UBND TỈNH LÀO CAI
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 07/HD-SXD
|
Lào Cai, ngày 20
tháng 11 năm 2013
|
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN CÔNG TÁC THẨM
TRA THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI THEO QUY ĐỊNH CỦA CÁC NGHỊ
ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ VÀ HƯỚNG DẪN CỦA BỘ XÂY DỰNG VỀ QUY ĐỊNH THẨM TRA, THẨM ĐỊNH
VÀ PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013
của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013
của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 84/2013/NĐ-CP ngày 25/07/2013
của Chính phủ về Quy định phát triển và quản lý nhà ở tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013
của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình
xây dựng (Thông tư số 10/2013/TT-BXD);
Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013
của Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công
trình (Thông tư số 13/2013/TT-BXD).
Sở Xây dựng hướng dẫn thực hiện công tác thẩm tra
thiết kế công trình trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
I. Các công trình sau đây bắt buộc phải được cơ quan
quản lý nhà nước về xây dựng thẩm tra thiết kế, dự toán:
1. Công trình xây dựng có sử dụng vốn có nguồn gốc từ
ngân sách nhà nước (gồm: nguồn vốn ngân sách nhà nước, nguồn vốn xây dựng cơ bản
tập trung, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển
của Nhà nước và vốn đầu tư khác của Nhà nước...), công trình sử dụng nguồn vốn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).
2. Công trình được đầu tư theo hình thức: xây dựng -
chuyển giao (BT), xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT), xây dựng - chuyển
giao - kinh doanh (BTO), hợp tác công - tư (PPP).
3. Công trình đầu tư bằng nguồn vốn khác không phải
là vốn nhà nước (gồm: Vốn tự có của doanh nghiệp, vốn tự có của cá nhân, vốn vay
từ các tổ chức tài chính....), cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng chỉ thực
hiện thẩm tra thiết kế, riêng dự toán được thẩm tra khi chủ đầu tư có yêu cầu.
Cụ thể gồm các công trình sau:
a) Nhà chung cư, công trình công cộng, công trình đường
dây tải điện, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy
sản xuất Alumin, nhà máy xi măng từ cấp III trở lên.
b) Nhà ở riêng lẻ từ 07 tầng trở lên.
c) Các công trình cầu, hầm, đường bộ, công trình hạ
tầng kỹ thuật từ cấp II trở lên.
d) Các công trình nhà máy lọc hóa dầu, chế biến khí,
các công trình nhà kho và tuyến đường ống dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng, nhà máy
sản xuất và kho và chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật
liệu nổ công nghiệp, công trình đường sắt, sân bay, bến, ụ nâng tàu, cảng bến
đường thủy, hệ thống cáp treo vận chuyển người, công trình xử lý chất thải rắn
độc hại, hồ chứa nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước,
kênh, đường ống kín dẫn nước, đường hầm thủy công, đê, kè, trạm bơm và công
trình thủy lợi khác không phân biệt cấp.
Cấp công trình thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 10/2013/TT-BXD.
II. Thẩm quyền thẩm tra thiết kế
và dự toán công trình (trừ các công trình quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản
3, khoản 4, khoản 5 Điều 5 Thông tư 13/2013/TT-BXD):
1. Đối với các công trình do chủ tịch UBND tỉnh quyết
định đầu tư:
a) Sở Xây dựng thẩm tra thiết kế, dự toán các công trình
xây dựng:
+ Công trình dân dụng;
+ Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng;
+ Công trình hạ tầng kỹ thuật;
+ Công trình nhà kho, nhà xưởng thuộc các công trình
công nghiệp chuyên ngành;
+ Các công trình thuộc các dự án khu đô thị mới, khu
công nghiệp, khu dân cư tập trung, khu tái định cư, khu nhà ở thương mại, Sở
Xây dựng chủ trì và lấy ý kiến của các cơ quan chuyên môn về xây dựng có liên
quan để thẩm tra.
b) Sở Giao thông vận tải thẩm tra thiết kế, dự toán
các công trình giao thông;
c) Sở Công thương thẩm tra thiết kế, dự toán các công
trình: Hầm mỏ; dầu khí; nhà máy điện; đường dây tải điện; trạm biến áp và các
công trình công nghiệp chuyên ngành;
d) Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn thẩm tra thiết
kế, dự toán các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn.
(Phân loại công trình
theo phụ lục số 01)
2. Đối với các công trình do Chủ tịch UBND cấp huyện
quyết định đầu tư:
Phòng quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng cấp
huyện thẩm tra các công trình dân dụng, giao thông, công nghiệp; các công trình
nông nghiệp và phát triển nông thôn.
3. Đối với các công trình đầu tư bằng nguồn vốn ngân
sách nhà nước do Thủ trưởng cơ quan theo ngành dọc quyết định đầu tư: Thực hiện
theo hướng dẫn tại khoản 1 phần này.
4. Đối với các công trình sử dụng nguồn vốn khác:
Chủ đầu tư tự tổ chức thẩm tra thiết kế (nếu đủ điều
kiện năng lực theo quy định) hoặc thuê tư vấn thẩm tra, trừ các công trình quy
định điểm a, b, c, d khoản 3 mục I Hướng dẫn này.
5. Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng chuyên
ngành quy định tại khoản 1, khoản 2 mục này không đủ điều kiện để thực hiện
thẩm tra thì phải chỉ định đơn vị tư vấn đã được công bố công khai trên Cổng
thông tin điện tử của Sở Xây dựng, Cổng thông tin điện tử của tỉnh Lào Cai,
Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng và có đủ điều kiện năng lực thẩm tra thiết
kế phù hợp với loại và cấp công trình theo quy định của pháp luật để ký hợp
đồng tư vấn thẩm tra (theo mẫu tại phụ lục 04).
III. Trình tự thực hiện lập, thẩm
tra và phê duyệt thiết kế:
1. Chủ đầu tư tổ chức lập hồ sơ thiết kế, dự toán.
2. Chủ đầu tư thẩm định hồ sơ thiết kế, nội dung thẩm
định gồm: Xem xét sự phù hợp về thành phần, quy cách của hồ sơ thiết kế so với quy
định của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật, bao gồm: Thuyết minh
thiết kế, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng, quy trình bảo
trì công trình và các hồ sơ khác theo quy định; đánh giá sự phù hợp của hồ sơ
thiết kế so với nhiệm vụ thiết kế, các yêu cầu của hợp đồng xây dựng, điều kiện
năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng; kinh nghiệm của chủ
nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế và quy định của pháp luật có
liên quan.
3. Chủ đầu tư gửi hồ sơ thiết kế sau khi đã thẩm định
đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng nêu tại khoản 1, khoản 2 mục II Hướng
dẫn này để thẩm tra.
Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ trình thẩm tra thiết kế, cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng chuyên ngành
nêu tại khoản 1, khoản 2 mục II Hướng dẫn này có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và
có văn bản thông báo một lần đến chủ đầu tư để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu
hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đúng quy định).
4. Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng chuyên ngành
thực hiện thẩm tra gửi thông báo kết quả thẩm tra hồ sơ thiết kế, dự toán bằng
văn bản cho chủ đầu tư. Trong trường hợp này, chủ đầu tư không phải thực hiện
đấu thầu hoặc chỉ định thầu thực hiện thẩm tra như đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt kế hoạch đấu thầu.
Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng chuyên
ngành không đủ điều kiện để thẩm tra và chỉ định tư vấn để thẩm tra thì thực
hiện như sau:
- Sau khi soát xét hồ sơ như nêu tại khoản 3 và hồ sơ
đã đầy đủ, hợp lệ thì Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng chuyên ngành gửi văn
bản chỉ định chỉ định đơn vị tư vấn để thực hiện thẩm tra, đồng thời gửi cho
chủ đầu tư biết để thực hiện chỉ định và hợp đồng thầu tư vấn thẩm tra theo quy
định;
- Đơn vị tư vấn liên hệ với chủ đầu tư để thương thảo
và ký kết hợp đồng tư vấn thẩm tra theo kế hoạch đấu thầu được phê duyệt.
- Đơn vị tư vấn thẩm tra gửi Báo cáo kết quả thẩm tra
cho cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng chuyên ngành (Cơ quan thực hiện chỉ
định đơn vị tư vấn) và chủ đầu tư.
- Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng chuyên ngành
có ý kiến về kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn bằng văn bản theo mẫu tại Phụ lục
08 kèm theo Hướng dẫn này để chủ đầu tư thực hiện các bước tiếp theo.
5. Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế công trình trên cơ
sở căn cứ Thông báo kết quả thẩm tra của cơ quan quản lý nhà nước hoặc Báo cáo kết
quả thẩm tra của đơn vị tư vấn kèm theo ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về
kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn.
6. Đối với các công trình chỉ phải lập Báo cáo kinh
tế kỹ thuật sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Sau khi có thông báo kết quả thẩm tra
thiết kế của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc Báo cáo kết quả thẩm tra
của đơn vị tư vấn kèm theo ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về kết quả thẩm
tra của tổ chức tư vấn, chủ đầu tư gửi hồ sơ Báo cáo kinh tế kỹ thuật kèm theo
kết quả thẩm tra thiết kế tới cơ quan có thẩm quyền để thẩm định Báo cáo kinh
tế kỹ thuật và trình người quyết định đầu tư phê duyệt theo quy định. Chủ đầu
tư không phải phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán.
IV. Hồ sơ gửi thẩm tra:
Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ, gồm:
1. Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình (theo
mẫu tại Phụ lục số 02 kèm theo Hướng dẫn này).
2. Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về các nội dung nêu
tại khoản 2 Mục III Hướng dẫn này (theo mẫu tại Phụ lục số 03 kèm theo Hướng
dẫn này).
3. Giấy chứng nhận đầu tư (đối với các công trình theo
quy định phải có Giấy chứng nhận đầu tư), Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây
dựng công trình kèm theo hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công trình đã được phê
duyệt (đối với trường hợp thiết kế 2 bước và thiết kế 3 bước).
4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại nơi xây dựng
công trình hoặc Thông báo giới thiệu địa điểm đất để xây dựng công trình, chứng
chỉ quy hoạch của cơ quan quản lý quy hoạch có thẩm quyền;
5. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật, hồ sơ thiết kế bản vẽ thi
công bao gồm: Thuyết minh thiết kế và bản vẽ thiết kế và dự toán (bản chính).
6. Báo cáo khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn
(tùy theo loại và tính chất của công trình).
7. Biên bản nghiệm thu khảo sát.
8. Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy của Phòng
cảnh sát PCCC Công an tỉnh đối với những công trình yêu cầu phải thiết kế và
thẩm duyệt về Phòng cháy theo quy định của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04
tháng 4 năm 2003 của Chính phủ (có danh mục công trình kèm theo tại Phụ lục số
09).
9. Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với những
công trình yêu cầu phải đánh giá tác động môi trường theo quy định tại nghị
định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ Quy định về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường (có danh
mục công trình kèm theo tại Phụ lục số 10).
10. Thỏa thuận đấu nối với các công trình hạ tầng kỹ
thuật của cơ quan quản lý chuyên ngành;
11. Đĩa CD trong đó có các nội dung tính toán kết cấu,
dự toán;
12. Hồ sơ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết
kế (gồm: Thông tin về nhà thầu; Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh của nhà thầu khảo sát, tư vấn thiết kế và chứng chỉ hành nghề của
chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm và chủ trì thiết kế);
13. Trường hợp phải vận chuyển bộ hoặc bằng các phương
tiện thô sơ (xe quệt, xe trâu, xe bò, ngựa thồ...) hay cơ giới thì phải có biên
bản xác định cự ly ứng với hình thức vận chuyển của chủ đầu tư với cơ quan quản
lý xây dựng thuộc cấp huyện.
14. Thông báo giá thiết bị, vật tư, vật liệu đặc thù
sử dụng trong công trình của Liên sở Tài chính - Xây dựng. Trường hợp nếu tại
cùng khu vực và cùng thời điểm, công trình thẩm tra có sử dụng những thiết bị,
vật tư, vật liệu đặc thù cùng chủng loại, quy cách và chất lượng như những thiết
bị, vật tư, vật liệu của công trình khác đã có thông báo giá của Liên sở Tài
chính - Xây dựng thì áp dụng giá đã thông báo của công trình đã có.
15. Các giấy tờ khác có liên quan.
V. Nội dung thẩm tra:
1. Kiểm tra điều kiện, năng lực của tổ chức tư vấn,
cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế theo quy định của pháp luật.
2. Kiểm tra sự phù hợp của thiết kế với chủ trương
và các bước thiết kế trước đã được phê duyệt;
3. Kiểm tra các nội dung về quy hoạch xây dựng, bao
gồm: Vị trí xây dựng; cao độ san nền, cao độ và tọa độ đặt công trình (yêu cầu
kiểm tra, so sánh bằng cao độ, tọa độ chuẩn quốc gia); chiều cao công trình;
mật độ xây dựng; màu sắc và vật liệu sử dụng để xây dựng công trình; chỉ giới
xây dựng công trình và các khoảng lùi so với quy định; Sự hợp lý của kiến trúc
công trình so với các công trình lân cận và khu vực; Sự hợp lý của thiết kế so
với thiết kế cơ sở và điều kiện tự nhiên tại nơi xây dựng công trình, phù hợp
với yêu cầu sử dụng và đảm bảo mỹ quan;
4. Sự phù hợp của thiết kế với quy chuẩn kỹ thuật,
tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho công trình;
5. Mức độ an toàn chịu lực của công trình và các
yêu cầu về an toàn khác;
6. Sự hợp lý của hồ sơ thiết kế bảo đảm tiết kiệm
chi phí và hiệu quả đầu tư.
7. Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết
bị công nghệ:
Kiểm tra sự hợp lý của dây chuyền và thiết bị công
nghệ về các nội dung: Kiểm tra danh mục, chủng loại, nguồn gốc xuất xứ; Lựa
chọn thiết bị phải phù hợp với công suất, không bị lạc hậu, đáp ứng được yêu
cầu dự báo phát triển trong tương lai và đảm bảo giá thành mua sắm phù hợp với
thị trường; bố trí mặt bằng dây chuyền và thiết bị công nghệ phải phù hợp với
công trình xây dựng, đảm bảo an toàn sản xuất và sử dụng, đảm bảo vệ sinh môi
trường, phòng chống cháy nổ;
8. Kiểm tra khối lượng công việc chính và hạng mục
công việc theo thiết kế, đồng thời kết luận độ chính xác của khối lượng dự toán
do tư vấn lập;
9. Kiểm tra tính đúng đắn của định mức, đơn giá do
tư vấn lập đồng thời điều chỉnh lại những đơn giá chưa hợp lý (nếu có). Đối với
những đơn giá cần điều chỉnh phải có thuyết minh cụ thể;
10. Đối với thiết bị: Căn cứ theo kết quả kiểm tra
giá thiết bị, gói thầu mua sắm tài sản, nguyên vật liệu xây dựng đặc thù của
Liên Sở Tài chính - Xây dựng.
11. Kiểm tra việc áp dụng các quy định về chế độ
chính sách, định mức tỷ lệ của các thành phần chi phí trong dự toán và định mức
cho các chi phí khác;
12. Xác định dự toán, tổng dự toán công trình trên
cơ sở khối lượng, đơn giá và định mức tỷ lệ đã được thẩm tra.
Kết thúc thẩm tra thiết kế, cơ quan nhà nước hoặc
đơn vị tư vấn (đối với trường hợp cơ quan quản lý nhà nước chỉ định tư vấn thẩm
tra) thực hiện thẩm tra thiết kế phải đóng dấu (theo mẫu tại phụ lục số 06) vào
các bản vẽ thiết kế đã được thẩm tra và giao lại cho chủ đầu tư đồng thời gửi
cho chủ đầu tư Thông báo kết quả thẩm tra (theo mẫu số 05) hoặc ý kiến về kết
quả thẩm tra của mình kèm theo Báo cáo kết quả thẩm tra của đơn vị tư vấn
(trong trường hợp chỉ định tư vấn thực hiện thẩm tra) để làm cơ sở phê duyệt
thiết kế, dự toán công trình. Giá trị dự toán được thẩm tra là giá trị đã được
xác định có cơ sở (không được đánh giá là tạm tính). Trong kết quả thẩm tra cần
nêu rõ những nội dung chưa đạt yêu cầu cần phải sửa đổi để trình thẩm tra lại
(nếu có) trước khi cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc đơn vị tư vấn thẩm tra
đóng dấu thẩm tra vào hồ sơ để lưu trữ.
