ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2021/QĐ-UBND
|
Phú
Yên, ngày 26 tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA SỞ GIAO THÔNG VẬN
TẢI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRONG CÔNG TÁC XỬ LÝ
HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG, KHAI THÁC, THI CÔNG CÔNG TRÌNH TRÁI PHÉP
TRONG PHẠM VI ĐẤT DÀNH CHO ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN BAN HÀNH KÈM THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 38/2017/QĐ-UBND NGÀY 18/9/2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành
chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2019/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt;
Căn cứ Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02
năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ;
Căn cứ Thông tư số
35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số
13/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số
35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 139/TTr-SGTVT ngày 01 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp giữa Sở Giao thông vận tải với Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trong công tác xử lý hành vi vi phạm
quy định về sử dụng, khai thác, thi công công trình trái phép trong phạm vi đất
dành cho đường bộ trên địa bàn tỉnh Phú Yên ban hành kèm theo Quyết định số
38/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên:
1. Khoản 1 Điều 7
được sửa đổi như sau:
“1. Kiểm tra, xử lý vi phạm quy định
về sử dụng, khai thác, thi công công trình trái phép trong phạm vi đất dành cho
đường bộ được quy định tại Điều 12, Điều 13 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày
30/12/2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
giao thông đường bộ và đường sắt.”.
2. Điểm a, khoản
2 Điều 11 được sửa đổi như sau:
“a) Nhân viên tuần đường của Đơn vị bảo
trì đường bộ thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ hàng ngày. Khi phát hiện hành vi vi phạm đất dành cho đường bộ
phải kịp thời báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã để xử lý.”.
3. Tiêu đề Điều
12, khoản 1 Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 12. Phối hợp xử lý vi phạm
hành chính
1. Trách nhiệm lập biên bản vi phạm
hành chính
a) Người có thẩm quyền lập Biên bản
vi phạm hành chính theo các điểm a, b, b, c, d khoản 1, Điều 79 Nghị định số
100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ phải kịp thời lập biên bản vi phạm
hành chính khi phát hiện hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác, thi
công công trình trái phép trong phạm vi đất dành cho đường bộ, chuyển đến người
có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật và Quy chế này.
b) Trường hợp có sự tham gia phối hợp
của nhiều cơ quan, đơn vị và địa phương, thì Người có thẩm quyền lập Biên bản
vi phạm hành chính của cơ quan, đơn vị và địa phương được phân công theo Điều 9
của Quy chế này có trách nhiệm chủ trì lập biên bản vi phạm hành chính theo
phân cấp quản lý và phạm vi quản lý của địa phương.”
4. Khoản 1 Điều
14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Trường hợp công trình có sử dụng
đất hành lang an toàn đường bộ quy định tại khoản 3 Điều 29 của Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải, bị xuống cấp nhưng
chưa được nhà nước đền bù, giải tỏa và người sử dụng có nhu cầu để sử dụng:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì phối
hợp với Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm kê đất, tài sản trên phần đất hành
lang an toàn đường bộ để thống nhất phương án sửa chữa hoặc làm cơ sở kiến nghị
cấp có thẩm quyền đền bù theo quy định đối với phạm vi đất trên địa bàn.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì
phối hợp với Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm kê đất, tài sản trên phần đất
hành lang an toàn đường bộ để thống nhất phương án sửa chữa hoặc làm cơ sở kiến
nghị cấp có thẩm quyền đền bù theo quy định đối với phạm vi đất từ địa bàn hai
xã, phường, thị trấn trở lên.
c) Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, địa phương tiến hành kiểm kê đất, tài sản trên phần đất
hành lang an toàn đường bộ để thống nhất phương án sửa chữa hoặc làm cơ sở kiến
nghị cấp có thẩm quyền đền bù theo quy định đối với phạm vi đất trên địa bàn từ
hai huyện, thị xã, thành phố trở lên.”
5. Điều 17 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
“Điều 17. Chế độ báo cáo
1. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm báo cáo định kỳ 06 tháng, năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu cho UBND cấp
huyện về tình hình xử lý vi phạm đất dành cho đường bộ trên địa bàn quản lý
theo Phụ lục kèm theo Quy chế này.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm báo cáo định kỳ 06 tháng, năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu cho UBND tỉnh
(qua Sở Giao thông vận tải) về tình hình xử lý vi phạm đất dành cho đường bộ
trên địa bàn quản lý theo Phụ lục kèm theo Quy chế này.
3. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm
báo cáo định kỳ 6 tháng, năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu cho UBND tỉnh về tình
hình xử lý vi phạm đất dành cho đường bộ trên địa bàn tỉnh đối với các tuyến đường
tỉnh và quốc lộ ủy thác; hướng dẫn chi tiết cho các đơn vị, địa phương về biểu
mẫu, thời kỳ lấy số liệu báo cáo.
4. Mốc thời gian báo cáo áp dụng theo
Điều 7 của Quy định chế độ báo cáo định kỳ, phục vụ mục tiêu quản lý trên địa
bàn tỉnh Phú Yên ban hành kèm theo Quyết định số 21/2020/QĐ-UBND ngày 13/8/2020
của UBND tỉnh Phú Yên.”
Điều 2. Trách nhiệm
tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 02 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Vụ Pháp chế - Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Tổng Cục ĐBVN;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, PCVP UBND tỉnh;
- Phòng KD&KTr VBQPPL-Sở Tư pháp;
- Trung tâm Truyền thông;
- Lưu: VT, ĐTXD, NC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Thị Nguyên Thảo
|
PHỤ LỤC
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CÔNG TÁC XỬ LÝ HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH
VỀ SỬ DỤNG, KHAI THÁC THI CÔNG CÔNG TRÌNH TRÁI PHÉP TRONG PHẠM VI ĐẤT DÀNH CHO
ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Phú Yên)
TÊN
CƠ QUAN QUẢN LÝ
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC
|
Phú
Yên, ngày tháng năm 20...
|
BÁO
CÁO
Kết
quả xử lý hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác, thi công công trình
trái phép trong phạm vi đất dành cho đường bộ (6 tháng, năm)…… năm 20…
Thực hiện Quy chế phối hợp công tác xử
lý hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác, thi công công trình trái
phép trong phạm vi đất dành cho đường bộ, <cơ quan, đơn vị> báo cáo kết
quả thực hiện công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn trong quý (6
tháng, năm) như sau:
1. Tình
hình quản lý về về sử dụng, khai thác, phạm vi đất của đường bộ và hành lang an
toàn đường bộ
- Tình hình quản lý tài sản nhà nước
gồm: cọc GPMB; cọc MLG (còn nguyên trạng hay không nếu bị mất hoặc hỏng - nêu
nguyên nhân); tình hình sử dụng đất của đường bộ và hành lang an toàn đường bộ
thay đổi trong kỳ báo cáo.
- Công tác tuyên truyền, tổ chức
cho các hộ dân sinh sống dọc hai bên đường bộ cam kết không lấn chiếm chiếm đất
của đường bộ, vi phạm hành lang an toàn đường bộ.
2. Kết quả phối hợp kiểm tra, xử
lý vi phạm: theo biểu mẫu số 1 và biểu mẫu số 2 đính kèm
Điền thông tin vào biểu mẫu số 1
và biểu mẫu số 2 đính kèm (nếu có)
3. Đề xuất, kiến nghị
Nêu cụ thể những nội dung làm được
và chưa làm được, nguyên nhân; những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực
hiện và kiến nghị, đề xuất nếu có.
Nơi nhận:
……
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Biêu
mẫu số 1
Bảng
thống kê chi tiết tình hình xử lý vi phạm hành lang đường bộ (6 tháng, năm)…… năm 20...
TT
|
Tên
tuyến đường
|
Lý
trình
|
Nội
dung vi phạm
|
Tên
tổ chức/cá nhân vi phạm
|
Thời
điểm phát hiện
|
Hình
thức đã xử lý
|
Kết
quả xử lý()
|
Ghi
chú
|
Km
|
+
|
...
|
Phải/
Trái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Kết quả chấp hành các quyết định xử lý
hành chính của người có thẩm quyền/cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp xử phạt vi
phạm hành chính thì ghi đã thực hiện xong hay đang thực hiện kể cả nội dung khắc
phục hậu quả (nếu có)
Biểu mẫu số 2
Tổng
hợp tình hình xử lý vi phạm hành lang đường bộ (6 tháng, năm)…… năm 20…
TT
|
Tên
tuyến đường
|
Số
vụ vi phạm HLATĐB trong kỳ báo cáo
|
Số
vụ vi phạm HLATĐB đã được xử lý, giải quyết xong trong kỳ báo cáo
|
Số
vụ vi phạm HLATĐB còn tồn tại, chưa được xử lý, giải quyết cộng dồn trong năm
(đến thời điểm báo)
|
Nguyên
nhân các vụ vi phạm còn tồn tại, chưa được xử lý, giải quyết
|
Nguyên
nhân tăng hoặc giảm các vụ vi phạm HLATĐB so với kỳ báo cáo trước
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
|
|
|
|