UBND TỈNH HÒA BÌNH
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1090/HD-SXD
|
Hòa Bình, ngày 19 tháng
11 năm 2013
|
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG THIẾT KẾ ĐÔ THỊ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Quy
hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây
dựng về Hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị;
Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BXD
ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây
dựng về Hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị;
Căn cứ Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND
ngày 20/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Quy định vị
trí, chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Hòa Bình.
Sở Xây dựng hướng dẫn thực hiện nội
dung Thiết kế đô thị trong các đồ án quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy
hoạch chi tiết và các đồ án Thiết kế đô thị riêng trên địa bàn tỉnh như sau:
I. Những quy định chung
1. Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với các tổ
chức, cá nhân trong nước và các tổ chức, cá nhân nước ngoài trực tiếp tham gia
hoặc có liên quan đến hoạt động Thiết kế đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
2. Những yêu cầu chung về thiết kế
đô thị trong các đồ án quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết
và Thiết kế đô thị riêng.
2.1. Thiết kế đô thị trong đồ án quy
hoạch chung, quy hoạch phân khu và đồ án quy hoạch chi tiết phải tuân thủ các
quy chuẩn, tiêu chuẩn về quy hoạch xây dựng và các quy chuẩn, tiêu chuẩn liên
quan. Các quy định trong Luật quy hoạch đô thị liên quan đến Thiết kế đô thị
được cụ thể hóa tại các chương II, III, IV của của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây
dựng.
2.2. Việc tổ chức lập, thẩm định,
phê duyệt đồ án Thiết kế đô thị riêng thực hiện theo quy định tại khoản 2,
khoản 3 Điều 32 của Luật quy hoạch đô thị.
2.3. Tổ chức, cá nhân tham gia lập đồ
án Thiết kế đô thị riêng phải có đầy đủ năng lực theo quy định tại Điều 5 của
Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị. Kiến trúc sư chủ nhiệm đồ án Thiết kế đô thị
riêng phải có kinh nghiệm về thiết kế kiến trúc công trình và bảo tồn di sản,
di tích (tại khu vực có các di sản, di tích, kiến trúc cổ, cũ).
4. Đối tượng lập đồ án Thiết kế đô
thị riêng gồm: Thiết kế đô thị cho một tuyến phố; Thiết kế đô thị cho các ô
phố, lô phố.
II. Thiết kế đô thị trong đồ án quy
hoạch chung
1. Xác định vùng kiến trúc, cảnh
quan trong đô thị
1.1. Xác định khu vực nội đô hiện
hữu; khu vực dự kiến phát triển mới; khu vực cảnh quan thiên nhiên, nhân tạo;
khu vực bảo tồn và khu vực đặc thù.
1.2. Định hướng về hình ảnh đô thị
và không gian kiến trúc theo tính chất, mục tiêu phát triển của từng khu vực.
2. Tổ chức không gian các khu trung
tâm, cửa ngõ đô thị, các trục không gian chính, quảng trường lớn, điểm nhấn đô
thị
2.1. Định hướng tổ chức không gian
các khu trung tâm chính trị - hành chính, văn hóa - thể thao, tài chính, thương
mại, dịch vụ, du lịch, y tế cho phù hợp với tính chất, chức năng đô thị.
2.2. Định hướng tổ chức không gian
khu vực cửa ngõ đô thị về không gian kiến trúc cảnh quan, xác định vị trí và
diễn họa ý tưởng hình khối các công trình điểm nhấn theo các hướng, tuyến giao
thông chính hướng vào trong đô thị.
2.3. Tổ chức các trục không gian
chính
a) Định hướng kiến trúc cho các trục
đường chính, các khu vực đặc trưng trong đô thị theo nguyên tắc đảm bảo sự
chuyển tiếp về hình ảnh kiến trúc đô thị đã phát triển qua các giai đoạn.
b) Đề xuất các trục chính đặc trưng
khu vực đô thị.
c) Đề xuất bảo tồn, khai thác cảnh
quan thiên nhiên hiện hữu về địa hình, cây xanh, sông hồ, mặt nước, bổ sung
thiết kế cảnh quan nhân tạo.
