BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2011/TT-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2011
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TRA, XỬ
LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 29
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/12/1998, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002, Pháp lệnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/4/2008;
Căn cứ Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm
2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành
chính năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định mẫu văn bản áp dụng trong hoạt động
thanh tra, xử lý vi phạm hành chính và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh
vực khoa học và công nghệ như sau:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá
nhân khi tiến hành thanh tra, xử lý vi phạm hành chính và giải quyết khiếu nại,
tố cáo trong lĩnh vực khoa học và công nghệ sử dụng các mẫu văn bản ban hành
kèm theo Thông tư này.
Điều
2. Mẫu văn bản
Mẫu văn bản áp
dụng trong hoạt động thanh tra, xử lý vi phạm hành chính và giải quyết khiếu
nại, tố cáo trong lĩnh vực khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Thông tư này
bao gồm:
1. Mười sáu (16)
mẫu văn bản áp dụng trong công tác thanh tra.
2. Hai mươi tư
(24) mẫu văn bản áp dụng để xử lý vi phạm hành chính.
3. Mười bốn (14)
mẫu văn bản áp dụng để giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Điều
3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này
có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
2. Thông tư này
thay thế Quyết định số 04/2005/QĐ-BKHCN ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành các mẫu biên bản và quyết định sử dụng trong
hoạt động thanh tra, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước
về khoa học và công nghệ.
3. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý
kiến bằng văn bản về Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét, sửa đổi, bổ sung.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Sở KH&CN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ KH&CN;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Lưu: VT, TTra.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Quân
|
DANH MỤC
MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TRA, XỬ LÝ VI PHẠM
HÀNH CHÍNH, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BKHCN ngày 09 tháng 5 năm 2011)
Mẫu
số
|
Tên
mẫu
|
Trang
|
MẪU
VĂN BẢN THANH TRA
|
01
|
Quyết định về việc thanh tra hành
chính
|
|
02
|
Quyết định về việc thanh tra
chuyên ngành
|
|
03
|
Quyết định về việc gia hạn thời
hạn thanh tra
|
|
04
|
Quyết định về việc thay đổi
Trưởng Đoàn Thanh tra
|
|
05
|
Quyết định về việc thay đổi thành
viên Đoàn Thanh tra
|
|
06
|
Quyết định về việc bổ sung thành
viên Đoàn thanh tra
|
|
07
|
Quyết định về việc trưng cầu giám
định
|
|
08
|
Biên bản công bố quyết định thanh
tra
|
|
09
|
Biên bản thanh tra
|
|
10
|
Biên bản công bố kết luận thanh
tra
|
|
11
|
Biên bản lấy mẫu
|
|
12
|
Biên bản kiểm kê tài sản
|
|
13
|
Biên bản làm việc
|
|
14
|
Kế hoạch tiến hành thanh tra
|
|
15
|
Báo cáo kết quả thanh tra
|
|
16
|
Kết luận thanh tra
|
|
MẪU
VĂN BẢN XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
|
17
|
Quyết định về việc niêm phong tài
liệu/tang vật/phương tiện vi phạm hành chính
|
|
18
|
Quyết định về việc mở niêm phong
tài liệu/tang vật/phương tiện vi phạm hành chính
|
|
19
|
Quyết định về việc tạm giữ tài
liệu/tang vật/phương tiện vi phạm hành chính
|
|
20
|
Quyết định về việc trả lại tài
liệu/tang vật/phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ
|
|
21
|
Quyết định về việc tiêu hủy tang
vật vi phạm hành chính
|
|
22
|
Quyết định về việc xử phạt vi
phạm hành chính
|
|
23
|
Giấy ủy quyền xử phạt vi phạm
hành chính
|
|
24
|
Quyết định về việc gia hạn thời
hạn ra Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
|
|
25
|
Quyết định về việc nộp tiền phạt
nhiều lần
|
|
26
|
Quyết định về việc hoãn chấp hành
quyết định phạt tiền đối với cá nhân
|
|
27
|
Quyết định về việc hủy bỏ hiệu
lực quyết định xử phạt vi phạm hành chính (trong trường hợp phát hiện có dấu
hiệu tội phạm và cần chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra)
|
|
28
|
Quyết định về việc hủy bỏ hiệu
lực quyết định xử phạt vi phạm hành chính (trong trường hợp văn bằng bảo hộ
quyền sở hữu công nghiệp bị chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực)
|
|
29
|
Quyết định về việc hủy bỏ một
phần hiệu lực quyết định xử phạt vi phạm hành chính
|
|
30
|
Quyết định về việc áp dụng biện
pháp cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng
|
|
31
|
Quyết định về việc áp dụng biện
pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm
hành chính
|
|
32
|
Biên bản vi phạm hành chính
|
|
33
|
Biên bản niêm phong tài liệu/tang
vật/phương tiện vi phạm hành chính
|
|
34
|
Biên bản tạm giữ tài liệu/tang
vật/phương tiện vi phạm hành chính
|
|
35
|
Biên bản khám phương tiện vận
tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
|
|
36
|
Biên bản trả lại tài liệu/tang
vật/phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ
|
|
37
|
Biên bản tịch thu tang vật/phương
tiện vi phạm hành chính
|
|
38
|
Biên bản bàn giao hồ sơ vụ vi
phạm sang cơ quan tiến hành tố tụng hình sự
|
|
39
|
Biên bản chứng kiến và giám sát
việc loại bỏ yếu tố vi phạm hành chính
|
|
40
|
Biên bản tiêu hủy tang vật vi
phạm hành chính
|
|
MẪU
VĂN BẢN GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
|
41
|
Quyết định về việc xác minh nội
dung khiếu nại
|
|
42
|
Quyết định về việc giải quyết
khiếu nại lần đầu
|
|
43
|
Quyết định về việc giải quyết
khiếu nại lần hai
|
|
44
|
Quyết định về việc xác minh nội
dung tố cáo
|
|
45
|
Biên bản gặp gỡ, đối thoại để
giải quyết khiếu nại
|
|
46
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung
khiếu nại
|
|
47
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung
tố cáo
|
|
48
|
Phiếu đề xuất thụ lý đơn
|
|
49
|
Phiếu trả đơn khiếu nại
|
|
50
|
Phiếu trả đơn khiếu nại và hướng
dẫn
|
|
51
|
Thông báo thụ lý giải quyết đơn
khiếu nại
|
|
52
|
Thông báo không thụ lý giải quyết
đơn khiếu nại
|
|
53
|
Phiếu chuyển đơn tố cáo
|
|
54
|
Thông báo thụ lý giải quyết đơn
tố cáo
|
|
MẪU VĂN BẢN THANH TRA
Mẫu số 01
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-1
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thanh tra hành chính đối với …2
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật
Thanh tra ngày 29/11/2010;
Căn cứ … 3;
Căn cứ … 4;
Căn cứ … 5;
Xét đề nghị của
…6;
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thanh
tra hành chính với:
Nội dung thanh
tra: …
Đối tượng thanh
tra: …
Chế độ thanh
tra: …
Thời hạn thanh
tra: … ngày, kể từ ngày công bố Quyết định thanh tra.
Điều 2.
Thành lập Đoàn thanh tra gồm các ông, bà có tên sau đây:
1. Họ và tên,
chức vụ Trưởng đoàn
2. Họ và tên,
chức vụ Thành viên
3. Họ và tên,
chức vụ Thành viên
Điều 3.
Trong quá trình thanh tra, Trưởng Đoàn Thanh tra và các thành viên Đoàn Thanh
tra có các nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Điều 46 và Điều 47 của Luật
Thanh tra. Đối tượng thanh tra có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 57 và
Điều 58 của Luật Thanh tra.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Đoàn thanh tra và đối tượng thanh tra
nêu tại Điều 1 có trách nhiệm thi hành Quyết định này
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- …;
- Lưu: VT, …
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
1 Chữ
viết tắt tên cơ quan ra quyết định.
2 Đối
tượng thanh tra.
3 Văn
bản làm căn cứ cho việc ban hành Quyết định thanh tra (VD: Luật Thanh tra, Luật
Phòng, chống tham nhũng …).
4
Chương trình, kế hoạch thanh tra được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đối với cuộc
thanh tra theo chương trình, kế hoạch); tên văn bản chỉ đạo hoặc quyết định của
người có thẩm quyền (đối với cuộc thanh tra đột xuất).
5 Văn
bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan ban hành Quyết định thanh tra.
6 Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị có chức năng tham mưu, đề xuất thanh tra.
Mẫu số 02
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-1
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thanh tra chuyên ngành về …2
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật
Thanh tra ngày 29/11/2010;
Căn cứ … 3;
Căn cứ … 4;
Căn cứ … 5;
Xét nội dung …6;
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thanh
tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về …2
Nội dung thanh
tra: …
Đối tượng thanh
tra: …
Chế độ thanh
tra: …
Thời hạn thanh
tra: … ngày, kể từ ngày công bố Quyết định thanh tra.
Điều 2.
Thành lập Đoàn thanh tra gồm các ông, bà có tên sau đây:
1. Họ và tên,
chức vụ Trưởng đoàn
2. Họ và tên,
chức vụ Thành viên
3. Họ và tên,
chức vụ Thành viên
…
Điều 3.
Trong quá trình thanh tra, Trưởng Đoàn Thanh tra và các thành viên Đoàn Thanh
tra có các nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Điều 53 và Điều 54 của Luật
Thanh tra, Điều 55 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính. Đối tượng thanh tra
có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 57 và Điều 58 của Luật Thanh tra.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Đoàn thanh tra và đối tượng thanh tra
nêu tại Điều 1 có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cơ quan phối hợp (nếu có);
- Lưu: VT, …
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
1 Chữ
viết tắt tên cơ quan ra quyết định.
2 Lĩnh
vực thanh tra.
3 Văn
bản làm căn cứ cho việc ban hành Quyết định thanh tra (VD: Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa; Luật sở hữu trí tuệ; Luật Năng lượng nguyên tử …).
4
Chương trình kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đối với thanh tra theo
chương trình, kế hoạch);
5 Văn
bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan ban hành Quyết định thanh tra.
6 Đơn
yêu cầu xử lý xâm phạm hoặc đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực
chuyên ngành.
Mẫu số 03
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-1
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn thời hạn thanh tra
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật
Thanh tra ngày 29/11/2010;
Căn cứ … 2;
Căn cứ Quyết
định thanh tra số … ngày … của … 3 về … 4;
Xét đề nghị của
Trưởng đoàn Thanh tra,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Gia
hạn thời hạn thanh tra của Đoàn Thanh tra theo Quyết định số … ngày … của … 3
…4;
Thời gian gia
hạn là … ngày, kể từ ngày …
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Đoàn thanh tra và …5 có
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, …
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
1 Chữ
viết tắt tên cơ quan ra quyết định thanh tra.
2 Văn
bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan ban hành quyết định.
3 Người
ra quyết định.
4 Nội
dung cuộc thanh tra.
5 Đối
tượng thanh tra.
Mẫu số 04
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-1
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thay đổi Trưởng Đoàn Thanh tra
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật
Thanh tra ngày 29/11/2010;
Căn cứ … 2;
Căn cứ Quyết
định thanh tra số … ngày … của … 3 về … 4;
Xét đề nghị của
….,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cử
ông (bà) … 5 Chức vụ: …. Đơn vị: … làm Trưởng Đoàn Thanh tra theo
Quyết định thanh tra số … ngày … của ... 3 về … 4 thay
ông (bà) … 6 Chức vụ: …. Đơn vị: … kể từ ngày …
Điều 2. Ông
(bà) … 6 có trách nhiệm bàn giao công việc cho ông (bà) … 5
trước ngày …
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các ông (bà) …5, … 6 và
… 7 có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, …
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
1 Chữ
viết tắt tên của cơ quan ban hành quyết định.
2 Văn
bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan ban hành quyết định.
3
Người ra quyết định.
4 Nội
dung thanh tra.
5 Họ
tên người được cử làm Trưởng Đoàn Thanh tra.
