|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 03/2006/TT-BXD lập quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình hướng dẫn bổ sung 02/2005/TT-BXD 04/2005/TT-BXD 06/2005/TT-BXD
Số hiệu:
|
03/2006/TT-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Đinh Tiến Dũng
|
Ngày ban hành:
|
22/05/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/2006/TT-BXD
|
Hà nội, ngày 22 tháng 05 năm 2006
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN BỔ SUNG
MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA CÁC THÔNG TƯ SỐ 02/2005/TT-BXD; THÔNG TƯ SỐ 04/2005/TT-BXD
VÀ THÔNG TƯ SỐ 06/2005/TT-BXD CỦA BỘ XÂY DỰNG
Căn
cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khoá XI, kỳ họp
thứ 4;
Căn
cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình;
Căn
cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ về quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo
đề nghị của một số Bộ, ngành, địa phương về việc bổ sung các Thông tư số
02/2005/TT-BXD ngày 25/02/2005 Hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/04/2005 Hướng dẫn việc lập và quản lý chi
phí dự án đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005
Hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công; Bộ Xây dựng
hướng dẫn bổ sung một số nội dung sau:
1. Bổ sung các trường hợp điều chỉnh giá hợp
đồng xây dựng tại mục 3.2, điểm II, Phần II của Thông tư số 02/2005/TT-BXD ngày
25/02/2005 Hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng như sau:
a. Khi người quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư điều chỉnh dự án do thấy
xuất hiện những yếu tố mới đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao hơn cho dự án.
b. Khi quy hoạch xây dựng đã được
duyệt thay đổi có ảnh hưởng trực tiếp đến dự án.
2. Bổ sung định mức chi phí chung tại Bảng 2
Phụ lục số 3 của Thông tư số 04/2005/TT-BXD
ngày 01/04/2005 Hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công
trình như sau:
- Đối với công trình dân dụng:
+ Công trình tu bổ, phục hồi di tích lịch sử, văn hóa: 10%.
- Đối với công trình giao thông:
+ Công tác duy tu, sửa chữa thường xuyên đường bộ, đường sắt: 12%.
+ Công tác duy tu, sửa chữa thường xuyên đường sông, hệ thống báo hiệu
hàng hải: 20%.
- Chi phí chung của công tác thí nghiệm hiệu chỉnh điện đường dây và
trạm biến áp; thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng các công trình
xây dựng được tính bằng 65% trên chi phí nhân công trong dự toán.
3. Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005
Hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công.
- Bổ sung máy và thiết bị thi công vào Bảng thông số phục vụ xây dựng
giá ca máy và thiết bị thi công qui định tại Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày
15/4/2005 của Bộ Xây dựng như phụ lục chi tiết kèm theo Thông tư này.
- Khi xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công để lập đơn giá Khảo sát
xây dựng thì không tính thành phần chi phí tiền lương thợ điều khiển trong giá
ca máy vì đã được tính trong định mức nhân công khảo sát xây dựng; Khi lập đơn
giá Thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng không tính thành phần chi
phí tiền lương thợ điều khiển, chi phí nhiên liệu, năng lượng trong giá ca máy
vì các hao phí đã tính trong định mức nhân công và định mức vật liệu.
- Riêng định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng của tầu công tác sông
và xuồng cao tốc qui định tại bảng thông số này là định mức khi hành trình; Khi
thao tác được tính bằng 65% định mức của loại thiết bị tương ứng.
- Đối với những loại máy và thiết bị có tính năng sử dụng tương tự như
các loại máy và thiết bị đã được qui định thì Sở Xây dựng, chủ đầu tư vận dụng
các thông số của máy và thiết bị tương tự để xác định làm cơ sở xây dựng giá ca
máy và thiết bị cho phù hợp.
4. Tổ chức thực hiện.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Quá
trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Bộ Xây dựng để xem xét,
giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng
Chính phủ;
- Ban Kinh tế TW Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Sở Xây dựng, các sở có xây dựng chuyên ngành;
- Các Tổng Công ty Nhà nước;
- Công báo;
- Lưu VP, VKT, KTTC.(S).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đinh Tiến Dũng
|
PHỤ LỤC
BẢNG THÔNG SỐ PHỤC VỤ XÂY DỰNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ
THI CÔNG
(kèm theo Thông tư số 03/2006/TT-BXD ngày 22 tháng 5 năm 2006 của Bộ Xây
dựng)
Số TT
|
LOẠI MÁY VÀ THIẾT BỊ
|
Số ca năm (ca/năm)
|
Định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác năm
(%/giá tính khấu hao)
|
Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca
|
Thành phần - cấp bậc thợ điều khiển máy
|
Giá tính khấu hao (1000 đ) (tham khảo)
|
Khấu hao
|
Sửa chữa
|
Chi phí khác
|
|
Máy
đào gầu ngoạm (gầu dây) - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
0,40
m3
|
260
|
17
|
5.76
|
5.00
|
59.40
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
758,900
|
2
|
0,65
m3
|
260
|
17
|
5.76
|
5.00
|
64.80
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
834,800
|
3
|
1,00
m3
|
260
|
17
|
5.76
|
5.00
|
82.60
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1,287,800
|
4
|
1,20
m3
|
260
|
16
|
5.48
|
5.00
|
113.20
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1,550,800
|
5
|
1,60
m3
|
260
|
16
|
5.48
|
5.00
|
127.50
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
1,971,100
|
6
|
2,30
m3
|
260
|
16
|
5.48
|
5.00
|
163.70
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
2,621,300
|
|
Máy
xúc lật - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
0,60
m3
|
260
|
16
|
4.84
|
5.00
|
29.10
|
lít diezel
|
1x4/7
|
485,000
|
8
|
1,25
m3
|
260
|
16
|
4.84
|
5.00
|
46.50
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
762,100
|
9
|
2,30
m3
|
260
|
14
|
4.36
|
5.00
|
94.65
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1,270,000
|
10
|
Gầu
đào (thi công móng cọc, tường Barrette)
|
260
|
17
|
5.76
|
5.00
|
|
|
|
220,000
|
|
Đầm
bánh hơi tự hành - trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
9,0
t
|
230
|
18
|
4.32
|
5.00
|
34.00
|
lít diezel
|
1x5/7
|
464,900
|
|
Máy
vận thăng - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
3,0
t - H nâng 100 m
|
280
|
17
|
4.08
|
5.00
|
39.40
|
kWh
|
1x3/7
|
180,000
|
|
Máy
vận thăng lồng - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
3,0
t - H nâng 100 m
|
280
|
17
|
4.08
|
5.00
|
47.30
|
kWh
|
1x3/7
|
367,800
|
|
Tời
điện - sức kéo:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
3,5
t
|
230
|
17
|
4.60
|
4.00
|
11.30
|
kWh
|
1x3/7
|
35,400
|
|
Pa
lăng xích - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
3,0
t
|
230
|
17
|
4.60
|
4.00
|
|
|
1x3/7
|
6,600
|
16
|
5,0
t
|
230
|
17
|
4.20
|
4.00
|
|
|
1x3/7
|
8,500
|
|
Bộ
kích chuyên dùng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Bộ
thiết bị trượt (60 kích loại 6 t)
|
180
|
20
|
4.50
|
5.00
|
64.60
|
kWh
|
2x4/7+1x5/7+17/7
|
458,600
|
18
|
Bộ
kích lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn 50 - 60 t
|
180
|
14
|
2.20
|
5.00
|
14.10
|
kWh
|
2x4/7
|
76,100
|
|
Kích
nâng - sức nâng ( t):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
10
t
|
180
|
14
|
2.20
|
5.00
|
|
|
1x4/7
|
3,800
|
20
|
30
t
|
180
|
14
|
2.20
|
5.00
|
|
|
1x4/7
|
4,800
|
21
|
50
t
|
180
|
14
|
2.20
|
5.00
|
|
|
1x4/7
|
8,200
|
22
|
100
t
|
180
|
14
|
2.20
|
5.00
|
|
|
1x4/7
|
15,800
|
23
|
200
t
|
180
|
14
|
2.20
|
5.00
|
|
|
1x4/7
|
22,800
|
24
|
250
t
|
180
|
14
|
2.20
|
5.00
|
|
|
1x4/7
|
36,700
|
25
|
500
t
|
180
|
14
|
2.20
|
5.00
|
|
|
1x4/7
|
79,600
|
|
Trạm
trộn bê tông - năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
16,0
m3/h
|
220
|
18
|
5.80
|
5.00
|
92.40
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
595,400
|
27
|
160,0
m3/h
|
220
|
17
|
5.00
|
5.00
|
553.10
|
kWh
|
3x3/7+1x4/7+1x6/7
|
4,688,300
|
|
Máy
rải hỗn hợp bê tông nhựa - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
130
CV đến 140 CV
|
150
|
14
|
4.20
|
5.00
|
63.00
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
2,230,000
|
|
Máy
rải cấp phối đá dăm - năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
60
m3/h
|
150
|
16
|
4.50
|
5.00
|
47.90
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1,371,000
|
30
|
Thiết
bị đun rót mastic
|
170
|
17
|
4.50
|
5.00
|
3.70
|
lít xăng
|
1x4/7
|
28,600
|
|
Máy
khoan đứng - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
2,5
kW
|
200
|
14
|
4.10
|
4.00
|
5.30
|
kWh
|
1x3/7
|
31,800
|
|
Máy
cắt sắt cầm tay - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
1,7
kW
|
120
|
30
|
7.50
|
4.00
|
3.20
|
kWh
|
1x3/7
|
4,700
|
|
Máy
cắt bê tông - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
7,50
kW
|
100
|
20
|
5.50
|
4.00
|
10.80
|
kWh
|
1x3/7
|
13,400
|
|
Máy
cắt tôn - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
5,0
kW
|
220
|
13
|
3.80
|
4.00
|
9.90
|
kWh
|
1x3/7
|
13,900
|
35
|
Máy
cắt thép Plaxma
|
220
|
13
|
3.80
|
4.00
|
12.60
|
kWh
|
1x3/7
|
51,000
|
|
Máy
lốc tôn - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36
|
5,0
kW
|
220
|
13
|
3.86
|
4.00
|
9.90
|
kWh
|
1x3/7
|
40,600
|
|
Máy
cưa kim loại - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37
|
2,7
kW
|
220
|
14
|
4.10
|
4.00
|
5.70
|
kWh
|
1x3/7
|
20,200
