BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 613/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 03 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA CÔNG TÁC THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ
LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG CÁC LĨNH VỰC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG NĂM 2024
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (sửa đổi,
bổ sung năm 2020);
Căn cứ Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2020 của
Chính phủ về kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm tra công
tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường năm 2024 tại Thanh Tra Bộ; Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Thành phố Hồ Chí Minh,
Thanh Hóa.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch - Tài chính, Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và đối
tượng được kiểm tra chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ
TN&MT;
- Thanh Tra Bộ (để thực hiện);
- UBND TP Hồ Chí Minh (để thực hiện);
- UBND tỉnh Thanh Hóa (để thực hiện);
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA CÔNG TÁC THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH
CHÍNH TRONG CÁC LĨNH VỰC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 613/QĐ-BTNMT ngày 13 tháng 03 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường năm 2024, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xem xét, đánh giá công tác
thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, động viên, khen thưởng cơ quan,
tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường; phát hiện những hạn chế, vướng mắc, bất cập, sai sót, vi phạm
trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính để kịp thời chấn chỉnh, xử
lý, khắc phục.
- Phòng, chống, ngăn chặn các
vi phạm trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; tăng cường kỷ luật,
kỷ cương hành chính trong việc tổ chức thực hiện, áp dụng pháp luật nhằm bảo đảm
hiệu lực, hiệu quả thực thi pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong các
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Phát hiện các quy định chưa
thống nhất, đồng bộ hoặc chưa phù hợp với thực tiễn để kịp thời sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
2. Yêu cầu
- Việc kiểm tra công tác thi
hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường phải được thực hiện khách quan,
công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền, nghiêm túc, hiệu quả.
- Việc xây dựng Kế hoạch kiểm
tra phải bảo đảm sự tham gia, phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị thuộc Bộ, các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; bảo đảm tính toàn diện, có trọng tâm,
trọng điểm, không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của các cơ quan, đơn
vị thuộc đối tượng được kiểm tra.
- Kết hợp giữa kiểm tra thi
hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và hướng dẫn việc thực hiện pháp luật
về xử lý vi phạm hành chính.
II. ĐỐI TƯỢNG
ĐƯỢC KIỂM TRA, ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA, NỘI DUNG KIỂM TRA, THỜI GIAN DỰ KIẾN KIỂM
TRA, THỜI HẠN KIỂM TRA, THÀNH PHẦN ĐOÀN KIỂM TRA
1. Đối tượng được kiểm tra
- Thanh tra Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
- Ủy ban nhân dân (UBND) các tỉnh:
Thành phố Hồ Chí Minh, Thanh Hóa.
2. Địa điểm kiểm tra
Tại trụ sở các cơ quan, đơn vị
được kiểm tra.
3. Nội dung kiểm tra
3.1. Kiểm tra việc thực
hiện nhiệm vụ quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Công tác chỉ đạo, điều hành;
việc xây dựng và tiến độ, kết quả triển khai kế hoạch quản lý công tác thi hành
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
- Tình hình ban hành văn bản
quy phạm pháp luật liên quan đến xử lý vi phạm hành chính; kết quả theo dõi
chung tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
- Tổ chức công tác phổ biến, tập
huấn, bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ.
- Việc bố trí nguồn lực và các
điều kiện khác để bảo đảm cho việc thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính;
tổng số người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo từng chức danh tại
cơ quan, đơn vị.
- Việc thực hiện chế độ thống
kê, báo cáo về xử lý vi phạm hành chính.
- Việc thực hiện trách nhiệm của
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trong tổ chức thực hiện và áp dụng pháp luật về xử
lý vi phạm hành chính, pháp luật khác có liên quan đến xử lý vi phạm hành
chính.