6 Họ tên
người thôi làm Trưởng Đoàn Thanh tra.
7 Đối
tượng thanh tra.
Mẫu số 05
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-1
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thay đổi thành viên Đoàn thanh tra
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật
Thanh tra ngày 29/11/2010;
Căn cứ … 2;
Căn cứ Quyết
định thanh tra số … ngày … của … 3 về … 4;
Xét đề nghị của
Trưởng đoàn Thanh tra,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cử
ông (bà) có tên sau đây tham gia Đoàn Thanh tra được thành lập theo Quyết định
số … ngày … của ... 3 về … 4 kể từ ngày …
1. Họ và tên:
…………………………………. Chức vụ: ...............................................................
2. Họ và tên:
…………………………………. Chức vụ: ...............................................................
Trưởng Đoàn
Thanh tra có trách nhiệm phân công công việc của Đoàn cho các thành viên của
Đoàn Thanh tra có tên nêu trên.
Điều 2.
Ông (bà) có tên sau đây thôi không tham gia Đoàn Thanh tra kể từ ngày …:
1. Họ và tên:
…………………………………. Chức vụ: ...............................................................
2. Họ và tên:
…………………………………. Chức vụ: ...............................................................
Các ông (bà) có
tên tại Điều này có trách nhiệm bàn giao công việc và tài liệu có liên quan đến
nội dung thanh tra cho Trưởng Đoàn Thanh tra trước ngày …
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trưởng Đoàn Thanh tra, các ông (bà)
có tên tại Điều 1, Điều 2 và …5 có trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, …
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
1 Chữ
viết tắt tên của cơ quan ban hành quyết định.
2 Văn
bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan ban hành quyết định.
3
Người ra quyết định.
4 Nội
dung thanh tra.
5 Đối
tượng thanh tra.
Mẫu số 06
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-1
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ sung thành viên Đoàn thanh tra
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật
Thanh tra ngày 29/11/2010;
Căn cứ … 2;
Căn cứ Quyết
định số … ngày … của … 3 về … 4;
Xét đề nghị của
Trưởng Đoàn Thanh tra,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Bổ
sung các ông (bà) có tên sau đây tham gia Đoàn Thanh tra được thành lập theo
Quyết định số … ngày … của ... 3 về … 4 kể từ ngày …:
1. Họ và tên,
chức vụ Thành viên
2. Họ và tên,
chức vụ Thành viên
Điều 2. Trưởng
Đoàn Thanh tra có trách nhiệm phân công công việc cho các thành viên của Đoàn
Thanh tra mới được bổ sung theo Quyết định này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trưởng Đoàn Thanh tra, các ông (bà)
có tên tại Điều 1 và …5 có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, …
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
1 Chữ
viết tắt tên của cơ quan ban hành quyết định.
2 Văn
bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan ban hành quyết định.
3
Người ra quyết định.
4 Nội
dung thanh tra.
5 Đối
tượng thanh tra.
Mẫu số 07
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-1
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trưng cầu giám định về … 2
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật
Thanh tra ngày 29/11/2010;
Căn cứ … 3;
Căn cứ Quyết
định số … ngày … của … 4 về … 5;
Để … 6,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Trưng
cầu giám định của … 7 đối với … 8 của … 9 với:
- Nội dung giám
định:
- Đối tượng giám
định (tài liệu, mẫu, số lượng, ký hiệu):
- Thời gian giám
định:
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký … 7, … 9 và …10
có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, …
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
1 Chữ
viết tắt tên của cơ quan ban hành quyết định.
2 Lĩnh
vực trưng cầu giám định.
3 Văn
bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực giám định: Luật, Pháp lệnh, Nghị định …
4
Người ra quyết định.
5 Nội
dung quyết định.
6 Làm
cơ sở thanh tra kết luận hoặc xử lý vụ việc.
7
Tên, địa chỉ của tổ chức được trưng cầu giám định hoặc họ tên, địa chỉ của giám
định viên.
8 Tên
hàng hóa, sản phẩm … là đối tượng trưng cầu giám định.
9 Tổ
chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc người sử dụng đối tượng giám định.
10
Đoàn Thanh tra, kiểm tra hoặc cán bộ có trách nhiệm xử lý vụ việc.
Mẫu số 08
TÊN
CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
TÊN ĐOÀN THANH TRA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
CÔNG BỐ QUYẾT ĐỊNH THANH TRA
Hôm nay, hồi …
giờ … ngày … tháng … năm ..., tại: ………..……………………………………….
Chúng tôi gồm:
I. Đại diện
cơ quan tiến hành thanh tra:
1.
…………………………………... Chức vụ: ……………. Đơn vị: ………………………………..
2.
…………………………………... Chức vụ: ……………. Đơn vị: ………………………………..
3.
…………………………………... Chức vụ: ……………. Đơn vị: ………………………………..
II. Đại diện
Đoàn Thanh tra:
1.
…………………………………... Chức vụ: ……………. Đơn vị: ………………………………..
2.
…………………………………... Chức vụ: ……………. Đơn vị: ………………………………..
3.
…………………………………... Chức vụ: ……………. Đơn vị: ………………………………..
III. Đại diện
đối tượng thanh tra:
1. …………………………………...
Chức vụ: ……………. Đơn vị: ………………………………..
2.
…………………………………... Chức vụ: ……………. Đơn vị: ………………………………..
3.
…………………………………... Chức vụ: ……………. Đơn vị: ………………………………..
IV. Đại diện
cơ quan, tổ chức có liên quan:
1.
…………………………………... Chức vụ: ……………. Đơn vị: ………………………………..
2.
…………………………………... Chức vụ: ……………. Đơn vị: ………………………………..
Tiến hành công
bố Quyết định thanh tra số … ngày … tháng … năm … của … 1 về … 2
đối với:
- Ông (Bà)/Tổ
chức: ............................................................................................................. 3
- Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú (hoặc nơi đóng trụ sở chính của tổ chức vi phạm): …………. Số điện
thoại: …………………………………….. Số Fax: ................................................................................
- Giấy chứng
minh nhân dân/hộ chiếu (hoặc đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập) số: ……..
Do ……………………… Cấp ngày: ………………………. Nơi cấp: .......................................................................................
Đại diện theo
pháp luật: .........................................................................................................
Địa chỉ:
…………………………….. Số điện thoại: ……………….. Số Fax: .................................
Đại diện cơ quan
ra quyết định thanh tra đã đọc toàn văn Quyết định thanh tra số … ngày … tháng
… năm … của … 1 và giao cho đối tượng thanh tra 01 bản.
Ý kiến của
đối tượng thanh tra:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Việc công bố
Quyết định thanh tra kết thúc vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm …
Biên bản gồm …
trang được lập thành … bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ
01 bản sau khi đã đọc kỹ nội dung và cùng ký xác nhận vào từng trang của biên
bản.
ĐẠI
DIỆN
ĐỐI TƯỢNG THANH TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG
ĐOÀN THANH TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
1
Người ra quyết định thanh tra.
2
Lĩnh vực thanh tra.
3 Tổ
chức, cá nhân là đối tượng thanh tra.
Mẫu số 09
TÊN
CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
TÊN ĐOÀN THANH TRA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN THANH TRA
về
… 1
Căn cứ Luật
Thanh tra ngày 29/11/2010;
Căn cứ Luật … 2;
Đoàn Thanh tra
về … 1 được thành lập và hoạt động theo Quyết định thanh tra số …
ngày … tháng … năm … của … 3 đã tiến hành thanh tra từ ngày … tháng
… năm … đến ngày … tháng … năm ..., đối với:
- Ông (Bà)/Tổ
chức: ............................................................................................................. 4
- Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú (hoặc nơi đóng trụ sở chính của tổ chức vi phạm): ………….. Số
điện thoại: ………………………………. Số Fax: .......................................................................................
- Giấy chứng
minh nhân dân/hộ chiếu (hoặc đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập) số: ……..
Do ……………………… Cấp ngày: ………………………. Nơi cấp: .......................................................................................
Đại diện theo
pháp luật: .........................................................................................................
Địa chỉ:
…………………………….. Số điện thoại: ……………….. Số Fax: .................................
Thành phần
Đoàn Thanh tra gồm:
1. .................................................................................................................... Trưởng
đoàn
2. ........................................................................................................................ Thành
viên
3. ........................................................................................................................ Thành
viên
Đại diện đối
tượng thanh tra gồm:
1. .........................................................................................................................................
2. .........................................................................................................................................
Với sự tham
gia của:
1. .........................................................................................................................................
2. .........................................................................................................................................
I. Nội dung
thanh tra:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
II. Nhận xét
và kết luận:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
III. Các hình
thức xử lý hoặc đề nghị xử lý:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
IV. Các yêu
cầu kiến nghị:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
V. Ý kiến của
đối tượng thanh tra:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Biên bản được
lập thành … bản vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm … tại...
Biên bản gồm …
trang được lập thành … bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ
01 bản sau khi đã đọc kỹ nội dung và cùng ký xác nhận vào từng trang của biên
bản.
ĐẠI
DIỆN ĐỐI TƯỢNG THANH TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG
ĐOÀN THANH TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
1
Lĩnh vực thanh tra.
2 Luật
liên quan đến lĩnh vực thanh tra (VD: Luật Khiếu nại, tố cáo, Luật Sở hữu trí
tuệ …).
3
Người ra quyết định thanh tra.
4 Tổ
chức, cá nhân là đối tượng thanh tra.
Mẫu số 10
TÊN
CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
TÊN ĐOÀN THANH TRA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
CÔNG BỐ KẾT LUẬN THANH TRA
Hôm nay, hồi …
giờ … ngày … tháng … năm ..., tại: ……………………………………………….
Chúng tôi gồm:
I. Đại diện
cơ quan tiến hành thanh tra:
1.
…………………………………... Chức vụ: ……………. Đơn vị: ………………………………..
2.
…………………………………... Chức vụ: ……………. Đơn vị: ………………………………..
3.
…………………………………... Chức vụ: ……………. Đơn vị: ………………………………..
4.
…………………………………... Chức vụ: ……………. Đơn vị: ………………………………..
II. Đại diện
đối tượng thanh tra:
1.
…………………………………... Chức vụ: ……………. Đơn vị: ………………………………..
2.
…………………………………... Chức vụ: ……………. Đơn vị: ………………………………..
3. …………………………………...
Chức vụ: ……………. Đơn vị: ………………………………..
III. Với sự
tham gia của:
1.
…………………………………... Chức vụ: ……………. Đơn vị: ………………………………..
2.
…………………………………... Chức vụ: ……………. Đơn vị: ………………………………..
Tiến hành công
bố Kết luận thanh tra về … 1 của … 2 đối với:
- Ông (Bà)/Tổ
chức: ............................................................................................................. 3
- Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú (hoặc nơi đóng trụ sở chính của tổ chức vi phạm): …………. Số điện
thoại: …………………………………….. Số Fax: ................................................................................
- Giấy chứng
minh nhân dân/hộ chiếu (hoặc đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập) số: ……..
Do ……………………… Cấp ngày: ………………………. Nơi cấp: .......................................................................................
Đại diện theo
pháp luật: .........................................................................................................
Địa chỉ:
…………………………….. Số điện thoại: ……………….. Số Fax: .................................
Ý kiến của
đối tượng thanh tra:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Việc công bố Kết
luận thanh tra kết thúc vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm …
Biên bản gồm … trang
được lập thành … bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01
bản sau khi đã đọc kỹ nội dung và cùng ký xác nhận vào từng trang của biên bản.
ĐẠI
DIỆN
ĐỐI TƯỢNG THANH TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
1 Lĩnh
vực thanh tra.
2 Người
ra quyết định thanh tra.
3 Tổ
chức, cá nhân là đối tượng thanh tra.
Mẫu số 11
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN LẤY MẪU
Hôm nay, hồi …
giờ … ngày … tháng … năm ..., tại: ……………………………………………….
Căn cứ Quyết
định thanh tra/kiểm tra số … ngày … tháng … năm … của … 1;
Để có cơ sở kết
luận về nội dung thanh tra, Đoàn Thanh tra/Kiểm tra tiến hành lấy mẫu về … 2
của … 3
- Phương pháp
lấy mẫu: ........................................................................................................