|
|
Máy
tiện - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38
|
10,
kW
|
220
|
14
|
4.10
|
4.00
|
18.90
|
kWh
|
1x3/7
|
82,500
|
|
Máy
bào thép - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39
|
7,5
kW
|
220
|
14
|
4.10
|
4.00
|
15.80
|
kWh
|
1x3/7
|
54,000
|
|
Máy
phay - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
7,0
kW
|
220
|
14
|
4.10
|
4.00
|
14.70
|
kWh
|
1x3/7
|
66,000
|
|
Máy
ghép mí - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41
|
1,1
kW
|
200
|
14
|
4.10
|
4.00
|
2.30
|
kWh
|
1x4/7
|
4,500
|
|
Máy
cắt cáp - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42
|
1,0
kW
|
200
|
14
|
4.80
|
4.00
|
1.80
|
kWh
|
1x3/7
|
4,200
|
43
|
10,0
kW
|
200
|
14
|
3.50
|
4.00
|
12.60
|
kWh
|
1x3/7
|
18,000
|
|
Máy
phát điện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44
|
Máy
phát điện 2,5-3 kW
|
140
|
14
|
4.20
|
5.00
|
2.30
|
lít diezel
|
1x3/7
|
6,300
|
|
Biến
thế hàn - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45
|
7,5
kW
|
180
|
24
|
4.80
|
5.00
|
15.80
|
kWh
|
1x4/7
|
3,600
|
|
Máy
và thiết bị khoan đặt đường cáp ngầm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46
|
Máy
khoan ngầm có định hướng
|
240
|
15
|
3.50
|
6.00
|
201.00
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
3,836,500
|
47
|
Hệ
thống STS (phục vụ khoan ngầm có định hướng khi khoan qua sông nước)
|
120
|
15
|
3.50
|
6.00
|
1.60
|
kWh
|
1x6/7+1x4/7
|
1,178,000
|
|
Máy
khoan đặt đường ống ngầm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48
|
Bộ
thiết bị khoan đặt đường ống ngầm đường kính ống ngầm <=600 mm
|
120
|
15
|
3.50
|
6.00
|
107,10 lít diezel + 19,70 lít xăng
|
|
4x3/7+4x4/7+3x5/7+ 3x6/7+1x7/7
|
2,652,400
|
49
|
Máy
khoan ngang UĐB-4
|
120
|
17
|
4.20
|
6.00
|
32.90
|
lít xăng
|
3x3/7+2x4/7+ 2x6/7+1x7/7
|
300,000
|
|
Máy
khoan tạo lỗ neo gia cố mái ta luy:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
Máy
khoan YG 60
|
220
|
15
|
4.50
|
5.00
|
28.40
|
lít diezel
|
2x3/7+1x4/7
|
650,000
|
|
Máy
ép thuỷ lực (KGK-130C4) - lực ép:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51
|
130
t
|
200
|
17
|
2.60
|
5.00
|
137.70
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
465,000
|
|
Búa
đóng cọc nổi (cả sà lan và máy phụ trợ) - trọng lượng búa:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52
|
<=
1,8 t
|
200
|
14
|
5.90
|
6.00
|
41.50
|
lít diezel
|
T.ph2.1/2+3thợ máy(2x2/4+1x3/4)+1thợ điện2/4+1 Thủy
thủ2/4
|
2,001,400
|
53
|
<=
2,5 t
|
200
|
14
|
5.90
|
6.00
|
46.70
|
lít diezel
|
T.ph2.1/2+3thợ máy(2x2/4+1x3/4)+1thợ điện2/4+1 Thủy
thủ2/4
|
2,073,000
|
|
Máy
khoan cọc nhồi:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
54
|
Máy
khoan cọc nhồi ED
|
220
|
17
|
8.20
|
5.00
|
51.60
|
lít diezel
|
1x6/7+1x4/7+2x3/7
|
3,100,000
|
55
|
Máy
khoan có mô men xoay >200 kNm
|
220
|
17
|
6.50
|
5.00
|
59.30
|
lít diezel
|
1x6/7+1x4/7+2x3/7
|
7,500,000
|
|
Phao
thép, trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
56
|
250
t
|
210
|
13
|
5.85
|
6.00
|
|
|
|
175,400
|
|
Ca
nô - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
57
|
150
CV
|
200
|
11
|
4.62
|
6.00
|
22.50
|
lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 máy I 1/2+1t.thủ2/4
|
235,400
|
|
Tàu
công tác sông - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
58
|
12
CV
|
200
|
12
|
7.20
|
6.00
|
19.20
|
lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thuỷ thủ 3/4
|
31,500
|
59
|
25
CV
|
200
|
12
|
5.20
|
6.00
|
39.50
|
lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 máy I 1/2 + 1 thuỷ thủ 2/4
|
331,800
|
60
|
33
CV
|
200
|
12
|
5.00
|
6.00
|
50.60
|
lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 máy I 1/2 + 1 thuỷ thủ 2/4
|
438,000
|
61
|
50
CV
|
200
|
12
|
5.00
|
6.00
|
67.50
|
lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 máy I 1/2 + 1 thuỷ thủ 2/4
|
482,400
|
62
|
90
CV
|
200
|
11
|
5.00
|
6.00
|
110.00
|
lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thuyền phó I 1/2+ 1 máy I
1/2+1 Thợ máy 3/4+1 Thuỷ thủ 3/4
|
587,000
|
63
|
150
CV
|
200
|
11
|
4.20
|
6.00
|
166.10
|
lít diezel
|
1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I
1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x2/4) + 2 thuỷ thủ (1x2/4 + 1x3/4)
|
978,300
|
64
|
190
CV
|
200
|
11
|
3.80
|
6.00
|
216.80
|
lít diezel
|
1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I
1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x2/4) + 2 thuỷ thủ (1x2/4 + 1x3/4)
|
1,759,300
|
|
Xuồng
cao tốc - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
65
|
25
CV
|
150
|
11
|
5.40
|
6.00
|
105.00
|
lít xăng
|
1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thuỷ thủ 3/4