VI. Phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán, tổng dự
toán:
Căn cứ vào kết quả thẩm tra thiết kế và dự toán,
người quyết định đầu tư phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công cùng với Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình đối với trường hợp thực hiện thiết kế 1
bước, chủ đầu tư phê duyệt thiết kế kỹ thuật (trong trường hợp thiết kế 3 bước)
hoặc thiết kế bản vẽ thi công (trong trường hợp thiết kế 2 bước) hoặc thiết kế
khác triển khai sau thiết kế cơ sở. Việc phê duyệt được thực hiện khi kết quả
thẩm tra đánh giá hồ sơ thiết kế, dự toán đạt yêu cầu đủ điều kiện để phê duyệt
và hồ sơ đã được chỉnh sửa những tồn tại theo yêu cầu nêu trong kết quả thẩm
tra.
Chủ đầu tư phải đóng dấu đã phê duyệt vào hồ sơ
thiết kế để thực hiện (theo mẫu tại Phụ lục 07).
VII. Thời gian thẩm tra thiết kế:
Thời gian bắt đầu thẩm tra thiết kế được tính từ
ngày cơ quan thẩm tra nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1. Đối với các công trình cấp đặc biệt, cấp I: Thời
gian thẩm tra không quá 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Đối với các công trình còn lại thuộc các dự án
đầu tư xây dựng công trình: Thời gian thẩm tra không quá 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Đối với công trình chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh
tế - kỹ thuật: Thời gian thẩm tra không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
VIII. Phí và chi phí thẩm tra
thiết kế:
1. Mức phí thẩm tra thiết kế của cơ quan quản lý
nhà nước chuyên ngành về xây dựng được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Trong khi chờ Bộ Tài chính có hướng dẫn về phí thẩm
tra thì cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về xây dựng chưa thu phí thẩm
tra, khi có hướng dẫn của Bộ Tài chính sẽ quyết toán phí thẩm tra với chủ đầu
tư.
2. Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng; Trường hợp
thiết kế công trình do cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về xây dựng chỉ
định tư vấn thực hiện thẩm tra hoặc do chủ đầu tư thuê tư vấn thực hiện thẩm
tra theo hướng dẫn tại khoản 4 Phần II thì chủ đầu tư thanh toán chi phí thẩm
tra cho tư vấn thực hiện thẩm tra theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009
của Bộ Xây dựng công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn xây dựng công
trình.
Trên đây là hướng dẫn thực hiện công tác thẩm tra
thiết kế các công trình theo Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của
Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai,
Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng quy định thẩm tra,
thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình. Đề nghị các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, UBND thành phố Lào Cai và các Chủ đầu tư tổ chức triển
khai thực hiện.
Hướng dẫn này thay thế Hướng dẫn số 01/HD-SXD ngày
22/5/2013 của Sở Xây dựng.
Nơi nhận:
- Các sở, ban ngành;
- UBND các huyện, TPLC;
- Công an tỉnh;
- Bộ CHQS tỉnh;
- Bộ CHBP tỉnh;
- Viện KTQH, TTTVGS, TTKĐ, Ban QLDAĐT;
- UBND tỉnh (b/c);
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Lãnh đạo Sở;
- Lưu: Các phòng, VT.
|
GIÁM ĐỐC
Tô Trọng Tôn
|
PHỤ LỤC 01
PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của
Chính phủ)
I. CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1. Nhà ở
a) Nhà chung cư.
b) Nhà ở riêng lẻ.
2. Công trình công cộng.
a) Công trình giáo dục: Nhà trẻ, trường mẫu giáo; trường
phổ thông các cấp; trường đại học và cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp;
trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ; các loại trường
khác.
b) Công trình y tế: Bệnh viện đa khoa, bệnh viện
chuyên khoa từ trung ương đến địa phương; các phòng khám đa khoa, khám chuyên
khoa khu vực; trạm y tế, nhà hộ sinh; nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh
hình, nhà dưỡng lão; cơ sở phòng chống dịch bệnh; các cơ sở y tế khác.
c) Công trình thể thao: Sân vận động; nhà thi đấu,
tập luyện và công trình thể thao khác.
d) Công trình văn hóa: Trung tâm hội nghị, nhà hát,
nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc; bảo tàng, thư viện, triển
lãm, nhà trưng bày và các công trình khác; công trình di tích, phục vụ tín
ngưỡng; công trình vui chơi, giải trí; cáp treo vận chuyển người; tượng đài
ngoài trời.
đ) Công trình thương mại và dịch vụ: Trung tâm
thương mại, siêu thị, chợ; cửa hàng; nhà hàng ăn uống, giải khát và công trình
thương mại dịch vụ khác.
e) Công trình thông tin, truyền thông: Tháp thu,
phát sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hình; panô, biển quảng cáo, đường
cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông; nhà phục vụ thông tin liên lạc (bưu điện,
bưu cục, nhà lắp đặt thiết bị; đèn biển (hải đăng) và hệ thống thông tin, tín
hiệu bảo đảm giao thông đường sông, đường biển.
g) Nhà ga: Hàng không, đường thủy, đường sắt, bến
xe ô tô.
h) Nhà đa năng, khách sạn, ký túc xá, nhà khách,
nhà nghỉ
i) Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước: Nhà làm việc
của Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước; nhà làm việc của các Bộ, ngành, Ủy ban
các cấp.
k) Trụ sở làm việc của các đơn vị sự nghiệp, doanh
nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và tổ chức khác không thuộc Điểm i.
II. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1. Công trình sản xuất vật liệu xây dựng: Nhà máy
sản xuất xi măng; nhà máy sản xuất gạch ốp lát (Ceramic, gạch Granit, gạch
gốm); nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung; nhà máy sản xuất sứ vệ sinh;
nhà máy sản xuất kính; nhà máy sản xuất hỗn hợp bê tông và cấu kiện bê tông; mỏ
khai thác vật liệu xây dựng.
2. Công trình khai thác than, quặng: Mỏ than hầm
lò; mỏ than lộ thiên; nhà máy chọn rửa, tuyển than; mỏ quặng hầm lò; mỏ quặng
lộ thiên; nhà máy tuyển quặng, làm giầu quặng; nhà máy sản xuất alumin.
3. Công trình công nghiệp dầu khí: Giàn khoan thăm
dò, khai thác trên biển; nhà máy lọc dầu; nhà máy chế biến khí; kho xăng dầu;
kho chứa khí hóa lỏng; tuyến ống dẫn khí, dầu.
4. Công trình công nghiệp nặng: Nhà máy luyện kim
mầu; nhà máy luyện, cán thép; nhà máy cơ khí chế tạo máy động lực và máy công
cụ các loại; nhà máy chế tạo thiết bị công nghiệp và thiết bị toàn bộ; nhà máy
lắp ráp ô tô; nhà máy sản xuất, lắp ráp xe máy.
5. Công trình năng lượng: Nhà máy (trung tâm) nhiệt
điện; nhà máy thủy điện; nhà máy điện nguyên tử; nhà máy phong điện; nhà máy
điện địa nhiệt; nhà máy điện thủy triều; đường dây và trạm biến áp.
6. Công trình công nghiệp hóa chất và hóa dầu:
a) Công trình sản xuất phân bón và thuốc bảo vệ
thực vật: Nhà máy sản xuất Urê, DAP, MPA, SA, NPK phức hợp, nhà máy sản xuất
phân lân các loại (supe lân, lân nung chảy), nhà máy sản xuất NPK hỗn hợp, phân
vi sinh; sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật;
b) Công trình sản xuất cao su: Nhà máy sản xuất săm
lốp ô tô - máy kéo, ô tô, mô tô, xe đạp; nhà máy sản xuất băng tải; nhà máy sản
xuất cao su kỹ thuật;
c) Công trình sản xuất sản phẩm tẩy rửa (kem giặt,
bột giặt, nước gội đầu, nước cọ rửa, xà phòng ...); hóa mỹ phẩm; hóa dược (vi
sinh), thuốc;
d) Công trình sản xuất sản phẩm điện hóa, sơn,
nguyên liệu mỏ hóa chất: Nhà máy sản xuất pin; nhà máy sản xuất ắc quy; nhà máy
sản xuất sơn các loại/nguyên liệu nhựa alkyd, acrylic; nhà máy sản xuất sản
phẩm nguyên liệu mỏ hóa chất (tuyển quặng Apatit);
đ) Công trình sản xuất sản phẩm hóa dầu và hóa chất
khác: Nhà máy sản xuất hóa chất cơ bản; nhà máy sản xuất hóa dầu (PP, PE, PVC,
PS, PET, SV, sợi, DOP, Polystyren, LAB, cao su tổng hợp; nhà máy sản xuất khí
công nghiệp; nhà máy sản xuất que hàn; nhà máy sản xuất hóa chất, vật liệu nổ.
