UBND
TỈNH LÀO CAI
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 05/HD-SXD
|
Lào Cai, ngày 07
tháng 11 năm 2013
|
HƯỚNG DẪN
THẨM ĐỊNH,
ĐÁNH GIÁ HOÀN THÀNH TIÊU CHÍ VỀ QUY HOẠCH (TIÊU CHÍ SỐ 1), TIÊU CHÍ NHÀ Ở DÂN
CƯ (TIÊU CHÍ SỐ 9) CHƯƠNG TRÌNH NÔNG THÔN MỚI TỈNH LÀO CAI
Kính
gửi: Ban chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh
Lào Cai
Căn cứ Thông tư số
41/2013/TT-BNN&PTNT ngày 04/10/2013 hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc
gia về nông thôn mới và thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại Văn bản số
4104/UBND-NLN ngày 23/10/2013, Sở Xây dựng hướng dẫn thẩm định, đánh giá hoàn
thành Tiêu chí về Quy hoạch (tiêu chí số 1), Tiêu chí về Nhà ở dân cư (tiêu chí
số 9) theo Quyết định số 491/QĐ-TTG ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới như sau:
I. Giải thích từ
ngữ:
1. Nhà tạm: là nhà có kết cấu chịu lực
(cột, kèo, xà gồ, đòn tay...) bằng gỗ nhóm 5, nhóm 6 hoặc bằng tre, mai, vầu...,
mái lợp bằng vật liệu lá các loại, vách ngăn bằng đất, tre, vầu, nứa, lá và
không đảm bảo mức độ tiện nghi tối thiểu, thiếu các diện tích đảm bảo nhu cầu
sinh hoạt tối thiểu: Bếp, nhà vệ sinh xây dựng bằng các vật liệu tạm thời, dễ
cháy, có niên hạn sử dụng dưới 5 năm hoặc không đảm bảo yêu cầu “3 cứng” (nền cứng,
khung cứng, mái cứng) và không đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
2. Nhà dột nát: Nhà dột nát là nhà có
kết cấu chịu lực bị mối, mục, phần mái lợp đã cũ không có đủ khả năng che mưa,
che nắng.
3. Nhà ở nông thôn đạt tiêu chuẩn của
Bộ Xây dựng là nhà đạt các tiêu chí sau:
- Diện tích nhà ở (bao gồm cả bếp) đạt
từ 14 m2 xây dựng/người trở lên hoặc đạt từ 10m2 sử dụng/người trở lên;
- Niên hạn sử dụng công trình nhà ở từ
20 năm trở lên (nhà có kết cấu: Cột bằng bê tông, gỗ; mái lợp tôn, ngói; nền
lát gạch, đá hoặc láng vữa xi măng; vách xây dựng tường hoặc vật liệu bền như:
Tôn hoặc ván (gỗ), toóc xi.
- Đảm bảo quy hoạch, bố trí không
gian cho các công trình trong khuôn viên (gồm nhà ở và các công trình đảm bảo
nhu cầu sinh hoạt tối thiểu như bếp, nhà vệ sinh...) phải đảm bảo phù hợp, thuận
tiện cho sinh hoạt đối với mọi thành viên trong gia đình; đồng thời các công
trình đảm bảo yêu cầu tối thiểu về diện tích sử dụng.
- Có đủ các công trình hạ tầng kỹ thuật
phục vụ sinh hoạt như điện, nước sạch, vệ sinh môi trường... giao thông đi lại
từ chỗ ở phải kết nối với hệ thống giao thông chung của thôn, bản, xóm, đảm bảo
thuận lợi cho việc đi lại cho người cũng như các phương tiện khác như xe thô
sơ, xe máy...
- Kiến trúc, mẫu nhà ở phải phù hợp với
phong tục, tập quán, lối sống của từng dân tộc, từng vùng.
* Ngoài các nhà đạt các tiêu chí
trên, nhà tình nghĩa được xem là đạt tiêu chuẩn của Bộ xây dựng.
