trình:
- Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách thi công
trực tiếp của nhà thầu thi công xây dựng công trình;
- Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận
giám sát thi công xây dựng công trình của tổng thầu đối với hình thức hợp đồng
tổng thầu.
c) Phía nhà thầu thiết kế xây dựng công trình tham gia nghiệm
thu theo yêu cầu của chủ đầu tư xây dựng công trình:
- Người đại diện theo pháp luật;
- Chủ nhiệm thiết kế.
d)
Đối với những công trình có yêu cầu phòng cháy cao hoặc có nguy cơ ô nhiễm môi
trường thì nhất thiết phải có đại diện của cơ quan phòng cháy chữa cháy và cơ
quan tài nguyên môi trường cấp tương đương trực tiếp tham gia nghiệm thu;
e)
Đối với những công trình có chuyên gia nước ngoài thì cần có đại diện chuyên
gia thiết kế và chuyên gia thi công tham gia vào công việc nghiệm thu. Các đại
diện này do cơ quan quản lí chuyên gia nước ngoài tại công trình đề nghị, Chủ
đầu tư quyết định.
f)
Và các thành phần khác trực tiếp tham gia nghiệm thu (theo yêu cầu của chủ đầu
tư)
3. Thời gian
nghiệm thu :
Bắt đầu
: .......... ngày.......... tháng......... năm..........
Kết
thúc : ........... ngày.......... tháng......... năm..........
Tại:
.................................
4. Đánh giá công
tác chạy thử thiết bị liên động có tải đã thực hiện:
a) Về tài liệu làm
căn cứ nghiệm thu
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế bản
vẽ thi công được chủ đầu tư phê duyệt và những thay đổi thiết kế đã được chấp
thuận: (Ghi rõ tên các bản vẽ thiết kế có liên quan đến đối tượng nghiệm
thu)
- Tiêu chuẩn, quy
phạm xây dựng được áp dụng: (Ghi rõ tên tiêu chuẩn, qui phạm, tài liệu chỉ
dẫn kỹ thuật chuyên môn có liên quan đến đối tượng nghiệm thu)
- Hồ sơ thầu và hợp
đồng xây dựng;
- Biên bản nghiệm thu
vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng;
- Biên bản nghiệm thu
lắp đặt tĩnh thiết bị có liên quan;
- Biên bản nghiệm thu
thiết bị chạy thử đơn động không tải có liên quan;
- Biên bản nghiệm thu
thiết bị chạy thử liên động không tải có liên quan;
- Các tài liệu thí
nghiệm, quan trắc tại hiện trường (nếu thiết kế hoặc tiêu chuẩn, qui phạm có
liên quan chỉ định)
- Bản vẽ hoàn công;
- Nhật ký thi công,
nhật ký giám sát của chủ đầu tư và các văn bản khác có liên quan đến đối tượng
nghiệm thu;
- Văn bản chấp thuận
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về phòng chống cháy, nổ; an toàn môi
trường; an toàn vận hành theo quy định;
- Biên bản kiểm tra
hồ sơ tài liệu hoàn thành giai đoạn lắp đặt thiết bị của cơ quan quản lý nhà
nước theo phân cấp;
- Biên bản nghiệm thu
nội bộ của nhà thầu thi công xây dựng;
- Công tác chuẩn bị
để triển khai chạy thử liên động có tải hệ thống thiết bị.
b) Về tiến độ lắp
đặt thiết bị:
- Ngày khởi công:
- Ngày hoàn thành
c) Về công suất đưa
vào vận hành
- Theo thiết kế (hoặc
theo hồ sơ dự thầu)
- Theo thực tế đạt
được:
d) Về đặc điểm biện
pháp để bảo vệ an toàn lao động, an toàn phòng nổ, phòng cháy, chống ô nhiễm
môi trường và an toàn sử dụng:
e) Về Khối lượng
- Theo thiết kế được
duyệt:
- Theo thực tế đạt
được:
f) Về chất lượng
thiết bị chạy thử liên động có tải: (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn qui
phạm kỹ thuật, tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật chuyên môn và yêu cầu kỹ thuật của
công trình để:
- Đưa ra các nội dung
kỹ thuật cần kiểm tra làm cơ sở đánh giá chất lượng đối tượng nghiệm thu;
- Thực hiện công tác
nghiệm thu như qui định ở điều 4.4 tiêu chuẩn này;
- Đánh giá chất lượng
đối tượng nghiệm thu)
g) Những sửa đổi
trong quá trình thi công so với thiết kế được duyệt:
h) Các ý kiến khác
nếu có.