3.2. Kiểm tra việc áp dụng
pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường (đất đai; bảo vệ môi trường;
khoáng sản; tài nguyên nước; khí tượng thủy văn; đo đạc và bản đồ…)
- Tổng số vụ vi phạm; tổng số vụ
vi phạm bị xử phạt vi phạm hành chính; số vụ vi phạm bị xử phạt vi phạm hành
chính trong từng lĩnh vực quản lý; số vụ chuyển cơ quan tố tụng để truy cứu
trách nhiệm hình sự; số vụ việc cơ quan tố tụng chuyển để xử phạt vi phạm hành
chính.
- Việc thực hiện các quy định
pháp luật về thẩm quyền, thủ tục lập biên bản vi phạm hành chính và ban hành quyết
định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính, quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp
không ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định cưỡng chế thi
hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
- Tình hình, kết quả thi hành quyết
định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính, quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp
không ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định cưỡng chế thi
hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
- Việc thực hiện các quy định
pháp luật về giải trình.
- Việc thực hiện các quy định
pháp luật về thẩm quyền, thủ tục áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử
phạt vi phạm hành chính.
- Việc quản lý tiền thu từ xử
phạt vi phạm hành chính, chứng từ thu nộp tiền phạt.
- Việc lưu trữ hồ sơ xử phạt vi
phạm hành chính.
4. Thời gian dự kiến kiểm
tra: Quý II - Quý IV năm 2024.
(Dự kiến cụ thể lịch làm việc
của Đoàn kiểm tra kèm theo Kế hoạch này)
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các biện
pháp tổ chức thực hiện
1.1. Phương thức thực hiện
- Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm
tra theo yêu cầu quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính, cụ thể: (i) Làm
việc trực tiếp, nghe báo cáo tình hình, kết quả công tác thi hành pháp luật về
xử lý vi phạm hành chính của đối tượng được kiểm tra; (ii) Đoàn kiểm tra có thể
đề nghị làm rõ hoặc yêu cầu cơ quan được kiểm tra giải trình những vấn đê thuộc
nội dung báo cáo; (iii) Kiểm tra trực tiếp hồ sơ, tài liệu liên quan đến các nội
dung trong báo cáo (trong trường hợp cần thiết).
- Đoàn kiểm tra trực tiếp kiểm
tra một số hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính do các chức danh có thẩm quyền xử
phạt của một số đơn vị thuộc đối tượng được kiểm tra ban hành. Trong quá trình
kiểm tra hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính, Đoàn kiểm tra đề nghị làm rõ hoặc
yêu cầu cung cấp đầy đủ thông tin, hồ sơ, tài liệu và giải trình những vấn đề
có liên quan đến nội dung kiểm tra; trường hợp cần thiết, có thể yêu cầu cung cấp
tang vật, phương tiện vi phạm phục vụ cho công tác xác minh.
Trong quá trình kiểm tra, Đoàn
kiểm tra sẽ trao đổi, tiến hành giải thích, hướng dẫn cụ thể những hạn chế, tồn
tại hoặc vấn đề sai sót cần khắc phục, rút kinh nghiệm.
1.2. Cách thức thực hiện
1.2.1. Đối với Đoàn kiểm
tra
- Trên cơ sở Báo cáo và Phụ lục
(kèm theo Báo cáo) danh mục các hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính đã được cơ
quan được kiểm tra gửi đến. Đoàn kiểm tra sẽ lựa chọn ngẫu nhiên hồ sơ xử phạt
vi phạm hành chính và tổ chức kiểm tra trực tiếp. Để đảm bảo được số lượng và
chất lượng các nội dung kiểm tra, Đoàn kiểm tra có thể yêu cầu cơ quan, đơn vị
được kiểm tra gửi hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính (đã được lựa chọn) về Bộ Tài
nguyên và Môi trường (qua Vụ Pháp chế) để nghiên cứu trước khi thực hiện việc
kiểm tra trực tiếp.
