ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2022/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 08 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 4 QUYẾT ĐỊNH SỐ 27/2018/QĐ-UBND NGÀY 24 THÁNG 4 NĂM 2018 CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
THI HÀNH PHÁP LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ THẨM QUYỀN, CÁCH THỨC XÁC ĐỊNH HỒ
SƠ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH CÓ NỘI DUNG PHỨC TẠP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm
hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
19/2020/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ về kiểm tra, xử lý kỷ luật
trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Thông tư số
19/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cho công tác
quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số
06/2018/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nội
dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm
hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 21/TTr-STP ngày 17 tháng 02 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung Điều 4 Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quy định nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về
thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính và thẩm quyền, cách thức xác định hồ
sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế, như sau:
“Điều 4. Thẩm quyền và cách
thức xác định hồ sơ xử lý vi phạm hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng,
ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều cá nhân, tổ chức
1. Về thẩm quyền
a) Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị, địa phương khi thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về xử lý vi phạm hành
chính; Trưởng đoàn thanh tra; Trưởng đoàn kiểm tra việc thi hành pháp luật về xử
lý vi phạm hành chính được thành lập theo quy định tại Nghị định số
19/2020/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ về kiểm tra, xử lý kỷ luật
trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính có trách nhiệm xác định hồ
sơ xử lý vi phạm hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến
quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều cá nhân, tổ chức.
b) Căn cứ các trường hợp quy định
tại khoản 2 Điều này, người tiến hành kiểm tra, đánh giá hồ sơ xử lý vi phạm
hành chính có trách nhiệm lập danh mục hồ sơ các vụ việc có nội dung phức tạp,
phạm vi rộng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều cá nhân, tổ chức
đề nghị người có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 1 Điều này xác nhận làm
cơ sở thanh toán chi hỗ trợ cho đối tượng theo mức chi quy định tại Điều 3 Quyết
định số 27/2018/QĐ-UBND .
2. Cách thức xác định
Hồ sơ xử lý vi phạm hành chính
được xác định là có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến quyền và lợi
ích hợp pháp của nhiều cá nhân, tổ chức nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Hồ sơ vụ việc phải tiến hành
xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm theo quy định tại Điều 59 Luật Xử lý vi
phạm hành chính.
b) Hồ sơ vụ việc có tài liệu,
chứng cứ mâu thuẫn với nhau cần có thời gian kiểm tra, xác minh, đánh giá hoặc
tham khảo ý kiến của các cơ quan chuyên môn.
c) Hồ sơ vụ việc vi phạm hành
chính gây hậu quả nghiêm trọng ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp từ 02
(hai) cá nhân, tổ chức trở lên.
d) Hồ sơ vụ việc do cơ quan tiến
hành tố tụng hình sự chuyển đến người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
đ) Hồ sơ vụ việc có liên quan đến
nhiều ngành, lĩnh vực (từ 02 ngành, 02 lĩnh vực, trở lên).
e) Hồ sơ vụ việc thuộc trường hợp
nhiều cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm trong cùng một vụ vi phạm.
g) Hồ sơ vụ việc có hành vi vi
phạm hành chính bị áp dụng hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính, tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn
hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc bị áp dụng mức phạt tiền từ 15.000.000
đồng trở lên đối với cá nhân, từ 30.000.000 đồng trở lên đối với tổ chức.
h) Hồ sơ vụ việc vi phạm hành
chính có tổ chức hoặc vi phạm hành chính nhiều lần.
i) Hồ sơ vụ việc phải cưỡng chế
thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính; quyết định tịch thu hoặc quyết
định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật
Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung theo khoản 33 Điều 1
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2020).
k) Hồ sơ vụ việc thuộc trường hợp
kéo dài hoặc gia hạn thời gian tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính, giấy phép chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 8 Điều 125 Luật Xử
lý vi phạm hành chính năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung theo điểm b khoản 64 Điều
1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính năm
2020).
l) Hồ sơ vụ việc vi phạm hành
chính có áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính liên
quan trực tiếp đến quyền con người như: Tạm giữ người theo thủ tục hành chính
quy định tại Điều 122 Luật Xử lý vi phạm hành chính; Khám người theo thủ tục
hành chính quy định tại Điều 127 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
m) Hồ sơ vụ việc vi phạm hành
chính có khiếu nại, khởi kiện đã được thụ lý, giải quyết.”
Điều 2. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ
ngày 18 tháng 3 năm 2022.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế và các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT. HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh: CT, các PCT;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Thừa Thiên Huế;
- VP UBND tỉnh: các PCVP;
- Cổng Thông tin Điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|