|
82,800
|
66
|
50
CV
|
150
|
11
|
5.40
|
6.00
|
148.00
|
lít xăng
|
1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thuỷ thủ 3/4
|
99,500
|
67
|
120
CV
|
150
|
11
|
4.60
|
6.00
|
350.00
|
lít xăng
|
1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thuỷ thủ 3/4
|
221,600
|
68
|
225
CV
|
150
|
11
|
4.20
|
6.00
|
630.00
|
lít xăng
|
1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thuỷ thủ 3/4
|
450,000
|
|
Xuồng
vớt rác - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000
|
69
|
4
CV
|
280
|
20
|
9.00
|
6.00
|
2.70
|
lít xăng
|
1x3/7+1x4/7
|
15,000
|
70
|
24
CV
|
280
|
17
|
7.00
|
6.00
|
11.40
|
lít xăng
|
1x3/7+1x5/7
|
15,000
|
71
|
Thiết
bị lặn
|
120
|
30
|
7.50
|
8.00
|
|
|
1 Thợ lặn cấp I 1/2+1 thợ lặn 2/4
|
15,000
|
|
Máy
quạt gió - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000
|
72
|
2,5
kW
|
150
|
20
|
1.70
|
5.00
|
16.00
|
kWh
|
1x3/7
|
15,000
|
73
|
4,5
kW (CBM - 5)
|
150
|
20
|
1.70
|
5.00
|
28.80
|
kWh
|
1x3/7
|
15,000
|
|
Ô
tô vận tải thùng - trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000
|
74
|
15,0
t
|
220
|
16
|
6.20
|
6.00
|
46.20
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 7,5 -16,5 t
|
15,000
|
|
Ô
tô bán tải - trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000
|
75
|
1,5
t
|
200
|
18
|
4.50
|
6.00
|
18.00
|
lít xăng
|
1x2/4 Loại < 3,5 t
|
15,000
|
|
Ô
tô tưới nước - dung tích:
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000
|
76
|
16
m3
|
240
|
13
|
4.10
|
6.00
|
35.10
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 7,5 -16,5 t
|
15,000
|
|
Xe
bồn hút bùn, hút mùn khoan, dung tích:
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000
|
77
|
2,0
m3 (3 t)
|
220
|
17
|
5.20
|
6.00
|
18.90
|
lít diezel
|
1x2/4 Loại <= 3,5 t
|
15,000
|
78
|
3,0
m3 (4,5 t)
|
220
|
17
|
5.20
|
6.00
|
27.00
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 t
|
15,000
|
|
Xe
ép rác - trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000
|
79
|
1,2
t
|
280
|
17
|
9.00
|
6.00
|
16.10
|
lít diezel
|
1x2/4 Loại <= 3,5 t
|
15,000
|
80
|
1,5
t
|
280
|
17
|
9.00
|
6.00
|
18.00
|
lít diezel
|
1x2/4 Loại <= 3,5 t
|
15,000
|
81
|
2,0
t
|
280
|
17
|
9.00
|
6.00
|
20.80
|
lít diezel
|
1x2/4 Loại <= 3,5 t
|
15,000
|
82
|
4,0
t
|
280
|
17
|
9.00
|
6.00
|
40.50
|
lít diezel
|
1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 t
|
15,000
|
83
|
7,0
t
|
280
|
17
|
8.50
|
6.00
|
51.30
|
lít diezel
|
1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 t
|
15,000
|
84
|
10,0
t
|
280
|
17
|
8.50
|
6.00
|
64.80
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 7,5 -16,5 t
|
15,000
|
85
|
Xe
ép rác kín (xe hooklip)
|
280
|
17
|
8.50
|
6.00
|
64.80
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 7,5 -16,5 t
|
15,000
|
86
|
Xe
tải thùng kín - tải trọng 1,5 t
|
280
|
17
|
9.00
|
6.00
|
20.80
|
lít diezel
|
1x2/4 Loại <= 3,5 t
|
15,000
|
87
|
Xe
nhặt xác
|
120
|
17
|
4.50
|
6.00
|
15.10
|
lít diezel
|
1x2/4 Loại <= 3,5 t
|
15,000
|
|
Máy
nối ống nhựa:
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000
|
88
|
Máy
hàn nhiệt
|
180
|
25
|
6.50
|
5.00
|
5.60
|
kWh
|
1x4/7
|
15,000
|
|
Máy
đặt đường ống:
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000
|
89
|
Cần
trục TO-12-24, sức nâng: 15 t
|
150
|
16
|
4.20
|
6.00
|
53.10
|
lít diezel
|
1x4/7+1x5/7+1x6/7
|
15,000
|
90
|
Tời
kéo ống trên xe xích, sức kéo: 7,5 t
|
150
|
17
|
3.80
|
6.00
|
53.10
|
lít diezel
|
2x4/7+1x5/7+1x6/7
|
15,000
|
|
Máy
bơm rửa đường ống - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000
|
91
|
300
CV (AH-151)
|
120
|
16
|
3.00
|
6.00
|
123.80
|
lít diezel
|
2x4/7+1x5/7
|
15,000
|
92
|
280
CV (A-206)
|
120
|
16
|
3.00
|
6.00
|
105.20
|
lít diezel
|
2x4/7+1x5/7
|
15,000
|
93
|
90
CV (AH-2)
|
120
|
16
|
3.80
|
6.00
|
67.60
|
lít xăng
|
1x4/7+1x5/7
|
15,000
|
|
Máy
kiểm tra mối hàn đường ống:
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000
|
94
|
Máy
hút chân không thử đường hàn
|
150
|
14
|
3.80
|
4.00
|
32.90
|
lít xăng
|
2x4/7+1x5/7
|
15,000
|
95
|
Máy
siêu âm kiểm tra mối hàn đường ống
|
150
|
14
|
3.20
|
4.00
|
5.00
|
kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
15,000
|
96
|
Vi
áp kế đo áp lực đường ống
|
200
|
14
|
4.00
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
|
Máy
nén thử đường ống - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000
|
97
|
170
CV (lắp trên xe ZIL - 130)
|
150
|
16
|
4.10
|
6.00
|
49.00
|
lít xăng
|
2x4/7+1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 t
|
15,000
|
98
|
75
CV (AHO-201)
|
150
|
17
|
5.00
|
6.00
|
24.60
|
lít xăng
|
2x3/7+1x5/7
|
15,000
|
|
Lò
