HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2017/NQ-HĐND
|
Tuyên
Quang, ngày 06 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THI HÀNH PHÁP LUẬT XỬ
LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm
hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính; Nghị định số
97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Thông tư số
19/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cho công tác
quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính;
Xét Tờ trình số 87/TTr-UBND
ngày 23 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà
nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang; Báo cáo thẩm tra số 166/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ban Pháp
chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định nội
dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm
hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
b) Các nội dung không được quy định tại Nghị
quyết này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 19/2017/TT-BTC ngày 28
tháng 2 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cho công tác quản lý nhà nước về thi
hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính (sau đây viết tắt là Thông tư số
19/2017/TT-BTC) và các văn bản pháp luật hiện hành;
c) Khi các văn bản quy định về chế độ, định mức
chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
2. Đối tượng
áp dụng
Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước được Ủy
ban nhân dân tỉnh phân bổ cho công tác quản lý nhà nước về
thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Nội dung chi và mức
chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính
1. Đối với các nội dung chi quy
định tại các khoản 1, 2, 3, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 15 Điều 3 Thông tư số
19/2017/TT-BTC đã có quy định chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi thì thực hiện
theo chế độ hiện hành.
2. Chi báo cáo theo dõi tình
hình thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính:
a) Báo cáo tổng hợp theo dõi
tình hình thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính do Sở Tư pháp chủ trì xây
dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Tư pháp: Mức chi 3.400.000 đồng/báo cáo;
b) Báo cáo theo dõi tình hình
thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính do Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng
hợp; các sở, ban, ngành cấp tỉnh chủ trì xây dựng gửi Sở Tư pháp: Mức chi
1.700.000 đồng/báo cáo;
c) Báo cáo theo dõi tình hình
thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính do Ủy ban nhân dân cấp xã; các
phòng, ban, ngành cấp huyện chủ trì xây dựng gửi Phòng Tư pháp: Mức chi 900.000
đồng/báo cáo.
3. Chi hỗ trợ cán bộ, công chức
làm công tác kiểm tra, đánh giá các văn bản, tài liệu trong hồ sơ xử phạt vi
phạm hành chính, hồ sơ đề nghị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính có nội
dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều
cá nhân, tổ chức:
a) Cấp tỉnh: Mức chi tối đa
500.000 đồng/hồ sơ;
b) Cấp huyện: Mức chi tối đa
400.000 đồng/hồ sơ;
c) Cấp xã: Mức chi tối đa
300.000 đồng/hồ sơ.
4. Chi xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính: soạn thảo, góp ý, thẩm định văn bản
quy phạm pháp luật: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2017/NQ-HĐND
ngày 25/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định định mức phân bổ kinh phí
bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống
pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
5. Chi cho công tác hệ thống
hóa, rà soát, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trong theo dõi thi hành pháp
luật xử lý vi phạm hành chính: Thực hiện theo Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND
ngày 18/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định một số mức chi đặc
thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
6. Chi cho công tác phổ biến,
tuyên truyền pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; tổ chức cuộc thi, hội thi
công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính: Thực
hiện theo Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND ngày 23/7/2014 của Hội đồng nhân dân
tỉnh ban hành Quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang.
7. Chi công bố kết quả xử lý hồ
sơ xử lý vi phạm hành chính trái pháp luật trên các phương tiện thông tin đại
chúng thực hiện theo định mức, đơn giá của các ngành có công việc tương tự và
theo chứng từ chi thực tế hợp pháp và phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt
trước khi thực hiện.
8. Các khoản chi khác có liên
quan trực tiếp đến quản lý công tác thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính
(nếu có), theo hóa đơn, chứng từ chi thực tế hợp pháp, hợp lệ được cấp có thẩm
quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 06 tháng 12
năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy; Thường trực HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị-xã hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, văn phòng cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Báo Tuyên Quang; Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang;
- Trang thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|