7. Công trình công nghiệp nhẹ:
a) Công nghiệp thực phẩm: Nhà máy sữa; nhà máy sản
xuất bánh kẹo, mỳ ăn liền; kho đông lạnh; nhà máy sản xuất dầu ăn, hương liệu;
nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khát; các nhà máy xay xát, lau bóng gạo;
các nhà máy chế biến nông sản khác.
b) Các công trình còn lại: Nhà máy dệt; nhà máy in,
nhuộm; nhà máy sản xuất các sản phẩm may; nhà máy thuộc da và sản xuất các sản
phẩm từ da; nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa; nhà máy sản xuất đồ sành sứ,
thủy tinh; nhà máy bột giấy và giấy; nhà máy lắp ráp điện tử (ti vi, máy tính
và sản phẩm tương đương), điện lạnh (điều hòa, tủ lạnh và sản phẩm tương
đương); nhà máy chế tạo linh kiện, phụ tùng thông tin và điện tử (mạch in điện
tử, IC và sản phẩm tương đương); nhà máy sản xuất thuốc lá.
8. Công trình công nghiệp chế biến thủy hải sản và
đồ hộp
a) Nhà máy chế biến thủy hải sản.
b) Nhà máy chế biến đồ hộp.
III. CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Cấp nước: Công trình khai thác nước thô, trạm
bơm nước thô, công trình xử lý nước sạch, trạm bơm nước sạch; bể chứa nước
sạch; tuyến ống cấp nước; đài nước; tháp tăng áp.
2. Thoát nước: Tuyến cống thoát nước mưa, thoát
nước thải, cống chung; hồ điều hòa; trạm bơm nước mưa; trạm bơm nước thải; công
trình xử lý nước thải; công trình xử lý bùn.
3. Xử lý rác thải
a) Chất thải rắn đô thị: Bãi chôn lấp rác; nhà máy
đốt, xử lý chế biến rác.
b) Chất thải rắn độc hại.
4. Công trình khác
a) Chiếu sáng công cộng.
b) Công viên cây xanh.
c) Nghĩa trang đô thị.
d) Ga ra ô tô và xe máy (Ga ra ngầm, ga ra nổi).
đ) Tuy nen kỹ thuật (Đường hầm chứa cáp điện, cáp
thông tin, ống cấp nước).
IV. CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1. Đường bộ: Đường ô tô cao tốc các loại; đường ô
tô, đường trong đô thị; đường nông thôn.
2. Đường sắt: Đường sắt cao tốc; đường tàu điện
ngầm; đường sắt trên cao; đường sắt quốc gia thông thường; đường sắt chuyên
dụng và đường sắt địa phương.
3. Cầu: Cầu đường bộ; cầu đường sắt; cầu vượt các
loại.
4. Hầm: Hầm đường ô tô; hầm đường sắt; hầm cho
người đi bộ.
5. Công trình đường thủy: Bến, ụ nâng tàu cảng
biển; cảng bến thủy cho tàu, nhà máy đóng sửa chữa tàu; âu thuyền cho tàu;
đường thủy chạy tàu (trên sông, trên kênh đào, trên thềm lục địa).
6. Sân bay
V. CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1. Công trình thủy lợi:
a) Hồ chứa nước;
b) Đập ngăn nước (đập đất, đập đất - đá, đập bê
tông);
c) Đê - Kè - Tường chắn: Đê chính (sông, biển); đê
bao; đê quai;
d) Tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước, kênh,
đường ống kín dẫn nước, đường hầm thủy công, trạm bơm và công trình thủy lợi
khác;
đ) Hệ thống thủy nông; công trình cấp nước nguồn
cho sinh hoạt, sản xuất.
2. Công trình lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản,
chăn nuôi./.
PHỤ LỤC 02
(Kèm theo Hướng
dẫn số 50/HD-SXD ngày 20/11/2013 của Sở Xây dựng)
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……….
|
……….,
ngày … tháng …
năm …
|
TỜ
TRÌNH
THẨM TRA THIẾT KẾ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Kính gửi: (Cơ
quan quản lý nhà nước về xây dựng)
- Căn cứ Điều 20, Điều 21 của Nghị định số
15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình
xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số /2013/TT-BXD ngày
...tháng... năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định
và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan quản lý
nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
(TKKT/TKBVTC)....
I. Thông tin chung công trình:
1. Tên công trình:
2. Cấp công trình:
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu tư được phê
duyệt
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc
(điện thoại, địa chỉ,...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị dự toán xây dựng công trình:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Các thông tin khác có liên quan:
II. Danh mục hồ sơ gửi kèm bao gồm:
1. Văn bản pháp lý (bản chính hoặc bản sao
dấu của chủ đầu tư):
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công
trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án
đầu tư xây dựng;
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo
đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, dự toán:
Theo Điều 6 của Thông tư.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về điều kiện năng
lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng, trong đó kê khai một số
công trình chính đã thực hiện của nhà thầu; kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế,
khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có xác nhận ký và đóng dấu của chủ
đầu tư;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của của các chức danh chủ
nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết
kế;
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan quản lý
nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công trình.... với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU
TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
Tên người đại diện
|
PHỤ LỤC 03
(Kèm theo Hướng
dẫn số /HD-SXD ngày / /2013 của Sở Xây dựng)
TÊN
CHỦ ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……….
|
……….,
ngày … tháng …
năm …
|
BÁO
CÁO TỔNG HỢP
HỒ SƠ THIẾT KẾ
CÔNG TRÌNH:…………
Kính gửi: (Cơ quan
quản lý nhà nước thực hiện thẩm tra)
(Chủ đầu tư) đã tổ chức lập xong hồ sơ thiết kế bản
vẽ thi công (hoặc thiết kế kỹ thuật) công trình ……., sau khi soát xét (chủ đầu
tư) báo cáo tổng hợp về hồ sơ công trình ….. như sau:
1. Thành phần, quy cách của hồ sơ thiết kế so
với quy định của hợp đồng tư vấn khảo sát, thiết kế và quy định của pháp luật
về xây dựng:
a) Các tài liệu khảo sát xây dựng:
b) Thuyết minh thiết kế:
c) Các bản vẽ thiết kế:
d) Quy trình bảo trì công trình:
e) Các hồ sơ khác theo quy định:
2. Đánh giá sự phù hợp của hồ sơ thiết kế về các
nội dung:
a) So với nhiệm vụ thiết kế,
b) So với các yêu cầu của hợp đồng tư vấn khảo sát,
thiết kế:
c) Điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà
thầu thiết kế xây dựng; kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ
trì thiết kế và quy định của pháp luật có liên quan.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU
TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
Tên người đại diện
|
PHỤ LỤC 04
(Kèm theo Hướng
dẫn số /HD-SXD ngày / /2013 của Sở Xây dựng)
Mẫu văn bản chỉ
định đơn vị tư vấn thực hiện thẩm tra
Cơ quan quản lý
nhà nước về xây dựng chuyên ngành
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/
Vv chỉ định tư vấn thẩm tra hồ sơ thiết kế công
trình: ……
|
Lào Cai, ngày …
tháng … năm ...
|
Kính gửi: (Đơn vị tư
vấn thẩm tra)
(Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng chuyên ngành)
nhận được Hồ sơ thiết kế công trình…….kèm theo Tờ trình số ....ngày ...tháng ....
năm... của (chủ đầu tư) đề nghị thẩm tra hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và dự
toán công trình.
Căn cứ Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính
phủ về quản lý chất lượng công trình;
Căn cứ Thông tư 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ
Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế công trình.
(Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng chuyên ngành)
giao cho…….. (đơn vị tư vấn) thực hiện thẩm tra hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và
dự toán công trình: ……….
Thời hạn thẩm tra và báo cáo kết quả về (Cơ quan quản
lý nhà nước về xây dựng chuyên ngành) và Chủ đầu tư đến hết ngày ……….