1.2.2. Đối với đối tượng
được kiểm tra
a) Chỉ đạo các đơn vị có liên
quan thuộc UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là UBND cấp tỉnh);
các phòng chuyên môn trực thuộc Thanh tra Bộ chuẩn bị: Báo cáo của Thanh tra Bộ,
của UBND tỉnh về công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong
các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường và
Danh mục các hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính do các chức danh có thẩm quyền xử
phạt ra quyết định hoặc giao quyền cho cấp phó ra quyết định xử phạt vi phạm
hành chính trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/2023 đến hết ngày 29/12/2023
(theo mẫu ban hành kèm theo Kế hoạch)1, gửi về Bộ
Tài nguyên và Môi trường (qua Vụ Pháp chế) kèm theo file điện tử vào địa chỉ:
vpc@monre.gov.vn hoặc liên hệ số điện thoại 0982.319.884 (bà Hoàng Thị Hảo,
Chuyên viên chính, Vụ Pháp chế), cụ thể:
(1) Đối với Thanh tra Bộ, đề
nghị gửi báo cáo và Phụ lục danh mục các hồ sơ xử phạt2
trước ngày 30 tháng 4 năm 2024.
(2) Đối với UBND Thành phố Hồ
Chí Minh, UBND tỉnh Thanh Hóa, đề nghị gửi báo cáo và Phụ lục danh mục các hồ
sơ xử phạt3 trước ngày 30 tháng 5 năm 2024.
b) Chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, vụ
việc xử phạt vi phạm hành chính (bản gốc), để cung cấp cho Đoàn kiểm tra. Đối với
các hồ sơ được lựa chọn kiểm tra xác suất, cơ quan được kiểm tra photo gửi Đoàn
kiểm tra lưu trữ, phục vụ việc rà soát, đối chiếu với các nội dung trong kết luận
kiểm tra sau khi kết thúc việc kiểm tra. Trường hợp Đoàn kiểm tra tổ chức
nghiên cứu và kiểm tra trước các hồ sơ đã lựa chọn cơ quan, đơn vị được kiểm
tra chụp bản gốc hồ sơ gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Vụ Pháp chế)
theo đúng yêu cầu của Đoàn kiểm tra.
c) Tổ chức các buổi làm việc với
Đoàn kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tại trụ
sở cơ quan được kiểm tra, cụ thể như sau:
- Đối với Thanh tra Bộ: tổ chức
các buổi làm việc với lãnh đạo Thanh tra Bộ về tình hình, kết quả công tác thi
hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2023; các đơn vị được kiểm tra hồ
sơ xử phạt vi phạm hành chính.
+ Thành phần tham dự buổi
làm việc với đơn vị được kiểm tra hồ sơ XPVPHC gồm: đại diện lãnh đạo phòng
chuyên môn có hồ sơ xử phạt trình Chánh thanh tra Bộ ra quyết định xử phạt; tổ
chức, cá nhân có liên quan trong việc tham mưu cho Chánh thanh tra Bộ ra quyết
định xử phạt (nếu có).
+ Thành phần tham dự buổi
làm việc với Lãnh đạo Thanh tra Bộ gồm: đại diện lãnh đạo Thanh tra Bộ; đại
diện lãnh đạo phòng chuyên môn có hồ sơ xử phạt trình Chánh thanh tra Bộ ra quyết
định xử phạt; tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc tham mưu cho người có thẩm
quyền xử phạt ra quyết định xử phạt (nếu có).
- Đối với UBND Thành phố Hồ Chí
Minh, UBND tỉnh Thanh Hóa: tổ chức các buổi làm việc với lãnh đạo UBND tỉnh về
tình hình, kết quả công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm
2023; các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh được kiểm tra hồ sơ xử phạt vi phạm hành
chính.
