|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Hướng dẫn 10/HD-SXD 2015 xác định giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng Bắc Ninh
Số hiệu:
|
10/HD-SXD
|
|
Loại văn bản:
|
Hướng dẫn
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Lê Tiến Nam
|
Ngày ban hành:
|
15/05/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND
TỈNH BẮC NINH
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/HD-SXD
|
Bắc Ninh, ngày 15
tháng 5 năm 2015
|
HƯỚNG DẪN
XÁC
ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
NINH
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP
ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD
ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ văn bản số 402/UBND-XDCB
ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh ủy quyền hướng dẫn các
thông tư của Bộ Xây dựng về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Sở Xây dựng hướng dẫn xác định
giá nhân công làm cơ sở tham khảo, áp dụng trong việc lập và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng từ ngày 15 tháng 5 năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh như sau:
I. Quy định chung
1. Lập, điều chỉnh: Dự toán xây
dựng công trình, dự toán chi phí khảo sát, dự toán chi phí lắp đặt lập theo đơn
giá công bố tại văn bản số 386/UBND- XDCB ngày 34 tháng 3 năm 2008 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Ninh; dự toán sửa chữa công trình xây dựng, dự toán thí nghiệm
vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng lập theo đơn giá công bố tại văn bản số
807/UBND-XDCB ngày 05 tháng 6 năm 2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh.
2. Một số chi phí khác tính
bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán xây dựng công trình được tính theo các
quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Điều chỉnh giá hợp đồng xây
dựng
Việc điều chỉnh giá hợp đồng,
giá thanh toán cho khối lượng thực hiện từ ngày 15 tháng 5 năm 2015 thực hiện
theo nội dung hợp đồng đã ký kết giữa các bên.
II. Quy định cụ thể
1. Đối tượng áp dụng; nguyên
tắc xác định và điều chỉnh đơn giá nhân công thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015.
2. Lập, điều chỉnh chi phí nhân
công
Lập, điều chỉnh chi phí nhân
công từ ngày 15 tháng 5 năm 2015:
- Vùng II bao gồm: Thành phố
Bắc Ninh, Thị xã Từ Sơn, huyện Quế Võ, huyện Tiên Du, huyện Yên Phong, huyện
Thuận Thành.
- Vùng III bao gồm: Huyện Gia
Bình, huyện Lương Tài.
Bảng lương ngày công như các
phụ lục kèm theo văn bản này.
3. Xác định dự toán chi phí
nhân công xây dựng công trình
3.1. Những căn cứ để xác định
chi phí nhân công xây dựng công trình
- Khối lượng công việc thực
hiện;
- Các đơn giá được công bố tại
các văn bản số 386/UBND-XDCB ngày 24/3/2008; số 807/UBND-XDCB ngày 05/6/2008
của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh;
- Các định mức dự toán do Bộ
Xây dựng công bố;
3.2. Phương pháp xác định dự
toán chi phí nhân công xây dựng công trình
Thực hiện theo quy định của
Luật Xây dựng, các nghị định của Chính phủ và các thông tư hướng dẫn của Bộ Xây
dựng;
4. Xác định chi phí máy và
thiết bị thi công
4.1. Những căn cứ để xác định
chi phí máy và thiết bị thi công
- Khối lượng công việc thực
hiện;
- Thông tư của Bộ Xây dựng
hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
- Các định mức dự toán do Bộ
Xây dựng công bố.
4.2. Phương pháp xác định giá
ca máy và thiết bị thi công
Trong khi Bộ Xây dựng chưa có
hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình thay thế
Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010. Các tổ chức, cá nhân thực hiện xác
định giá ca máy và thiết bị thi công theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010.
Giá một ca máy là tổng các
khoản mục: chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nhiên liệu, năng lượng;
chi phí tiền lương thợ điều khiển máy; chi phí khác. Chi phí lương thợ điều
khiển tính trong giá ca máy lấy theo bảng lương ngày công tại các phụ lục kèm
theo văn bản này.
Ngoài phương pháp xác định giá
nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công nêu trên. Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn
có thể vận dụng các phương pháp khác để xác định chi phí nhân công, chi phí ca
máy và thiết bị thi công phù hợp với mặt bằng thị trường, điều kiện, đặc điểm
của công trình phục vụ cho việc lập, điều chỉnh dự toán xây dựng công trình
đồng thời Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về độ chính xác của việc
xác định đó đảm bảo đúng các quy định, tiết kiệm, tránh thất thoát, lãng phí
trong công tác quản lý đầu tư xây dựng.
III. Xử lý chuyển tiếp
Thực hiện theo Điều 6, Thông tư
số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015.
- Đối với dự toán xây dựng công
trình chưa phê duyệt thực hiện lập theo hướng dẫn;
- Đối với dự toán xây dựng công
trình đã được phê duyệt nhưng chưa tổ chức đấu thầu thực hiện lập giá gói thầu
theo hướng dẫn;
- Đối với các gói thầu đã tổ
chức đấu thầu nhưng chưa ký hợp đồng, chủ đầu tư thương thảo với nhà thầu điều
chỉnh chi phí nhân công theo hướng dẫn trước khi ký hợp đồng;
- Đối với các gói thầu thực
hiện lựa chọn nhà thầu theo hình thức chỉ định thầu thực hiện điều chỉnh theo
hướng dẫn;
- Đối với các gói thầu đã ký hợp
đồng trước ngày 15/5/2015 thì thực hiện theo nội dung các điều khoản hợp đồng
đã ký kết.