STT
|
Tên
mẫu
|
Đơn
vị tính
|
Thuộc
lô
|
Cỡ
lô
|
Ngày
sản xuất
|
Lượng
mẫu
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đặc trưng mẫu:
Mẫu được lấy đi giám định là mẫu đại diện cho lô.
- Tình trạng
mẫu: ...................................................................................................................
Biên bản gồm …
trang được lập thành … bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau và giao cho
đương sự 01 bản sau khi đã đọc kỹ cho những người tham dự cùng nghe và cùng ký
xác nhận vào từng trang của biên bản.
CHỦ
SỞ HỮU MẪU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
1
Người ra quyết định thanh tra.
2 Mẫu
lấy để xác định tiêu chí thuộc lĩnh vực gì thì ghi lĩnh vực đó (VD: về chất
lượng, về sở hữu công nghiệp …).
3 Tên
tổ chức, cá nhân có mẫu được lấy.
Mẫu số 12
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN
Hôm nay, hồi …
giờ … ngày … tháng … năm ..., tại: ……………………………………………….
Căn cứ điểm đ khoản
1 Điều 53 của Luật Thanh tra ngày 29/11/2010;
Căn cứ Quyết
định thanh tra số … ngày … tháng … năm … của … 1,
Chúng tôi gồm:
I. Đại diện Đoàn
Thanh tra
1.
…………………………………... Chức vụ: ……………. Đơn vị: ………………………………..
2.
…………………………………... Chức vụ: ……………. Đơn vị: ………………………………..
3.
…………………………………... Chức vụ: ……………. Đơn vị: ………………………………..
II. Đại diện …
2
1.
…………………………………... Chức vụ: ……………. Đơn vị: ………………………………..
2.
…………………………………... Chức vụ: ……………. Đơn vị: ………………………………..
Tiến hành kiểm
kê tài sản do … 2 quản lý, gồm: …………………………………………………… 3
Tài sản đã kiểm
kê giao cho … 2 quản lý chờ quyết định của người có thẩm quyền.
Việc kiểm kê tài
sản kết thúc hồi … giờ … ngày … tháng … năm …
Biên bản gồm …
trang được lập thành … bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau và giao cho
đương sự 01 bản sau khi đã đọc kỹ cho những người tham dự cùng nghe và ký xác
nhận vào từng trang của biên bản.
TÊN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ HOẶC CÁ NHÂN
CÓ TÀI SẢN BỊ KIỂM KÊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN ĐOÀN THANH TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ TÀI SẢN BỊ KIỂM KÊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
1
Người ra quyết định thanh tra.
2 Tên
cơ quan, đơn vị, cá nhân có tài sản bị kiểm kê.
3 Số
lượng, chủng loại, xuất xứ, tình trạng tài sản bị kiểm kê.
Mẫu số 13
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Hôm nay, hồi …
giờ … ngày … tháng … năm ..., tại: ……………………………………………….
Chúng tôi gồm:
I. Đại diện cơ
quan … 1
1.
…………………………………... Chức vụ: ……………. Đơn vị: ………………………………..
2.
…………………………………... Chức vụ: ……………. Đơn vị: ………………………………..
3.
…………………………………... Chức vụ: ……………. Đơn vị: ………………………………..
4.
…………………………………... Chức vụ: ……………. Đơn vị: ………………………………..
II. Đại diện
… 1
1.
…………………………………... Chức vụ: ……………. Đơn vị: ………………………………..
2.
…………………………………... Chức vụ: ……………. Đơn vị: ………………………………..
3.
…………………………………... Chức vụ: ……………. Đơn vị: ………………………………..
III. Với sự
chứng kiến của … 1
1. …………………………………...
Chức vụ: ……………. Đơn vị: ………………………………..
2.
…………………………………... Chức vụ: ……………. Đơn vị: ………………………………..
Nội dung làm
việc:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Buổi làm việc kết
thúc vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm …
Biên bản gồm …
trang được lập thành … bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ
01 bản sau khi đã đọc kỹ nội dung và cùng ký xác nhận vào từng trang của biên
bản.
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
1 Thành
phần cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia buổi làm việc
Mẫu số 14
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐOÀN THANH TRA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
KẾ HOẠCH TIẾN HÀNH THANH TRA
Căn cứ Luật
Thanh tra ngày 29/11/2010;
Căn cứ Quyết
định thanh tra số … ngày … tháng … năm … của … 1 về … 2,
Đoàn Thanh tra lập kế hoạch thanh tra như sau:
I. Mục đích,
yêu cầu:
1. Mục đích: .........................................................................................................................
2. Yêu cầu: ...........................................................................................................................
II. Nội dung
thanh tra:
1. Nội dung: .........................................................................................................................
2. Thời gian
thực hiện: ..........................................................................................................
3. Đối tượng
thanh tra: ..........................................................................................................
4. Địa điểm tiến
hành thanh tra: ..............................................................................................
III. Phương
pháp tiến hành thanh tra:
- Nghiên cứu tài
liệu liên quan đến nội dung thanh tra.
- Làm việc trực
tiếp tại đơn vị được thanh tra để kiểm tra, xác minh.
IV. Tổ chức
thực hiện:
- Tiến độ thực
hiện: ...............................................................................................................
- Chế độ thông
tin, báo cáo: ..................................................................................................
- Điều kiện đảm
bảo cho cuộc thanh tra: ................................................................................
- Những vấn đề
khác (nếu có): ...............................................................................................
PHÊ
DUYỆT CỦA THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
…………………………….
…………………………….
…………………………….
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày
… tháng … năm ...
TRƯỞNG ĐOÀN THANH TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
1
Người ra quyết định thanh tra.
2
Lĩnh vực thanh tra.
Mẫu số 15
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐOÀN THANH TRA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THANH TRA
về
… 1
Kính
gửi: ………............………………………. 2
Thực hiện Quyết
định thanh tra số … ngày … tháng … năm … của … 2 về … 1
và Kế hoạch thanh tra đã được phê duyệt.
Từ ngày … tháng
… năm … đến ngày … tháng … năm …, Đoàn Thanh tra đã tiến hành thanh tra đối với
… 3.
Quá trình thanh
tra, Đoàn Thanh tra đã làm việc với … 4 và tiến hành kiểm tra, xác
minh trực tiếp các nội dung thanh tra.
Đoàn Thanh tra
báo cáo kết quả thanh tra như sau:
1. Khái quát đặc
điểm tình hình, chức năng nhiệm vụ của tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra:
2. Kết quả thanh
tra:
- Các nội dung
đã tiến hành thanh tra: ....................................................................................
- Kết quả: .............................................................................................................................
3. Nhận xét và
kết luận: .........................................................................................................
4. Các biện pháp
xử lý theo thẩm quyền đã áp dụng (nếu có): ................................................
5. Những ý kiến
còn khác nhau giữa các thành viên Đoàn thanh tra (nếu có): ...........................
6. Kiến nghị
biện pháp xử lý: .................................................................................................
Trên đây là báo
cáo kết quả thanh tra về … 1, Đoàn thanh tra xin ý kiến chỉ đạo của
… 2
Nơi nhận:
- Người ra quyết định thanh tra;
- Lưu: …
|
Ngày
… tháng … năm ...
TRƯỞNG ĐOÀN THANH TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
1 Tên
cuộc thanh tra.
2
Người ra quyết định thanh tra.
3 Tên
và địa chỉ của tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra.
4 Cơ
quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra hoặc có liên quan đến nội dung
thanh tra.
Mẫu số 16
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN KẾT LUẬN THANH TRA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/KL-… 1
|
|
KẾT LUẬN THANH TRA
về
… 2
Căn cứ Điều 50 Luật
Thanh tra ngày 29/11/2010;
Xét báo cáo kết
quả thanh tra ngày … tháng … năm … của Đoàn Thanh tra theo Quyết định thanh tra
số … ngày … tháng … năm … của … 3 về … 4 và ý kiến giải
trình của … 5 (nếu có),
… 3
kết luận thanh tra như sau:
1. Khái quát
chung: ...............................................................................................................
2. Kết quả kiểm
tra, xác minh: ...............................................................................................
3. Nhận xét và
kết luận: .........................................................................................................
4. Kiến nghị các
biện pháp xử lý: ...........................................................................................
Nơi nhận:
- … 6;
- Lưu VT, …
|
...,
ngày … tháng … năm ...
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH THANH TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
1 Chữ
viết tắt tên cơ quan ra kết luận thanh tra.
2 Tên
cuộc thanh tra.
3
Người ra quyết định thanh tra.
4 Lĩnh
vực thanh tra.
5 Đối
tượng thanh tra.
6 Cơ
quan cấp trên (nếu có).
MẪU VĂN BẢN XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Mẫu số 17
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-1
|
…,
ngày … tháng .. năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc niêm phong tài liệu/tang vật/phương tiện vi
phạm hành chính về … 2
Căn cứ Luật
Thanh tra ngày 29/11/2010;
Căn cứ Pháp lệnh
Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002, Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều
của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/4/2008;
Căn cứ Quyết
định … 3 số … ngày … của … 4 về … 5;
Xét đề nghị của
Trưởng Đoàn Thanh tra, Kiểm tra (nếu có) và tính chất, mức độ của vụ việc,
Tôi:
……………………………………….. Chức vụ: ....................................................................
Đơn vị: .................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Niêm
phong tài liệu/tang vật/phương tiện vi phạm hành chính về … 2 của … 6,
địa chỉ: …7
Việc niêm phong
tài liệu/tang vật/phương tiện vi phạm hành chính được lập biên bản (kèm theo
Quyết định này).
Điều 2. Giao
cho … 8 bảo quản tài liệu/tang vật/phương tiện vi phạm hành chính
trong thời gian niêm phong.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký … 8, … 9 và … 6
có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cơ quan phối hợp (nếu có);
- Lưu VT, …
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
1 Chữ
viết tắt tên của cơ quan ban hành quyết định.
2 Lĩnh
vực vi phạm.
3 Quyết
định thanh tra, kiểm tra.
4 Người
ra quyết định.
5 Nội
dung thanh tra, kiểm tra.
6 Tổ
chức, cá nhân vi phạm.
7 Địa
chỉ của tổ chức, cá nhân vi phạm.
8 Tổ
chức, cá nhân được giao bảo quản tài liệu/tang vật/phương tiện bị niêm phong.
9
Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra hoặc thanh tra viên …
Mẫu số 18
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-1
|
…,
ngày … tháng .. năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc mở niêm phong tài liệu/tang vật/phương tiện
vi phạm hành chính về … 2
Căn cứ Luật
Thanh tra ngày 29/11/2010;
Căn cứ Pháp lệnh
Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002, Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều
của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/4/2008;
Căn cứ Quyết
định … số … ngày … của … 3 về việc … 4;
Tôi:
……………………………………….. Chức vụ: ....................................................................
Đơn vị: .................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Mở
niêm phong tài liệu/tang vật/phương tiện vi phạm hành chính về … 2
của … 5, địa chỉ: …6 đang được … 7 quản lý
theo quyết định niêm phong tài liệu/tang vật/phương tiện vi phạm hành chính số
… ngày … của …
Việc mở niêm
phong tài liệu/tang vật/phương tiện vi phạm hành chính được lập biên bản (kèm
theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký … 7, … 8 và … 5
có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu VT, …
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
1 Chữ
viết tắt tên của cơ quan ban hành quyết định.
2
Lĩnh vực vi phạm.
3
Người ra quyết định.
4 Nội
dung quyết định: Xử phạt vi phạm hành chính, trả lại tài liệu/tang vật/phương
tiện vi phạm hành chính …
5 Tổ
chức, cá nhân vi phạm.
6 Địa
chỉ của tổ chức, cá nhân vi phạm.
7 Tổ
chức, cá nhân được giao bảo quản tài liệu/tang vật/phương tiện bị niêm phong.