Đề nghị (Đơn vị tư vấn) liên hệ với ...(chủ đầu tư)
để ký kết hợp đồng theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Chủ đầu tư;
- Lưu VT, QLN.
|
Thủ trưởng cơ quan
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 05
(Kèm theo Hướng dẫn
số /HD-SXD ngày / /2013 của Sở Xây dựng)
Cơ quan, tổ chức
trực tiếp thẩm tra thiết kế
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
|
……., ngày … tháng
… năm …
|
KẾT QUẢ THẨM TRA
THIẾT KẾ
CÔNG TRÌNH……………
Kính gửi:
……………………………………….
(Cơ quan, tổ chức trực tiếp thẩm tra thiết kế)
đã nhận văn bản số .... ngày……của……..trình thẩm tra thiết kế (TKKT/TKBVTC) xây
dựng công trình…….…thuộc dự án đầu tư………….(kèm theo hồ sơ thiết kế).
Căn cứ Nghị định số 15/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 02
năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-BXD, ngày .../.../2013
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế
xây dựng công trình;
Căn cứ Báo cáo thẩm tra thiết kế (TKKT/TKBVTC) của
tổ chức tư vấn, cá nhân do Cơ quan quản lý nhà nước chỉ định (nếu có).
Các căn cứ khác có liên quan………………….
Sau khi xem xét, (Cơ quan, tổ chức trực tiếp
thẩm tra thiết kế) thông báo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
như sau:
1. Thông tin chung về công
trình:
- Tên công trình……………..Loại, cấp công
trình......................................................
- Thuộc dự án đầu
tư:................................................................................................
- Chủ đầu
tư:..............................................................................................................
- Giá trị dự toán xây dựng công
trình:........................................................................
- Nguồn vốn:..............................................................................................................
- Địa điểm xây dựng:.................................................................................................
- Diện tích chiếm đất:................................................................................................
- Nhà thầu thiết kế xây dựng công
trình:..................................................................
- Nhà thầu khảo sát xây dựng:..................................................................................
- Danh mục các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chủ
yếu áp dụng:...........................
- Tóm tắt các giải pháp thiết kế chủ yếu về: kiến
trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình, phòng chống cháy, nổ.
2. Nội dung hồ sơ thiết kế
trình thẩm tra:
Ghi tóm tắt và có ý kiến đánh giá về hồ sơ thiết kế
được gửi kèm theo Tờ trình thẩm tra thiết kế của Chủ đầu tư.
3. Kết quả thẩm tra thiết kế:
Ghi ý kiến nhận xét, đánh giá:
a) Về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các
tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế so với yêu cầu của Hợp đồng và
quy định của pháp luật;
b) Về sự phù hợp của thiết kế với Quy chuẩn kỹ
thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng cho công trình;
c) Về sự phù hợp của thiết kế so với thiết kế cơ sở
hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt (đối với công trình sử dụng vốn ngân
sách nhà nước);
d) Mức độ đảm bảo an toàn chịu lực của các kết cấu
chịu lực của công trình và các yêu cầu về an toàn khác;
đ) Về sự hợp lý của thiết kế đảm bảo tiết kiệm chi
phí trong xây dựng công trình (đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà
nước).
e) Tổng hợp dự toán, tổng dự toán, bảng kiểm tra dự
toán chi tiết trong đó chỉ ra được những hạng mục công việc phải điều chỉnh lại
khi thẩm tra do sai về khối lượng hoặc sai về đơn giá.
4. Kết luận:
- Đủ điều kiện hay chưa đủ kiện để xem xét trình
phê duyệt thiết kế.
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thiết kế
(nếu có);
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện dự toán
(nếu có),
- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu tư và nhà thầu
tư vấn thiết kế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Người quyết định đầu tư (để biết, chỉ đạo):
- Cơ quan cấp phép xây dựng công trình;
- Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Nhà thầu thẩm tra thiết kế (nếu có);
- Lưu.
|
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
THẨM TRA THIẾT KẾ
(Ký, ghi rõ họ tên,
chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 06
(Kèm theo Hướng dẫn
số /HD-SXD ngày / /2013 của Sở Xây dựng)
MẪU DẤU XÁC NHẬN ĐÃ
THẨM TRA
Của Cơ quan quản lý
nhà nước về xây dựng
Tên cơ quan thẩm
tra
|
THIẾT KẾ ĐÃ THẨM
TRA
Theo văn bản thẩm tra
số ……../……..
Ngày …tháng…năm...
(Cán bộ chủ trì thẩm
tra ký tên)
|
PHỤ LỤC 07
(Kèm theo Hướng dẫn
số /HD-SXD ngày / /2013 của Sở Xây dựng)
MẪU DẤU PHÊ DUYỆT THIẾT
KẾ BẢN VẼ THI CÔNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ HOẶC
ĐẠI DIỆN ĐƯỢC ỦY QUYỀN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
|
THIẾT KẾ BẢN VẼ
THI CÔNG ĐÃ PHÊ DUYỆT
…..
ngày…tháng…năm…
Họ và tên, chức vụ,
chữ ký người xác nhận.
|
PHỤ LỤC 08
(Kèm theo Hướng dẫn
số /HD-SXD ngày / /2013 của Sở Xây dựng)
Cơ quan chuyên môn về xây dựng
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
ý kiến về kết quả thẩm tra thiết kế công trình…..
|
……,
ngày … tháng …
năm …
|
Kính
gửi: ……………………………………
(Cơ quan chuyên môn về xây dựng) đã nhận văn
bản số ... ngày … của ……….. xin ý kiến về kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng
công trình……….thuộc dự án đầu tư………….
Căn cứ Báo cáo thẩm tra thiết kế của tổ chức tư
vấn, cá nhân do Chủ đầu tư thuê.
Các căn cứ khác có liên quan……….(nếu có).
(Cơ quan chuyên môn về xây dựng) có ý kiến
về kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình như sau:
1. Thông tin chung về công
trình:
- Tên công trình…………..Loại, cấp công
trình...........................................................
- Thuộc dự án đầu tư:.................................................................................................
- Chủ đầu
tư:...............................................................................................................
- Nguồn vốn:................................................................................................................
- Địa điểm xây dựng:...................................................................................................
2. Về năng lực của cá nhân thẩm tra thiết kế:
Ghi tóm tắt và có ý kiến đánh giá về năng lực của
cá nhân thực hiện thẩm tra thiết kế.
3. Về Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế:
Ghi ý kiến nhận xét:
a) Về sự đầy đủ các nội dung thẩm tra nêu tại mục V
của hướng dẫn này.
b) Những nội dung cần bổ sung làm rõ trong Báo cáo
(nếu có).
4. Kết luận:
- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để chủ đầu tư
triển khai thực hiện bước tiếp theo.
- Yêu cầu bổ sung và hoàn thiện Báo cáo kết quả
thẩm tra (nếu có).
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thiết kế
(nếu có).
- Yêu cầu đối với chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn
thiết kế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Người quyết định đầu tư (chỉ đạo):
- Cơ quan cấp phép xây dựng công trình;
- Lưu.
|
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
VỀ XÂY DỰNG
(Ký, ghi rõ họ tên,
chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 09
(Kèm theo Hướng dẫn
số /HD-SXD ngày tháng năm 2013 của Sở Xây dựng)
DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG
TRÌNH THUỘC DIỆN PHẢI THIẾT KẾ VÀ THẨM DUYỆT VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
(Ban hành kèm theo
Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ)
1. Dự án quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo đô thị
các loại; dự án quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo khu dân cư, đặc khu kinh tế,
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao thuộc thẩm quyền phê duyệt của
cấp tỉnh trở lên.
2. Dự án xây dựng mới hoặc cải tạo công trình thuộc
cơ sở hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy chữa cháy của đô thị, khu dân
cư, đặc khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao thuộc thẩm
quyền phê duyệt của cấp tỉnh trở lên.
3. Nhà ở tập thể, nhà chung cư cao từ 5 tầng trở lên
hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà ở khác cao từ 7 tầng trở lên.
4. Bệnh viện, nhà điều dưỡng cấp huyện trở lên; bệnh
viện khác, nhà điều dưỡng, cơ sở khám, chữa bệnh đa khoa từ 25 giường trở lên;
cơ sở khám, chữa bệnh chuyên khoa và dịch vụ y tế khác từ 10 giường trở lên.
5. Trường học, cơ sở giáo dục từ 3 tầng trở lên hoặc
có khối tích tổng cộng từ 5.000 m3 trở lên; nhà trẻ, mẫu giáo có 100 cháu trở
lên hoặc có khối tích tổng cộng từ 1000 m3 trở lên.
