Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị định 79/2015/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp

Số hiệu: 79/2015/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 14/09/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Bổ sung nhiều mức phạt trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp

Nghị định 79/2015/NĐ-CP vừa được ban hành đã bổ sung thêm nhiều mức xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. Đơn cử như:

- Phạt tiền đến 5 triệu đồng đối với hành vi sử dụng giáo trình, tài liệu không đúng quy định; không công khai thu, chi tài chính.

- Phạt tiền đến 20 triệu đồng đối với hành vi thu, chi tài chính không đúng quy định; không công khai các thông tin liên quan đến đào tạo như chương trình, chất lượng, học phí, văn bằng, việc làm…

Ngoài ra, Nghị định cũng tăng mức xử phạt đối với hành vi sử dụng giáo viên, giảng viên không đủ tiêu chuẩn để giảng dạy theo quy định với một trong các mức:

- Đến 15 triệu đồng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp (trước đây là 5 triệu đồng).

- Đến 20 triệu đồng đối với trường trung cấp (trước đây là 10 triệu đồng).

- Đến 30 triệu đồng đối với trường cao đẳng (trước đây là 15 triệu đồng).

Nghị định 79/2015/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/11/2015 và thay thế Nghị định 148/2013/NĐ-CP.

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 79/2015/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 14 tháng 09 năm 2015

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,

Chính phủ ban hành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định các hành vi vi phạm, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản và thẩm quyền xử phạt đối với vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp và đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp và đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia trên lãnh thổ Việt Nam.

2. Người có thẩm quyền lập biên bản, xử phạt vi phạm hành chính và cá nhân, tổ chức khác có liên quan.

3. Nghị định này không áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính khi đang thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao và cơ quan nhà nước thực hiện hành vi vi phạm thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao.

4. Không áp dụng quy định tại Điểm b Khoản 7 Điều 25 Nghị định này để xử phạt vi phạm hành chính đối với cơ quan báo chí.

Việc xử phạt vi phạm hành chính với cơ quan báo chí được thực hiện theo Điều 8 Nghị định số 159/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản.

Điều 3. Biện pháp khắc phục hậu quả

Ngoài các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i Khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính, cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp có thể bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Khoản 4 Điều 5, Khoản 9 Điều 6, Khoản 2 Điều 7, Khoản 7 Điều 8, Khoản 5 Điều 9, Khoản 8 Điều 10, Khoản 2 Điều 11, Khoản 5 Điều 12, Khoản 2 Điều 13, Khoản 2 Điều 14, Khoản 8 Điều 15, Khoản 6 Điều 16, Khoản 7 Điều 17, Khoản 3 Điều 18, Khoản 2 Điều 19, Khoản 2 Điều 20, Khoản 3 Điều 21, Khoản 2 Điều 22, Khoản 2 Điều 23, Khoản 5 Điều 24, Khoản 9 Điều 25, Khoản 7 Điều 26, Khoản 3 Điều 27, Khoản 3 Điều 28 Nghị định này.

Điều 4. Quy định phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức

1. Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp đối với cá nhân là 75.000.000 đồng, đối với tổ chức là 150.000.000 đồng.

2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, trừ mức phạt tiền quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 8; Khoản 1, các điểm a, b, c, d, đ Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 15; các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 17; Khoản 1 Điều 24; các khoản 1, 2 và 6 Điều 25; Khoản 1, Khoản 2, Điểm a Khoản 4 Điều 26 Nghị định này là mức phạt tiền đối với cá nhân.

Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng hai lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

3. Thẩm quyền phạt tiền của các chức danh quy định tại Chương III Nghi định này là thẩm quyền áp dụng đối với cá nhân; đối với tổ chức gấp hai lần thẩm quyền xử phạt tiền đối với cá nhân.

Chương II

HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ

Mục 1. HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

Điều 5. Vi phạm quy định về thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không nộp lại quyết định thành lập, cho phép thành lập theo quyết định thu hồi của cơ quan có thẩm quyền.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Tẩy, xóa, sửa chữa, làm thay đổi nội dung quyết định thành lập, cho phép thành lập;

b) Gian lận, giả mạo giấy tờ, tài liệu để được thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.

3. Phạt tiền đối với hành vi thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp mà chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép với một trong các mức sau đây:

a) Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp;

b) Từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với trường trung cấp;

c) Từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường cao đẳng.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Thu hồi quyết định thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này;

b) Buộc tiêu hủy quyết định thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này;

c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 và Khoản 3 Điều này vào ngân sách nhà nước;

d) Buộc hoàn trả cho tổ chức, cá nhân các khoản tiền đã thu; trường hợp không xác định được tổ chức, cá nhân để hoàn trả thì nộp vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 và Khoản 3 Điều này;

đ) Buộc chuyển người học đủ điều kiện trúng tuyển đã nhập học sang cơ sở giáo dục nghề nghiệp khác hoặc hủy bỏ quyết định trúng tuyển, trả lại kinh phí đã thu cho người học nếu không chuyển được người học sang cơ sở giáo dục nghề nghiệp khác đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 và Khoản 3 Điều này;

e) Buộc thu hồi văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận kiểm định đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều này.

