|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
103/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Quyền
|
Ngày ban hành:
|
08/01/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 103/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 08 tháng
01 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG CẦN PHẢI
XỬ LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số
52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP
ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định
số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
04/2013/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về thẩm quyền quyết định
danh mục và biện pháp xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
Căn cứ Thông tư số
07/2007/TT-BTNMT ngày 03/07/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng
dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử
lý;
Căn cứ Thông tư số
04/2012/TT-BTNMT ngày 08/5/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu
chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 958/STNMT-BVMT ngày 24/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng cần phải xử lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với
các đơn vị liên quan chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng xây dựng dự án xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; thẩm định,
trình duyệt theo quy định; đấu mới với các bộ, ngành Trung ương tranh thủ các
nguồn vốn để triển khai thực hiện dự án.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi
trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ
trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Bộ TN&MT (để BC);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để BC);
- Lưu: VT, Pg NN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|
DANH MỤC
CÁC CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG CẦN PHẢI XỬ LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 103/QĐ-UBND ngày 08/01/2014 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
|
Tên cơ sở
|
Địa chỉ
|
Cơ quan quản lý
trực tiếp
|
Cơ quan phê duyệt
Báo cáo ĐTM hoặc Đăng ký CKBVMT
|
Lý do đưa vào
danh mục
|
Thời gian thực hiện
|
Biện pháp xử lý
|
1
|
Điểm tồn lưu hóa chất
BVTV kho hóa chất BVTV Núi đất xã Nga Lĩnh, huyện Nga Sơn
|
Xã Nga Lĩnh, huyện Nga Sơn
|
UBND huyện Nga Sơn
|
|
Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 41 lần
tiêu chuẩn cho phép, Aldrin, Endosulfan cao hơn 3,4 lần tiêu chuẩn cho phép
|
2014-2015
|
Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô
nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt
độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
2
|
Điểm tồn lưu hóa chất
BVTV trạm BVTV huyện đã chuyển, xã Nga Thắng, huyện Nga Sơn
|
Xã Nga Thắng, huyện Nga Sơn
|
UBND huyện Nga Sơn
|
|
Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 21 lần
tiêu chuẩn cho phép, Aldrin, Endosulfan cao hơn 3,6 lần tiêu chuẩn cho phép
|
2014- 2015
|
Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô
nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt
độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
3
|
Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho chứa thuốc trừ sâu
của HTX nông nghiệp thôn 4, xã Vĩnh Thành, Huyện Vĩnh Lộc
|
Thôn 4, xã Vĩnh Thành, Huyện Vĩnh Lộc
|
UBND huyện Vĩnh Lộc
|
|
Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng Hàm lượng DDT
cao hơn 13-14 lần tiêu chuẩn cho phép, Aldrin cao hơn 2-3 lần tiêu chuẩn cho
phép
|
2014- 2015
|
Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô
nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt
độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
4
|
Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp
cũ Quyết Thắng 2, thôn Quyết Thắng 2, xã Nguyên Bình, huyện Tĩnh Gia
|
Thôn Quyết Thắng 2, xã Nguyên Bình, huyện Tĩnh
Gia
|
UBND huyện Tĩnh Gia
|
|
Mẫu đất tại khu vực có Hàm lượng DDT cao hơn 7,7
lần tiêu chuẩn cho phép
|
2015- 2020
|
Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô
nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt
độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
5
|
Điểm tồn lưu hóa chất BVTV tại Trại giống kho
Xuân Giai, xã Vĩnh Tiến, huyện Vĩnh Lộc
|
Xã Vĩnh Tiến, huyện Vĩnh Lộc
|
UBND huyện Vĩnh Lộc
|
|
Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 400
lần tiêu chuẩn cho phép, hàm lượng các hợp chất hữu cơ Clo khác cao hơn 2-4 lần
tiêu chuẩn cho phép
|
2015- 2020
|
Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô
nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết
hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất
BVTV rất nặng
|
6
|
Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp,
xã Thiệu Châu, huyện Thiệu Hóa
|
Xã Thiệu Châu, huyện Thiệu Hóa
|
UBND huyện Thiệu Hóa
|
|
Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 5,5
lần tiêu chuẩn cho phép
|
2015- 2020
|
Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô
nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt
độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
7
|
Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp
cũ, xóm 2, xã Thiệu Phúc, huyện Thiệu Hóa
|
Xóm 2, xã Thiệu Phúc, huyện Thiệu Hóa
|
UBND huyện Thiệu Hóa
|
|
Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 3,7
lần tiêu chuẩn cho phép
|
2015- 2020
|
Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô
nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt
độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
8
|
Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp
cũ, thôn 3, xã Thiệu Viên, huyện Thiệu Hóa
|
Thôn 3, xã Thiệu Viên, huyện Thiệu Hóa
|
UBND huyện Thiệu Hóa
|
|
Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 650
lần tiêu chuẩn cho phép
|
2015- 2020
|
Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô
nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt
độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
9
|
Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp
cũ, thôn Trịnh Điện 2, xã Định Hải, huyện Yên Định
|
Thôn Trịnh Điện 2, xã Định Hải, huyện Yên Định
|
UBND huyện Yên Định
|
|
Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 550
lần cho phép, hàm lượng Aldrin cao hơn 2,3-3,4 lần, hàm lượng Endosulfan cao
hơn 3,2 lần tiêu chuẩn cho phép
|
2015- 2020
|
Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô
nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt
độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
10
|
Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho thuốc BVTV của HTX
Phú Yên, thôn 3, xã Phú Yên, huyện Thọ Xuân
|
Thôn 3, xã Phú Yên, huyện Thọ Xuân
|
UBND huyện Thọ Xuân
|
|
Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 21 lần
tiêu chuẩn cho phép
|
2015- 2020
|
Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô
nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt
độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
11
|
Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp
cũ, xã Thiệu Duy, huyện Thiệu Hóa
|
Xã Thiệu Duy, huyện Thiệu Hóa
|
UBND huyện Thiệu Hóa
|
|
Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 4,7
lần tiêu chuẩn cho phép
|
2015- 2020
|
Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô
nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt
độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
12
|
Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho chứa hóa chất BVTV
tại Trạm bảo vệ thực vật Bái Xuân, xã Vĩnh Phúc, huyện Vĩnh Lộc
|
Bái Xuân, xã Vĩnh Phúc, huyện Vĩnh Lộc
|
UBND huyện Vĩnh Lộc
|
|
Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn
50-60 lần tiêu chuẩn cho phép
|
2015- 2020
|
Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô
nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt
độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
13
|
Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp
cũ, thôn Nguyên Sơn, xã Thiệu Nguyên, huyện Thiệu Hóa
|
Thôn Nguyên Sơn, xã Thiệu Nguyên, huyện Thiệu Hóa
|
UBND huyện Thiệu Hóa
|
|
Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 450 lần,
Lindane, cao hơn 2,7-3,2 lần, Aldrin, Endosulfan cao hơn 3,2-4,6 lần tiêu chuẩn
cho phép
|
2015- 2020
|
Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô
nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt
độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
14
|
Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp
cũ, thôn Thành Thượng, xã Thiệu Thành, huyện Thiệu Hóa
|
Thôn Thành Thượng, xã Thiệu Thành, huyện Thiệu
Hóa
|
UBND huyện
Thiệu Hóa
|
|
Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 350
lần, Aldrin, Endosulfan cao hơn 2,3-3,6 lần tiêu chuẩn cho phép
|
2015- 2020
|
Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô
nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt
độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
15
|
Điểm tồn lưu hóa chất
BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, thôn Phong Mỹ 1, xã Xuân Tân, huyện Thọ Xuân
|
Thôn Phong Mỹ 1, xã Xuân Tân, huyện Thọ Xuân