6. Chợ kiên cố và bán kiên cố thuộc thẩm quyền cấp huyện
trở lên phê duyệt dự án thiết kế xây dựng; Trung tâm thương mại, siêu thị, cửa
hàng bách hóa có tổng diện tích các gian hàng từ 300m2 trở lên hoặc có khối
tích từ 1.000 m3 trở lên.
7. Rạp hát, rạp chiếu phim, hội trường, nhà văn hóa,
sân vận động, nhà thi đấu thể thao, những nơi tập trung đông người khác có thiết
kế từ 200 chỗ ngồi trở lên; vũ trường, câu lạc bộ, cơ sở dịch vụ vui chơi giải
trí và những công trình công cộng khác có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
8. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ từ 5 tầng
trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
9. Nhà hành chính, trụ sở làm việc của cơ quan chính
quyền, tổ chức chính trị, xã hội cấp huyện trở lên; nhà hành chính, trụ sở, nhà
văn phòng làm việc khác từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
10. Nhà lưu trữ, thư viện, bảo tàng, triển lãm thuộc
Nhà nước quản lý.
11. Nhà, công trình thuộc cơ sở nghiên cứu khoa học,
công nghệ từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích 5.000 m3 trở lên.
12. Đài phát thanh, truyền hình, cơ sở bưu chính viễn
thông từ cấp huyện trở lên.
13. Ga, cảng hàng không; cảng biển, cảng sông, bến tàu
thủy, các bến xe, từ cấp huyện quản lý trở lên; nhà ga đường sắt xây dựng ở nội
thành, nội thị.
14. Cửa hàng kinh doanh xăng dầu, khí đốt hóa lỏng.
15. Kho, cảng xuất nhập, bảo quản vật liệu nổ, xăng
dầu, khí đốt hóa lỏng.
16. Kho hàng hóa, vật tư khác có khối tích từ 1.000
m3 trở lên.
17. Nhà, công trình thuộc cơ sở sản xuất công nghiệp,
thủ công nghiệp thuộc thẩm quyền cấp huyện trở lên phê duyệt dự án thiết kế xây
dựng.
18. Nhà máy điện; trạm biến áp từ 35 KV trở lên.
19. Công trình an ninh, quốc phòng có nguy hiểm về cháy,
nổ hoặc có yêu cầu bảo vệ đặc biệt.
20. Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển
quy mô khu vực và quốc gia thuộc các lĩnh vực.
21. Công trình ngầm, công trình trong hang hầm có nguy
hiểm về cháy, nổ.
22. Dự án, thiết kế lắp đặt mới hoặc cải tạo hệ thống,
thiết bị kỹ thuật phòng cháy, chữa cháy.
PHỤ LỤC 10
(Kèm theo Hướng dẫn
số /HD-SXD ngày tháng năm 2013 của Sở Xây dựng)
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN
PHẢI LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo
Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ Quy định về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
TT
|
Dự án
|
Quy mô
|
1
|
Các dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu
tư của Quốc hội; thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
|
Tất cả
|
2
|
Dự án có sử dụng đất của khu bảo tồn thiên nhiên;
vườn quốc gia; khu di tích lịch sử - văn hóa; khu di sản thế giới; khu dự trữ
sinh quyển; khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng
|
Tất cả
|
Nhóm các dự án về
xây dựng
|
3
|
Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trung tâm
đô thị và các khu dân cư
|
Có diện tích từ 5 ha trở lên
|
4
|
Dự án xây dựng, cải tạo hệ thống thoát nước đô thị,
thoát nước khu dân cư; nạo vét kênh mương, lòng sông, hồ
|
Có chiều dài công trình từ 5 km trở lên đối với dự
án xây dựng, cải tạo hệ thống thoát nước đô thị, thoát nước khu dân cư;
Có diện tích khu vực nạo vét từ 1 ha đối với các dự
án nạo vét kênh mương, lòng sông, hồ
|
5
|
Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu
công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu thương mại, làng nghề truyền
thống và các khu sản xuất kinh doanh tập trung khác
|
Tất cả
|
6
|
Dự án xây dựng siêu thị, trung tâm thương mại
|
Có diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở
lên
|
7
|
Dự án xây dựng các chợ đầu mối, chợ hạng 1, chợ hạng
2 trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn
|
Tất cả
|
8
|
Dự án xây dựng bệnh viện
|
Tất cả
|
9
|
Dự án xây dựng phòng thí nghiệm có phát sinh chất
thải nguy hại từ hoạt động thí nghiệm
|
Tất cả
|
10
|
Dự án xây dựng khu ký túc xá; chung cư
|
Quy mô sử dụng từ 500 người hoặc 100 hộ trở lên
|
11
|
Dự án xây dựng khu dịch vụ du lịch, thể thao, vui
chơi giải trí, sân golf
|
Có diện tích từ 5 ha trở lên
|
12
|
Dự án xây dựng cơ sở lưu trú du lịch
|
Quy mô sử dụng từ 50 phòng trở lên
|
13
|
Dự án xây dựng cơ sở dịch vụ du lịch khác (gồm cơ
sở hạ tầng và cơ sở vật chất)
|
Lượng nước thải từ 500 m3/ngày đêm trở
lên
|
14
|
Dự án xây dựng nghĩa trang (theo hình thức hung táng,
hỏa táng và hình thức khác)
|
Tất cả
|
15
|
Dự án xây dựng công trình có tầng hầm
|
Có độ sâu từ 10 m trở lên
|
16
|
Dự án xây dựng công trình chiến đấu, trung tâm huấn
luyện quân sự, trường bắn, cảng quốc phòng; Dự án xây dựng kho tàng quân sự;
Dự án xây dựng khu kinh tế quốc phòng
|
Tất cả
|
Nhóm các dự án sản
xuất vật liệu xây dựng
|
17
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất xi măng, dự án sản xuất
clinker
|
Tất cả đối với dự án xây dựng cơ sở sản xuất xi
măng;
Công suất từ 500.000 tấn clinker/năm trở lên đối với
dự án sản xuất clinker
|
18
|
Dự án xây dựng cơ sở nghiền clinker sản xuất xi
măng
|
Công suất từ 100.000 tấn xi măng/năm trở lên
|
19
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất gạch ngói; tấm lợp
fibro xi măng
|
Công suất từ 10 triệu viên gạch, ngói quy chuẩn/năm
trở lên hoặc 500.000 m2 tấm lợp fibro xi măng/năm trở lên
|
20
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất gạch ốp lát các loại
|
Công suất từ 500.000 m2/năm trở lên
|
21
|
Dự án cơ sở sản xuất nguyên, vật liệu xây dựng
khác
|
Công suất từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Nhóm các dự án về
giao thông
|
22
|
Dự án xây dựng công trình giao thông ngầm (đường xe
điện ngầm, đường hầm); xây dựng cáp treo
|
Tất cả đối với công trình giao thông ngầm
Chiều dài từ 500 m trở lên đối với cáp treo
|
23
|
Dự án xây dựng đường ôtô cao tốc, đường ôtô từ cấp
I đến cấp III; Dự án xây dựng đường sắt trên cao; Dự án xây dựng cảng hàng
không, sân bay
|
Tất cả
|
24
|
Dự án cải tạo, nâng cấp đường ô tô cao tốc, đường
ô tô từ cấp I đến cấp III; đường sắt;
|
Tất cả
|
25
|
Dự án xây dựng đường ô tô cấp IV, cấp V
|
Chiều dài từ 100 km trở lên
|
26
|
Dự án xây dựng cầu đường bộ, đường sắt
|
Chiều dài từ 200 m trở lên (không kể đường dẫn)
|
27
|
Dự án xây dựng cảng sông, cảng biển
|
Tiếp nhận tàu trọng tải từ 1.000 DWT trở lên
|
28
|
Dự án xây dựng cảng cá, bến cá
|
Có khối lượng cá nhập cảng là 50 tấn/ngày trở lên
|
29
|
Dự án xây dựng bến xe khách
|
Diện tích từ 5 ha trở lên
|
30
|
Dự án sản xuất bê tông nhựa nóng
|
Công suất từ 100 tấn sản phẩm/ngày trở lên
|
Nhóm các dự án về
năng lượng, phóng xạ
|
31
|
Dự án xây dựng lò phản ứng hạt nhân; Dự án xây dựng
nhà máy điện hạt nhân, nhà máy nhiệt điện
|
Tất cả
|
32
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
có sử dụng chất phóng xạ, hoặc phát sinh chất thải phóng xạ
|
Tất cả
|
33
|
Dự án xây dựng nhà máy phong điện, quang điện
|
Diện tích sử dụng đất, mặt nước từ 100 ha trở lên
|
34
|
Dự án xây dựng nhà máy thủy điện
|
Hồ chứa có dung tích từ 100.000 m3 nước
trở lên hoặc công suất từ 1 MW trở lên
|
35
|
Dự án xây dựng tuyến đường dây tải điện, trạm điện
|
Từ 110 KV trở lên
|
36
|
Dự án sản xuất dây, cáp điện
|
Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Nhóm các dự án điện
tử, viễn thông
|
37
|
Dự án xây dựng trạm phát, trạm thu - phát vô tuyến;
dự án trạm phát, trạm thu - phát viễn thông
|
Công suất từ 2 KW trở lên
|
38
|
Dự án sản xuất các thiết bị điện, điện tử
|
Công suất từ 10.000 thiết bị/năm trở lên
|
39
|
Dự án sản xuất linh kiện điện, điện tử
|
Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với
linh kiện điện
Công suất từ 100.000 linh kiện/năm trở lên đối với
linh kiện điện tử
|
40
|
Dự án xây dựng tuyến viễn thông
|
Chiều dài từ 100 km trở lên
|
Nhóm các dự án liên
quan đến thủy lợi, sử dụng đất rừng, đất nông nghiệp
|
41
|