+ Thành phần tham dự buổi
làm việc với cơ quan chuyên môn thuộc UBND Thành phố Hồ Chí Minh, UBND tỉnh
Thanh Hóa có hồ sơ xử phạt trình Chủ tịch UBND ra quyết định (kiểm tra hồ sơ xử
phạt do Chủ tịch UBND ra quyết định xử phạt): đại diện lãnh đạo cơ quan
chuyên môn có hồ sơ xử phạt trình Chủ tịch UBND ra quyết định; tổ chức, cá nhân
có liên quan trong việc tham mưu cho người có thẩm quyền xử phạt ra quyết định
xử phạt (nếu có).
+ Thành phần tham dự buổi
làm việc với UBND cấp huyện4 (kiểm tra hồ sơ xử
phạt do Chủ tịch UBND ra quyết định xử phạt): đại diện lãnh đạo UBND; đại
diện lãnh đạo cơ quan chuyên môn trình Chủ tịch UBND ra quyết định xử phạt; Văn
phòng UBND; Phòng Tài nguyên và Môi trường; tổ chức, cá nhân có liên quan trong
việc tham mưu cho người có thẩm quyền xử phạt ra quyết định xử phạt (nếu có).
+ Thành phần tham dự buổi
làm việc với UBND tỉnh được kiểm tra: đại diện lãnh đạo UBND cấp tỉnh; đại
diện lãnh đạo cơ quan chuyên môn được kiểm tra; Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tài
nguyên và Môi trường; sở, ngành có liên quan; đại diện lãnh đạo UBND cấp huyện/quận,
thị xã, thành phố trực thuộc thuộc đối tượng kiểm tra.
2. Kinh
phí thực hiện
Kinh phí thực hiện việc kiểm
tra từ nguồn ngân sách nhà nước phân bổ cho việc thực hiện hoạt động quản lý
nhà nước đối với công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm
2024.
3. Trách
nhiệm thực hiện
3.1. Trách nhiệm của Vụ
Pháp chế:
- Chịu trách nhiệm tham mưu cho
Lãnh đạo Bộ tổ chức các Đoàn kiểm tra; chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị
có liên quan triển khai thực hiện, đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ, chất lượng
các nhiệm vụ đề ra theo Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Bộ lập dự toán chi tiết các nội dung thi hành pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính năm 2024 và các nhiệm vụ khác được giao chủ trì thực hiện trình Lãnh
đạo Bộ xem xét, phê duyệt.
3.2. Trách nhiệm của Vụ Kế
hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ:
- Vụ Kế hoạch - Tài chính hướng
dẫn quản lý và sử dụng kinh phí theo chế độ tài chính hiện hành và phân bổ kinh
phí cho việc thực hiện hoạt động quản lý nhà nước đối với công tác thi hành
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 202 4 theo Kế hoạch.
- Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp
với Vụ Pháp chế và các đơn vị thuộc Bộ quản lý kinh phí, phê duyệt dự toán cho
công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2024 theo Kế hoạch.
3.3. Trách nhiệm của các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan có trách nhiệm
- Phối hợp chặt chẽ với Vụ Pháp
chế tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
- Cử cán bộ tham gia Đoàn kiểm
tra.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch,
nếu có khó khăn vướng mắc, Vụ trưởng Vụ Pháp chế kịp thời tham mưu, báo cáo
Lãnh đạo Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 1.
DỰ KIẾN LỊCH LÀM VIỆC CỦA ĐOÀN KIỂM TRA5
(Kèm theo Quyết định số 613/QĐ-BTNMT ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
TT
|
Cơ quan được kiểm tra
|
Thời gian dự kiến làm việc
|
Nội dung làm việc
|
01
|
Thanh Tra Bộ
|
Từ Quý II - Quý IV
Tối đa 07 ngày làm việc
|
Làm việc với Thanh tra Bộ:
(1) Kiểm tra một số hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính do Chánh thanh tra Bộ ra
quyết định xử phạt; (2) Nhận định sơ bộ, làm rõ những nội dung liên quan đến
hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính đã được Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra,
đánh giá sơ bộ; (3) Báo cáo Đoàn kiểm tra tình hình, kết quả công tác thi
hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2023.