II. Phương pháp
xác định tiêu chí quy hoạch và thực hiện quy hoạch đạt chuẩn:
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT
ngày 4/10/2013 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện
Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Thông tư liên tịch số
13/TTLT-BXD-BNN&PTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011 của Bộ Xây dựng, Bộ Nông
nghiệp & Phát triển nông thôn và Bộ Tài nguyên & Môi trường về việc Quy
định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới, Sở Xây
dựng hướng dẫn phương pháp xác định tiêu chí quy hoạch và thực hiện quy hoạch đạt
chuẩn cụ thể như sau:
Xã đạt tiêu chí quy hoạch và thực hiện
quy hoạch khi đáp ứng đủ 3 yêu cầu sau:
1. Yêu cầu số 1:
Có quy hoạch nông thôn mới được lập
theo quy định tại thông tư liên tịch số 13/TTLT-BXD-BNN&PTNT-BTN&MT
ngày 28/10/2011 của Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn và Bộ
Tài nguyên & Môi trường về việc Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy
hoạch xây dựng xã nông thôn mới và được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được
công bố rộng rãi tới các thôn đảm bảo các nội dung sau:
a) Về Quy hoạch
sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa,
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
- Lập quy hoạch
sử dụng đất.
+ Xác định cụ thể diện tích các loại
đất trên địa bàn xã đã được cấp huyện phân bổ.
+ Xác định diện tích đất cho nhu cầu
phát triển, cụ thể: diện tích đất lúa nương, đất trồng cây hàng năm còn lại, đất
nông nghiệp khác, đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp của xã, đất nghĩa
trang, nghĩa địa do xã quản lý, đất sông, suối, đất phát triển hạ tầng của xã
và đất phi nông nghiệp khác.
+ Cần xác định diện tích những loại đất
khi chuyển mục đích sử dụng phải xin phép theo quy định của pháp luật hiện
hành. Xác định diện tích các loại đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng.
- Lập kế hoạch sử dụng đất: Phân chia
các chỉ tiêu sử dụng đất theo mục đích sử dụng, diện tích đất phải chuyển mục
đích sử dụng, diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng.
+ Phân kỳ sử dụng đất theo 2 giai đoạn:
2011 - 2015 và 2016 - 2020.
+ Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm
cho giai đoạn 2011 - 2015.
- Hệ thống chỉ tiêu và biểu quy hoạch
sử dụng đất (theo phụ biểu).
- Đối với các xã chưa triển khai lập
quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011 - 2020 thì thực hiện theo quy hoạch này
(không lập quy hoạch sử dụng đất riêng).
- Quy hoạch sản xuất nông nghiệp:
+ Xác định tiềm năng, quy mô của từng
loại hình sản xuất (những cây trồng, vật nuôi hiện là thế mạnh của địa phương
và định hướng những cây trồng, vật nuôi mới phù hợp với điều kiện sản xuất tại
địa phương; dự báo khả năng sản xuất, sản lượng theo từng giai đoạn; Định hướng
phát triển đầu ra cho sản phẩm đem lại giá trị kinh tế cao, có giá trị trên thị
trường).
+ Phân bổ khu vực sản xuất nông nghiệp
hàng hóa ngành trồng trọt (lúa, màu, cây công nghiệp, cây ăn quả); khu chăn
nuôi; khu nuôi trồng thủy sản; nhà xưởng bảo quản, chế biến; công nghiệp và dịch
vụ. Hạng mục quy hoạch phải rõ vị trí theo thôn, bản.
+ Xác định mạng lưới hạ tầng gồm:
giao thông nội đồng (thể hiện đường đến lô diện tích 1ha trở lên); thủy lợi
(kênh mương tự nhiên và nhân tạo đến kênh cấp 3). Hệ thống điện hạ thế phục vụ
sản xuất, hệ thống cấp và thoát nước thải khu ao nuôi thủy sản.