đốt rác y tế bằng gaz (chưa tính gaz) - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000
|
99
|
7
t/ngày
|
280
|
14
|
5.50
|
6.00
|
|
|
3x4/7+1x5/7
|
15,000
|
|
Máy
- thiết bị khoan và thăm dò khảo sát:
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000
|
100
|
Bộ
khoan tay
|
180
|
20
|
6.00
|
5.00
|
|
|
|
15,000
|
101
|
Bộ
máy khoan cby-150-zub
|
250
|
15
|
5.00
|
5.00
|
16.40
|
lít diezel
|
|
15,000
|
102
|
Bộ
nén ngang GA
|
180
|
14
|
3.00
|
5.00
|
4.50
|
lít diezel
|
|
15,000
|
103
|
Búa
căn MO - 10 (chưa tính khí nén)
|
180
|
30
|
6.60
|
5.00
|
|
|
|
15,000
|
104
|
Búa
khoan tay P30 (2,02 kW)
|
180
|
20
|
8.50
|
5.00
|
5.20
|
kWh
|
|
15,000
|
105
|
Thùng
trục 0,5 m3
|
150
|
30
|
8.00
|
5.00
|
|
|
|
15,000
|
106
|
Máy
khoan F-60L
|
250
|
15
|
4.00
|
5.00
|
27.80
|
lít diezel
|
|
15,000
|
107
|
Máy
xuyên động RA-50
|
180
|
14
|
3.50
|
5.00
|
|
|
|
15,000
|
108
|
Bộ
dụng cụ đo độ xuyên động hình côn DCP
|
180
|
14
|
1.40
|
5.00
|
|
|
|
15,000
|
109
|
Máy
xuyên tĩnh Gouda
|
180
|
14
|
2.80
|
5.00
|
19.80
|
lít diezel
|
|
15,000
|
110
|
Thiết
bị đo ngẫu lực
|
180
|
14
|
3.00
|
5.00
|
|
|
|
15,000
|
111
|
Bộ
dụng cụ thí nghiệm SPT
|
180
|
14
|
3.50
|
5.00
|
|
|
|
15,000
|
112
|
Biến
thế thắp sáng
|
150
|
25
|
4.50
|
5.00
|
|
|
|
15,000
|
|
Máy
bơm nước:
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000
|
113
|
Máy
bơm b48 (0,46 kW)
|
150
|
17
|
5.00
|
5.00
|
1.30
|
kWh
|
1x3/7
|
15,000
|
114
|
Máy
bơm xói 4MC (75 kW)
|
150
|
14
|
3.60
|
5.00
|
180.00
|
kWh
|
1x4/7
|
15,000
|
115
|
Máy
bơm 250/50, b100 (25 CV)
|
150
|
16
|
4.00
|
5.00
|
11.00
|
lít diezel
|
1x4/7
|
15,000
|
116
|
Máy
bơm áp lực xói nước đầu cọc (300 CV)
|
150
|
14
|
2.20
|
5.00
|
110.90
|
lít diezel
|
1x4/7+1x5/7
|
15,000
|
|
Máy
nén khí hút nước thí nghiệm, thổi rửa lỗ khoan:
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000
|
117
|
Máy
nén khí DK9
|
150
|
11
|
5.00
|
5.00
|
45.60
|
lít diezel
|
1x4/7
|
15,000
|
118
|
Máy
nén khí 660 m3/h
|
150
|
11
|
5.00
|
5.00
|
48.60
|
lít diezel
|
1x4/7
|
15,000
|
119
|
Máy
nén khí 1260 m3/h
|
150
|
11
|
3.50
|
5.00
|
89.30
|
lít diezel
|
1x5/7
|
15,000
|
|
Máy
thăm dò địa vật lý:
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000
|
120
|
Máy
UJ-18
|
150
|
14
|
3.20
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
121
|
Máy
MF-2-100
|
150
|
14
|
3.20
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
|
Máy,
thiết bị trắc đạc:
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000
|
122
|
Theo
020
|
180
|
14
|
2.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
123
|
Theo
010
|
180
|
14
|
2.20
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
124
|
Đitomát
|
180
|
14
|
2.00
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
125
|
Ni
030
|
180
|
14
|
3.00
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
126
|
Ni
004
|
180
|
14
|
2.80
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
127
|
Dalta
020
|
180
|
14
|
2.20
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
128
|
Bộ
đo mia bala
|
180
|
20
|
3.00
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
129
|
Máy
thuỷ bình NA 720
|
180
|
14
|
2.80
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
130
|
Máy
toàn đạc điện tử
|
180
|
14
|
1.80
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
131
|
Bộ
thiết bị không chế mặt bằng GPS (3 máy)
|
180
|
14
|
1.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
132
|
Xe
chuyên dùng (Pajero)
|
180
|
14
|
2.50
|
4.00
|
34.00
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 7,5 -16,5 t
|
15,000
|
|
Máy,
thiết bị quang học:
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000
|
133
|
ống
nhòm
|
180
|
14
|
2.00
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
134
|
Kính
hiển vi
|
200
|
14
|
1.80
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
135
|
Kính
hiển vi điện tử quét
|
200
|
14
|
1.20
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
136
|
Máy
ảnh
|
150
|
14
|
2.00
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
|
Máy,
thiết bị kiểm tra nền, mặt đường bộ:
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000
|
137
|
Cần
Belkenman
|
180
|
14
|
2.80
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
138
|
Thiết
bị đếm phóng xạ
|
180
|
14
|
2.20
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
139
|
TRL
Profile Beam
|
180
|
14
|
1.80
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
140
|
Máy
FWD
|
180
|
14
|
1.40
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
141
|
Thiết
bị đo phản ứng Romdas
|
180
|
14
|
3.00
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
|
Thiết