|
02
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
|
Từ Quý II - Quý IV
Tối đa 07 ngày làm việc
|
Làm việc với UBND tỉnh
Thanh Hóa: (1) Kiểm tra một số hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính do Chủ
tịch UBND tỉnh (hoặc cấp phó được giao quyền) ra quyết định xử phạt; (2) Nhận
định sơ bộ, làm rõ những nội dung liên quan đến hồ sơ xử phạt vi phạm hành
chính đã được Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra, đánh giá sơ bộ; (3) Báo cáo
Đoàn kiểm tra tình hình, kết quả công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính năm 2023; (4) Thông qua dự thảo Biên bản kiểm tra của đoàn kiểm
tra.
|
Làm việc với UBND thành
phố Thanh Hóa: (1) Kiểm tra một số hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính
do Chủ tịch UBND Thành phố (hoặc cấp phó được giao quyền) ra quyết định xử phạt;
(2) Nhận định sơ bộ, làm rõ những nội dung liên quan đến hồ sơ xử phạt vi phạm
hành chính đã được Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra, đánh giá sơ bộ; (3) Báo
cáo Đoàn kiểm tra tình hình, kết quả công tác thi hành pháp luật về xử lý vi
phạm hành chính năm 2023.
|
Làm việc với UBND thành
phố Sầm Sơn: (1) Kiểm tra một số hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính do
Chủ tịch UBND thành phố (hoặc cấp phó được giao quyền) ra quyết định xử phạt;
(2) Nhận định sơ bộ, làm rõ những nội dung liên quan đến hồ sơ xử phạt vi phạm
hành chính đã được Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra, đánh giá sơ bộ; (3) Báo
cáo Đoàn kiểm tra tình hình, kết quả công tác thi hành pháp luật về xử lý vi
phạm hành chính năm 2023.
|
Làm việc với UBND thị
xã Bỉm Sơn: (1) Kiểm tra một số hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính do
Chủ tịch UBND thị xã (hoặc cấp phó được giao quyền) ra quyết định xử phạt;
(2) Nhận định sơ bộ, làm rõ những nội dung liên quan đến hồ sơ xử phạt vi phạm
hành chính đã được Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra, đánh giá sơ bộ; (3) Báo
cáo Đoàn kiểm tra tình hình, kết quả công tác thi hành pháp luật về xử lý vi
phạm hành chính năm 2023.
|
Làm việc với UBND thị xã
Nghi Sơn: (1) Kiểm tra một số hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính do Chủ tịch
UBND thị xã (hoặc cấp phó được giao quyền) ra quyết định xử phạt; (2) Nhận định
sơ bộ, làm rõ những nội dung liên quan đến hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính
đã được Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra, đánh giá sơ bộ; (3) Báo cáo Đoàn kiểm
tra tình hình, kết quả công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính năm 2023.
|
03
|
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
|
Từ Quý II - Quý IV
Tối đa 07 ngày làm việc
|
Làm việc với UBND Thành
phố Hồ Chí Minh: (1) Kiểm tra một số hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính
do Chủ tịch UBND Thành phố Hồ Chí Minh (hoặc cấp phó được giao quyền) ra quyết
định xử phạt; (2) Nhận định sơ bộ, làm rõ những nội dung liên quan đến hồ sơ
xử phạt vi phạm hành chính đã được Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra, đánh giá
sơ bộ; (3) Báo cáo Đoàn kiểm tra tình hình, kết quả công tác thi hành pháp luật
về xử lý vi phạm hành chính năm 2023; (4) Thông qua dự thảo Biên bản kiểm tra
của đoàn kiểm tra.