Dự án xây dựng công trình hồ chứa nước
|
Dung tích hồ chứa từ 100.000 m3 nước trở
lên
|
42
|
Dự án xây dựng công trình tưới, cấp nước, tiêu thoát
nước phục vụ nông, lâm, ngư nghiệp
|
Tưới, tiêu, cấp nước cho diện tích từ 100 ha trở
lên
|
43
|
Dự án xây dựng có lấn biển
|
Có chiều dài đường bao ven biển từ 1.000 m trở lên
hoặc diện tích lấn biển từ 5 ha trở lên
|
44
|
Dự án đê, kè bờ sông, bờ biển
|
Có chiều dài từ 1.000 m trở lên
|
45
|
Dự án chuyển đổi mục đích sử dụng diện tích rừng,
diện tích đất lúa 2 vụ
|
Diện tích từ 5 ha trở lên đối với rừng phòng hộ đầu
nguồn, rừng phòng hộ chắn sóng, rừng đặc dụng;
Diện tích từ 10 ha trở lên đối với rừng tự nhiên;
Diện tích từ 50 ha trở lên đối với các loại rừng
khác;
Diện tích từ 3 ha trở lên đối với đất lúa 2 vụ
|
46
|
Dự án trồng rừng và khai thác rừng
|
Trồng rừng diện tích từ 1.000 ha trở lên; khai thác
rừng diện tích từ 200 ha trở lên đối với rừng trồng, 50 ha trở lên đối với
rừng tự nhiên sản xuất và 10 ha trở lên đối với rừng tự nhiên phòng hộ
|
47
|
Dự án xây dựng vùng trồng cây công nghiệp; vùng trồng
rau, hoa tập trung (kể cả các dự án tái canh)
|
Diện tích từ 50 ha trở lên
|
Nhóm các dự án về
thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản
|
48
|
Dự án khai thác vật liệu san lấp mặt bằng
|
Công suất khai thác từ 100.000 m3 vật liệu
nguyên khai/năm trở lên
|
49
|
Dự án khai thác cát hoặc nạo vét lòng sông làm vật
liệu san lấp, xây dựng
|
Công suất từ 50.000 m3 vật liệu nguyên
khai/năm trở lên
|
50
|
Dự án khai thác khoáng sản rắn (không sử dụng các
chất độc hại, hóa chất hoặc vật liệu nổ công nghiệp)
|
Có khối lượng mỏ (bao gồm khoáng sản và đất đá thải)
từ 50.000 m3 nguyên khai/năm trở lên
|
51
|
Dự án thăm dò đất hiếm, thăm dò khoáng sản có tính
phóng xạ; dự án khai thác, chế biến khoáng sản rắn có sử dụng các chất độc
hại, hóa chất hoặc vật liệu nổ công nghiệp; dự án chế biến, tinh chế kim loại
màu, kim loại phóng xạ, đất hiếm
|
Tất cả
|
52
|
Dự án chế biến khoáng sản rắn không sử dụng các chất
độc hại, hóa chất
|
Công suất từ 50.000 m3 sản phẩm/năm trở
lên;
Có lượng đất đá thải ra từ 500.000 m3/năm
trở lên đối với tuyển than
|
53
|
Dự án khai thác nước để làm nguồn nước cho hoạt động
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt
|
Công suất khai thác từ 5.000 m3 nước/ngày
đêm trở lên đối với nước dưới đất;
Công suất khai thác từ 50.000 m3 nước/ngày
đêm trở lên đối với nước mặt
|
54
|
Dự án khai thác nước khoáng thiên nhiên, nước nóng
thiên nhiên (dưới đất hoặc lộ ra trên mặt đất)
|
Công suất khai thác từ 120 m3 nước/ngày
đêm trở lên đối với nước sử dụng để đóng chai;
Công suất khai thác từ 500 m3 nước/ngày
đêm trở lên đối với nước sử dụng cho mục đích khác
|
55
|
Dự án tuyển, làm giàu đất hiếm, khoáng sản có tính
phóng xạ
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Nhóm các dự án về
dầu khí
|
56
|
Dự án khai thác dầu, khí
|
Tất cả
|
57
|
Dự án xây dựng nhà máy lọc hóa dầu (trừ các dự án
chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn); dự án xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm hóa
dầu; dự án xây dựng tuyến đường ống dẫn dầu, khí; dự án xây dựng khu trung
chuyển dầu, khí
|
Tất cả
|
58
|
Dự án xây dựng kho xăng dầu, cửa hàng kinh doanh xăng
dầu
|
Dung tích kho/bể chứa từ 200 m3 trở lên
|
Nhóm các dự án về
xử lý chất thải
|
59
|
Dự án xây dựng cơ sở vật chất tái chế, xử lý, chôn
lấp hoặc tiêu hủy chất thải tập trung
|
Tất cả
|
60
|
Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung
|
Tất cả đối với nước thải công nghiệp;
Công suất thiết kế từ 500 m3 nước thải/ngày
đêm trở lên đối với nước thải sinh hoạt
|
61
|
Dự án sơ chế phế liệu (kể cả phế liệu nhập khẩu)
|
Công suất từ 3.000 tấn/năm
|
62
|
Dự án xây dựng cơ sở phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa
tàu
|
Tất cả
|
Nhóm các dự án về
cơ khí, luyện kim
|
63
|
Dự án xây dựng nhà máy luyện kim
|
Tất cả đối với dự án có sử dụng nguyên liệu là phế
liệu;
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với
dự án sử dụng nguyên liệu khác
|
64
|
Dự án xây dựng cơ sở cán thép
|
Tất cả đối với dự án có sử dụng nguyên liệu là phế
liệu;
Công suất từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với
dự án sử dụng nguyên liệu khác
|
65
|
Dự án xây dựng cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy
|
Thiết kế cho tàu có trọng tải từ 1.000 DWT trở lên
|
66
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, sửa chữa
container, rơ móc
|
Đối với sản xuất, công suất từ 500 container, rơ móc/năm
trở lên;
Đối với sửa chữa, công suất từ 2.500 container, rơ
móc/năm trở lên
|
67
|
Dự án xây dựng cơ sở đóng mới, sửa chữa, lắp ráp đầu
máy, toa xe
|
Công suất từ 100 phương tiện/năm trở lên
|
68
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, lắp ráp xe máy, ô
tô
|
Công suất từ 10.000 phương tiện/năm trở lên đối với
xe máy;
Công suất từ 500 phương tiện/năm trở lên đối với
ô tô
|
69
|
Dự án xây dựng cơ sở chế tạo máy móc, thiết bị công
cụ
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
70
|
Dự án xây dựng cơ sở mạ, phun phủ và đánh bóng kim
loại
|
Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
71
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất nhôm định hình
|
Công suất từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
72
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, sửa chữa vũ khí, khí
tài, trang thiết bị kỹ thuật quân sự
|
Tất cả
|
Nhóm các dự án chế
biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ
|
73
|
Dự án xây dựng cơ sở chế biến gỗ
|
Công suất từ 3.000 m3 gỗ nguyên liệu/năm
trở lên
|
74
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất dăm gỗ
|
Công suất từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
75
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất ván ép
|
Công suất từ 100.000 m2/năm trở lên
|
76
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất đồ gỗ gia dụng, xây
dựng hoặc công nghiệp
|
Công suất từ 10.000 sản phẩm/năm trở lên
|
77
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất hàng mỹ nghệ
|
Công suất từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên
|
78
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thủy tinh, gốm sứ
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
79
|
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh
|
Công suất từ 10.000 sản phẩm/năm trở lên
|
80
|
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất bóng đèn, phích nước
|
Công suất từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên
|
Nhóm các dự án chế
biến thực phẩm
|
81
|
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thực phẩm
|
Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
82
|
Dự án xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập
trung
|
Công suất từ 500 gia súc/ngày trở lên; 5.000 gia cầm/ngày
trở lên
|
83
|
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản
|
Công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
84
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất đường
|
Công suất từ 10.000 tấn đường/năm trở lên
|
85
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất cồn, rượu
|
Công suất từ 50.000 lít sản phẩm/năm trở lên
|
86
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bia, nước giải khát
|
Công suất từ 200.000 lít sản phẩm/năm trở lên
|
87
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bột ngọt
|
Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
88
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến sữa
|
Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
89
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến dầu ăn
|
Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
90
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bánh, kẹo
|
Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
91