bị kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi:
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000
|
142
|
Bộ
thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ)
|
180
|
14
|
2.20
|
4.00
|
1.10
|
kWh
|
|
15,000
|
143
|
Bộ
thiết bị đo PDA (đo biến dạng lớn)
|
180
|
14
|
1.40
|
4.00
|
1.60
|
kWh
|
|
15,000
|
144
|
Bộ
thiết bị siêu âm
|
180
|
14
|
2.00
|
4.00
|
1.10
|
kWh
|
|
15,000
|
|
Máy,
thiết bị thăm dò địa chấn:
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000
|
145
|
Loại
1 mạch (ES-125)
|
150
|
14
|
2.20
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
146
|
Loại
12 mạch (Triosx-12)
|
150
|
14
|
2.00
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
147
|
Loại
24 mạch (Triosx-24)
|
150
|
14
|
2.00
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
|
Máy,
thiết bị đo lường, thí nghiệm:
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000
|
148
|
Cân
điện tử
|
200
|
14
|
1.80
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
149
|
Cân
phân tích
|
200
|
14
|
1.80
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
150
|
Cân
bàn
|
200
|
14
|
1.80
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
151
|
Cân
thủy tĩnh
|
200
|
14
|
1.80
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
152
|
Lò
nung
|
200
|
14
|
4.00
|
4.00
|
12.20
|
kWh
|
|
15,000
|
153
|
Tủ
sấy
|
200
|
14
|
4.50
|
4.00
|
8.20
|
kWh
|
|
15,000
|
154
|
Tủ
hút độc
|
200
|
14
|
4.00
|
4.00
|
2.40
|
kWh
|
|
15,000
|
155
|
Tủ
lạnh
|
250
|
14
|
4.00
|
4.00
|
2.40
|
kWh
|
|
15,000
|
156
|
Máy
hút chân không
|
200
|
14
|
4.50
|
4.00
|
0.80
|
kWh
|
|
15,000
|
157
|
Máy
hút ẩm OASIS-America
|
200
|
14
|
4.00
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
158
|
Bếp
điện
|
150
|
40
|
6.50
|
4.00
|
2.90
|
kWh
|
|
15,000
|
159
|
Bếp
cát
|
150
|
40
|
6.50
|
4.00
|
2.90
|
kWh
|
|
15,000
|
160
|
Máy
chưng cất nước
|
200
|
14
|
3.50
|
4.00
|
2.90
|
kWh
|
|
15,000
|
161
|
Máy
trộn đất
|
200
|
14
|
3.50
|
4.00
|
4.10
|
kWh
|
|
15,000
|
162
|
Máy
trộn xi măng, dung tích: 5lít
|
200
|
14
|
3.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
163
|
Máy
trộn dung dịch lỏng (máy đo độ rung vữa)
|
200
|
14
|
3.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
164
|
Máy
đầm tiêu chuẩn (đầm rung)
|
200
|
14
|
4.50
|
4.00
|
4.10
|
kWh
|
|
15,000
|
165
|
Máy
cắt đất
|
200
|
14
|
3.00
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
166
|
Máy
cắt mẫu lớn (30x30) cm
|
200
|
14
|
3.00
|
4.00
|
3.80
|
kWh
|
|
15,000
|
167
|
Máy
cắt ứng biến
|
200
|
14
|
2.20
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
168
|
Máy
nén 3 trục
|
200
|
14
|
1.60
|
4.00
|
4.50
|
kWh
|
|
15,000
|
169
|
Máy
ép litvinốp
|
200
|
14
|
3.00
|
4.00
|
1.90
|
kWh
|
|
15,000
|
170
|
Kích
tháo mẫu
|
200
|
14
|
2.20
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
171
|
Máy
ép mẫu đá, bê tông
|
200
|
14
|
2.20
|
4.00
|
7.20
|
kWh
|
|
15,000
|
172
|
Máy
cắt mẫu vật liệu (bê tông, gạch, đá)
|
200
|
14
|
3.50
|
4.00
|
6.50
|
kWh
|
|
15,000
|
173
|
Máy
khoan mẫu đá
|
200
|
14
|
3.50
|
4.00
|
4.80
|
kWh
|
|
15,000
|
174
|
Máy
mài thử độ mài mòn
|
200
|
14
|
4.20
|
4.00
|
7.20
|
kWh
|
|
15,000
|
175
|
Máy
nén một trục
|
200
|
14
|
3.00
|
4.00
|
0.80
|
kWh
|
|
15,000
|
176
|
Máy
nén Marshall
|
200
|
14
|
2.20
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
177
|
Máy
CBR
|
200
|
14
|
2.50
|
4.00
|
4.10
|
kWh
|
|
15,000
|
178
|
Máy
thí nghiệm thuỷ lực quay tay
|
200
|
14
|
3.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
179
|
Máy
nén 4 t quay tay
|
200
|
14
|
3.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
180
|
Máy
nén thuỷ lực 10 t
|
200
|
14
|
3.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
181
|
Máy
nén thuỷ lực 50 t
|
200
|
14
|
3.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
182
|
Máy
nén thuỷ lực 125 t
|
200
|
14
|
3.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
183
|
Máy
kéo nén thủy lực 100 t
|
200
|
14
|
3.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
184
|
Máy
kéo nén uốn thuỷ lực 25 t
|
200
|
14
|
3.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
185
|
Máy
kéo nén uốn thuỷ lực 100 t
|
200
|
14
|
2.20
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
186
|
Máy
gia tải - 20 t
|
200
|
14
|
3.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
187
|
Máy
caragrang (làm thí nghiệm chảy)
|
200
|
14
|
3.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
188
|
Máy
xác định hệ số thấm
|
200
|
14
|
2.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
189
|
Máy
đo PH
|
200
|
14
|
3.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
190
|
Máy
đo âm thanh
|
200
|
14
|