|
Làm việc với UBND thành
phố Thủ Đức: (1) Kiểm tra một số hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính do
Chủ tịch UBND thành phố (hoặc cấp phó được giao quyền) ra quyết định xử phạt;
(2) Nhận định sơ bộ, làm rõ những nội dung liên quan đến hồ sơ xử phạt vi phạm
hành chính đã được Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra, đánh giá sơ bộ; (3) Báo
cáo Đoàn kiểm tra tình hình, kết quả công tác thi hành pháp luật về xử lý vi
phạm hành chính năm 2023.
|
Làm việc với UBND quận
Tân Bình: (1) Kiểm tra một số hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính do Chủ
tịch UBND Quận (hoặc cấp phó được giao quyền) ra quyết định xử phạt; (2) Nhận
định sơ bộ, làm rõ những nội dung liên quan đến hồ sơ xử phạt vi phạm hành
chính đã được Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra, đánh giá sơ bộ; (3) Báo cáo
Đoàn kiểm tra tình hình, kết quả công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính năm 2023.
|
Làm việc với UBND Quận
10: (1) Kiểm tra một số hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính do Chủ tịch
UBND Quận (hoặc cấp phó được giao quyền) ra quyết định xử phạt; (2) Nhận định
sơ bộ, làm rõ những nội dung liên quan đến hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính
đã được Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra, đánh giá sơ bộ; (3) Báo cáo Đoàn kiểm
tra tình hình, kết quả công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính năm 2023.
|
Làm việc với UBND Quận
4: (1) Kiểm tra một số hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính do Chủ tịch
UBND Quận (hoặc cấp phó được giao quyền) ra quyết định xử phạt; (2) Nhận định
sơ bộ, làm rõ những nội dung liên quan đến hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính
đã được Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra, đánh giá sơ bộ; (3) Báo cáo Đoàn kiểm
tra tình hình, kết quả công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính năm 2023.
|
PHỤ LỤC 2.
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
CÔNG TÁC THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM
HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Kế hoạch của Quyết định số 613/QĐ-BTNMT ngày 13 tháng 03 năm 2024
của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. CÔNG TÁC TRIỂN KHAI THI
HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
1. Công tác chỉ đạo triển
khai thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính
và các văn bản quy định chi tiết thi hành luật
Nêu rõ tên, hình thức văn bản
chỉ đạo triển khai thực hiện Luật Xử lý vi phạm
hành chính và các văn bản quy định chi tiết thi hành: Công văn, Quyết định,
Kế hoạch, Quy chế....
2. Công tác xây dựng, hoàn
thiện pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
- Nêu rõ tên, hình thức văn bản
quy phạm pháp luật trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm
quyền nhằm triển khai thực hiện Luật Xử lý vi
phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết thi hành.
- Việc xây dựng, trình phê duyệt
và triển khai các Chương trình, Kế hoạch, Đề án triển khai thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.
3. Công tác phổ biến pháp luật,
hướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về pháp luật xử lý vi phạm hành chính
- Nêu rõ các hình thức phổ biến,
bồi dưỡng, tập huấn: Hội thảo, hội nghị, đưa tin, bài trên các phương tiện
thông tin đại chúng, biên soạn tài liệu, sách, sổ tay về xử lý vi phạm hành
chính....
- Nêu rõ số lượng tin, bài; tài
liệu; sách; sổ tay; cuộc hội thảo, hội nghị; số người/ lượt người được phổ biến,
bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ....
4. Công tác kiểm tra, thanh
tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
- Công tác kiểm tra, kiểm tra
liên ngành việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính: Nêu rõ việc có
hay không ban hành kế hoạch kiểm tra; tổng số cuộc kiểm tra, kiểm tra liên
ngành đã được tiến hành; kết quả của việc kiểm tra, kiểm tra liên ngành.
- Công tác thanh tra, phối hợp
thanh tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính: Nêu rõ việc có
hay không ban hành kế hoạch thanh tra; tổng số cuộc thanh tra đã được tiến
hành; kết quả của việc thanh tra, phối hợp thanh tra.