8
Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra hoặc thanh tra viên …
Mẫu số 19
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-1
|
…,
ngày … tháng .. năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm giữ tài liệu/tang vật/phương tiện vi
phạm hành chính về … 2
Căn cứ Điều 45, Điều
46 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002, Pháp lệnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/4/2008;
Căn cứ … 3;
Để … 4;
Xét đề nghị của
Trưởng đoàn thanh tra và tính chất, mức độ của vụ việc,
Tôi:
……………………………………….. Chức vụ: ....................................................................
Đơn vị: .................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tạm
giữ tang vật/phương tiện vi phạm hành chính về … 2 của … 5,
địa chỉ: …6.
Lý do: Đã có
hành vi vi phạm hành chính về … 2 quy định tại khoản … Điều của .. 3.
Việc tạm giữ tài
liệu/tang vật/phương tiện vi phạm hành chính được lập thành biên bản kèm theo quyết
định này.
Điều 2. Tang
vật, phương tiện nêu trên được tạm giữ tại ........................................................
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký … 7 và … 5 có trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cơ quan phối hợp (nếu có);
- Lưu VT, …
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
1 Chữ
viết tắt tên của cơ quan ban hành quyết định.
2
Lĩnh vực vi phạm.
3 Tên
Nghị định xử phạt vi phạm hành chính.
4 Lý
do tạm giữ: Để xác minh tình tiết làm căn cứ quyết định xử lý vi phạm hoặc để
ngăn chặn ngay vi phạm hành chính.
5 Tổ
chức, cá nhân vi phạm.
6 Địa
chỉ của tổ chức, cá nhân vi phạm.
7
Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra hoặc tổ chức, cá nhân được giao tạm giữ tang
vật.
Mẫu số 20
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-1
|
…,
ngày … tháng .. năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trả lại tài liệu/tang vật/phương tiện vi
phạm hành chính bị tạm giữ
Căn cứ …2
Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002, Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung
một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/4/2008;
Căn cứ … 3;
Xét thấy không
cần thiết phải áp dụng Quyết định tạm giữ tài liệu/tang vật/phương tiện vi phạm
hành chính số … ngày … tháng … năm … của … 4;
Tôi:
……………………………………….. Chức vụ: ....................................................................
Đơn vị: .................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Trả
lại tài liệu/tang vật/phương tiện vi phạm hành chính về … 5 của … 6,
địa chỉ: …7.
Việc trả lại tài
liệu/tang vật/phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ được lập biên bản kèm
theo quyết định này.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký … 8 và … 6 có trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cơ quan phối hợp (nếu có);
- Lưu VT, …
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
1 Chữ
viết tắt tên của cơ quan ban hành quyết định.
2 Trường
hợp trả lại vì lý do cấp trên không đồng ý tạm giữ: ghi là khoản 2 Điều 46; vì
không quyết định áp dụng biện pháp tịch thu: ghi là khoản 5 Điều 46 và khoản 3 Điều
57; vì được hoãn quyết định xử phạt tiền: ghi là khoản 4 Điều 65 và Điều 29; vì
nộp tiền phạt nhiều lần: ghi là Điều 29 của Nghị định 128/2008/NĐ-CP.
3 Tên
Nghị định xử phạt vi phạm hành chính.
4 Người
ra quyết định.
5 Lĩnh
vực vi phạm.
6 Tên
tổ chức, cá nhân có tài liệu/tang vật/phương tiện bị tạm giữ.
7 Địa
chỉ tổ chức, cá nhân có tài liệu/tang vật/phương tiện bị tạm giữ.
8
Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra và tổ chức, cá nhân được giao tạm giữ tang vật.
Mẫu số 21
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-1
|
…,
ngày … tháng .. năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính về …
2
Căn cứ Điều 61 Pháp
lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002, Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số
điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/4/2008;
Căn cứ … 3;
Căn cứ Quyết
định xử phạt vi phạm hành chính số … ngày … của … 4;
Tôi:
…………………………………………….. Chức vụ: .............................................................
Đơn vị: .................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tiêu
hủy tang vật vi phạm hành chính về … 2 của … 5, địa chỉ:
…6.
- Tên tang vật: ......................................................................................................................
- Số lượng: ..........................................................................................................................
- Chủng loại: .........................................................................................................................
- Trọng lượng: ......................................................................................................................
(có Biên bản
tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính kèm theo).
Điều 2. Thành
lập Hội đồng tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính gồm:
1. Họ và tên,
chức vụ, đơn vị Chủ tịch
2. Họ và tên,
chức vụ, đơn vị Thành viên
…
Hội đồng có
nhiệm vụ tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính về … 2
Thời gian tiến
hành tiêu hủy: … giờ … ngày … tháng … năm …
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các thành viên Hội đồng và …5 có
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu VT, …
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
1 Chữ
viết tắt tên của cơ quan ban hành quyết định.
2 Lĩnh
vực vi phạm.
3 Tên
Nghị định xử phạt vi phạm hành chính.
4
Người ra quyết định.
5 Tên
tổ chức, cá nhân vi phạm.
6 Địa
chỉ tổ chức, cá nhân vi phạm.
Mẫu số 22
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-1
|
…,
ngày … tháng .. năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xử phạt vi phạm hành chính về … 2
Căn cứ Pháp lệnh
Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002, Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều
của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/4/2008;
Căn cứ … 3;
Căn cứ … 4;
Căn cứ Biên bản
vi phạm hành chính về … 2 lập hồi … giờ … ngày … tháng … năm … tại
…;
Xét nội dung,
tính chất và mức độ của hành vi vi phạm hành chính,
Tôi:
…………………………………………….. Chức vụ: .............................................................
Đơn vị: .................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Xử
phạt vi phạm hành chính đối với:
- Họ và tên
người (hoặc tên tổ chức vi phạm): .......................................................................
- Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú (hoặc nơi đóng trụ sở chính của tổ chức vi phạm): ..............
- Giấy chứng
minh nhân dân/hộ chiếu (hoặc đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập) số: .......
.............................................................................................................................................
Do ………………… Cấp
ngày: …………………… Nơi cấp: ......................................................
Đại diện theo
pháp luật: ........................................................................................................
- Số tài khoản:
………………………… Mở tại Ngân hàng ……………… (nếu có).
Với các hình
thức:
- Hình thức
xử phạt chính:
Cảnh báo.
Hoặc phạt tiền
với mức là: .......................................................................................... đồng.
(Số tiền bằng
chữ: ..................................................................................................... đồng).
- Hình thức
xử phạt bổ sung (nếu có): ..................................................................................
- Biện pháp
khắc phục hậu quả (nếu có): .............................................................................
Lý do: ……………………………………….
5 đã có hành vi vi phạm hành chính: ………………… 6 quy định
tại điểm … khoản … Điều … của … 3.
Điều 2. Số
tiền phạt quy định tại Điều 1 phải nộp vào Kho bạc Nhà nước … 7
(hoặc Tài khoản số …) trong vòng 10 ngày, kể từ ngày được giao Quyết định này.
Nếu quá thời hạn
nói trên mà … 5 không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế
thi hành theo quy định tại Nghị định số 37/2005/NĐ-CP ngày 18/3/2005 của Chính
phủ quy định thủ tục áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử
phạt vi phạm hành chính.
Trong thời hạn
90 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định này, … 5 có quyền khiếu nại
với người ra Quyết định này.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký …5 có trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thi hành);
- Kho bạc Nhà nước … (để phối hợp);
- Cơ quan phối hợp khác (nếu có);
- Lưu VT, …
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
1 Chữ
viết tắt tên của cơ quan ban hành quyết định.
2
Lĩnh vực vi phạm hành chính.
3
Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực liên quan.
4 Văn
bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan ban hành quyết định xử phạt.
5 Tên
cá nhân hoặc tổ chức vi phạm.
6 Nêu
cụ thể hành vi vi phạm hành chính.
Mẫu số 23
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN XỬ PHẠT
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY ỦY QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Căn cứ Điều 41
Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002, Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung
một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/4/2008;
Tên tôi là:
………………………….. Chức vụ: ………………….. Đơn vị: ......................................
Ủy quyền cho:
Họ và tên:
…………………………. Chức vụ: …………………… Đơn vị: .....................................
Giấy chứng minh
nhân dân số: …. Do: …. Cấp ngày: …. Nơi cấp: ..........................................
Thực hiện thẩm
quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực: ...........................................
Thời gian ủy
quyền: từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm .............................
Ông (bà) phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước người ủy quyền về quyết định xử phạt
vi phạm hành chính của mình.
NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
….,
ngày … tháng … năm …
NGƯỜI ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 24
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-1
|
…
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn thời hạn ra Quyết định xử phạt vi
phạm hành chính về … 2
Căn cứ Điều 56
Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002, Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung
một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/4/2008;
Căn cứ … 3;
Căn cứ Biên bản
vi phạm hành chính về … 2 lập hồi … giờ … ngày … tháng … năm … tại
…;
Xét đề nghị của
… 4,
Tôi:
……………………………………… Chức vụ: ......................................................................
Đơn vị: .................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Gia
hạn thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về … 2 đối
với:
- Họ và tên
người (hoặc tên tổ chức vi phạm): ........................................................................
- Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú (hoặc nơi đóng trụ sở chính của tổ chức vi phạm): ...............
- Giấy chứng
minh nhân dân/hộ chiếu (hoặc đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập) số: .......
Do ……………………….
Cấp ngày: …………….. Nơi cấp: .......................................................
Đại diện theo
pháp luật: .........................................................................................................
Thời hạn gia hạn
là: 30 ngày, kể từ ngày …
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký … 4 và … 5 có trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 (để thi hành);
- Cơ quan phối hợp (nếu có);
- Lưu: VT, …
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
1 Chữ
viết tắt tên của cơ quan ban hành quyết định.
2
Lĩnh vực vi phạm hành chính
3
Nghị định xử phạt vi phạm hành chính
4 Ghi
chức danh người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đề nghị cấp trên gia
hạn.
5 Tên
tổ chức, cá nhân vi phạm.
Mẫu số 25
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-1
|
…
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH (*)
Về việc nộp tiền phạt nhiều lần
Căn cứ Điều 57
Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002, Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung
một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/4/2008;
Căn cứ Điều 27
Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh
sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008;
Căn cứ Quyết
định xử phạt vi phạm hành chính số … ngày … của … 2;
Xét đơn đề nghị
ngày … của ông (bà)/ tổ chức ......................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
về việc đề nghị
nộp tiền phạt nhiều lần đối với hình thức phạt tiền tại Quyết định xử phạt vi
phạm hành chính số … ngày … của … 2;
Căn cứ xác nhận
của … 3,
Tôi:
…………………………………… Chức vụ: ..........................................................................
Đơn vị: .................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho
phép nộp tiền phạt nhiều lần theo Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …
ngày … của … 2 đối với:
- Họ và tên
người (hoặc tên tổ chức vi phạm): ........................................................................
- Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú (hoặc nơi đóng trụ sở chính của tổ chức vi phạm): ...............
- Giấy chứng
minh nhân dân/hộ chiếu (hoặc đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập) số: .......
Do ……………………….
Cấp ngày: …………….. Nơi cấp: .......................................................
Đại diện theo
pháp luật: .........................................................................................................
Điều 2. Thời
hạn nộp phạt nhiều lần là … ngày (tháng)4, kể từ ngày ban hành Quyết
định xử phạt vi phạm hành chính số … ngày … của … 2.