2.4. Tổ chức không gian quảng trường
a) Xác định quy mô, tính chất của
quảng trường theo cấp quốc gia, cấp địa phương trong đô thị hoặc khu vực đô
thị.
b) Nghiên cứu không gian kiến trúc
cảnh quan xung quanh quảng trường.
2.5. Tổ chức không gian tại các điểm
nhấn đô thị
a) Xác định vị trí điểm nhấn của
toàn đô thị và từng khu vực đô thị.
b) Trong trường hợp điểm nhấn là
công trình kiến trúc hoặc cụm công trình kiến trúc, cần đề xuất định hướng về
tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan xung quanh cho phù hợp; trường hợp tận
dụng cảnh quan tự nhiên làm điểm nhấn cần có định hướng tôn tạo, khai thác.
3. Tổ chức không gian cây xanh, mặt
nước
3.1. Tổ chức không gian cây xanh
a) Xác định không gian xanh của đô
thị, bao gồm hành lang xanh, vành đai xanh, công viên hoặc rừng tự nhiên, nhân
tạo trong đô thị.
b) Giải pháp cây xanh trong các trục
không gian chính, các khu đô thị.
3.2. Tổ chức không gian mặt nước
a) Đề xuất quy định bảo tồn, khai
thác, phát huy cảnh quan mặt nước tự nhiên và bảo vệ môi trường sinh thái.
b) Đề xuất vị trí quy mô các hồ nước
nhân tạo bổ sung cho đô thị.
4. Yêu cầu thể hiện Thiết kế đô thị
trong đồ án Quy hoạch chung
4.1. Phần thuyết minh diễn đạt đầy
đủ các nội dung yêu cầu nêu ở mục 1, mục 2, mục 3 của Phần II của Hướng dẫn này
và phù hợp với
nội dung của các bản vẽ thiết kế đô thị.
4.2. Hồ sơ gồm bản vẽ và mô hình
a) Phần bản vẽ: Thể hiện đầy đủ các
nội dung yêu cầu ở mục 1, mục 2, mục 3 của Phần II của Hướng dẫn này và được
thể hiện theo tỷ lệ 1/2.000 - 1/1.000. Các bản vẽ phối cảnh tổng thể và các góc
nhìn chính mô phỏng không gian kiến trúc phù hợp, để làm rõ được các nội dung
nghiên cứu, tối thiểu thể hiện được các bản vẽ sau:
- Bản vẽ xác định vùng kiến trúc,
cảnh quan trong đô thị;
- Bản vẽ khung thiết kế đô thị tổng
thể;
- Bản vẽ thiết kế mạng lưới đường và
các liên kết cảnh quan;
- Bản vẽ định hướng tổ chức không
gian các khu trung tâm;
- Bản vẽ định hướng tổ chức không
gian khu vực cửa ngõ đô thị;
- Bản vẽ tổ chức các trục không gian
chính;
- Bản vẽ tổ chức không gian quảng
trường lớn;
- Bản vẽ tổ chức không gian tại các
điểm nhấn đô thị;
- Bản vẽ tổ tổ chức không gian cây
xanh, mặt nước.
b) Phần mô hình:
Mô hình tổng thể được thực hiện theo
tỷ lệ 1/5000 - 1/2000. Đối với các trường hợp cần minh họa cụ thể một số không
gian chính có thể thực hiện mô hình theo tỷ lệ 1/1000 - 1/500. Vật liệu làm mô
hình phù hợp với ý tưởng thiết kế.
4.3. Số lượng hồ sơ: Tương ứng với hồ sơ quy hoạch
chung.
III. Thiết kế đô thị trong đồ án quy
hoạch phân khu
1. Xác định các chỉ tiêu khống chế
về khoảng lùi
1.1. Xác định khoảng lùi trên cơ sở đánh giá hiện
trạng cốt nền và kiến trúc cảnh quan, địa hình tự nhiên, tính chất và chức năng
các tuyến phố chính.
1.2. Việc xác định khoảng lùi công trình phải phù hợp
với quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
2. Cảnh quan đô thị khu vực trung
tâm, dọc các trục đường chính, các khu vực không gian mở, các công trình điểm
nhấn
2.1. Cảnh quan đô thị khu vực trung tâm
a) Xác định mật độ xây dựng và chiều cao công trình
kiến trúc của từng khu vực. Tỷ lệ (%) cây xanh trong khu vực trung tâm.
b) Nội dung thiết kế cải tạo, chỉnh trang đối với khu
vực trung tâm hiện hữu và giải pháp kiến trúc cảnh quan khu vực trung tâm mới
để tạo nét đặc thù đô thị.