+ Giải pháp chủ yếu để phát triển đạt
yêu cầu của quy hoạch.
- Quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp và dịch vụ:
+ Tiềm năng phát triển công nghiệp -
dịch vụ: Tài nguyên, đất đai, lao động.
+ Lựa chọn loại ngành công nghiệp, dịch
vụ cần phát triển và giải pháp chủ yếu để đạt được mục tiêu xây dựng nông thôn
mới.
+ Xác định chỉ tiêu phát triển công
nghiệp, dịch vụ của xã (tỷ trọng giá trị công nghiệp, dịch vụ trên giá trị tổng
sản lượng sản xuất trên địa bàn).
+ Giải pháp chủ yếu để đạt yêu cầu
phát triển theo quy hoạch.
b) Về Quy hoạch phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới.
- Định hướng tổ chức hệ thống khu dân
cư mới và cải tạo thôn xóm cũ: Xác định quy mô dân số, chỉ tiêu đất cho từng
nhóm hộ, quy mô chiếm đất và nhu cầu đất của toàn thôn. Đối với vùng nhiều sự cố
thiên tai cần cảnh báo và nêu rõ các giải pháp phòng chống cho người và gia
súc.
- Định hướng tổ chức hệ thống các
công trình công cộng, bảo tồn công trình văn hóa lịch sử, xác định vị trí, quy
mô, định hướng kiến trúc cho các công trình công cộng cấp xã; các khu vực có
tính đặc thù khác;
- Định hướng tổ chức hệ thống các
công trình hạ tầng kỹ thuật toàn xã kết nối các thôn, bản với vùng sản xuất, với
trung tâm xã và vùng liên xã (bao gồm hạ tầng phục vụ sản xuất và phục vụ đời sống);
đối với vùng nhiều sự cố thiên tai cần cảnh báo và nêu rõ các giải pháp phòng
chống.
c) Về Quy hoạch
phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng
văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp.
- Đối với thôn, bản và khu dân cư mới:
+ Xác định quy mô dân, số hộ theo đặc
điểm sinh thái, tập quán văn hóa; công trình công cộng từng thôn, khu dân cư mới.
+ Xác định hệ thống thôn, bản và khu
dân cư mới.
+ Cơ cấu phân khu chức năng, tổ chức
không gian; Yêu cầu, nguyên tắc, định hướng giải pháp tổ chức không gian kiến
trúc, xác định vị trí, quy mô khu trung tâm thôn, dân cư tập trung; khu sản xuất,
các khu vực có khả năng phát triển, hạn chế phát triển, khu vực không xây dựng
và các nhu cầu khác; các vùng đặc thù, các công trình đầu mối, kết nối hạ tầng;
+ Cải tạo chỉnh trang thôn, bản, nhà ở:
Định hướng giải pháp tổ chức không gian ở, các quy định về kiến trúc, màu sắc,
hướng dẫn cải tạo nhà, tường rào, cổng, phù hợp với điều kiện tự nhiên, khí hậu,
kiến trúc, vật liệu truyền thống của địa phương,
+ Các chỉ tiêu cơ bản về dân số, đất,
công trình công cộng thôn, khu dân cư cũ và xây dựng mới;
- Đối với trung tâm xã:
+ Xác định vị trí, ranh giới, diện
tích đất, dự báo quy mô xây dựng mới hoặc cải tạo, định hướng kiến trúc đặc
trưng đối với khu trung tâm và từng công trình công cộng cấp xã;
+ Nội dung, yêu cầu và nguyên tắc về
tổ chức không gian kiến trúc, tầng cao, giải pháp kiến trúc công trình công cộng
và dịch vụ, cây xanh, các vùng phát triển, vùng hạn chế xây dựng, vùng cấm xây
dựng, vùng bảo tồn;
+ Các chỉ tiêu về quy hoạch đất đai,
hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trung tâm xã.
+ Xác định các dự án ưu tiên đầu tư tại
trung tâm xã và các thôn, bản, khu vực được lập quy hoạch.
- Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng
kỹ thuật gồm: giao thông, thoát nước, cấp nước, cấp điện, thoát nước thải, vệ
sinh môi trường, nghĩa trang toàn xã, các thôn, bản và vùng sản xuất và liên
xã, xác định hệ thống, vị trí, quy mô danh mục công trình, định hướng giải pháp
cải tạo chỉnh trang, tiêu chuẩn kỹ thuật, mặt cắt chính đáp ứng yêu cầu phát
triển của từng giai đoạn quy hoạch và bảo vệ môi trường.
- Về lập quy hoạch xây dựng thực hiện
theo các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư 32/2009/TT-BXD, ngày 30/9/2010 của Bộ
Xây dựng. Xác định các dự án ưu tiên đầu tư và phân kỳ thực hiện: tại trung tâm
xã; các thôn, bản; vùng sản xuất và khu vực được lập quy hoạch; Khái toán nhu cầu
vốn đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất cho giai đoạn 2010-2015.
d) Về hiệu quả
quy hoạch kinh tế - xã hội và môi trường.
Trong đồ án quy hoạch nông thôn mới cần
thuyết minh, làm rõ hiệu quả của định hướng phát triển không gian và các quy hoạch
sử dụng đất, quy hoạch sản xuất, quy hoạch xây dựng đối với việc phát triển
kinh tế, xã hội và môi trường.
e) Các nội dung
quy hoạch trên được thể hiện trên hồ sơ đồ án quy hoạch nông thôn mới, gồm:
- Thuyết minh tổng hợp kèm theo các bản
vẽ thu nhỏ khổ A3, các phụ lục tính toán, hướng dẫn thiết kế và minh họa.
- Bản vẽ của đồ án quy hoạch được thể
hiện trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất có tỷ lệ từ 1/5.000 đến 1/10.000,
riêng đối với các xã có diện tích từ 20.000 ha trở lên thể hiện trên bản đồ tỷ
lệ 1/25.000, bao gồm:
+ Bản vẽ hiện trạng tổng hợp;
+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
+ Bản vẽ định hướng quy hoạch phát
triển không gian xã nông thôn mới.
+ Bản đồ quy hoạch sử dụng đất; Bản vẽ
quy hoạch nông nghiệp; bản vẽ quy hoạch xây dựng.
+ Bản vẽ quy hoạch hạ tầng kỹ thuật.
+ Đối với các khu trung tâm, khu dân
cư, khu vực sản xuất nông nghiệp thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/2.000. Cần thể hiện
rõ: Hệ thống giao thông nội khu (đến lô 1ha trở lên); Hệ thống cấp điện; Hệ thống
cấp nước sản xuất và thoát nước thải; Khu vực xử lý môi trường.
- Quy định quản lý xây dựng theo quy
hoạch và dự thảo quyết định phê duyệt đồ án.
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội dung
thuyết minh và bản vẽ.
2. Yêu cầu số 02:
Các bản vẽ quy hoạch được công bố
công khai để người dân biết và thực hiện; hoàn thành việc cắm mốc chỉ giới các
công trình hạ tầng theo quy hoạch được duyệt.