|
UBND huyện Thọ Xuân
|
|
Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 31 lần
tiêu chuẩn cho phép
|
2015- 2020
|
Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô
nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt
độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
16
|
Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp
cũ, Thôn 5, xã Hạnh Phúc, huyện Thọ Xuân
|
Thôn 5, xã Hạnh Phúc, huyện Thọ Xuân
|
UBND huyện Thọ Xuân
|
|
Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 24 lần,
các chỉ tiêu, Aldrin, Endosulfan cao hơn 2,3-3,6 lần tiêu chuẩn cho phép
|
2015- 2020
|
Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô
nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt
độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
17
|
Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp
cũ, thôn 4, xã Hạnh Phúc, huyện Thọ Xuân
|
Thôn 4, xã Hạnh Phúc, huyện Thọ Xuân
|
UBND huyện Thọ Xuân
|
|
Mẫu đất tại
khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 21 lần tiêu chuẩn cho phép
|
2015- 2020
|
Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô
nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt
độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
18
|
Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp
cũ, xã Đồng Lương, huyện Nông Cống
|
Xã Đồng Lương, huyện Nông Cống
|
UBND huyện Nông Cống
|
|
Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 6,5 lần
tiêu chuẩn cho phép
|
2015- 2020
|
Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô
nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt
độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
19
|
Điểm tồn lưu hóa chất
BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, tiểu khu Ba Đình 2, Thị trấn Nga Sơn
|
Tiểu khu Ba Đình 2, Thị trấn Nga Sơn
|
UBND huyện Nga Sơn
|
|
Mẫu đất tại
khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 9,7 lần tiêu chuẩn cho phép
|
2015- 2020
|
Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô
nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt
độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
20
|
Điểm tồn lưu hóa chất
BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, thôn Quyết Thắng 1, xã Nguyên Bình, huyện
Tĩnh Gia
|
Thôn Quyết
Thắng 1, xã Nguyên Bình, huyện Tĩnh Gia
|
UBND huyện
Tĩnh Gia
|
|
Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 9,6
lần tiêu chuẩn cho phép
|
2015- 2020
|
Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô nhiễm
bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ
cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
21
|
Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp
cũ, thôn Hữu Lộc, xã Trúc Lâm, huyện Tĩnh Gia
|
Thôn Hữu Lộc, xã Trúc Lâm, huyện Tĩnh Gia
|
UBND huyện Tĩnh Gia
|
|
Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 12 lần,
Aldrin, Endosulfan cao hơn 2-3 lần tiêu chuẩn cho phép
|
2015- 2020
|
Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô
nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt
độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
22
|
Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp
cũ, thôn Thọ Đồng, xã Thăng Thọ, huyện Nông Cống
|
Thôn Thọ Đồng, xã Thăng Thọ, huyện Nông Cống
|
UBND huyện Nông Cống
|
|
Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 8,6
lần tiêu chuẩn cho phép
|
2015- 2020
|
Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô
nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt
độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
23
|
Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp
cũ, thôn Thiện Na, xã Vạn Hòa, huyện Nông Cống
|
Thôn Thiện Na, xã Vạn Hòa, huyện Nông Cống
|
UBND huyện Nông Cống
|
|
Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 7,7
lần tiêu chuẩn cho phép
|
2015- 2020
|
Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô
nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt
độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
24
|
Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp
cũ, thôn 4, xã Trung Ý, huyện Nông Cống
|
Thôn 4, xã Trung Ý, huyện Nông Cống
|
UBND huyện Nông Cống
|
|
Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 7,7
lần tiêu chuẩn cho phép
|
2015- 2020
|
Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô
nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt
độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
25
|
Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp
cũ, Chợ Bèo, xã Thiệu Thành, huyện Thiệu Hóa