IV. Quy định áp dụng
1. Các chủ đầu tư, các đơn vị
tư vấn, các doanh nghiệp xây dựng dùng phương pháp lập đơn giá chi tiết làm cơ
sở xác định dự toán chi phí xây dựng thì có thể tham khảo bảng lương ngày (như
phụ lục kèm theo) để lập đơn giá nhân công cho các thành phần công việc của dự
toán.
2. Những nội dung không nêu
trong văn bản này áp dụng theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ
Xây dựng.
3. Bản hướng dẫn này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện văn
bản này, nếu gặp khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh trực tiếp về
Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- UBND tỉnh (b/c);
- TTTU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- UBND các huyện, TP Bắc Ninh, TX Từ Sơn;
- Các ngành tổng hợp;
- Các chủ đầu tư;
- Các đơn vị tư vấn, doanh nghiệp xây dựng;
- Giám đốc, các Phó GĐ Sở;
- Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở;
- Website Sở Xây dựng;
- Lưu VT, KTTH.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Lê Tiến Nam
|
PHỤ LỤC 1
BẢNG
LƯƠNG NGÀY CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT XÂY DỰNG
(Kèm theo Văn bản số 10/HD-SXD ngày 15/5/2015 của Sở Xây dựng)
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Bậc thợ
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
1
|
1,00
|
128.173,08
|
145.538,46
|
119.230,77
|
135.384,62
|
2
|
1,50
|
139.750,00
|
158.355,77
|
130.000,00
|
147.307,69
|
3
|
2,00
|
151.326,92
|
171.173,08
|
140.769,23
|
159.230,77
|
4
|
2,50
|
164.971,15
|
186.471,15
|
153.461,54
|
173.461,54
|
5
|
3,00
|
178.615,38
|
201.769,23
|
166.153,85
|
187.692,31
|
6
|
3,50
|
194.740,38
|
219.134,62
|
181.153,85
|
203.846,15
|
7
|
4,00
|
210.865,38
|
236.500,00
|
196.153,85
|
220.000,00
|
8
|
4,50
|
229.884,62
|
257.586,54
|
213.846,15
|
239.615,38
|
9
|
5,00
|
248.903,85
|
278.673,08
|
231.538,46
|
259.230,77
|
10
|
5,50
|
271.644,23
|
303.067,31
|
252.692,31
|
281.923,08
|
11
|
6,00
|
294.384,62
|
327.461,54
|
273.846,15
|
304.615,38
|
12
|
6,50
|
320.846,15
|
355.990,38
|
298.461,54
|
331.153,85
|
13
|
7,00
|
347.307,69
|
384.519,23
|
323.076,92
|
357.692,31
|
Ghi chú:
1. Nhóm I
- Mộc, nề,
sắt, bê tông, cốp pha (ván khuôn), hoàn thiện, đào đất, đắp đất;
- Khảo sát xây
dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);
- Vận hành các
loại máy xây dựng.
2. Nhóm II
- Các công tác
không thuộc nhóm I
PHỤ LỤC 2
BẢNG LƯƠNG NGÀY KỸ SƯ TRỰC TIẾP THỰC HIỆN MỘT SỐ CÔNG TÁC NHƯ KHẢO
SÁT, THÍ NGHIỆM…. TỪ NGÀY 15/5/2015
(Kèm theo Văn bản số 10/HD-SXD ngày 15/5/2015 của Sở Xây dựng)
Cấp bậc kỹ sư
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
Vùng II
|
193.500,00
|
219.134,62
|
244.769,23
|
270.403,85
|
296.038,46
|
321.673,08
|
347.307,69
|
372.942,31
|
Vùng III
|
180.000,00
|
203.846,15
|
227.692,31
|
251.538,46
|
275.384,62
|
299.230,77
|
323.076,92
|
346.923,08
|
PHỤ LỤC 3
BẢNG LƯƠNG NGÀY NGHỆ NHÂN TRỰC TIẾP THỰC HIỆN MỘT SỐ CÔNG TÁC TRONG
XÂY DỰNG
(Kèm theo Văn bản số 10/HD-SXD ngày 15/5/2015 của Sở Xây dựng)
Cấp bậc nghệ nhân
|
I
|
II
|
Vùng II
|
516.826,92
|
556.519,23
|
Vùng III
|
480.769,23
|
517.692,31
|
PHỤ LỤC 4
BẢNG LƯƠNG NGÀY CÔNG NHÂN LÁI XE
(Kèm theo Văn bản số 10/HD-SXD ngày 15/5/2015 của Sở Xây dựng)
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Bậc thợ
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
Nhóm 3
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
Nhóm 3
|
1
|
1,00
|
180.269,23
|
207.557,69
|
247.250,00
|
167.692,31
|
193.076,92
|
230.000,00
|
2
|
2,00
|
212.519,23
|
243.115,38
|
289.423,08
|
197.692,31
|
226.153,85
|
269.230,77
|
3
|
3,00
|
252.211,54
|
284.461,54
|
339.865,38
|
234.615,38
|
264.615,38
|
316.153,85
|
4
|
4,00
|
297.692,31
|
334.903,85
|
398.576,92
|
276.923,08
|
311.538,46
|
370.769,23
|
Ghi chú:
1. Nhóm 1:
Ô tô vận tải
thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng
dưới 7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe
ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén
thử đường ống công suất 170CV.