Ông (Bà)/Tổ chức
phải nộp số tiền phạt thành … 5 lần, mỗi lần nộp phạt là … 5
đồng. Số tiền chưa nộp phạt phải chịu lãi suất không kỳ hạn được tính từ thời điểm
quyết định xử phạt có hiệu lực.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ông (Bà)/Tổ chức …………… có trách nhiệm chấp
hành quyết định này. Trường hợp Ông (Bà)/Tổ chức …………………… không chấp hành việc
nộp tiền phạt sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thi hành);
- Cơ quan phối hợp (nếu có);
- Lưu: VT, …
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(*) Quyết định
này áp dụng trong trường hợp cá nhân bị xử phạt tiền từ 10.000.000 đồng trở
lên, tổ chức bị xử phạt tiền từ 100.000.000 đồng trở lên đang gặp khó khăn đặc
biệt về kinh tế và có đơn đề nghị nộp tiền phạt nhiều lần. Đơn đề nghị của cá
nhân phải được UBND cấp xã nơi người đó cư trú hoặc tổ chức nơi người đó làm
việc xác nhận hoàn cảnh khó khăn đặc biệt về kinh tế; đối với đơn đề nghị của
tổ chức phải được xác nhận của cơ quan thuế (hoặc cơ quan chịu trách nhiệm quản
lý nhà nước)
1 Chữ
viết tắt tên của cơ quan ban hành quyết định.
2 Người
ra quyết định xử phạt.
3 UBND
xã, phường, thị trấn hoặc tổ chức xác nhận.
4 Theo
quy định tại Điều 27 của Nghị định 128, thời hạn này không quá 12 tháng, kể từ
ngày quyết định xử phạt có hiệu lực.
5 Số
lần nộp tiền phạt tối đa không quá 03 lần và mỗi lần nộp tiền phạt tối thiểu
bằng một phần ba (1/3) tổng số tiền phải nộp phạt.
Mẫu số 26
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-1
|
…
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH (*)
Về việc hoãn chấp hành quyết định phạt tiền đối với
cá nhân
Căn cứ Điều 65
Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002, Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung
một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/4/2008;
Căn cứ Quyết
định xử phạt vi phạm hành chính số … ngày … của … 2;
Xét đơn đề nghị
ngày … của ông (bà) ....................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
về việc xin hoãn
chấp hành hình thức phạt tiền tại Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …
ngày … của … 2;
Căn cứ xác nhận
của … 3,
Tôi:
…………………………………… Chức vụ: ..........................................................................
Đơn vị: .................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Hoãn
chấp hành hình thức phạt tiền tại Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …
ngày … của … 2.
Đối với ông
(bà): ...................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Ông (Bà):
……………………………………. được nhận lại: ………………………………… 4 đang bị tạm giữ theo
Quyết định tạm giữ tài liệu/tang vật/phương tiện vi phạm hành chính số … ngày …
của … 2 (*).
Điều 2. Thời
hạn hoãn chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số … ngày … của … 2
được tính từ ngày ký quyết định này đến ngày … tháng … năm … 5
Hết thời hạn nêu
trên, ông (bà): ……………………………………….. có trách nhiệm chấp hành hình thức phạt tiền
tại Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số … ngày … của 2. Trường
hợp không chấp hành quyết định xử phạt sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định
của pháp luật.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký. … 6 có trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, …
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(*) Khoản 4 Điều
65 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính: Người được hoãn chấp hành quyết định
phạt tiền được nhận lại tài liệu/tang vật/phương tiện đang bị tạm giữ theo quy
định tại khoản 3 Điều 57 của Pháp lệnh.
1 Chữ
viết tắt tên của cơ quan ban hành quyết định.
2
Người ra quyết định xử phạt.
3
UBND xã, phường, thị trấn hoặc tổ chức xác nhận.
4 Tên
tài liệu/tang vật/phương tiện bị tạm giữ.
5 Ghi
thời hạn hoãn chấp hành quyết định phạt tiền. Thời hạn này không quá 3 tháng kể
từ ngày ban hành quyết định hoãn.
6 Tổ
chức, cá nhân có trách nhiệm thi hành quyết định.
Mẫu số 27
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-1
|
…
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH (*)
Về việc hủy bỏ hiệu lực quyết định xử phạt vi phạm
hành chính
Căn cứ Điều 62
Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002, Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung
một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/4/2008;
Căn cứ … 2;
Xét thấy hành vi
vi phạm đã bị xử phạt vi phạm hành chính theo Quyết định xử phạt vi phạm hành
chính số … ngày … của … 3 có dấu hiệu tội phạm mà chưa hết thời gian
truy cứu trách nhiệm hình sự,
Tôi:
…………………………………… Chức vụ: ..........................................................................
Đơn vị: .................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Hủy
bỏ hiệu lực Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số … ngày … của … 3
đối với ông (bà)/tổ chức:
- Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú (hoặc nơi đóng trụ sở chính của tổ chức vi phạm): ...............
- Giấy chứng
minh nhân dân/hộ chiếu (hoặc đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập) số: …….
Do ……………………… Cấp ngày: ………………….. Nơi cấp: ............................................................................................
Đại diện theo
pháp luật: .........................................................................................................
Điều 2. Trong
thời hạn 03 ngày, kể từ ngày ra quyết định này, … 4 có trách
nhiệm chuyển toàn bộ hồ sơ vụ việc có liên quan đến hành vi vi phạm của ông
(bà), tổ chức ………………………… cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự để giải quyết
theo thẩm quyền.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký. … 4 và … 5 có trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, …
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(*) Quyết định
này được áp dụng trong trường hợp đã ban hành quyết định xử phạt nhưng phát
hiện có dấu hiệu tội phạm và cần chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra.
1 Chữ
viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định.
2 Nghị
định xử phạt vi phạm hành chính.
3 Người
ra quyết định.
4 Tổ
chức, cá nhân có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho cơ quan tiến hành tố tụng hình
sự.
5 Tổ
chức, cá nhân vi phạm.
Mẫu số 28
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-1
|
…
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH (*)
Về việc hủy bỏ hiệu lực quyết định xử phạt vi phạm
hành chính
Căn cứ Nghị định
số 97/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực sở hữu công nghiệp;
Căn cứ Quyết
định số … ngày .. của … 2;
Căn cứ Quyết
định xử phạt vi phạm hành chính số … ngày … của …3,
Tôi:
…………………………………… Chức vụ: ..........................................................................
Đơn vị: .................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Hủy
bỏ hiệu lực Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số … ngày … của … 3
Đối với ông (bà)/tổ
chức:.......................................................................................................
- Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú (hoặc nơi đóng trụ sở chính của tổ chức vi phạm): ...............
- Giấy chứng
minh nhân dân/hộ chiếu (hoặc đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập) số: ……. Do
……………………… Cấp ngày: ………………….. Nơi cấp: ............................................................................................
Đại diện theo
pháp luật: .........................................................................................................
Điều 2. Trong
thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định này và yêu cầu hoàn trả
tiền phạt của ông (bà)/tổ chức bị xử phạt, …4 hoàn trả tiền xử phạt
cho ông (bà)/tổ chức ..........................................................
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký. … 4 có trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, …
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(*) Quyết định
này được áp dụng trong trường hợp văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (một
trong những cơ sở để ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính) bị chấm
dứt hoặc hủy bỏ hiệu lực.
1 Chữ
viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định.
2 Quyết
định liên quan đến việc chấm dứt hoặc hủy bỏ hiệu lực của văn bằng bảo hộ quyền
sở hữu công nghiệp.
3
Người ra quyết định.
4 Tổ
chức, cá nhân liên quan và tổ chức tín dụng nơi tổ chức, cá nhân đã nộp tiền
phạt.
Mẫu số 29
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-1
|
…
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hủy bỏ một phần hiệu lực quyết định xử phạt
vi phạm hành chính
Căn cứ … 2;
Căn cứ Quyết
định số … ngày .. của … 3;
Căn cứ Quyết
định xử phạt vi phạm hành chính số … ngày … của …4,
Tôi:
…………………………………… Chức vụ: ..........................................................................
Đơn vị: .................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Hủy
bỏ một phần hiệu lực Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số … ngày … của … 4
Đối với ông (bà)/tổ
chức:.......................................................................................................
- Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú (hoặc nơi đóng trụ sở chính của tổ chức vi phạm): ...............
- Giấy chứng
minh nhân dân/hộ chiếu (hoặc đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập) số: …….
Do ……………………… Cấp ngày: ………………….. Nơi cấp: ............................................................................................
Đại diện theo
pháp luật: .........................................................................................................
Nội dung hủy bỏ:
..................................................................................................................
Điều 2. Trong
thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định này và yêu cầu hoàn trả
tiền phạt của ông (bà)/tổ chức bị xử phạt, …5 hoàn trả toàn bộ tiền
xử phạt/một phần tiền xử phạt là …. đồng cho ông (bà)/tổ chức (nếu có
thay đổi liên quan đến tiền phạt).
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ông (bà)/tổ chức …………. và ………. 5
có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, …
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
1 Chữ
viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định.
2 Văn
bản pháp luật làm căn cứ cho việc ban hành Quyết định (VD: Nghị định số 97/2010/NĐ-CP
ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
sở hữu công nghiệp).
3 Quyết
định giải quyết tranh chấp về sở hữu công nghiệp của cơ quan có thẩm quyền dẫn
đến việc hủy bỏ một phần hiệu lực quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
4 Người
ra quyết định.
5 Tổ
chức tín dụng nơi tổ chức, cá nhân đã nộp tiền phạt.
Mẫu số 30
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-1
|
…
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế khấu trừ tiền
từ tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng
Căn cứ Điều 66, Điều
66a Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002, Pháp lệnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/4/2008;
Căn cứ … 2;
Căn cứ Quyết
định xử phạt vi phạm hành chính số … ngày … của …3,
Để đảm bảo thi
hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính,
Tôi: ……………………………………
Chức vụ: ..........................................................................
Đơn vị: .................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Áp
dụng biện pháp cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản tại … 4 để nộp
vào ngân sách nhà nước đối với ông (bà)/tổ chức: ....................................................................................................................................
- Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú (hoặc nơi đóng trụ sở chính của tổ chức vi phạm): ...............
- Giấy chứng
minh nhân dân/hộ chiếu (hoặc đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập) số: …….
Do ……………………… Cấp ngày: ………………….. Nơi cấp: ............................................................................................
Đại diện theo
pháp luật: .........................................................................................................
Số tài khoản: ........................................................................................................................
Số tiền khấu
trừ: …………………… (bằng chữ ....................................................................... )
Điều 2. Trong
thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, ông (bà) Giám đốc … 4
nơi ông (bà)/tổ chức … mở tài khoản tiền gửi có trách nhiệm trích chuyển số
tiền nêu tại Điều 1 Quyết định này từ tài khoản của ông (bà)/tổ chức ………………… để
nộp vào ngân sách nhà nước theo tài khoản số ………………………… mở tại Kho bạc Nhà nước
Mọi chi phí
chuyển số tiền trên do ông (bà)/tổ chức có tên nêu trên chịu trách nhiệm chi
trả.
Sau khi trích
nộp số tiền trên vào ngân sách nhà nước, … 4 có trách nhiệm kịp thời
chuyển giao các chứng từ chuyển tiền cho các cá nhân/tổ chức và cơ quan có liên
quan đến ghi số kế toán và theo dõi việc thực hiện.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ông (bà)/tổ chức …5 và …… 4
có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, …
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
1 Chữ
viết tắt tên của cơ quan ban hành quyết định.
2 Nghị
định xử phạt vi phạm hành chính.
3 Người
ra quyết định.
4 Tên
Ngân hàng, tổ chức tín dụng nơi đối tượng bị cưỡng chế mở tài khoản.
5 Tên
cá nhân/tổ chức là đối tượng bị cưỡng chế.
Mẫu số 31
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-1
|
…
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong
trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Căn cứ Điều … 2,
Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002, Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung
một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/4/2008;
Căn cứ … 3;
Để khắc phục
triệt để hậu quả do vi phạm hành chính gây ra,
Tôi:
…………………………………… Chức vụ: ..........................................................................
Đơn vị: .................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Áp
dụng biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính đối với:
- Họ và tên
người (hoặc tên tổ chức vi phạm): ........................................................................
- Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú (hoặc nơi đóng trụ sở chính của tổ chức vi phạm): ...............
- Giấy chứng
minh nhân dân/hộ chiếu (hoặc đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập) số: …….
Do ……………………… Cấp ngày: ………………….. Nơi cấp: ............................................................................................
Đại diện theo
pháp luật: .........................................................................................................