3.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
191
|
Máy
đo chiều dày màng sơn
|
200
|
14
|
2.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
192
|
Máy
đo điện thế thí nghiệm ăn mòn cốt thép trong bê tông
|
200
|
14
|
2.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
193
|
Máy
đo vết nứt
|
200
|
14
|
3.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
194
|
Máy
đo tốc độ ăn mòn cốt thép trong bê tông
|
200
|
14
|
2.20
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
195
|
Máy
đo độ thấm của Ion Clo
|
200
|
14
|
2.00
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
196
|
Dụng
cụ đo độ cháy của than
|
200
|
14
|
3.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
197
|
Máy
đo gia tốc
|
200
|
14
|
2.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
198
|
Máy
ghi nhiệt ổn định
|
200
|
14
|
3.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
199
|
Máy
đo chuyển vị
|
200
|
14
|
2.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
200
|
Máy
xác định môđun
|
200
|
14
|
3.00
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
201
|
Máy
so màu ngọn lửa
|
200
|
14
|
3.00
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
202
|
Máy
so màu quang điện
|
200
|
14
|
2.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
203
|
Máy
đo độ dãn dài Bitum
|
200
|
14
|
2.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
204
|
Máy
chiết nhựa (Xốc lét)
|
200
|
14
|
3.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
205
|
Bộ
thí nghiệm độ co ngót, trương nở
|
200
|
14
|
3.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
206
|
Thiết
bị thử tỷ diện
|
200
|
14
|
3.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
207
|
Bàn
dằn
|
200
|
14
|
3.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
208
|
Bàn
rung
|
200
|
14
|
3.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
209
|
Máy
khuấy bằng từ
|
200
|
14
|
3.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
210
|
Máy
khuấy cầm tay NAG-2
|
200
|
14
|
3.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
211
|
Máy
nghiền bi sứ LE1
|
200
|
14
|
3.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
212
|
Máy
phân tích hạt LAZER
|
200
|
14
|
2.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
213
|
Máy
phân tích vi nhiệt
|
200
|
14
|
2.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
214
|
Tenxômét
|
200
|
14
|
3.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
215
|
Máy
đo độ giãn nở bê tông
|
200
|
14
|
2.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
216
|
Máy
đo hệ số dẫn nhiệt
|
200
|
14
|
3.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
217
|
Máy
nhiễu xạ Rơn ghen (phân tích thành phần hoá lý của vật liệu)
|
200
|
14
|
1.20
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
218
|
Cần
ép mẫu thử gạch chịu lửa
|
120
|
40
|
6.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
219
|
Côn
thử độ sụt
|
120
|
40
|
6.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
220
|
Dụng
cụ xác định độ chịu lực va đập xung kích gạch lát xi măng (viên bi sắt)
|
120
|
40
|
6.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
221
|
Dụng
cụ xác định giới hạn bền liên kết
|
120
|
40
|
6.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
222
|
Chén
bạch kim
|
200
|
14
|
1.20
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
223
|
Kẹp
niken
|
200
|
14
|
1.80
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
224
|
Máy
siêu âm đo chiều dầy kim loại
|
200
|
14
|
3.00
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
225
|
Máy
dò vị trí cốt thép
|
200
|
14
|
2.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
226
|
Máy
siêu âm kiểm tra chất lượng mối hàn
|
200
|
14
|
2.20
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
227
|
Máy
siêu âm kiểm tra cường độ bê tông của cấu kiện BT, BTCT tại hiện trường
|
200
|
14
|
2.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
228
|
Súng
bi
|
200
|
14
|
3.50
|
4.00
|
|
|
|
15,000
|
|
Máy
tính chuyên dùng:
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000
|
229
|
Máy
scanner (khổ Ao)
|
150
|
20
|
3.00
|
4.00
|
1.80
|
kWh
|
|
15,000
|
230
|
Máy
vẽ plotter
|
220
|
20
|
3.00
|
4.00
|
1.80
|
kWh
|
|
15,000
|
231
|
Máy
vi tính
|
220
|
20
|
4.00
|
4.00
|
1.60
|
kWh
|
|
15,000
|
232
|
Máy
tính xách tay
|
220
|
20
|
3.50
|
4.00
|
0.80
|
kWh
|
|
15,000
|
Circular No. 03/2006/TT-BXD of May 22, 2006, supplementing a number of contents of the Construction ministry's Circular No. 02/2005/TT-BXD; Circular No. 04/2005/TT-BXD; and Circular No. 06/2005/TT-BXD
THE
MINISTRY OF CONSTRUCTION
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------
|
No.