II. TÌNH HÌNH VI PHẠM HÀNH
CHÍNH VÀ ÁP DỤNG PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
1. Tình hình vi phạm hành
chính
Nhận xét, đánh giá chung, khái
quát tình hình vi phạm hành chính; tình hình áp dụng pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực/địa
bàn quản lý.
2. Tình hình xử phạt vi phạm
hành chính
- Nhận xét chung về tình hình xử
phạt vi phạm hành chính.
- Đánh giá, báo cáo thông tin,
số liệu cụ thể về việc áp dụng các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu
quả; biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử phạt vi phạm hành chính; các loại hành
vi vi phạm phổ biến trong từng lĩnh vực quản lý nhà nước.
- So sánh sự tăng hay giảm so với
cùng kỳ năm trước đối với các số liệu sau: Tổng số vụ vi phạm; tổng số đối tượng
bị xử phạt; tình hình thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính; tổng số
tiền phạt thu được;...(Tất cả các số liệu quy định tại khoản
2 Điều 35 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23/12/2021 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xử lý vi phạm hành chính).
III. NHỮNG KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC
CHỦ YẾU TRONG THỰC TIỄN THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH, NGUYÊN
NHÂN VÀ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
(Từ thực tiễn công tác xử lý
vi phạm hành chính trong kỳ báo cáo, cơ quan lập báo cáo đưa ra những nhận xét,
đánh giá về những khó khăn, vướng mắc, bất cập trong công tác xử lý vi phạm
hành chính).
1. Khó khăn, vướng mắc xuất
phát từ các quy định pháp luật
1.1. Khó khăn, vướng mắc xuất
phát từ các quy định của Luật Xử lý vi phạm
hành chính
1.2. Khó khăn, vướng mắc xuất
phát từ các quy định của các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính
2. Khó khăn, vướng mắc trong
việc tổ chức thực hiện Luật Xử lý vi phạm hành
chính và các văn bản quy định chi tiết thi hành
2.1. Về các điều kiện bảo đảm
thi hành Luật
- Kinh phí; cơ sở vật chất,
kỹ thuật
- Tổ chức bộ máy, nhân sự
2.2. Công tác tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ
2.3. Việc phối hợp giữa các
ngành, cơ quan chức năng trong xử lý vi phạm hành chính
2.4. Về việc báo cáo, thống
kê
2.5. Về công tác kiểm tra,
thanh tra
2.6. Những khó khăn, vướng mắc
khác
3. Nguyên nhân của những khó
khăn, vướng mắc
3.1. Nguyên nhân chủ quan
3.2. Nguyên nhân khách quan
4. Đề xuất, kiến nghị
(Xuất phát từ những khó
khăn, vướng mắc, bất cập trong công tác xử lý vi phạm hành chính, cơ quan lập
báo cáo đưa ra những kiến nghị, đề xuất về chủ trương, giải pháp nhằm nâng cao
hiệu lực, hiệu quả của công tác xử lý vi phạm hành chính, góp phần giảm thiểu
và ngăn ngừa các vi phạm hành chính).
Trên đây là báo cáo công tác
thi hành pháp luật về xử l ý vi phạm hành chính năm 2023, xin gửi…../.
IV. DANH MỤC HỒ SƠ XỬ HỒ SƠ
XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Danh mục các hồ sơ xử phạt vi
phạm hành chính do các chức danh có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của
cơ quan, đơn vị được kiểm tra ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc
giao cho cấp phó ra quyết định xử phạt VPHC trong khoảng thời gian từ ngày
01/01/2023 đến hết ngày 29/12/2023.
Ghi chú: Danh mục các hồ
sơ xử phạt vi phạm hành chính đề nghị tổng hợp theo các lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường gồm: (1. Đất đai; 2. bảo vệ Môi trường;
3. Khoáng sản; 4. Tài nguyên nước; 5. Khí tượng thủy văn; 5. Đo đạc và bản đồ…)
1.