Lý do:
Đã có hành vi vi
phạm hành chính về … 4 theo quy định tại điểm … khoản … Điều … của …
3.
Những tình tiết
liên quan đến việc giải quyết vi phạm: .............................................................
Lý do không xử
phạt vi phạm hành chính: ..............................................................................
Hậu quả cần khắc
phục: ........................................................................................................
Biện pháp khắc
phục: ............................................................................................................
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày được
giao Quyết định, … 5 phải nghiêm chỉnh chấp hành và phải thực hiện
xong các biện pháp khắc phục hậu quả trước ngày … tháng … năm …
Nếu quá thời hạn
nêu trên mà … 5 cố tình không chấp hành Quyết định này thì sẽ bị
cưỡng chế thi hành.
… 5
có quyền khiếu nại đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, …
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
1 Chữ
viết tắt tên của cơ quan ban hành quyết định.
2 Trường
hợp hết thời thiệu xử phạt thì ghi căn cứ vào Điều 10; Trường hợp hết thời hạn
xử phạt vi phạm hành chính thì ghi căn cứ vào Điều 56.
3 Tên
Nghị định xử phạt vi phạm hành chính.
4 Lĩnh
vực vi phạm.
5 Tổ
chức, cá nhân vi phạm.
Mẫu số 32
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
về
… 1
Hôm nay, hồi …
giờ … ngày … tháng … năm …
Tại: .......................................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
CHÚNG
TÔI GỒM:
1. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
2. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
3. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
Có sự chứng
kiến của:
1. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
2. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
Với sự tham
gia của:
1. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
2. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
Tiến hành lập
Biên bản vi phạm hành chính về … 1 đối với:
- Ông (Bà)/Tổ
chức: .............................................................................................................. 2
- Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú (hoặc nơi đóng trụ sở chính của tổ chức vi phạm): …………… Số điện
thoại: ………………… Số Fax: .........................................................................................................
- Giấy chứng
minh nhân dân/hộ chiếu (hoặc đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập) số: …….
Do ……………….. Cấp ngày: …………………….. Nơi cấp: ..................................................................................................
Đại diện theo
pháp luật: .........................................................................................................
- Tài khoản số:
……………….. mở tại Ngân hàng ....................................................................
Nội dung vi
phạm:
… 2
đã có hành vi … 3, vi phạm hành chính trong lĩnh vực … 1
theo quy định tại điểm … khoản … Điều … của Nghị định số … ngày … tháng … năm …
của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính …
Tình tiết giảm
nhẹ: .................................................................................................................
Tình tiết tăng
nặng: ................................................................................................................
Ý kiến trình
bày của đại diên tổ chức vi phạm hành chính:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ý kiến của
người làm chứng, người hoặc tổ chức bị thiệt hại do hành vi vi phạm hành chính
gây ra:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Căn cứ vào Điều
55 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính, chúng tôi đã lập biên bản vi phạm hành
chính và đã yêu cầu Ông (Bà)/Tổ chức vi phạm đình chỉ ngay hành vi vi phạm hành
chính về … 1.
Đề nghị người
có thẩm quyền:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Biện pháp
ngăn chặn vi phạm hành chính:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tang vật bị
niêm phong/tạm giữ:
TT
|
Tên
tang vật bị niêm phong/tạm giữ
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Chủng
loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản gồm …
trang được lập thành … bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau và giao cho
đương sự 01 bản sau khi đã đọc kỹ cho những người tham dự cùng nghe và cùng ký
xác nhận vào từng trang của biên bản.
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VI PHẠM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN BÊN BỊ HẠI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN CHÍNH QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
____________
1 Lĩnh
vực vi phạm.
2 Tên
tổ chức, cá nhân vi phạm.
3 Mô
tả hành vi vi phạm.
Mẫu số 33
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN NIÊM PHONG TÀI LIỆU/TANG VẬT/PHƯƠNG TIỆN VI
PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ… 1
Căn cứ Pháp lệnh
Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002, Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều
của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/4/2008;
Căn cứ Quyết
định niêm phong tang vật/phương tiện vi phạm hành chính số … ngày … tháng … năm
… của .. 2,
Hôm nay, hồi …
giờ … ngày … tháng … năm …, tại: ..............................................................
CHÚNG
TÔI GỒM:
1. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
2. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
3. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
Có sự chứng
kiến của ông/bà:
1. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
2. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
Tiến hành niêm
phong tài liệu/tang vật/phương tiện vi phạm hành chính về … 1
Ông (Bà)/Tổ
chức là chủ sở hữu tài liệu/tang vật/phương tiện vi phạm hành chính .............
.............................................................................................................................................
- Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú (hoặc nơi đóng trụ sở chính của tổ chức vi phạm): …………… Số điện
thoại: ………………… Số Fax: .........................................................................................................
- Giấy chứng
minh nhân dân/hộ chiếu (hoặc đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập) số: …….
Do ……………….. Cấp ngày: …………………….. Nơi cấp: ..................................................................................................
Đại diện theo
pháp luật: .........................................................................................................
Tình trạng tài
liệu/tang vật/phương tiện vi phạm hành chính khi niêm phong:
.............................................................................................................................................
Biên bản gồm …
trang được lập thành … bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau và giao cho
đương sự 01 bản sau khi đã đọc kỹ cho những người tham dự cùng nghe và cùng ký
xác nhận vào từng trang của biên bản.
CHỦ
SỞ HỮU TÀI LIỆU/TANG VẬT/PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
1
Lĩnh vực vi phạm.
2 Người
ra quyết định.
Mẫu số 34
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
TẠM GIỮ TÀI LIỆU/TANG VẬT/PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH
CHÍNH
Căn cứ Điều 46
Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002, Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung
một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/4/2008;
Căn cứ Quyết
định tạm giữ tài liệu/tang vật/phương tiện vi phạm hành chính số … ngày … tháng
… năm … của .. 1,
Hôm nay, hồi …
giờ … ngày … tháng … năm …, tại: ..............................................................
CHÚNG
TÔI GỒM:
Đại diện cơ
quan tạm giữ tài liệu/tang vật/phương tiện:
1. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
2. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
Ông (Bà)/Tổ
chức là chủ sở hữu tài liệu/tang vật/phương tiện vi phạm hành chính: ............
.............................................................................................................................................
- Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú (hoặc nơi đóng trụ sở chính của tổ chức vi phạm): …………… Số điện
thoại: ………………… Số Fax: .........................................................................................................
- Giấy chứng
minh nhân dân/hộ chiếu (hoặc đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập) số: …….
Do ……………….. Cấp ngày: …………………….. Nơi cấp: ..................................................................................................
Đại diện theo
pháp luật: .........................................................................................................
Có sự chứng
kiến của:
1. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
2. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
Tiến hành lập
Biên bản tạm giữ tài liệu/tang vật/phương tiện vi phạm hành chính về … 2,
bao gồm:
- Số lượng: ...........................................................................................................................
- Chủng loại: .........................................................................................................................
- Số đăng ký
(nếu có): ...........................................................................................................
- Tình trạng của
tài liệu/tang vật/phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ: ............................
.............................................................................................................................................
Ngoài những tài
liệu/tang vật/phương tiện vi phạm hành chính nêu trên, chúng tôi không tạm giữ
thêm thứ gì khác.
Biên bản gồm …
trang được lập thành … bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau và giao cho
đương sự 01 bản sau khi đã đọc kỹ cho những người tham dự cùng nghe và cùng ký
xác nhận vào từng trang của biên bản.
CHỦ
SỞ HỮU TÀI LIỆU/TANG VẬT/PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
1 Người
ra quyết định tạm giữ.
2 Lĩnh
vực vi phạm.
Mẫu số 35
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
KHÁM PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI, ĐỒ VẬT THEO THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
Căn cứ Điều 48
Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002, Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung
một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/4/2008;
Hôm nay, hồi …
giờ … ngày … tháng … năm …, tại: ..............................................................
CHÚNG
TÔI GỒM:
1. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
2. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
Ông (Bà)/Tổ
chức là chủ sở hữu phương tiện vận tải, đồ vật hoặc là người điều khiển phương
tiện:
- Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú (hoặc nơi đóng trụ sở chính của tổ chức vi phạm): …………… Số điện
thoại: ………………… Số Fax: .........................................................................................................
- Giấy chứng
minh nhân dân/hộ chiếu (hoặc đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập) số: …….
Do ……………….. Cấp ngày: …………………….. Nơi cấp: ..................................................................................................
Đại diện theo
pháp luật: .........................................................................................................
Có sự chứng
kiến của:
1. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
2. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
Tiến hành lập
Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính nghi ngờ có cất
giấu tang vật vi phạm hành chính:
- Tên phương
tiện vận tải, đồ vật: ..........................................................................................
- Chủng loại: .........................................................................................................................
- Số đăng ký
(nếu có): ...........................................................................................................
- Kết quả khám
phương tiện vận tải, đồ vật:
.............................................................................................................................................
Việc khám phương
tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính kết thúc vào hồi … giờ … ngày …
tháng … năm …
Biên bản gồm …
trang được lập thành … bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau và giao cho
đương sự 01 bản sau khi đã đọc kỹ cho những người tham dự cùng nghe và cùng ký
xác nhận vào từng trang của biên bản.
CHỦ
SỞ HỮU PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI, ĐỒ VẬT HOẶC NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 36
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN TRẢ LẠI TÀI LIỆU/TANG VẬT/PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM
HÀNH CHÍNH BỊ TẠM GIỮ
Căn cứ Quyết
định xử phạt vi phạm hành chính số … ngày … tháng … năm … của … 1 về
… 2;
Căn cứ Quyết
định trả lại phương tiện/tang vật/phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ số
… ngày … tháng … năm …3 ,
Hôm nay, hồi ...
giờ ... ngày ... tháng ... năm ..., tại: ...............................................................
CHÚNG
TÔI GỒM:
Đại diện cơ
quan tạm giữ tài liệu/tang vật/phương tiện:
1. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
2. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
Tiến hành trả
lại tài liệu/tang vật/phương tiện bị tạm giữ cho:
Ông (Bà)/Tổ
chức là chủ sở hữu tang vật/phương tiện vi phạm hành chính: ........................
.............................................................................................................................................
- Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú (hoặc nơi đóng trụ sở chính của tổ chức vi phạm): …………… Số điện
thoại: ………………… Số Fax: .........................................................................................................
- Giấy chứng
minh nhân dân/hộ chiếu (hoặc đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập) số: …….
Do ……………….. Cấp ngày: …………………….. Nơi cấp: ..................................................................................................
Đại diện theo
pháp luật: .........................................................................................................
Tài liệu/tang
vật/phương tiện trả lại bao gồm:
- Số lượng: ...........................................................................................................................
- Chủng loại: .........................................................................................................................
- Số đăng ký
(nếu có): ...........................................................................................................
- Tình trạng của
tài liệu/tang vật/phương tiện: ..........................................................................
Biên bản gồm …
trang được lập thành … bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau và giao cho
đương sự 01 bản sau khi đã đọc kỹ cho những người tham dự cùng nghe và cùng ký
xác nhận vào từng trang của biên bản.
CHỦ
SỞ HỮU TÀI LIỆU/TANG VẬT/PHƯƠNG TIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
1
Người ra quyết định xử phạt.
2
Lĩnh vực vi phạm.
3
Người ra quyết định trả lại phương tiện/tang vật/phương tiện vi phạm hành
chính.
Mẫu số 37
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
TỊCH THU TANG VẬT/PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Căn cứ Điều 60
Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002, Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung
một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/4/2008;
Căn cứ Quyết
định xử phạt vi phạm hành chính số … ngày … tháng … năm … của … 1 về
… 2;
Hôm nay, hồi …
giờ … ngày … tháng … năm …, tại: ..............................................................
CHÚNG
TÔI GỒM:
1. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
2. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
Có sự chứng
kiến của:
1. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
2. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
Tiến hành lập
Biên bản tịch thu tang vật/phương tiện văn phòng hành chính về … 2,
đối với:
- Ông (Bà)/Tổ
chức là chủ sở hữu tang vật/phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu: ............