3. Yêu cầu số 03:
Có quy chế quản lý quy hoạch được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
PHỤ LỤC
HỆ THỐNG
CHỈ TIÊU VÀ BIỂU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
STT
|
Mục đích sử dụng
đất
|
Mã
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
1.1
|
Đất lúa nước (gồm đất chuyên trồng lúa nước và
đất lúa nước còn lại)
|
DLN
|
1.2
|
Đất trồng lúa nương
|
LUN
|
1.3
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
HNK
|
1.4
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
1.5
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
1.6
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
Trong đó: Khu bảo tồn thiên nhiên
|
DBT
|
1.7
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
1.8
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
1.9
|
Đất làm muối
|
LMU
|
1.10
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
|
CTS
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
2.5
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
SKC
|
2.6
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ
|
SKX
|
2.7
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
2.8
|
Đất di tích danh thắng
|
DDT
|
2.9
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
2.10
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
TTN
|
2.11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
2.12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
2.13
|
Đất sông, suối
|
SON
|
2.14
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
2.15
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
4
|
Đất khu du lịch
|
DDL
|
5
|
Đất khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
Trong đó: Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
III. Quy trình và trình tự thực hiện
thẩm định, đánh giá tiêu chí nhà ở dân cư:
Ban chỉ đạo Chương trình nông thôn mới
các cấp xã, huyện, tỉnh đề nghị UBND cùng cấp thành lập Hội đồng thẩm định hoàn
thành các tiêu chí xây dựng nông thôn mới trong đó có tiêu chí nhà ở dân cư. Việc
đánh giá tiêu chí nhà ở dân cư nông thôn mới của xã phải dựa trên kết quả đánh
giá của từng nhà trong thôn, bản trong xã. Kết quả đánh giá tiêu chí của mỗi
nhà phải dựa theo kết quả đạt được theo từng nội dung chi tiết của tiêu chí. Cụ
thể như sau:
1. Hội đồng thẩm định tiêu chí nông
thôn mới của xã lập kế hoạch kiểm tra, xác minh thực tế từng nhà dân của từng
thôn trong xã. Kế hoạch kiểm tra, xác minh phải được Chủ tịch UBND xã phê duyệt
và thông báo tới tận thôn, bản và người dân.
2. Tiến hành kiểm tra, xác minh các nội
dung của tiêu chí đối với từng nhà dân và lập biên bản (theo mẫu 01). Việc kiểm tra, xác minh được thực hiện sau
khi thông báo kế hoạch ít nhất 7 ngày để người dân chủ động sắp xếp thời gian
làm việc.
3. Hội đồng thẩm định tiêu chí nông
thôn mới của xã tổng hợp số liệu kiểm tra của từng thôn và của toàn xã sau đó họp
để thẩm định, đánh giá sơ bộ kết quả hoàn thành tiêu chí nhà ở của từng hộ
(theo mẫu số 02), kết quả hoàn thành tiêu chí nhà ở
của từng thôn, bản và kết quả hoàn thành tiêu chí nhà ở dân cư của xã.
4. UBND xã lập Tờ trình, trình UBND
huyện thẩm định kết quả hoàn thành tiêu chí nhà ở dân cư của xã (theo mẫu số 01
- Sổ tay hướng dẫn xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011 - 2015).
5. Hội đồng thẩm định tiêu chí nông
thôn mới cấp huyện tiến hành thẩm định đánh giá kết quả hoàn thành tiêu chí nhà
ở của từng hộ (theo mẫu số 02), kết quả hoàn thành tiêu chí nhà ở của từng
thôn, bản và kết quả hoàn thành tiêu chí nhà ở dân cư của xã.
6. UBND huyện trình Ban chỉ đạo
Chương trình nông thôn mới tỉnh thẩm định kết quả hoàn thành tiêu chí nhà ở dân
cư của xã (theo mẫu số 03 - Sổ tay hướng dẫn xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào
Cai giai đoạn 2011 - 2015).
7. Ban chỉ đạo Chương trình nông thôn
mới tổ chức thẩm định kết quả hoàn thành tiêu chí nhà ở dân cư của xã và trình
UBND tỉnh phê duyệt.