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất nước đá
|
Công suất từ 300 tấn nước đá/ngày đêm trở lên
|
92
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất nước lọc, nước tinh
khiết đóng chai
|
Công suất từ 2.000 m3 nước/năm trở lên
|
Nhóm các dự án chế
biến nông sản
|
93
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thuốc lá điếu
|
Công suất từ 600.000 điếu/năm trở lên
|
94
|
Dự án xây dựng cơ sở chế biến nguyên liệu thuốc lá
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
95
|
Dự án xây dựng cơ sở chế biến nông sản ngũ cốc
|
Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
96
|
Dự án xây dựng cơ sở xay xát, chế biến gạo
|
Công suất từ 20.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
97
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến tinh bột các
loại
|
Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
98
|
Dự án xây dựng cơ sở chế biến hạt điều
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
99
|
Dự án xây dựng cơ sở chế biến chè, ca cao
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
100
|
Dự án xây dựng cơ sở chế biến cà phê
|
Công suất từ 500 tấn sản phẩm/tháng trở lên đối với
phương pháp chế biến ướt;
Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với
phương pháp chế biến khô;
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với
chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan
|
Nhóm các dự án chăn
nuôi và chế biến thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản
|
101
|
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thức ăn gia súc, gia
cầm, thức ăn thủy sản, phụ phẩm thủy sản
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
102
|
Dự án xây dựng cơ sở chế biến bột cá
|
Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
103
|
Dự án xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh
hoặc bán thâm canh
|
Diện tích mặt nước từ 10 ha trở lên
|
104
|
Dự án xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản quảng canh
|
Diện tích mặt nước từ 50 ha trở lên
|
105
|
Dự án xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản trên cát
|
Quy mô từ 10 ha trở lên
|
106
|
Dự án xây dựng cơ sở chăn nuôi gia súc tập trung
|
Từ 500 đầu gia súc trở lên đối với trâu, bò; từ 1.000
đầu gia súc trở lên đối với các gia súc khác
|
107
|
Dự án xây dựng cơ sở chăn nuôi gia cầm tập trung
|
Từ 20.000 đầu gia cầm trở lên; đối với đà điểu từ
200 con trở lên; đối với chim cút từ 100.000 con trở lên
|
108
|
Dự án xây dựng cơ sở chăn nuôi, chăm sóc động vật
hoang dã
|
Tất cả
|
109
|
Dự án xây dựng cơ sở chăn nuôi các loài bò sát
|
Từ 1.000 con trở lên đối với cá sấu, kỳ đà, trăn;
từ 5.000 con trở lên đối với rắn và các loài bò sát khác
|
Nhóm dự án sản xuất
phân hóa học, thuốc bảo vệ thực vật
|
110
|
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất phân hóa học
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
111
|
Dự án xây dựng kho chứa hóa chất, kho chứa thuốc bảo
vệ thực vật
|
Sức chứa từ 5 tấn trở lên
|
112
|
Dự án xây dựng kho chứa phân bón
|
Sức chứa từ 100 tấn trở lên
|
113
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
|
Tất cả
|
114
|
Dự án xây dựng cơ sở sang chai, đóng gói thuốc bảo
vệ thực vật
|
Công suất từ 300 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
115
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất phân hữu cơ, phân
vi sinh
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Nhóm các dự án về
hóa chất, dược phẩm, mỹ phẩm
|
116
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất dược phẩm thuốc thú
y
|
Tất cả đối với sản xuất vắc xin;
Công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với dược
phẩm khác và thuốc thú y
|
117
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất hóa dược mỹ phẩm
|
Công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
118
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất chất dẻo, các sản phẩm
từ chất dẻo, sơn, hóa chất cơ bản
|
Công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
119
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất các sản phẩm nhựa
|
Công suất từ 1000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
120
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất chất tẩy rửa, phụ
gia
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
121
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ,
hỏa cụ
|
Tất cả
|
122
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thuốc nổ công nghiệp;
kho chứa thuốc nổ
|
Tất cả
|
123
|
Dự án xây dựng vùng sản xuất muối từ nước biển
|
Diện tích từ 100 ha trở lên
|
Nhóm các dự án sản
xuất giấy và văn phòng phẩm
|
124
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bột giấy và các nguyên
liệu thô
|
Công suất từ 300 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
125
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất giấy
|
Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với
dự án sản xuất giấy từ bột giấy
Tất cả đối với dự án sản xuất giấy từ phế liệu
|
126
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất văn phòng phẩm
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
127
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bao bì các tông
|
Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Nhóm các dự án về
dệt nhuộm và may mặc
|
128
|
Dự án xây dựng cơ sở nhuộm, dệt có nhuộm
|
Tất cả
|
129
|
Dự án xây dựng cơ sở dệt không nhuộm
|
Công suất từ 10.000.000 m vải/năm trở lên
|
130
|
Dự án sản xuất và gia công các sản phẩm may mặc
|
Công suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên nếu có công
đoạn giặt tẩy;
Công suất từ 2.000.000 sản phẩm/năm trở lên nếu không
có công đoạn giặt tẩy
|
131
|
Dự án giặt là công nghiệp
|
Công suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên
|
132
|
Dự án sản xuất sợi tơ tằm và sợi nhân tạo
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Nhóm các dự án
khác
|
133
|
Dự án xây dựng cơ sở nghiên cứu - triển khai hoặc
cơ sở sản xuất trong khu công nghệ cao
|
Tất cả
|
134
|
Dự án chế biến cao su, mủ cao su
|
Công suất từ 4.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
135
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất các sản phẩm trang thiết
bị y tế từ nhựa và cao su y tế
|
Công suất từ 100.000 sản phẩm/năm trở lên
|
136
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất giầy dép
|
Công suất từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên
|
137
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất săm lốp cao su các loại
|
50.000 sản phẩm/năm trở lên đối với ô tô, máy kéo;
từ 100.000 sản phẩm/năm trở lên đối với xe đạp, xe máy
|
138
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất mực in, vật liệu
ngành in khác
|
Công suất từ 500 tấn mực in và từ 1.000 sản phẩm/năm
trở lên đối với các vật liệu ngành in khác
|
139
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất ắc quy, pin
|
Công suất từ 50.000 KWh/năm trở lên hoặc từ 100 tấn
sản phẩm/năm trở lên
|
140
|
Dự án xây dựng cơ sở thuộc da
|
Tất cả
|
141
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất gas CO2 chiết
nạp hóa lỏng, khí công nghiệp
|
Công suất từ 3.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
142
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất các thiết bị, sản phẩm
chữa cháy
|
Tất cả
|
143
|
Dự án có hạng mục di dân tái định cư
|
Quy mô từ 300 hộ trở lên
|
144
|
Dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất
|
Có quy mô, công suất tới mức tương đương với dự án
thứ tự từ 1 đến 143
|
145
|
Dự án có từ một hạng mục trở lên trong số các dự án
thứ tự từ 1 đến 143 của Phụ lục này
|
|
146
|
Các dự án tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái môi
trường phát sinh ngoài Phụ lục này do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
xem xét, quyết định
|
|