2.2. Cảnh quan đô thị dọc các trục đường chính
a) Đề xuất nguyên tắc bố cục và hình khối kiến trúc
trên cơ sở phù hợp với điều kiện tự nhiên, tập quán văn hóa xã hội và đặc thù
khu vực.
b) Cây xanh cho các trục đường chính: cần khai thác
tối đa chủng loại cây xanh sẵn có tại địa phương.
c) Các tuyến đường sông cần bảo tồn cảnh quan tự
nhiên, đề xuất ý tưởng thiết kế cảnh quan kiến trúc, kiến trúc của cầu, kè
sông, lan can.
2.3. Các khu vực không gian mở
a) Đề xuất về chức năng cho các
không gian mở trong khu vực nghiên cứu.
b) Xác định không gian kiến trúc cảnh
quan mở về: hình khối kiến trúc, khoảng lùi, cây xanh, quảng trường.
c) Nghiên cứu không gian kiến trúc
cảnh quan tại các ngã, nút giao thông đô thị lớn và trong từng khu vực.
2.4. Các công trình điểm nhấn
a) Cụ thể hóa Thiết kế đô thị theo
đồ án quy hoạch chung, nêu ý tưởng kiến trúc công trình điểm nhấn theo tính
chất công trình, cảnh quan xung quanh.
b) Điểm nhấn ở các vị trí điểm cao
cần khai thác địa thế và cảnh quan tự nhiên, hoặc đã có công trình kiến trúc,
hoặc đề xuất xây dựng công trình mới, giải pháp giảm thiểu sự lấn át của các
kiến trúc xung quanh.
c) Điểm nhấn ở các vị trí khác được
cụ thể bằng việc đề xuất xây dựng công trình hoặc cụm công trình kiến trúc,
hoặc không gian kiến trúc cảnh quan.
2.5. Khu vực các ô phố
a) Xác định về mật độ, tầng cao xây
dựng, ngôn ngữ và hình thức kiến trúc, thể loại công trình đối với khu vực đô
thị mới. Giải pháp bảo tồn tôn tạo đối với khu phố cổ, khu phố cũ.
b) Giải pháp tổ chức cảnh quan cây
xanh, mặt nước, tiện ích đô thị.
3. Yêu cầu thể hiện Thiết kế đô thị
trong đồ án Quy hoạch phân khu
3.1. Phần thuyết minh: Diễn đạt đầy đủ các nội dung
yêu cầu nêu ở mục 1, mục 2, mục 3 trong của phần III của Hướng dẫn này và phù hợp với nội dung của các
bản vẽ thiết kế đô thị.
3.2. Phần bản vẽ: Thể hiện đầy đủ các nội dung yêu
cầu ở mục 1, mục 2, mục 3 của phần III của Văn bản này và bản vẽ được thể hiện theo
tỷ lệ 1/1.000 - 1/500; Các bản vẽ phối cảnh các tuyến trục chính làm rõ ý tưởng
nghiên cứu. Không gian kiến trúc thể hiện được nét đặc trưng của đô thị, tối
thiểu thể hiện được các bản vẽ sau:
- Bản vẽ đánh giá hiện trạng cảnh quan kiến trúc;
- Bản vẽ các chỉ tiêu khống chế về chỉ giới đường đỏ,
khoảng lùi công trình, cốt nền xây dựng;
- Bản vẽ thiết kế cảnh quan đô thị khu vực trung tâm;
- Bản vẽ thiết kế cảnh quan đô thị dọc các trục đường
chính;
- Bản vẽ thiết kế đô thị khu vực không gian mở và các
công trình điểm nhấn;
- Bản vẽ thiết kế đô thị các khu vực các ô phố;
- Bản vẽ tổ chức không gian cây xanh, mặt nước.
3.3. Phần mô hình: Trường
hợp cần làm rõ một số không gian chính thì mô hình thực hiện với tỷ lệ
1/500 - 1/200. Mô hình tổng thể thực hiện với tỷ lệ 1/2.000 - 1/1.000. Vật liệu làm mô hình phù hợp ý tưởng thiết kế.