IV. Thẩm định và đánh giá tiêu chí
nhà ở dân cư hoàn thành:
1. Thẩm định hoàn thành tiêu chí
nhà ở dân cư:
a) Hội đồng thẩm định hoàn thành tiêu
chí xây dựng nông thôn mới cấp xã và cấp huyện thực hiện thẩm định việc hoàn
thành tiêu chí nhà ở dân cư của từng hộ gia đình trên cơ sở Biên bản kiểm tra,
xác minh thực tế hoàn thành tiêu chí nhà ở dân cư của hộ gia đình do Hội đồng
thẩm định hoàn thành tiêu chí nông thôn mới của xã và chủ hộ lập (theo mẫu 01). Đối với việc thẩm định của cấp huyện thì
tham khảo thêm kết quả thẩm định tiêu chí nông thôn mới của Hội đồng thẩm định
cấp xã.
b) Hội đồng thẩm định hoàn thành tiêu
chí xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh thực hiện thẩm định trên cơ sở kết quả đạt
được so với quy định thông qua kiểm tra thực tế và căn cứ Tờ trình của UBND huyện
kèm theo kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định hoàn thành tiêu chí xây dựng
nông thôn mới cấp huyện.
c) Nội dung thẩm định hoàn thành tiêu
chí nhà ở dân cư (theo mẫu 02)
2. Đánh giá
hoàn thành tiêu chí:
a) Tiêu chí nhà ở dân cư được đánh
giá theo 2 chỉ tiêu: Chỉ tiêu về nhà tạm, nhà dột nát và chỉ tiêu về tỷ lệ nhà
đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng.
- Chỉ tiêu về nhà tạm, nhà dột nát:
Xác định số lượng nhà tạm, số lượng nhà dột nát.
- Chỉ tiêu về nhà đạt chuẩn Bộ Xây dựng:
Xác định số lượng nhà đạt chuẩn/tổng số nhà của xã và tính ra tỷ lệ nhà đạt chuẩn.
b) Xã được đánh giá là hoàn thành
tiêu chí về nhà ở là xã không có nhà tạm, nhà dột nát và có tỷ lệ nhà đạt chuẩn
của Bộ Xây dựng đạt tối thiểu 75% so với tổng số lượng nhà ở dân cư của xã. Việc
đánh giá hai tiêu chí dựa theo kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định hoàn
thành tiêu chí nông thôn mới của xã và của huyện.
Trên đây là nội dung hướng dẫn thẩm định,
đánh giá hoàn thành Đánh giá tiêu chí về Quy hoạch và thực hiện quy hoạch (tiêu
chí số 1), tiêu chí Nhà ở dân cư (Tiêu chí số 9) - Chương trình nông thôn mới tỉnh
Lào Cai. Đề nghị Ban chỉ đạo Chương trình nông thôn mới xem xét, tổng hợp và hướng
dẫn thực hiện.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở NN&PTNT;
- Lãnh đạo sở;
- Lưu VT, KTQH, QLN.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Hà Hải Thanh
|
MẪU
SỐ 01
(kèm
theo văn bản số /HD-SXD ngày /11/2012 của Sở Xây
dựng)
UBND xã…
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH TCNTM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, XÁC MINH THỰC TẾ VIỆC HOÀN THÀNH TIÊU CHÍ NHÀ Ở DÂN CƯ
Chủ hộ: ……..
Các căn cứ thực hiện:……….
.......................................................................................................................................
Hôm nay ngày tháng năm
....tại nhà ông (bà)………..gồm có:
I. Hội đồng thẩm định tiêu chí
nông thôn mới xã……:
1. Ông (bà)……………….
2. Ông (bà)……………….
3. Ông (bà)……………….
…………………………….
II. Chủ hộ: Ông (bà): …………………………..
Địa chỉ: Tổ………….thôn…………….xã……………..
Đã cùng nhau kiểm tra thực tế nhà ở
ông (bà)………theo các nội dung của tiêu chí nhà ở dân cư. Kết quả kiểm tra thực tế
như sau:
1. Tổng số nhân khẩu của hộ gia đình:
2. Mô tả hình dáng, kết cấu nhà, bếp
(cột, kèo, vách, mái, cửa, nền, trần):……..
.......................................................................................................................................
