ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 145/2017/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 26 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THI HÀNH PHÁP LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015
Căn cứ
Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 19/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính Quy định việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cho
công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số
48/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định
nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi
phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 3442/TTr-STC ngày 20 tháng 12 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung, mức chi cho công
tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng
Các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố (cấp huyện) và cấp xã, các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý nhà nước về thi hành
pháp luật xử lý vi phạm hành chính.
Điều
2. Nội dung chi, mức chi
1. Nội dung chi
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư số
19/2017/TT-BTC ngày 28/02/2017 của Bộ Tài chính.
2. Mức chi
a) Đối với các nội dung chi quy định
tại khoản 1 đến khoản 13 Điều 3 Thông tư số 19/2017/TT-BTC đã có chế độ, tiêu
chuẩn, định mức chi hiện hành thực hiện theo chế độ hiện hành;
b) Ngoài ra, Quyết định này quy định
thêm một số khoản chi có tính chất đặc thù trong theo dõi thi hành pháp luật xử
lý vi phạm hành chính, gồm:
- Chi tổ chức cuộc thi, hội thi công
tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính, bao
gồm:
+ Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thành
viên ban tổ chức, thành viên hội đồng thi trong những ngày tổ chức cuộc thi,
thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí đối với cán bộ, công
chức, viên chức nhà nước;
+ Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thí sinh tham
gia cuộc thi (kể cả ngày tập luyện và thi, tối đa không quá 10 ngày), áp dụng
mức chi hỗ trợ tiền ăn, nghỉ đối với đại biểu không hưởng lương theo quy định
hiện hành về chế độ chi hội nghị;
Những người đã được hưởng khoản hỗ
trợ nêu trên thì không được thanh toán công tác phí ở cơ quan.
+ Chi giải thưởng và một số nội dung
chi khác tùy theo quy mô, tính chất của cuộc thi để quyết định mức tiền thưởng
cụ thể nhưng không vượt quá định mức quy định tại phụ lục kèm theo Quyết định
số 57/2014/QĐ-UBND ngày 12/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận;
+ Chi tổ chức cuộc thi, hội thi sân khấu, thi trên mạng internet, thi trên sóng phát thanh - truyền
hình có thêm chi thuê dẫn chương trình, thuê diễn văn nghệ lồng ghép tiểu phẩm
pháp luật; chi phí hậu kỳ, hội trường, trang thiết bị và
các khoản chi khác phục vụ cuộc thi, thực hiện theo mức chi tại phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 12/8/2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và theo chứng từ chi thực tế hợp pháp được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm;
- Chi mua, thuê trang thiết bị phục
vụ cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính
theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày
17/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định
mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn
vị sự nghiệp công lập.
Việc thanh toán căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ
được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách hàng
năm; trường hợp thuộc diện phải đấu thầu mua sắm thì thực hiện theo các quy
định của pháp luật đấu thầu;
- Chi công bố kết quả xử lý hồ sơ xử
lý vi phạm hành chính trái pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng
thực hiện theo định mức, đơn giá của các ngành có công việc tương tự và theo
chứng từ chi thực tế hợp pháp và phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước
khi thực hiện;
- Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm
công tác kiểm tra, đánh giá các văn bản, tài liệu trong hồ sơ xử phạt vi phạm
hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến nhiều đối tượng: Mức chi 400.000 đồng/hồ sơ;
- Các khoản chi khác có liên quan
trực tiếp đến công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm
hành chính (nếu có), theo hóa đơn, chứng từ chi thực tế hợp
pháp, hợp lệ được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm.
Điều 3. Về nguyên tắc lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
1. Về nguyên tắc lập dự toán
a) Nhiệm vụ công tác quản lý nhà nước
về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính thuộc ngân sách cấp nào do ngân
sách cấp đó đảm bảo và bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn
vị theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp luật khác có
liên quan.
b) Kinh phí ngân sách nhà nước thực
hiện công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính
phải được lập, quản lý, sử dụng và quyết toán đúng mục đích, đúng chế độ và
theo các quy định tại Quyết định này.
c) Kinh phí từ nguồn tài trợ của các
cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước cho các cơ quan, đơn vị để
thực hiện việc theo dõi thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính thực hiện
đúng theo sự thỏa thuận và phù hợp với pháp luật Việt Nam. Trường hợp không có
thỏa thuận thì thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
2. Việc lập dự toán, quản lý kinh phí
bảo đảm cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành
chính được thực hiện như sau:
a) Hàng năm, căn
cứ chức năng, nhiệm vụ được giao; các hoạt động, nội dung chi quy định tại Điều
3 Thông tư số 19/2017/TT-BTC và mức chi quy định tại khoản 2 Điều 2 Quyết định
này, các cơ quan, đơn vị lập dự toán chi tiết kinh phí bảo đảm cho công tác
quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính, tổng hợp chung vào dự toán ngân sách chi thường
xuyên hàng năm gửi cơ quan có thẩm quyền theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật;
b) Đối với các tổ chức pháp chế không
phải là đơn vị dự toán, hàng năm, tổ chức pháp chế căn cứ
vào các nội dung kinh phí bảo đảm cho công tác quản lý nhà nước về thi hành
pháp luật xử lý vi phạm hành chính quy định tại Quyết định này và kế hoạch theo
dõi thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính được duyệt, lập dự toán kinh
phí bảo đảm cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm
hành chính gửi bộ phận tài chính của cơ quan mình để tổng
hợp chung vào dự toán kinh phí của cơ quan theo quy định;
c) Việc phân bổ kinh phí bảo đảm cho
công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính được
thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Việc sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật
xử lý vi phạm hành chính được thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân
sách nhà nước, Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn thi hành và các quy định cụ
thể tại Quyết định này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Khi các văn bản quy định về chế
độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế.
2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối
hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
Quyết định.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức
phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, điều
chỉnh theo thẩm quyền.
Điều 5. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 01 năm 2018.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư
pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- VPUB: LĐ,
các Phòng Khối NCTH;
- Lưu: VT. VAL.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|