3.4. Số lượng hồ sơ: Tương ứng với hồ sơ quy hoạch
phân khu.
IV. Thiết kế đô thị trong đồ án quy
hoạch chi tiết
1. Xác định các công trình điểm nhấn
trong khu vực quy hoạch theo các hướng tầm nhìn.
1.1. Cụ thể hóa các công trình điểm nhấn được xác
định từ quy hoạch phân khu, định hình thiết kế kiến trúc công trình phù hợp với
tính chất sử dụng và tạo thụ cảm tốt.
1.2. Trong trường hợp điểm nhấn không phải là công
trình kiến trúc, có sử dụng không gian cảnh quan là điểm nhấn thì cần cụ thể
hóa về cây xanh, mặt nước.
2. Xác định chiều cao xây dựng công
trình
2.1. Tổ chức không gian và chiều cao cho toàn khu vực
nghiên cứu và cụ thể đối với từng lô đất.
2.2. Xác định chiều cao công trình trên cơ sở tuân
thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, phù hợp với mật độ xây dựng và cảnh
quan, cây xanh, mặt nước trong khu vực đô thị đã được quy định trong quy hoạch
phân khu.
3. Xác định khoảng lùi công trình
trên từng đường phố, nút giao thông
3.1. Xác định cụ thể khoảng lùi đối với công trình
kiến trúc trên từng đường phố, nút giao thông; đề xuất các giải pháp khả thi để
sửa chữa những khiếm khuyết trong đô thị hiện hữu bằng các giải pháp: trồng cây
xanh bổ sung, làm mái hiên dọc hè phố, hoặc bằng các biện pháp kỹ thuật khác.
3.2. Đề xuất khoảng lùi tạo không gian đóng/mở bằng
phương án thiết kế trên cơ sở thực trạng và giải pháp nhằm làm phong phú không
gian kiến trúc cảnh quan, đảm bảo tiện lợi trong khai thác sử dụng.
3.3. Việc xác định khoảng lùi tối thiểu của công
trình phải tuân thủ quy hoạch phân khu, các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện
hành.
4. Xác định hình khối, màu sắc, hình
thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc
4.1. Đối với hình khối kiến trúc
a) Cụ thể hóa quy hoạch phân khu: thiết kế về tổ chức
không gian cảnh quan, tạo lập hình ảnh kiến trúc khu vực.
b) Xác định khối tích các công trình bằng giải pháp:
hợp khối hoặc phân tán.
c) Đề xuất giải pháp cho các kiến trúc mang tính biểu
tượng, điêu khắc.
4.2. Đối với hình thức kiến trúc chủ đạo
a) Đề xuất hình thức kiến trúc chủ đạo là kiến trúc
hiện đại hoặc kiến trúc kết hợp với truyền thống; kiến trúc mái dốc hoặc mái
bằng, cốt cao độ của các tầng, hình thức cửa, ban công, lô gia.
b) Đề xuất các quy định bắt buộc đối với các kiến
trúc nhỏ khác về: kích cỡ, hình thức các biển quảng cáo gắn với công trình.
4.3. Màu sắc chủ đạo của công trình kiến trúc phải
phù hợp với tính chất và lịch sử khu đô thị, cảnh quan thiên nhiên khu vực, tập
quán và sự thụ cảm của người bản địa về vật liệu, màu sắc.
5. Hệ thống cây xanh mặt nước và
quảng trường
5.1. Đối với hệ thống cây xanh
a) Thiết kế hệ thống cây xanh phải sử dụng chủng loại
cây xanh đô thị, đảm bảo yêu cầu về môi trường và cảnh quan, phù hợp với mặt
cắt hè đường và điều kiện khí hậu thổ nhưỡng khu vực.
b) Xác định hệ thống cây xanh đường phố, vườn hoa,
công viên.
5.2. Đối với mặt nước (sông, hồ): Phải đề xuất phương
án thiết kế trên cơ sở kết hợp giữa mặt nước và hệ thống cây xanh.
5.3. Đối với quảng trường: Cụ thể hóa trên cơ sở quy
hoạch phân khu. Đề xuất phương án kiến trúc khu vực bao quanh quảng trường, với
việc sử dụng vật liệu, màu sắc, ánh sáng, cây xanh.