5. Kết luận : (ghi rõ theo
các nội dung sau)
a) Chấp nhận hay
không chấp nhận nghiệm thu và đồng ý triển khai các công việc xây dựng tiếp
theo.
b) Các sai sót còn
tồn tại và các khiếm khuyết cần sửa chữa. Thời gian nhà thầu phải hoàn thành
công tác sửa chữa.
c) Các yêu
cầu khác nếu có.
d) Các bên
trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu
này.
6. Các
thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu ( Ký ghi rõ họ tên
và chức vụ và đóng dấu)
Nhà thầu giám sát
thi công
xây dựng công trình
(Ký tên, ghi rõ
họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Chủ đầu tư
(Ký tên, ghi rõ
họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Nhà thầu thiết kế
xây dựng công trình
(Ký tên, ghi rõ
họ và tên, chức vụ và đóng dấu);
|
Nhà thầu thi công
xây dựng công trình
(Ký tên, ghi rõ
họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Ghi chú : Tất cả các thành phần khác trực tiếp
tham gia nghiệm thu (theo yêu cầu của chủ đầu tư) ký, ghi rõ họ tên và chức vụ
vào biên bản này.
Hồ sơ nghiệm thu
thiết bị chạy thử liên động có tải gồm:
- Biên bản nghiệm thu
thiết bị chạy thử liên động có tải và các phụ lục kèm theo biên bản này, nếu
có;
- Các tài liệu làm
căn cứ để nghiệm thu.
PHỤ
LỤC K
(Tham khảo)
MẪU BIÊN BẢN NGHIỆM THU HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
HOẶC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐÃ HOÀN THÀNH ĐỂ ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
Tên Chủ
đầu tư
...................................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
|
Địa điểm, ngày….......
tháng…....... năm…........
|
BIÊN BẢN
Nghiệm thu hoàn
thành hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng để đưa vào sử dụng
1. Công trình/hạng
mục công trình:.................................................................
2. Địa điểm
xây dựng: .......................................................................................
3. Thành
phần tham gia nghiệm thu: (Ghi rõ tổ chức, họ tên và chức vụ cá
nhân)
a) Phía chủ đầu tư:
- Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận
giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư;
- Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận
giám sát thi công xây dựng công trình của nhà thầu tư vấn giám sát thi công xây
dựng công trình.
b) Phía nhà thầu thi công xây dựng công trình:
- Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách thi công
trực tiếp của nhà thầu thi công xây dựng công trình;
- Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận
giám sát thi công xây dựng công trình của tổng thầu (đối với hình thức hợp
đồng tổng thầu)
c) Phía nhà thầu thiết kế xây dựng công trình tham gia nghiệm
thu theo yêu cầu của chủ đầu tư xây dựng công trình:
- Người đại diện theo pháp luật;
- Chủ nhiệm thiết kế.
a)
Đối với những công trình có yêu cầu phòng cháy cao hoặc có nguy cơ ô nhiễm môi
trường thì nhất thiết phải có đại diện của cơ quan phòng cháy chữa cháy và cơ
quan tài nguyên môi trường cấp tương đương trực tiếp tham gia nghiệm thu;
b)
Đối với những công trình có chuyên gia nước ngoài thì cần có đại diện chuyên
gia thiết kế và chuyên gia thi công tham gia vào công việc nghiệm thu. Các đại
diện này do cơ quan quản lí chuyên gia nước ngoài tại công trình đề nghị, Chủ
đầu tư quyết định.
c)
Và các thành phần khác trực tiếp tham gia nghiệm thu (theo yêu cầu của chủ đầu
tư)
4. Thời gian tiến
hành nghiệm thu :
Bắt đầu
: ....... ngày ........ tháng ....... năm .........