.............................................................................................................................................
- Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú (hoặc nơi đóng trụ sở chính của tổ chức vi phạm): …………… Số điện
thoại: ………………… Số Fax: .........................................................................................................
- Giấy chứng
minh nhân dân/hộ chiếu (hoặc đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập) số: …….
Do ……………….. Cấp ngày: …………………….. Nơi cấp: ..................................................................................................
Đại diện theo
pháp luật: .........................................................................................................
Tang vật/phương
tiện vi phạm hành chính bị tịch thu bao gồm:
TT
|
Tên
tang vật/phương tiện bị tịch thu
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Chủng
loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài những tang
vật/phương tiện vi phạm hành chính nêu trên, chúng tôi không tịch thu thêm thứ
gì khác.
Biên bản gồm …
trang được lập thành … bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau và giao cho
đương sự 01 bản sau khi đã đọc kỹ cho những người tham dự cùng nghe và cùng ký
xác nhận vào từng trang của biên bản.
CHỦ
SỞ HỮU TANG VẬT/PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
1 Người
ra quyết định.
2 Lĩnh
vực vi phạm.
Mẫu số 38
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
BÀN GIAO HỒ SƠ VỤ VI PHẠM SANG CƠ QUAN TIẾN HÀNH TỐ
TỤNG HÌNH SỰ
Căn cứ khoản 1 Điều
62 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002, Pháp lệnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/4/2008;
Căn cứ Quyết
định số … ngày … tháng … năm … của … 1 về việc hủy bỏ hiệu lực Quyết
định xử phạt vi phạm hành chính số … ngày … tháng … năm … của … 2 về
… 3;
Hôm nay, hồi …
giờ … ngày … tháng … năm …, tại: ..............................................................
CHÚNG
TÔI GỒM:
Đại diện bên
bàn giao:
1. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
2. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
Đã tiến hành bàn
giao hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm cho:
Đại diện bên
nhận bàn giao:
1. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
2. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
Hồ sơ vụ vi phạm
được bàn giao gồm … trang
Tên tài liệu:
1. ……………………………… Số
trang: ............, từ trang ......... đến trang ...............................
2. ………………………………
Số trang: ............, từ trang ......... đến trang ...............................
Hai bên đã cùng
kiểm tra tài liệu trong hồ sơ theo danh mục nêu trên và thấy đầy đủ như nội
dung Biên bản bàn giao.
Biên bản gồm …
trang được lập thành … bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ
01 bản sau khi đã đọc kỹ nội dung và cùng ký xác nhận vào từng trang của biên
bản.
ĐẠI
DIỆN BÊN NHẬN BÀN GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN BÊN GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
1
Người ra quyết định.
2 Người
ra quyết định.
3 Lĩnh
vực vi phạm.
Mẫu số 39
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN XỬ PHẠT
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN CHỨNG KIẾN VÀ GIÁM SÁT VIỆC LOẠI BỎ YẾU TỐ VI
PHẠM HÀNH CHÍNH
Căn cứ Quyết
định xử phạt vi phạm hành chính số … ngày … tháng … năm … của … 1 về
… 2;
Hôm nay, hồi …
giờ … ngày … tháng … năm …, tại: ..............................................................
Chúng tôi
gồm:
Đại diện cơ
quan chứng kiến và giám sát:
1. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
2. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
Đại diện tổ
chức, cá nhân vi phạm hành chính:
1. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
2. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
Với sự tham
gia của:
1. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
2. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
Đại diện các cơ
quan tham gia chứng kiến và giám sát đã tiến hành mở niêm phong tang vật vi
phạm hành chính (đã bị niêm phong theo Biên bản niêm phong lập hồi … giờ … ngày
… tháng … năm …) và chứng kiến … 3 tự loại bỏ yếu tố vi phạm … trên
hàng hóa, phương tiện vi phạm, bao gồm:
1. Tên tang vật:
……………….. Yếu tố bị loại bỏ: ………. Phương pháp loại bỏ: ......................
2. Tên tang vật:
……………….. Yếu tố bị loại bỏ: ………. Phương pháp loại bỏ: ......................
Việc tự loại bỏ
yếu tố vi phạm hành chính kết thúc hồi … ngày … tháng … năm …
Biên bản gồm …
trang được lập thành … bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ
01 bản sau khi đã đọc kỹ nội dung và cùng ký xác nhận vào từng trang của biên
bản.
ĐẠI
DIỆN
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN VI PHẠM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN
RA QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
1
Người ra quyết định.
2 Lĩnh
vực vi phạm.
3 Tên
tổ chức, cá nhân vi phạm.
Mẫu số 40
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH TIÊU HỦY TANG VẬT
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN TIÊU HỦY TANG VẬT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Căn cứ Quyết định
xử phạt vi phạm hành chính số … ngày … tháng … năm … của … 1;
Căn cứ Quyết
định về việc tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính số … ngày … tháng … năm … của
… 1;
Hôm nay, hồi …
giờ … ngày … tháng … năm …, tại: ………………………………………………,
CHÚNG
TÔI GỒM:
Đại diện các
cơ quan:
1. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
2. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
3. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
Với sự tham
gia của:
1. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
2. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
Đại diện các cơ
quan tham gia đã tiến hành mở niêm phong tang vật vi phạm hành chính (đã bị
niêm phong theo Biên bản niêm phong lập hồi … giờ … ngày … tháng … năm …) và
chứng kiến việc tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính về … 2, bao
gồm:
1. Tên tang vật:
……………….. Phương pháp tiêu hủy: ...........................................................
2. Tên tang vật:
……………….. Phương pháp tiêu hủy: ...........................................................
Việc tiêu hủy
tang vật vi phạm hành chính kết thúc hồi … ngày … tháng … năm …
Biên bản gồm …
trang được lập thành … bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau mỗi bên giữ 01
bản sau khi đã đọc kỹ nội dung và cùng ký xác nhận vào từng trang của biên bản.
ĐẠI
DIỆN
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN THAM GIA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN CÁC CƠ QUAN
CHỨNG KIẾN VIỆC TIÊU HỦY
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
1
Người ra quyết định.
2
Lĩnh vực vi phạm.
MẪU VĂN BẢN GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
Mẫu số 41
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-1
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xác minh nội dung khiếu nại
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật
Khiếu nại, tố cáo ngày 11/12/1998, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật
Thanh tra ngày 29/11/2010;
Căn cứ … 2;
Xét đề nghị của
…3,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Xác minh nội dung khiếu nại của … 4 đối với … 5 của … 6.
Thời gian xác
minh là … ngày làm việc, kể từ ngày …
Điều 2. Thành
lập Đoàn Thanh tra (hoặc Đoàn công tác) tiến hành xác minh nội dung khiếu nại
gồm:
1. Họ và tên,
chức vụ Trưởng đoàn
2. Họ và tên,
chức vụ Thành viên
Điều 3. Đoàn
Thanh tra (hoặc Đoàn công tác) có trách nhiệm xác minh các nội dung khiếu nại
sau:
.............................................................................................................................................
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký. … 7 và các ông (bà) có tên tại Điều
2 có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, …
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
1 Chữ
viết tắt tên của cơ quan ban hành quyết định
2 Văn
bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan ban hành quyết định.
3 Tên
cơ quan, cán bộ, công chức có nhiệm vụ đề xuất xác minh nội dung khiếu nại.
4 Tên
cơ quan, đơn vị, cá nhân có đơn khiếu nại.
5
Quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính bị khiếu nại.
6 Tên
cơ quan, cán bộ, công chức có quyết định hành chính, hành vi hành chính bị
khiếu nại.
7 Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc thực hiện quyết định xác minh.
Mẫu số 42
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-1
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu nại lần đầu của … 2 đối
với … 3 của … 4
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật
Khiếu nại, tố cáo ngày 11/12/1998, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định
số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo;
Căn cứ … 5;
Căn cứ … 6;
Xét nội dung Đơn
khiếu nại số … ngày … tháng … năm … của … 2 đối với … 3
của … 4;
Nội dung khiếu
nại: ................................................................................................................
Kết luận về nội
dung khiếu nại: ...............................................................................................
Căn cứ
……………………………. 7,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. .............................................................................................................................. 8
Điều 2. ............................................................................................................................... 9
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký. … 4 và … 2 có trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định này, … 2 có quyền khiếu nại
lần hai với … 10 hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy
định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, …
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
1 Chữ
viết tắt tên của cơ quan ban hành quyết định
2 Tên
tổ chức, cá nhân khiếu nại.
3 Quyết
định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại.
4 Cơ
quan, cán bộ, công chức có quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu
nại.
5 Tên
văn bản Luật, Nghị định về lĩnh vực khiếu nại
6 Văn
bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan ban hành quyết định.
7 Quy
định pháp luật dùng làm căn cứ để giải quyết khiếu nại.
8 Giữ
nguyên/sửa đổi/hủy bỏ một phần hiệu lực quyết định hành chính bị khiếu nại hoặc
giữ nguyên/chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại.
9
Giải quyết các vấn đề liên quan đến nội dung khiếu nại (nếu có thay sửa đổi,
hủy bỏ quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại).
10
Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai.
Mẫu số 43
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-1
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu nại lần hai của … 2 đối
với … 3 của … 4
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật
Khiếu nại, tố cáo ngày 11/12/1998, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định
số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo;
Căn cứ … 5;
Căn cứ … 6;
Xét nội dung Đơn
khiếu nại số … ngày … tháng … năm … của … 2 đối với … 3
của … 4;
Xét đề nghị của
… 7.
Nhận thấy:
- Nội dung khiếu
nại: ..............................................................................................................
- Kết luận về
việc giải quyết khiếu nại lần đầu: ........................................................................
- Kết quả thẩm
tra, xác minh: .................................................................................................
- Căn cứ
……………………………… 8,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. .............................................................................................................................. 9
Điều 2. .............................................................................................................................. 10
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký. … 2, … 4, … 11
có trách nhiệm thi hành Quyết định này. Trong thời hạn … ngày, kể từ ngày nhận
được Quyết định này, … 2 có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa
án theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, …
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
1 Chữ
viết tắt tên của cơ quan ban hành quyết định
2 Tên
tổ chức, cá nhân khiếu nại.
3
Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại.
4 Cơ
quan, cán bộ, công chức có quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu
nại.
5 Tên
văn bản Luật, Nghị định về lĩnh vực khiếu nại
6 Văn
bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan ban hành quyết định.
7 Thủ
trưởng cơ quan được giao xác minh nội dung khiếu nại và kiến nghị phương án
giải quyết.
8 Quy
định pháp luật dùng làm căn cứ để giải quyết khiếu nại.
8 Nếu
khiếu nại là đúng hoặc đúng một phần thì ghi: Yêu cầu người đã ra quyết định
hành chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ quyết định bị
khiếu nại (hoặc ghi cụ thể các nội dung yêu cầu sửa đổi)/ Hoặc yêu cầu người
thực hiện hành vi hành chính chấm dứt hành vi hành chính.
Nếu khiếu nại
sai là sai toàn bộ và quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu là đúng thì ghi:
Công nhận và giữ nguyên nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu là
đúng và yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quyết định
hành chính và hành vi hành chính bị khiếu nại.
10 Ghi
các nội dung liên quan nếu khiếu nại là đúng hoặc đúng một phần: Khôi phục
quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan
(nếu có).
11
Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có).
Mẫu số 44
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-1
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xác minh nội dung tố cáo
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật
Khiếu nại, tố cáo ngày 11/12/1998, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật
Thanh tra ngày 29/11/2010;
Căn cứ … 2;
Xét nội dung đơn
tố cáo ngày … của ông (bà) … 3,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Xác
minh nội dung tố cáo của … 3 đối với … 4 về … 5.
Thời gian xác
minh là .. ngày làm việc, kể từ ngày …
Điều 2. Thành
lập Đoàn Thanh tra (hoặc Đoàn công tác) tiến hành xác minh nội dung tố cáo gồm:
1. Họ và tên,
chức vụ Trưởng đoàn
2. Họ và tên,
chức vụ Thành viên
Điều 3. Đoàn
Thanh tra (hoặc Đoàn công tác) có trách nhiệm xác minh các nội dung tố cáo sau:
.............................................................................................................................................
