UBND TỈNH LÀO CAI
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 04/HD-SXD
|
Lào Cai, ngày 13
tháng 11 năm 2014
|
HƯỚNG DẪN
ÁP
DỤNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA, MÃ SỐ QCVN 16:2014/BXD VỀ “SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
VẬT LIỆU XÂY DỰNG”, BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 15/2014/TT-BXD NGÀY 15/9/2014
CỦA BỘ XÂY DỰNG.
Bộ Xây dựng đã ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia, mã số QCVN 16:2014/BXD về “Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng”
tại Thông tư số 15/2014/TT-BXD ngày 15/9/2014 về việc ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về “Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng”, thay thế QCVN
16:2011/BXD ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BXD ngày 30/8/2011 của Bộ
Xây dựng.
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn. Sở Xây dựng Lào Cai hướng dẫn một số nội dung sau:
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, mã
số QCVN 16:2014/BXD về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng quy định các yêu
cầu kỹ thuật phải tuân thủ đối với các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
được sản xuất trong nước, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường Việt Nam thuộc
các nhóm sản phẩm, hàng hóa sau đây:
- Nhóm sản phẩm clanhke xi măng và
xi măng.
- Nhóm sản phẩm kính xây dựng.
- Nhóm sản phẩm phụ gia cho xi
măng, bê tông và vữa.
- Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng
chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp; sản phẩm nhôm và hợp kim nhôm định hình;
ống nhựa polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) và sản phẩm trên cơ sở gỗ.
- Nhóm sản phẩm sơn, vật liệu
chống thấm và vật liệu xảm khe.
- Nhóm sản phẩm gạch, đá ốp lát.
- Nhóm sản phẩm sứ vệ sinh.
- Nhóm sản phẩm cốt liệu cho bê
tông và vữa (cát, đá dăm, sỏi, sỏi dăm, cát nghiền).
- Nhóm sản phẩm cửa sổ, cửa đi.
- Nhóm sản phẩm vật liệu xây (gạch
đặc đất sét nung, gạch rỗng đất sét nung, gạch bê tông, ...).
Chi tiết cụ thể các sản phẩm, hàng
hóa vật liệu xây dựng thuộc các nhóm trên được nêu trong Phần 2, QCVN
16:2014/BXD.
2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 16:2014/BXD áp dụng đối với các đối tượng sau:
- Các tổ chức, cá nhân sản xuất,
nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng;
- Các cơ quan quản lý nhà nước về
chất lượng sản phẩm, hàng hóa có liên quan;
- Các tổ chức được chỉ định đánh
giá sự phù hợp các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng;
3. Thời gian áp dụng: Hiệu lực kể
từ ngày 01/11/2014.
4. Tổ chức thực hiện.
4.1. Đối với các tổ chức, cá nhân
sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng:
- Công bố hợp quy phù hợp với các
quy định kỹ thuật nêu trong Phần 2 QCVN 16:2014/BXD đối với sản phẩm, hàng hóa
do mình sản xuất, nhập khẩu dựa trên kết quả Chứng nhận hợp quy của Tổ chức
đánh giá sự phù hợp được Bộ Xây dựng chỉ định hoặc thừa nhận. Không đưa sản
phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng lưu thông tiêu thụ trên thị trường và sử dụng trong
các công trình xây dựng khi chưa thực hiện công bố hợp quy.
- Trình tự, thủ tục chứng nhận hợp
quy, công bố hợp quy, đăng ký bản công bố hợp quy thực hiện theo Thông tư số
21/2010/TT-BXD ngày 16/11/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chứng nhận hợp quy và
công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng; Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về công
bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
- Lập hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy gửi về Sở Xây dựng Lào Cai, Địa chỉ: Tầng 3, Nhà khối 7, đường Trần Hưng
Đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
4.2. Cục Hải quan Lào Cai:
- Kiểm tra chứng nhận hợp quy đối với
các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu trước khi thông quan (theo
điểm 3.3.3, mục 3.3, phần 3, QCVN 16:2014/BXD).
4.3. Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố:
- Tổ chức thực hiện quy định tại QCVN
16:2014/BXD đối với các dự án xây dựng do mình làm chủ đầu tư và theo chức
năng, nhiệm vụ quản lý được giao.
4.4. Đối với các nhà thầu thi công
xây dựng công trình.
Áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 16:2014/BXD về “Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng” khi lập hồ sơ tham
gia đấu thầu công trình và tổ chức thực hiện khi thi công công trình xây dựng
theo Quy chuẩn này.
5. Toàn văn Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia, mã số QCVN 16:2014/BXD về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được đăng
tải theo địa chỉ sau:
- Website của Bộ Xây dựng: http://www.moc.gov.vn
- Cổng thông điện tử Sở Xây dựng Lào
Cai: http://www.laocai.gov.vn/sites/soxaydung.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về
Sở Xây dựng tổng hợp để báo cáo Bộ Xây dựng hướng dẫn và xử lý.
Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập
khẩu sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; Các chủ đầu tư; Các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh
Lào Cai căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, mã số QCVN 16:2014/BXD về sản phẩm,
hàng hóa vật liệu xây dựng tổ chức triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh (b/c);
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa VLXD trên địa bàn tỉnh;
- Các chủ đầu tư có CTXD trên địa bàn tỉnh;
- Lãnh đạo Sở;
- Các phòng, ban, TT, viện;
- Trang TTĐT Sở XDLC;
- Lưu: VT, QLCL.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phạm Duy Hộ
|