3. Sự phù hợp với quy hoạch xây dựng
điểm dân cư nông thôn được phê duyệt;
4. Thống kê chi tiết:
- Loại nhà: (Nhà tạm, nhà dột nát,
nhà kiên cố, nhà bán kiên cố);
- Diện tích sử dụng đất: ...m2;
- Diện tích nhà:
+ Diện tích xây dựng: Đo phủ bì phần
nền nhà tầng 1 (kể cả diện tích bậc thềm);
+ Diện tích sử dụng: Đo thông thủy
các phòng, hành lang (trừ tường, cột, vách, bậc thềm);
+ Tổng diện tích sàn (áp dụng đối
với nhà từ 2 tầng trở lên): Đo tổng diện tích các tầng 1,2...
- Mật độ xây dựng trong mỗi khuôn
viên ở: (Tổng diện tích xây dựng nhà, bếp, công trình phụ)/diện tích khuôn viên
đất ở
- Hệ số sử dụng đất: Bằng tổng diện
tích sàn/tổng diện tích khuôn viên khu đất.
- Chiều cao thông thủy mỗi tầng:
....m.
- Về kiến trúc:
+ Đảm bảo an toàn, bền vững: có
đáp ứng hay không đáp ứng;
+ Đảm bảo mỹ quan: đạt hay không đạt
yêu cầu mỹ quan;
+ Phù hợp với điều kiện tự nhiên
và điều kiện kinh tế: Nêu sự phù hợp hay không phù hợp;
- Giải pháp kỹ thuật cho nhà ở:
+ Nhận xét có đáp ứng hay không
đáp ứng các yêu cầu Đảm bảo che nắng, chống mưa hắt, chống thấm, chống dột, chống
nóng, chống mối mọt;
+ Kết cấu nền nhà (láng vữa xi
măng, lát gạch, lát đá, nền đất....);
+ Nêu việc đảm bảo hay không đảm bảo
thông gió và tận dụng chiếu sáng tự nhiên;
+ Nhận xét việc đảm bảo chống gió,
bão và điều kiện địa chất, khí hậu.
- Sử dụng chiếu sáng: Dùng chiếu sáng
gì (Điện, đèn dầu, nến....);
- Nước sinh hoạt: dùng loại nước gì?
(Nước giếng, nước máy, nước mưa, nước tự chảy đã qua xử lý lắng lọc);
- Thoát nước: mô tả việc thoát nước
sinh hoạt và nước rửa từ các chuồng trại chăn nuôi.
- Biện pháp thu gom, xử lý nhất là
phân, rác: Mô tả khái quát biện pháp xử lý;
- Nhà xí, chuồng nuôi gia súc: mô tả
kết cấu, diện tích, vị trí (chú ý: nêu rõ khoảng cách so với đường đi chung của
thôn xóm, có cây xanh hoặc ao làm dải cách ly hay không?)
Biên bản lập xong, các thành viên
tham gia kiểm tra cùng thống nhất ký tên để làm cơ sở thực hiện các bước tiếp
theo./.
Chủ hộ
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
Các thành viên
Hội đồng TĐTCNTM xã
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
Đại diện UBND
xã
(Ký tên và đóng dấu)
|
MẪU
SỐ 02
(kèm
theo văn bản số /HD-SXD ngày /11/2012 của Sở Xây dựng)
UBND xã…
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH TCNTM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BIÊN
BẢN THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ HOÀN THÀNH TIÊU CHÍ NHÀ Ở DÂN CƯ
Chủ hộ: ………..
Các căn cứ thực hiện:…….
.......................................................................................................................................
Hôm nay ngày tháng năm
....Hội đồng thẩm định Kết quả hoàn thành tiêu chí xây dựng nông thôn mới huyện
(xã)……tổ chức thẩm định kết quả hoàn thành tiêu chí nhà ở dân cư của hộ ông
(bà)………địa chỉ……
I. Thành phần tham gia thẩm định gồm có:
1. Ông (bà)……………….Chức vụ…………..
2. Ông (bà)……………….chức vụ…………..
3. Ông (bà)……………….chức vụ…………..
…………………………….