6. Yêu cầu thể hiện Thiết kế đô thị
trong đồ án Quy hoạch chi tiết
6.1. Phần thuyết minh diễn đạt đầy đủ các nội dung
yêu cầu nêu tại mục 1, mục 2, mục 3, mục 4, mục 5 trong phần IV của Hướng dẫn
này và phù hợp với nội dung của các bản vẽ thiết kế đô thị.
6.2. Hồ sơ gồm bản vẽ thể hiện được các nội dung yêu
cầu tại mục 1, mục 2, mục 3, mục 4, mục 5 trong phần IV của Hướng dẫn này, bản
vẽ được thể hiện theo tỷ lệ 1/500 – 1/200. Các bản vẽ phối cảnh các góc, thể
hiện được ý tưởng về không gian kiến trúc và kiến trúc nhỏ mang tính biểu
tượng; điêu khắc trong đô thị cần làm rõ ý tưởng nghiên cứu. Không gian kiến
trúc phải thể hiện được nét đặc trưng của đô thị.
a) Đối với thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch chi
tiết là đô thị, khu dân cư như sau:
- Bản vẽ tổ chức tầm nhìn theo hướng tuyến, trục cảnh
quan và hệ thống điểm nhấn;
- Bản vẽ xác định chiều cao cho từng loại công trình;
- Bản vẽ xác định chỉ giới xây dựng (khoảng lùi công
trình) trên các trục đường phố, từng nút giao;
- Bản vẽ tổ chức không gian, màu sắc chi tiết các khu
vực, các vùng cảnh quan đặc thù;
- Bản vẽ quy hoạch hệ thống cây xanh mặt nước, khu
vực quảng trường;
- Các bản vẽ kỹ thuật và bố trí tiện ích đô thị.
b) Đối với thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch chi
tiết không là đô thị và không là khu dân cư như sau:
- Đối với các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng có
tính chất của đồ án là: Khu du lịch sinh thái, các khu chức năng đặc thù, thì
các nội dung thiết kế đô thị được thể hiện trên cơ sở nghiên cứu, xem xét áp
dụng các nội dung của thiết kế đô thị như đối với quy hoạch chi tiết khu đô thị
và dân cư. Các nội dung thể hiện tại mục 6.2, phần IV của Hướng dẫn này, gồm
các bản vẽ sau:
+ Bản vẽ thể hiện nội dung xác định các công trình
điểm nhấn, chiều cao xây dựng công trình;
+ Bản vẽ thể hiện nội dung xác định khoảng lùi công
trình trên từng tuyến đường, nút giao thông;
+ Bản vẽ thể hiện nội dung xác định hình khối, màu
sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc;
+ Bản vẽ thể hiện nội dung quy hoạch hệ thống cây
xanh mặt nước;
+ Khuyến khích thể hiện rõ các quy
định về kỹ thuật hạ tầng và quy định về các trang thiết bị, các công trình tiện
ích khác phục vụ trong khu vực quy hoạch.
6.3. Phần mô hình: Trường hợp cần làm rõ một số không
gian chính, mô hình thực hiện với tỷ lệ 1/200. Mô hình tổng thể thực hiện với
tỷ lệ 1/1.000-1/500. Vật liệu làm mô hình phù hợp ý tưởng thiết kế.
6.4. Số lượng hồ sơ: tương ứng với hồ sơ quy hoạch
chi tiết
V. Thiết kế đô thị trong đồ án thiết
kế đô thị riêng
1. Các cơ sở, yêu cầu để lập Thiết
kế đô thị riêng
1.1. Thiết kế đô thị riêng cần xác định phạm vi lập
Thiết kế đô thị, mục tiêu, nguyên tắc và các quy định về nội dung cần đạt được
đối với Thiết kế đô thị và hồ sơ sản phẩm của đồ án Thiết kế đô thị.
1.2. Đánh giá hiện trạng và phân tích tổng hợp (lập
bảng biểu hệ thống sơ đồ và các bản vẽ minh họa) về: số lượng, tương quan tỷ lệ
(%) giữa các thể loại công trình, vật thể kiến trúc; khoảng lùi, chiều cao, màu
sắc cho các công trình kiến trúc; cây xanh, địa hình cốt cao độ và hệ thống hạ
tầng kỹ thuật.