03/2006/TT-BXD
|
Hanoi, May 22, 2006
|
CIRCULAR SUPPLEMENTING
A NUMBER OF CONTENTS OF THE CONSTRUCTION MINISTRY'S CIRCULAR No.
02/2005/TT-BXD; CIRCULAR No. 04/2005/TT-BXD; AND CIRCULAR No. 06/2005/TT-BXD Pursuant
to November 26, 2003 Construction Law No. 16/2003/QH11 of the XIth
National Assembly, the 4th session;
Pursuant to the Government's Decree No.
16/2005/ND-CP of February 7, 2005, on management of investment projects
on construction of works;
Pursuant to the Government's Decree No.
36/2003/ND-CP of April 4, 2003,
defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the
Ministry of Construction;
At the proposal of a number of
ministries, branches and localities
on supplements to Circular No. 02/2005/TT-BXD of February 25, 2005,
guiding contracts in construction
activities; Circular No. 04/2005/TT-BXD of April 1, 2005, guiding the projection and management of
expenses for investment projects on construction of works; and Circular No.
06/2005/TT-BXD of April 15, 2005, guiding the method of elaborating
construction machine and equipment shift prices,
The Ministry of Construction hereby
supplements the following contents: 1.
Supplementing cases of adjusting prices of construction contracts in Item 3.2,
Point II, Part II of Circular No. 02/2005/TT-BXD of February 25, 2005, guiding contracts in construction
activities, as follows: a/ When
the investment decider or investor adjusts the project due to the
arising of new elements which brings the project higher socio-economic
efficiency. b/ When the approved construction master plan
changes which directly affects the project. 2.
Supplementing norms of general expenses in Table 2 in Appendix 3 to Circular
No. 04/2005/TT-BXD of April 1,2005, guiding
the projection and management of expenses for investment projects on
construction of works, as follows: - For civil
works: ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - For transport
works: + Regular maintenance and repair of roads and
railways: 12% + Regular
maintenance and repair of waterway and maritime signal systems: 20% - General
expenses for experimental adjustments of electric lines and transformer
stations; tests of materials, constructional elements and structures of
construction works shall be equal to 65% of labor expense in a cost estimate. 3.
Circular No. 06/2005/TT-BXD of April 15, 2005, guiding the method of
elaborating construction machine and
equipment shift prices - Adding construction machines and equipment
to the Table of parameters for elaborating construction machine and equipment shift prices prescribed in the Construction
Ministry's Circular No. 06/2005/TT-BXD of April 15, 2005, as listed in
the Appendix to this Circular (not printed herein). - In
elaborating construction machine and equipment
shift prices to calculate construction survey unit prices, expenses for
machine operators' wages shall be excluded from construction machine and
equipment shift prices because they are already included in the expense for construction survey labor; in
formulating unit prices of tests of materials and constructional elements and structures, expenses for operators' wages,
fuel, and energy shall be excluded from machine shift prices because
they are already included in the expenses for labor and materials. - The norms of fuel and energy consumption
for river-going vessels and high-speed boats defined in this parameter table are applicable to those under way; for those in operation, 65% of these norms shall
apply. - For machines
and equipment which are similar to the prescribed machines and equipment in
specifications, provincial/municipal Construction Services and investors shall
apply the parameters of the prescribed
machines and equipment to calculating the shift prices of such machines
and equipment appropriately. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. This Circular takes effect 15 days after its
publication in "CONG BAO." Any problems
arising during the course of implementation should be reported to the Ministry
of Construction for consideration and solution. FOR
THE CONSTRUCTION MINISTER
VICE MINISTER
Dinh Tien Dung
Circular No. 03/2006/TT-BXD of May 22, 2006, supplementing a number of contents of the Construction ministry's Circular No. 02/2005/TT-BXD; Circular No. 04/2005/TT-BXD; and Circular No. 06/2005/TT-BXD
1.862
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|