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký. … 6 và các ông (bà) có tên tại Điều
2 có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, …
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
1 Chữ
viết tắt tên của cơ quan ban hành quyết định
2 Văn
bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan ban hành quyết định.
3 Tên
cơ quan, đơn vị, cá nhân có đơn tố cáo.
4 Họ
và tên, chức vụ người bị tố cáo.
5 Nội
dung sự việc bị tố cáo.
6 Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị có chức năng thực hiện việc xác minh.
Mẫu số 45
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN GẶP GỠ, ĐỐI THOẠI ĐỂ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
Hôm nay, hồi …
giờ … ngày … tháng … năm …, tại: ..............................................................
CHÚNG
TÔI GỒM:
Đại diện cơ
quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại:
1. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
2. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
Đại diện tổ
chức/cá nhân khiếu nại
1. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
2. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
Địa chỉ:
…………………….. Số điện thoại: …………………….. Số Fax: .....................................
Với sự chứng
kiến của (nếu có):
1. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
2. ………………………………
Chức vụ: …………….. Đơn vị: ....................................................
Nội dung đối
thoại: Trao đổi về nội dung Đơn khiếu nại số … ngày … tháng … năm … của ...
1 đối với … 2 của … 3.
Ý kiến của
các bên tham dự buổi làm việc:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Biên bản gồm …
trang được lập thành … bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ
01 bản sau khi đã đọc kỹ nội dung và cùng ký xác nhận vào từng trang của biên
bản.
ĐẠI
DIỆN BÊN KHIẾU NẠI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
1 Tên
tổ chức, cá nhân gửi đơn khiếu nại.
2 Quyết
định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại.
3 Cơ
quan, cán bộ, công chức có quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu
nại.
Mẫu số 46
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ XÁC MINH NỘI DUNG KHIẾU NẠI
Kính
gửi: ……………………………. 1
Thực hiện Quyết
định về việc xác minh nội dung khiếu nại số … ngày … tháng … năm ... của …1
Từ ngày … tháng
… năm … đến ngày … tháng … năm …, … 2 đã tiến hành xác minh nội dung
khiếu nại của … 3 đối với … 4 của … 5.
1. Kết quả xác
minh:
..............................................................................................................................................
2. Kiến nghị:
Trên đây là báo
cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại, … 2 xin báo cáo để … 1
xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
…
6
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
1 Người
ra quyết định xác minh nội dung khiếu nại
2 Đoàn
thanh tra, đoàn công tác
3 Họ
tên, địa chỉ người khiếu nại.
4 Quyết
định hành chính, hành vi hành chính.
5 Cán
bộ, công chức có quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại.
6 Chức
danh người báo cáo.
Mẫu số 47
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ XÁC MINH NỘI DUNG TỐ CÁO
Kính
gửi: ……………………………. 1
Thực hiện Quyết
định về việc xác minh nội dung tố cáo số … ngày … tháng … năm ... của … 1
Từ ngày … tháng
… năm … đến ngày … tháng … năm …, … 2 đã tiến hành xác minh nội dung
tố cáo của … 3 đối với … 4 về … 5.
1. Kết quả xác
minh:
..............................................................................................................................................
2. Kết luận:
..............................................................................................................................................
3. Kiến nghị:
..............................................................................................................................................
Trên đây là báo
cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, …2 xin báo cáo để … 1
cho ý kiến chỉ đạo.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
…
6
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
1
Người ra quyết định xác minh nội dung tố cáo.
2
Đoàn thanh tra, đoàn công tác.
3 Họ
tên, địa chỉ người tố cáo.
4 Tổ
chức, cá nhân bị tố cáo.
5 Nội
dung tố cáo.
6
Chức danh người báo cáo.
Mẫu số 48
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN XỬ LÝ ĐƠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
PHIẾU ĐỀ XUẤT THỤ LÝ ĐƠN … 1
Kính
gửi: ………………........................……………. 2
Ngày … tháng …
năm …, …3 nhận được đơn … 1 của … 4 Địa chỉ:
……………………………….
Tóm tắt nội dung
đơn: ..........................................................................................................
Đơn đã được … 5
giải quyết lần đầu ngày … tháng … năm … (nếu có).
Căn cứ nội dung
đơn và thẩm quyền giải quyết,
Tôi là:
………………………. Chức vụ: ………………….. Đơn vị: …………………… đề xuất thụ lý đơn để giải quyết
đơn … 1 của … 4.
PHÊ
DUYỆT CỦA THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
……………………….
……………………….
………………………..
Ngày
… tháng … năm …
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÁN
BỘ ĐỀ XUẤT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
1 Đơn
khiếu nại hoặc đơn tố cáo.
2 Thủ
trưởng cơ quan xử lý đơn
3 Tên
cơ quan xử lý đơn.
4 Tên
tổ chức, cá nhân gửi đơn.
5 Tên
cơ quan, thủ trưởng cơ quan xử lý đơn.
Mẫu số 49
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN XỬ LÝ ĐƠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...1
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
PHIẾU TRẢ ĐƠN KHIẾU NẠI (*)
Kính
gửi: …………….........................………………. 2
Ngày … tháng …
năm …, …3 nhận được đơn khiếu nại của … 2
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………………….
Căn cứ nội dung
đơn khiếu nại; Căn cứ quy định tại Điều 6 Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo;
… 3
thấy đơn khiếu nại của ông (bà) không đủ điều kiện thụ lý giải quyết vì … 4
Vậy … 3
trả lại đơn cho … 2.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT, …
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(*) Mẫu này áp
dụng trong trường hợp đơn thuộc thẩm quyền nhưng không đủ điều kiện thụ lý theo
quy định tại Điều 2 Nghị định 136/2006/NĐ-CP.
1 Chữ
viết tắt tên cơ quan, đơn vị gửi phiếu trả đơn.
2 Tổ
chức, cá nhân gửi đơn khiếu nại.
3 Tên
cơ quan gửi phiếu trả đơn.
4 Nêu
lý do không thụ lý giải quyết.
Mẫu số 50
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN XỬ LÝ ĐƠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...1
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
PHIẾU TRẢ ĐƠN KHIẾU NẠI VÀ HƯỚNG DẪN (*)
Kính
gửi: ……………………………. 2
Ngày … tháng …
năm …, …3 nhận được đơn khiếu nại của … 2
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………………….
Căn cứ nội dung
đơn khiếu nại; theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khiếu
nại, tố cáo và các Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo;
… 3 nhận
thấy đơn khiếu nại của …2 không thuộc thẩm quyền giải quyết của … 4
Đề nghị … 2
gửi đơn khiếu nại đến … 5 để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
Tài liệu gửi trả
lại kèm theo gồm: …. (nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT, …
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(*) Mẫu này áp
dụng trong trường hợp đơn không thuộc thẩm quyền nhưng phải có văn bản trả lời
và chỉ dẫn theo quy định tại khoản 5 Điều 6 của Nghị định 136/2006/NĐ-CP.
1 Chữ
viết tắt tên cơ quan, đơn vị gửi phiếu hướng dẫn.
2 Tên
tổ chức, cá nhân gửi đơn khiếu nại.
3 Tên
cơ quan gửi phiếu trả đơn.
4 Chức
danh của Thủ trưởng cơ quan gửi phiếu trả đơn.
5
Chức danh của Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
Mẫu số 51
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN THÔNG BÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…1
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Thụ lý giải quyết đơn khiếu nại
Kính
gửi: ……………..............………………. 2
Ngày … tháng …
năm …, …3 nhận được đơn khiếu nại (số ghi nhận đơn khiếu nại - nếu
có) của … 2
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………………
Do: ...................................................................................................... 4
chuyển đến (nếu có)
Căn cứ nội dung
đơn khiếu nại; theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khiếu
nại, tố cáo và các Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo;
Căn cứ … 5
… 3
nhận thấy đơn khiếu nại của …2 thuộc thẩm quyền giải quyết của … 6
Trong trường hợp
cần trao đổi nhằm bổ sung, làm rõ nội dung đơn khiếu nại, người khiếu nại có
thể làm việc trực tiếp và liên hệ với cơ quan giải quyết khiếu nại trước ngày …
tháng … năm … tại địa chỉ:
Vậy thông báo để
....................................................................................................... 2
biết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- … 4 (để biết);
- Lưu VT, …
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
1 Chữ
viết tắt tên cơ quan, đơn vị gửi thông báo.
2 Tên
tổ chức, cá nhân có đơn khiếu nại.
3 Tên
cơ quan gửi thông báo.
4 Tên
tổ chức, cá nhân chuyển đơn khiếu nại.
5 Các
căn cứ khác (nếu có).
6
Chức danh của Thủ trưởng cơ quan gửi thông báo.
Mẫu số 52
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN THÔNG BÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…1
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Không thụ lý giải quyết đơn khiếu nại
Kính
gửi: ………….........................…………………. 2
Ngày … tháng …
năm …, …3 nhận được đơn khiếu nại (số ghi nhận đơn khiếu nại - nếu
có) của … 2
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………………
Do:...................................................................................................................
4 chuyển đến.
Căn cứ nội dung
đơn khiếu nại; theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khiếu
nại, tố cáo và các Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo;
Căn cứ … 5
… 3 nhận
thấy đơn khiếu nại của …2 không thuộc thẩm quyền giải quyết của … 6
vì … 7.
Vậy thông báo để
....................................................................................................... 2
biết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- … 4 (để biết);
- Lưu VT, …
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
1 Chữ
viết tắt tên cơ quan, đơn vị gửi thông báo.
2 Tên
tổ chức, cá nhân khiếu nại.
3 Tên
cơ quan gửi thông báo.
4 Tên
tổ chức, cá nhân chuyển đơn khiếu nại.
5 Các
căn cứ khác (nếu có).
6
Chức danh của Thủ trưởng cơ quan gửi thông báo.
7 Lý
do không thụ lý đơn.
Mẫu số 53
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN CHUYỂN ĐƠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…1
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
PHIẾU CHUYỂN ĐƠN TỐ CÁO
Kính
gửi: …………..................…………………. 2
Ngày … tháng …
năm …, …3 nhận được đơn tố cáo của … 4.
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………………
Sau khi xem xét
đơn, căn cứ Điều 59, Điều 60 và Điều 66 Luật khiếu nại, tố cáo năm 1998, được
sửa đổi, bổ sung năm 2004 và năm 2005, … 3 chuyển đơn tố cáo của … 4
đến … 5 để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổ chức, cá nhân gửi đơn (thay thông báo);
- Lưu VT, …
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
1 Chữ
viết tắt tên cơ quan chuyển đơn.
2 Cơ
quan có thẩm quyền giải quyết.
3 Tên
cơ quan chuyển đơn.
4 Tổ
chức, cá nhân gửi đơn tố cáo.
5 Cơ
quan có thẩm quyền giải quyết.
Mẫu số 54
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN THÔNG BÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…1
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Thụ lý giải quyết đơn tố cáo
Kính
gửi: ………..............……………………. 2
Ngày … tháng …
năm …, …3 nhận được đơn tố cáo của … 2.
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………………
Do: ..................................................................................................... 4
chuyển đến (nếu có).
Căn cứ nội dung
đơn tố cáo; theo quy định tại Điều 66 của Luật khiếu nại, tố cáo và các Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 2004 và năm 2005;
… 3
nhận thấy đơn tố cáo của …2 thuộc thẩm quyền giải quyết của … 5.
Vậy thông báo để
....................................................................................................... 2
biết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- … 4 (thay trả lời);
- Lưu VT, …
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
1 Chữ
viết tắt tên cơ quan, đơn vị gửi thông báo.
2 Tên
tổ chức, cá nhân có đơn tố cáo.
3 Tên
cơ quan gửi thông báo.
4 Tên
tổ chức, cá nhân chuyển đơn tố cáo.
5 Chức
danh của Thủ trưởng cơ quan gửi thông báo.