1.3. Nội dung nghiên cứu thiết kế đồ án Thiết kế đô
thị riêng
a) Tổ chức không gian quy hoạch, kiến trúc và cảnh
quan.
b) Bảo tồn đô thị đối với các đô thị cổ, đô thị
cũ...( nếu có).
c) Yêu cầu đối với hệ thống hạ tầng.
d) Đánh giá tác động môi trường.
1.4. Thành phần hồ sơ của nhiệm vụ thiết kế đô thị
riêng:
a) Tờ trình: Nêu tóm tắt của
thuyết minh nhiệm vụ thiết kế, dự toán kinh phí.
b) Thuyết minh:
- Nêu các nội dung nghiên cứu của mục 1.1;1.2;1.3 của
Phần V của Hướng dẫn này;
- Đề cương, dự toán kinh phí khảo sát địa hình có tỷ
lệ 1/500-1/200 (hệ tọa độ và cao độ Quốc gia VN2000-KTT1060-MT30);
Kinh phí thực hiện việc lập quy hoạch thiết kế đô thị riêng.
c) Thành phần bản vẽ kèm theo hồ sơ nhiệm vụ thiết kế,
bao gồm:
- Bản vẽ sơ đồ vị trí mối liên
hệ vùng của khu vực nghiên cứu thiết kế đô thị trích từ quy hoạch chi tiết hoặc
quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đô thị;
- Bản vẽ sơ đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực
lập thiết kế đô thị riêng theo tỷ lệ 1/500-1/200 (có tọa độ ranh giới khu lập
thiết kế đô thị riêng).
d) Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ thiết kế đô
thị riêng.
đ) Các văn bản pháp lý liên quan.
e) Lưu đĩa CD lưu toàn bộ nội dung đồ án.
2. Nội dung đồ án Thiết kế đô thị
cho một tuyến phố
a). Nội dung thiết kế không gian kiến trúc cảnh quan
tuyến phố mới, yêu cầu phải thể hiện phải được các nội dung cụ thể như sau:
- Đánh giá hiện trạng, đề xuất Thiết kế đô thị về:
mật độ, tầng cao, khoảng lùi, tỷ lệ cây xanh trên tuyến phố. Các nội dung này
phải tuân thủ theo quy hoạch chung và quy hoạch phân khu đã được duyệt;
- Định hình các
khối và hình thức kiến trúc chủ đạo,
kiến trúc chính: màu sắc, vật liệu sử dụng trong kiến trúc; cụ thể hóa
bằng thiết kế sơ bộ kiến trúc các công trình điểm nhấn và những kiến trúc nhỏ
khác. Thiết kế tổng thể hệ thống cây xanh và cảnh quan, chỉ định chủng loại,
kích cỡ cây xanh;
b) Nội dung thiết kế không gian kiến trúc cảnh quan
tuyến phố cũ phải thể hiện được các nội dung cụ thể như sau:
- Đánh giá hiện trạng kiến trúc trên
tuyến phố, kèm theo hình ảnh hiện trạng, đánh giá cụ thể đối với các công trình
có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan đô thị;
- Xác định mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng
cao: Đề xuất nội dung và phương án thiết kế khoảng lùi cho tuyến phố và từng
công trình, tuân thủ nguyên tắc không được phá vỡ cấu trúc không gian truyền
thống khu vực và các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành; Phương án thiết kế cụ thể
chiều cao kiến trúc công trình cho tuyến phố gắn với mật độ xây dựng. Giải pháp
kiểm soát tầng cao cho cả tuyến phố, từng đoạn phố.