2. Nhóm 2:
Ô tô vận tải
thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô
tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ
7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV: ô tô chuyển trộn bê tông dung tích
thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
3. Nhóm 3:
Ô tô tự đổ, rơ
moóc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn
bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở
lên.
PHỤ LỤC 5
BẢNG LƯƠNG NGÀY THỢ ĐIỀU KHIỂN TÀU, THUYỀN, THIẾT BỊ KHÁC
(Kèm theo Văn bản số 10/HD-SXD ngày 15/5/2015 của Sở Xây dựng)
Đơn vị tính: đồng
Chức danh
|
Bậc thợ
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
|
Thuyền trưởng
|
1,00
|
308.442,31
|
342.346,15
|
|
286.923,08
|
318.461,54
|
|
2,00
|
323.326,92
|
360.538,46
|
|
300.769,23
|
335.384,62
|
|
Thuyền phó
1, máy 1
|
1,00
|
262.134,62
|
293.557,69
|
|
243.846,15
|
273.076,92
|
|
2,00
|
272.884,62
|
310.923,08
|
|
253.846,15
|
289.230,77
|
|
Thuyền phó
2, máy 2
|
1,00
|
219.961,54
|
242.288,46
|
|
204.615,38
|
225.384,62
|
|
2,00
|
232.365,38
|
256.346,15
|
|
216.153,85
|
238.461,54
|
|
Thủy thủ
|
1,00
|
159.596,15
|
148.461,54
|
2,00
|
180.269,23
|
167.692,31
|
3,00
|
207.557,69
|
193.076,92
|
4,00
|
234.019,23
|
217.692,31
|
Thợ máy, thợ
điện
|
1,00
|
169.519,23
|
157.692,31
|
2,00
|
194.326,92
|
180.769,23
|
3,00
|
219.961,54
|
204.615,38
|
4,00
|
247.250,00
|
230.000,00
|
Thợ lặn
|
1,00
|
247.250,00
|
230.000,00
|
2,00
|
271.230,77
|
252.307,69
|
3,00
|
307.615,38
|
286.153,85
|
4,00
|
343.173,08
|
319.230,77
|
Thợ lặn cấp I
|
1,00
|
386.173,08
|
359.230,77
|
2,00
|
435.788,46
|
405.384,62
|
Thợ lặn cấp
II
|
1,00
|
475.480,77
|
442.307,69
|
Chức danh
|
Bậc thợ
|
Tàu hút dưới 150 m3/h
|
Tàu hút từ 150-300 m3/h
|
Tàu hút >300 m3/h, tàu cuốc <300 m3/h
|
Tàu hút dưới 150 m3/h
|
Tàu hút từ 150-300 m3/h
|
Tàu hút >300 m3/h, tàu cuốc <300 m3/h
|
Thuyền trưởng
|
1,00
|
323.326,92
|
361.365,38
|
403.538,46
|
300.769,23
|
336.153,85
|
375.384,62
|
2,00
|
344.000,00
|
387.000,00
|
429.173,08
|
320.000,00
|
360.000,00
|
399.230,77
|
Máy trưởng
|
1,00
|
289.423,08
|
344.000,00
|
389.480,77
|
269.230,77
|
320.000,00
|
362.307,69
|
2,00
|
308.442,31
|
361.365,38
|
419.250,00
|
286.923,08
|
336.153,85
|
390.000,00
|
Điện trưởng
|
1,00
|
-
|
-
|
344.000,00
|
-
|
-
|
320.000,00
|
2,00
|
-
|
-
|
360.538,46
|
-
|
-
|
335.384,62
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1,
thuyền phó
|
1,00
|
287.769,23
|
338.211,54
|
387.000,00
|
267.692,31
|
314.615,38
|
360.000,00
|
2,00
|
306.788,46
|
355.576,92
|
406.846,15
|
285.384,62
|
330.769,23
|
378.461,54
|
Kỹ thuật
viên cuốc 2
|
1,00
|
262.134,62
|
308.442,31
|
361.365,38
|
243.846,15
|
286.923,08
|
336.153,85
|
2,00
|
289.423,08
|
323.326,92
|
387.000,00
|
269.230,77
|
300.769,23
|
360.000,00
|
Hướng dẫn 10/HD-SXD năm 2015 xác định giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Hướng dẫn 10/HD-SXD ngày 15/05/2015 xác định giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Ninh
7.191
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|