Kết
thúc : ....... ngày ........ tháng ....... năm ........
Tại:
...............................
5. Đánh giá hạng
mục công trình xây dựng, công trình xây dựng:
a) Tài liệu làm căn
cứ để nghiệm thu;
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng;
- Tiêu chuẩn, quy
phạm xây dựng được áp dụng: (Ghi rõ tên tiêu chuẩn, qui phạm, tài liệu chỉ
dẫn kỹ thuật chuyên môn có liên quan đến đối tượng nghiệm thu)
- Hồ sơ hoàn thành
xây dựng công trình theo danh mục tại phụ lục 10 của tiêu chuẩn này;
- Văn bản chấp thuận
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về phòng chống cháy, nổ; an toàn môi
trường; an toàn vận hành theo quy định.
- Biên bản kiểm tra
hồ sơ tài liệu hoàn thành xây dựng hạng mục, công trình xây dựng của cơ quan
quản lý nhà nước theo phân cấp;
- Biên bản nghiệm thu
nội bộ của nhà thầu thi công xây dựng;
- Những điều kiện
chuẩn bị để đưa hạng mục, công trình vào sử dụng.
b) Về tiến độ xây
dựng hạng mục, công trình:
- Ngày khởi công:
- Ngày hoàn thành:
c) Về công suất đưa
vào vận hành của hạng mục, công trình:
- Theo thiết kế được
duyệt:
- Theo thực tế đạt
được:
d) Về đặc điểm biện
pháp để bảo vệ an toàn lao động, an toàn phòng nổ, phòng cháy, chống ô nhiễm
môi trường và an toàn sử dụng.
- Theo thiết kế được
duyệt:
- Theo thực tế đạt
được:
e) Khối lượng:
- Theo thiết kế (hoặc
theo hồ sơ dự thầu)
- Theo thực tế đạt
được:
f) Về chất lượng
hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng (Tiến hành nghiệm thu như
qui định tại điều 4.4, đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn, qui phạm kỹ thuật,
tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật chuyên môn và yêu cầu kỹ thuật của công trình để đánh
giá chất lượng)
g) Những sửa đổi
trong quá trình thi công so với thiết kế được duyệt:
h) Các ý kiến khác
nếu có.
6. Kết luận
:
- Chấp nhận
hay không nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng để
bàn giao đưa vào sử dụng. Nếu không chấp nhận nghiệm thu thì phải ghi rõ lý do;
- Các tồn tại về chất
lượng cần phải sửa chữa khắc phục. Thời gian nhà thầu phải hoàn thành công tác
sửa chữa, khắc phục;
- Các yêu
cầu khác nếu có
7. Các bên
tham gia nghiệm thu: (ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Nhà thầu giám sát
thi công
xây dựng công trình
(Ký tên, ghi rõ
họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Chủ đầu tư
(Ký tên, ghi rõ
họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Nhà thầu thiết kế
xây dựng công trình
(Ký tên, ghi rõ
họ tên, chức vụ và đóng dấu);
|
Nhà thầu thi công
xây dựng công trình
(Ký tên, ghi rõ
họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Ghi chú : Tất cả các thành phần khác trực tiếp
tham gia nghiệm thu (theo yêu cầu của chủ đầu tư) ký, ghi rõ họ tên và chức vụ
vào biên bản này.
Hồ sơ nghiệm thu
gồm:
- Biên bản nghiệm thu
hoàn thành hạng mục, công trình xây dựng và các phụ lục kèm theo biên bản này,
nếu có;
- Các tài liệu làm
căn cứ để nghiệm thu.
PHỤ
LỤC L
(Tham khảo)
MẪU BẢNG KÊ NHỮNG THAY ĐỔI SO VỚI THIẾT KẾ ĐÃ ĐƯỢC
DUYỆT
Công trình:
.............................