II. Nội dung thẩm định:
1. Tổng số nhân khẩu của hộ gia đình:
……….người
2. Loại nhà ở: (Nhà tạm, nhà dột nát,
nhà kiên cố, nhà bán kiên cố);
3. Sự phù hợp với quy hoạch xây dựng
điểm dân cư nông thôn được phê duyệt;
4. Chi tiết thẩm định:
TT (1)
|
Chi tiết của tiêu
chí
(2)
|
Đơn vị (3)
|
Số lượng (4)
|
Chỉ tiêu quy định
(5)
|
Mức độ
|
Ghi chú (8)
|
Đạt (6)
|
K.đạt (7)
|
1
|
Diện tích sử dụng đất
|
m2
|
|
200-400 m2/hộ
|
|
|
|
2
|
Diện tích nhà:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Diện tích XD
|
|
|
≥14m2/người
|
|
|
|
|
+ Diện tích sử dụng
|
|
|
≥10m2/người
|
|
|
|
|
+Tổng diện tích sàn (áp dụng đối với nhà từ 2
tầng trở lên)
|
|
|
≥14m2/người
|
|
|
|
3
|
Mật độ xây dựng
|
|
|
<60%
|
|
|
|
4
|
Hệ số sử dụng đất
|
|
|
<1,5
|
|
|
|
5
|
Chiều cao thông thủy mỗi tầng
|
|
|
≥3m
|
|
|
|
6
|
Kiến trúc
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đảm bảo an toàn, bền vững:
|
|
|
Đảm bảo chống gió,
bão
|
|
|
|
|
+ Đảm bảo mỹ quan:
|
|
|
Dễ nhìn được mọi
người chấp nhận
|
|
|
|
|
+ Phù hợp với điều kiện tự nhiên:
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Giải pháp kỹ thuật cho nhà ở:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đảm bảo che nắng, chống mưa hắt, chống thấm,
chống dột, chống nóng:
|
|
|
Không bị nắng,
mưa, không bị quá nóng vào mùa hạ
|
|
|
|
|
+ Kết cấu nền nhà:
|
|
|
Láng XM, gạch, lát
đá
|
|
|
|
|
+ Thông gió và tận dụng chiếu sáng tự nhiên:
|
|
|
Thông gió tốt, đảm
bảo không bị tối vào ban ngày
|
|
|
|
8
|
Đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống
|
|
|
Nước giếng, nước
máy, nước mưa, nước tự chảy đã qua xử lý lắng lọc;
|
|
|
|
9
|
Thoát nước
|
|
|
Hệ thống thoát nước
cần tách riêng nước sinh hoạt, vệ sinh và nước rửa từ các chuồng trại chăn
nuôi
|
|
|
|
10
|
Biện pháp thu gom, xử lý nhất là phân, rác:
|
|
|
Không được xả trực
tiếp các chất thải xuống ao, hồ, kênh rạch;
|
|
|
|
11
|
Nhà xí, chuồng nuôi gia súc:
|
|
|
Nhà xí, chuồng
nuôi gia súc gia súc tách riêng khỏi khu ở, đặt cuối hướng gió, cách nhà ở và
đường đi chung ≥5m và có cây xanh hoặc ao làm dải cách ly
|
|
|
|
12
|
Nhà vệ sinh
|
|
|
+ Dùng bể xí tự hoại
hoặc bán tự hoại;
+ Hố xí hai ngăn
cho khu vực khan hiếm nước.
|
|
|
|
5. Kết luận: Nhà ở của hộ gia đình ông (bà)………đã hoàn thành (hay chưa hoàn
thành) tiêu chí nhà ở dân cư theo quy định của quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.
* Tiêu chí nhà ở được xác định là
hoàn thành khi tất cả các chi tiết của tiêu chí được đánh giá là đạt yêu cầu.
Biên bản được thông qua trước Hội đồng
thẩm định và mọi người thống nhất ký tên để làm cơ sở thực hiện các bước tiếp
theo./.
Các
thành viên tham gia thẩm định ký và ghi rõ họ tên