3. Nội dung của đồ án Thiết kế đô
thị cho một ô phố, lô phố
a) Nội dung Thiết kế đô thị riêng quy định tại Văn
bản này được áp dụng chung cho ô phố, lô phố trong đô thị cũ hoặc khu vực cần
cải tạo.
b) Nội dung thiết kế không gian kiến trúc cảnh quan:
- Xác định mật độ xây dựng, tầng cao, khoảng lùi công
trình trên ô phố, với các nội dung: Khống chế chiều cao công trình tối đa, tối
thiểu đối với ô phố, lô phố; Đề xuất nội dung và phương án thiết kế khoảng lùi
công trình không được phá vỡ cấu trúc truyền thống khu vực, đáp ứng tiện ích
công trình và phù hợp với cảnh quan chung; Quy định cụ thể giới hạn chiều cao
tầng một (hoặc tầng trệt) trở xuống, kích thước và cốt cao độ của các ban công,
lô gia, mái;
- Các bản vẽ định hình về kiến trúc, với các nội
dung: Công trình điểm nhấn, ngôn ngữ kiến trúc chủ đạo, bố cục và phân bổ các
công trình theo chức năng, hình thức kiến trúc của từng thể loại công trình;
Hình thức kiến trúc, giải pháp tổ chức các không gian lõi bên trong ô phố, lô
phố: Các không gian công cộng, giao thông nội bộ, không gian đi bộ, giải trí,
thể dục thể thao, cây xanh, mặt nước; Giải pháp thiết kế phải kế thừa, đảm bảo
hài hòa hình thức kiến trúc đặc trưng với kiến trúc mới, hiện đại; Đề xuất
thiết kế kiến trúc nhỏ mang tính biểu tượng, điêu khắc và trang trí gắn kết với
ngôn ngữ hình khối chung của khu vực. Đối với các biển quảng cáo cần đề xuất
kích cỡ, màu sắc, tỷ lệ phù hợp; Sử dụng màu sắc, vật liệu cho công trình kiến
trúc phải phù hợp với truyền thống và tập quán khu vực, hài hòa với cảnh quan
tự nhiên chung đô thị;
- Đối với hệ thống cây xanh và
cảnh quan, với các nội dung: giải pháp thiết kế cây xanh kết hợp với mặt nước,
cảnh quan tự nhiên khu vực. Lựa chọn chủng loại cây xanh sẵn có tại địa phương,
có kích cỡ, màu sắc phù hợp phương án thiết kế;
- Giải pháp bảo tồn, tôn tạo, khoanh vùng bảo vệ đối
với các công trình di tích văn hóa lịch sử theo Luật di sản, các quy định quản
lý xây dựng các công trình xung quanh.
c) Nội dung thiết kế hạ tầng kỹ thuật và đề xuất về
giải pháp thiết kế hạ tầng với các nội dung yêu cầu:
- Về giao thông: xác định mặt cắt lòng đường, vỉa hè,
biển báo giao thông. Thiết kế sơ bộ hình thức, màu sắc, vật liệu và chỉ định
phương tiện giao thông cho các tuyến giao thông nội bộ;
- Hạ tầng kỹ thuật khác: đề xuất thiết kế sơ bộ các
hệ thống trang thiết bị hạ tầng đồng bộ, các công trình tiện ích đường phố và
chiếu sáng đô thị.
d) Đối khu vực quảng trường chính, khu công cộng đặc
thù trong đô thị và một số loại hình khác có thể áp dụng theo đồ án Thiết kế đô
thị cho một ô phố.
4. Quy định quản lý theo Thiết kế đô
thị riêng
4.1. Quy định những vấn đề cụ thể trong công tác quản
lý theo nội dung của đồ án Thiết kế đô thị riêng.
a) Về không gian kiến trúc cảnh quan.
b) Hệ thống hạ tầng đô thị và môi trường.
4.2. Tổ chức thực hiện theo đồ án Thiết kế đô thị
riêng. Nêu rõ trách nhiệm của các cấp chính quyền, tổ chức cá nhân liên quan
trong việc tổ chức thực hiện.
5. Yêu cầu nội dung thể hiện thuyết
minh đối với đồ án Thiết kế đô thị riêng cho một tuyến phố, ô phố, lô phố
- Thuyết minh Thiết kế đô thị riêng cho một tuyến phố
phải diễn đạt đầy đủ các nội dung yêu cầu nêu ở mục 2, tại Phần V của Hướng dẫn
này và phù hợp với các bản vẽ thiết kế đô thị;
- Thuyết minh Thiết kế đô thị riêng cho ô phố, lô phố
diễn đạt đầy đủ các nội dung yêu cầu nêu tại Điều 18 của Thông tư số
06/2013/TT-BXD của Bộ Xây dựng, cũng như tại Khoản 3, Phần V của Văn bản này và
phù hợp với các bản vẽ thiết kế đô thị.