Hạng mục:
..............................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
|
Địa điểm, ngày.........
tháng......... năm.........
|
BẢNG KÊ NHỮNG THAY
ĐỔI SO VỚI THIẾT KẾ ĐÃ ĐƯỢC DUYỆT
Số thứ tự
|
Nội dung thay đổi
và số hiệu bản vẽ của tổ chức thiết kế đã được duyệt
|
Nguyên nhân có sự
thay đổi
|
Cơ quan duyệt
hoặc đồng ý sự thay đổi
|
Tên, số, ngày
tháng văn bản cho phép thay đổi
|
Ghi chú
|
.....
…..
…..
|
…..
…..
…..
|
.....
…..
…..
|
…..
…..
…..
|
…..
…..
…..
|
.....
…..
…..
|
Đại diện nhà thầu
giám sát thi công
xây dựng công trình
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ)
|
Đại diện
chủ đầu tư
(Ký, ghi
rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu )
|
Đại diện Nhà thầu
thiết kế
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu);
|
Đại diện nhà thầu
chính xây, lắp
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC M
(Tham khảo)
MẪU BẢNG KÊ CÁC CÔNG VIỆC CHƯA HOÀN THÀNH
Công trình:
.............................
Hạng mục:
..............................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
|
Địa điểm, ngày......... tháng.........
năm.........
|
BẢNG KÊ CÁC CÔNG
VIỆC CHƯA HOÀN THÀNH
Số thứ tự
|
Công việc chưa
hoàn thành
|
Giá trị dự toán
(dự thầu)
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Ghi chú
|
.....
…..
…..
|
…..
…..
…..
|
…..
…..
…..
|
…..
…..
…..
|
…..
…..
…..
|
…..
…..
…..
|
Đại diện nhà thầu
giám sát thi công
xây dựng công trình
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ)
|
Đại diện
chủ đầu tư
(Ký, ghi
rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu )
|
Đại diện Nhà thầu
thiết kế
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ)
|
Đại diện nhà thầu
chính xây, lắp
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC N
(Tham khảo)
MẪU BẢNG KÊ NHỮNG TỒN TẠI VỀ CHẤT LƯỢNG
Công trình:
.............................
Hạng mục:
..............................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
|
Địa điểm, ngày.........
tháng......... năm.........
|
BẢNG KÊ NHỮNG TỒN
TẠI VỀ CHẤT LƯỢNG
Số TT
|
Bộ phận
(thiết bị)
|
Mô tả tình trạng
|
Đơn vị chịu trách
nhiệm sửa chữa
|
Ngày hoàn thành
|
Ghi chú
|
…..
|
…..
|
…..
|
…..
|
…..
|
…..
|
…..
|
…..
|
…..
|
…..
|
…..
|
…..
|
…..
|
…..
|
…..
|
…..
|
…..
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện nhà thầu
giám sát
thi công xây dựng công trình
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ)
|
Đại diện
chủ đầu tư
(Ký, ghi
rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Đại diện Nhà thầu
thiết kế
(Ký, ghi
rõ họ tên, chức vụ );
|
Đại diện
nhà thầu chính xây, lắp
(Ký, ghi
rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC P
(Tham khảo)
MẪU BẢNG KÊ CÁC HỒ SƠ, TÀI LIỆU CHUẨN BỊ CHO NGHIỆM THU
HẠNG MỤC, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐỂ BÀN GIAO ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
Công trình:
.............................
Hạng mục:
..............................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
|
Địa điểm, ngày.........
tháng......... năm.........
|
BẢNG KÊ CÁC HỒ SƠ
TÀI LIỆU CHUẨN BỊ CHO NGHIỆM THU HẠNG MỤC,
CÔNG TRÌNH ĐỂ BÀN GIAO ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
Số TT
|
Danh mục hồ sơ,
tàì liệu.
|
Cơ quan chuẩn bị
|
.....
|
.....
|
.....
|
Dại diện
chủ đầu tư
(Ký, ghi
rõ họ tên,chức vụ)
|
Đại diện nhà thầu
giám sát thi công xây dựng
(Ký, ghi
rõ họ tên, chức vụ)
|
Đại diện
nhà thầu chính xây lắp
(Ký, ghi
rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|