DANH MỤC HỒ SƠ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
2.
Số liệu thời gian từ 01/01/2023 đến hết ngày 29/12/2023
STT
|
Số quyết định, ngày/ tháng/năm ban hành
|
Người ban hành quyết định
|
Đối tượng bị xử phạt
(ghi cụ thể họ tên/tên, địa chỉ của đối tượng)
|
Hành vi vi phạm
|
Hình thức xử phạt
(phạt tiền/áp dụng biện pháp KPHQ/…./….)
|
Số tiền bị xử phạt (nghìn đồng)
|
Tình hình thi hành quyết định
(đã thi hành/chưa thi hành)
|
A
|
Thẩm quyền xử phạt vi phạm
hành chính (XPVPHC) của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa/ Thành phố Hồ Chí Minh
|
1
|
Quyết định số 3247/QĐXPHC
ngày 01/11/2023
|
Võ Văn Phi (Phó chủ tịch)
|
Võ Minh Thắng (địa chỉ…)
|
Hủy hoại đất
|
Phạt tiền + khắc phục hậu quả
+….
|
500.000.000
|
Đã thi hành
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Thẩm quyền XPVPHC của cơ
quan trực thuộc UBND tỉnh
|
|
1
|
Chánh thanh tra Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Giám đốc Công an tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chánh thanh tra tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Thẩm quyền XPVPHC của Chủ
tịch UBND cấp huyện (quận/huyện/thành phố/ thị xã trực thuộc tỉnh)
|
I
|
Huyện …. A
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện…B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Mẫu sử dụng cho TP.HCM
và tỉnh Thanh Hóa
1.
DANH MỤC HỒ SƠ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
Số
liệu thời gian từ 01/01/2023 đến hết ngày 29/12/2023
STT
|
Số quyết định, ngày/ tháng/năm ban hành
|
Người ban hành quyết định
|
Đối tượng bị xử phạt
(ghi cụ thể họ tên/tên, địa chỉ của đối tượng)
|
Hành vi vi phạm
|
Hình thức xử phạt
(phạt tiền/áp dụng biện pháp KPHQ/…./….)
|
Số tiền bị xử phạt
(nghìn đồng)
|
Tình hình thi hành quyết định
(đã thi hành/chưa thi hành)
|
A
|
Tỉnh/thành phố….
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Tỉnh/thành phố…
|
1
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Mẫu sử dụng cho
Thanh tra Bộ
1 Mẫu Đề cương Báo
cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường và kèm theo mẫu
Danh mục các hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính về: đất đai; bảo vệ môi trường;
khoáng sản; tài nguyên nước…do các chức danh có thẩm quyền xử phạt ra quyết định
hoặc giao quyền cho cấp phó ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại Phụ lục
kèm theo Kế hoạch này.
2 Danh mục hồ sơ
XPVPHC do Chánh thanh tra Bộ ký quyết định xử phạt VPHC.
3 Danh mục hồ sơ
XPVPHC do các chức danh có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính
(giao quyền cho cấp phó ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính) gồm: (1)
Chủ tịch UBND Thành phố Hồ Chí Minh, Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa (2) Các chức
danh có thẩm quyền xử phạt của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh cụ thể
như sau: Chánh thanh tra sở TN&MT, Giám đốc Công An, Chánh thanh tra tỉnh;
(3) Chủ tịch UBND cấp huyện cụ thể như sau: (quận/huyện/ thành phố/ thị xã); Chủ
tịch UBND cấp xã cụ thể như sau: (xã/phường/thị trấn).
4 Bao gồm: huyện, quận,
thị xã, thành phố trực thuộc Thành phố HCM, tỉnh Thanh Hóa.
5 Thời gian, thời
hạn kiểm tra dự kiến có thể có thay đổi, Đoàn kiểm tra sẽ có thông báo gửi đến
cơ quan được kiểm tra.