6. Thành phần của hồ sơ Thiết
kế đô thị riêng cho một tuyến phố, ô phố, lô phố tỷ lệ 1/500 – 1/200, bao gồm:
- Hồ sơ khảo sát địa hình của khu vực
thiết kế đô thị riêng cho một tuyến phố, ô phố, lô phố có tỷ lệ tương ứng theo
nhiệm vụ thiết kế được phê duyệt;
- Bản vẽ sơ đồ vị trí, mối quan hệ khu
vực thiết kế với đô thị;
- Bản vẽ đánh giá lịch sử phát triển của
khu vực;
- Bản vẽ hiện trạng (có phân tích đánh
giá kiến trúc cảnh quan khu vực) thể hiện tỷ lệ 1/500-1/200 dựa trên cơ sở bản
đồ địa hình có tỷ lệ tương ứng;
- Bản vẽ cơ cấu thiết kế đô thị;
- Bản vẽ Khung thiết kế đô thị;
- Bản vẽ các khu vực cần can thiệp;
- Bản vẽ quy định chiều cao và mật độ xây
dựng;
- Các bản vẽ minh họa (quy định chiều
cao, hình khối kiến trúc, mặt đứng, mái, mái hiên, ô văng, ban công, màu sắc,
hình thức kiến trúc và các quy định khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng, cốt nền);
- Các bản vẽ minh họa triển khai chi tiết
(mặt bằng, mặt đứng, phối cảnh minh họa) tỷ lệ 1/500-1/200; Trong trường hợp
cần làm rõ kiến trúc một số công trình tiêu biểu, đặc trưng, điểm nhấn tại
những khu vực cụ thể thì tỷ lệ bản vẽ 1/200-1/100;
- Bản đồ quy định về kỹ thuật hạ tầng
(mặt cắt cốt đường, cốt xây dựng nền đường, cốt xây dựng vỉa hè, các trang
thiết bị đường phố và các công trình tiện ích khác, các công trình xây dựng
trong đô thị) thể hiện tỷ lệ 1/500;
- Phần văn bản:
+ Tờ trình;
+ Thuyết minh (kèm bản
vẽ A3 thu nhỏ);
+ Dự thảo quyết định phê
duyệt đồ án thiết kế đô thị riêng;
+ Dự thảo Quyết định phê
duyệt nhiệm vụ thiết kế và các văn bản pháp lý liên quan;
- Số lượng hồ sơ trình duyệt: Phần bản vẽ
và văn bản: 07 bộ.
7. Phần mô hình của đồ
án Thiết kế đô thị riêng:
Mô hình thực hiện với tỷ lệ 1/500, vật
liệu làm mô hình phù hợp với ý tưởng Thiết kế đô thị. Trường hợp cần thiết phải
làm rõ những khu vực có công trình, điểm nhấn, ý tưởng chính của đồ án thì mô
hình thực hiện với tỷ lệ 1/200.
8. Đĩa CD lưu toàn bộ nội dung đồ án
VI. Tổ chức thực hiện
1. Đối với thiết kế đô thị trong các
đồ án quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết:
Nội dung thiết kế đô thị nằm trong các đồ án quy
hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết; Do đó hồ sơ thiết kế đô
thị sẽ được thẩm định và phê duyệt cùng với đồ án quy hoạch theo trình tự, thủ
tục quy định tại Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính
phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và các quy định
khác của pháp luật về quy hoạch xây dựng.
2. Đối với đồ án Thiết kế đô thị
riêng:
Việc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ
án Thiết kế đô thị riêng thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 32
của Luật quy hoạch đô thị.
Sở Xây dựng hướng dẫn thực hiện Thông tư số
06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng và Thông tư số 16/2013/TT-BXD
ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô
thị, với những nội dung nêu trên. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có gì
vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan phản ánh về Sở Xây
dựng để được hướng dẫn thực hiện./.
Nơi nhận:
- UBND
tỉnh (B/c);
- Giám đốc, các PGĐ Sở;
- UBND các huyện và Tp. Hòa Bình;
- Lưu: VT, KTQH (M25b).
|
GIÁM ĐỐC
Trần Hồng Quang
|