|
Chợ Bèo, xã Thiệu Thành, huyện Thiệu Hóa
|
UBND huyện Thiệu Hóa
|
|
Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 3,6
lần tiêu chuẩn cho phép
|
2015- 2020
|
Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô
nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt
độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
26
|
Kho chứa thuốc BVTV Núi Đen- Thọ vực, Xã Vĩnh
Ninh, huyện Vĩnh Lộc
|
Xã Vĩnh Ninh, huyện Vĩnh Lộc
|
UBND huyện Vĩnh Lộc
|
|
Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 9,6
lần tiêu chuẩn cho phép
|
2015- 2020
|
Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô
nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt
độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
27
|
Kho chứa hóa chất
BVTV Hợp Tiến, Thôn 3, xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc
|
Thôn 3, xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc
|
UBND huyện Vĩnh Lộc
|
|
Mẫu đất có hàm lượng DDT cao hơn 7,5 lần tiêu chuẩn
cho phép
|
2015- 2020
|
Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô
nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt
độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
28
|
Kho chứa hóa chất
BVTV Kho Vườn Ươm, thôn 3, xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc
|
Thôn 3, xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc
|
UBND huyện
Vĩnh Lộc
|
|
Mẫu đất có hàm lượng DDT cao hơn 13 lần tiêu chuẩn
cho phép
|
2015- 2020
|
Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô
nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt
độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
29
|
Kho chứa hóa chất BVTV, Kho Đình thôn 1, xã Vĩnh
An, huyện Vĩnh Lộc
|
xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc
|
UBND huyện
Vĩnh Lộc
|
|
Mẫu đất có hàm lượng DDT cao hơn 22 lần tiêu chuẩn
cho phép
|
2015- 2020
|
Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô
nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt
độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
30
|
Kho chứa hóa chất
BVTV tại lò thuốc kho Thổ Phụ, xã Vĩnh Tiến, huyện Vĩnh Lộc
|
Xã Vĩnh Tiến, huyện Vĩnh Lộc
|
UBND huyện
Vĩnh Lộc
|
|
Mẫu đất có hàm lượng DDT cao hơn 20-23 lần tiêu
chuẩn cho phép
|
2015- 2020
|
Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô
nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt
độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
31
|
Kho chứa hóa chất
BVTV tại Trạm bảo vệ thực vật Cổ Điệp, xã Vĩnh Phúc, huyện Vĩnh Lộc
|
Xã Vĩnh Phúc, huyện Vĩnh Lộc
|
UBND huyện Vĩnh Lộc
|
|
Mẫu đất có hàm lượng DDT cao hơn 27 lần tiêu chuẩn
cho phép
|
2015- 2020
|
Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô
nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt
độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
32
|
Kho vật tư nông nghiệp thôn 1, xã Thiệu Thịnh,
huyện Thiệu Hóa
|
Thôn 1, xã Thiệu Thịnh, huyện Thiệu Hóa
|
UBND huyện Thiệu Hóa
|
|
Mẫu đất có
hàm lượng DDT cao hơn 31 lần tiêu chuẩn cho phép
|
2015- 2020
|
Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô nhiễm
bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ
cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
33
|
Kho vật tư nông nghiệp Cao Thắng 4, xã Nguyên
Bình, huyện Tĩnh Gia
|
Thôn Cao Thắng 4, xã Nguyên Bình, huyện Tĩnh Gia
|
UBND huyện
Tĩnh Gia
|
|
Mẫu đất có
hàm lượng DDT cao hơn 20 lần tiêu chuẩn cho phép
|
2015- 2020
|
Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô
nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết
hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất
BVTV rất nặng
|
34
|
Kho vật tư nông nghiệp Thành Công, xã Nguyên
Bình, huyện Tĩnh Gia
|
Thôn Thành Công, xã Nguyên Bình, huyện Tĩnh Gia
|
UBND huyện Tĩnh Gia
|
|
Mẫu đất có hàm lượng DDT cao hơn 28 lần tiêu chuẩn
cho phép
|
2015- 2020
|
Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học
(Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao đối với đất bị ô nhiễm
hóa chất BVTV rất nặng
|
35
|
Kho chứa thuốc BVTV thôn 6, xã Vĩnh Hưng, huyện
Vĩnh Lộc
|
Thôn 6, xã Vĩnh Hưng, huyện Vĩnh Lộc
|
UBND huyện Vĩnh Lộc
|
|
Mẫu đất có hàm lượng DDT cao hơn 22 lần tiêu chuẩn
cho phép
|
2015- 2020
|
Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô
nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt
độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 103/QĐ-UBND ngày 08/01/2014 phê duyệt danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
3.606
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|