Điều 6. Vi phạm quy định về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không nộp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo thời hạn quy định tại quyết định thu hồi của cơ quan có thẩm quyền.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi tẩy, xóa, sửa chữa, làm thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

3. Phạt tiền đối với hành vi tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp ngoài địa điểm ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp với một trong các mức sau đây:

a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp;

b) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường trung cấp;

c) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường cao đẳng.

4. Phạt tiền đối với hành vi giả mạo giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp như sau:

a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp;

b) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường trung cấp;

c) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường cao đẳng.

5. Phạt tiền đối với hành vi không đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp khi tăng quy mô tuyển sinh của từng chuyên ngành hoặc nghề so với quy mô tuyển sinh ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp với một trong các mức sau đây:

a) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm từ 10% đến dưới 20%;

b) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm từ 20% đến dưới 30%;

c) Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm từ 30% đến dưới 40%;

d) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm từ 40% trở lên.

6. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Bổ sung chuyên ngành hoặc nghề đào tạo, trình độ đào tạo;

b) Chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất cơ sở giáo dục nghề nghiệp;

c) Thay đổi cơ quan chủ quản, chủ đầu tư của cơ sở giáo dục nghề nghiệp;

d) Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc cơ sở đào tạo đến nơi khác;

đ) Thành lập phân hiệu hoặc cơ sở đào tạo mới;

e) Liên kết với tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

7. Phạt tiền đối với hành vi tuyển sinh, tổ chức đào tạo khi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp với một trong các mức sau đây:

a) Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp;

b) Từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với trường trung cấp;

c) Từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường cao đẳng.

8. Hình thức xử phạt bổ sung: Đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 7 Điều này.

9. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc nộp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này vào ngân sách nhà nước;

c) Buộc khôi phục quyền lợi học tập cho người học, hoàn trả cho người học các khoản đã thu đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 và Khoản 7 Điều này; trường hợp không xác định được người học để hoàn trả thì nộp vào ngân sách nhà nước;

d) Buộc chuyển người học về địa điểm đã được phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều này;

đ) Buộc thu hồi và tiêu hủy giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này.

Điều 7. Vi phạm quy định về quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp

1. Phạt tiền đối với hành vi không ban hành quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp với một trong các mức sau đây:

a) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp;

b) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường trung cấp;

c) Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với trường cao đẳng.

2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc ban hành quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.

Mục 2. HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ TUYỂN SINH

Điều 8. Vi phạm quy định về tuyển sinh đào tạo

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi khai man hồ sơ tuyển sinh.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi tiếp tay cho việc khai man hồ sơ tuyển sinh để được trúng tuyển.

3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi thông báo tuyển sinh không đầy đủ thông tin theo quy định hoặc không thực hiện đúng với nội dung của thông báo tuyển sinh.

4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định về tiêu chí xác định chỉ tiêu tuyển sinh.

5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi thông báo tuyển sinh bằng bất cứ hình thức nào khi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

6. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi thu nhận hồ sơ, tổ chức thi hoặc xét tuyển khi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

7. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc hủy bỏ kết quả trúng tuyển hoặc quyết định trúng tuyển đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 6 Điều này;

b) Buộc hoàn trả cho người học các khoản tiền đã thu đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 6 Điều này; trường hợp không xác định được người học để hoàn trả thì nộp vào ngân sách nhà nước;

c) Buộc thông báo công khai việc dừng tuyển sinh trên phương tiện thông tin đại chúng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 5 và Khoản 6 Điều này.

Điều 9. Vi phạm quy định về đối tượng tuyển sinh

1. Phạt tiền đối với hành vi tuyển sinh sai đối tượng ở trình độ sơ cấp với một trong các mức sau đây:

a) Từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi tuyển sinh sai dưới 10 người học;

b) Từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sinh sai từ 10 đến dưới 20 người học;

c) Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sinh sai từ 20 người học trở lên.

2. Phạt tiền đối với hành vi tuyển sinh sai đối tượng ở trình độ trung cấp với một trong các mức sau đây:

a) Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sinh sai dưới 10 người học;

b) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sinh sai từ 10 đến dưới 20 người học;

c) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sinh sai từ 20 người học trở lên.

3. Phạt tiền đối với hành vi tuyển sinh sai đối tượng ở trình độ cao đẳng với một trong các mức sau đây:

a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sinh sai dưới 10 người học;

b) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sinh sai từ 10 đến dưới 20 người học;

c) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sinh sai từ 20 người học trở lên.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đúng quy định của quy chế tuyển sinh.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc hủy bỏ quyết định trúng tuyển, trả lại cho người học số tiền đã thu và chịu mọi chi phí hoàn trả đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này; trường hợp không xác định được người học để hoàn trả thì nộp vào ngân sách nhà nước.

Mục 3. HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO; QUY MÔ LỚP HỌC; LIÊN THÔNG, LIÊN KẾT ĐÀO TẠO

Điều 10. Vi phạm quy định về chương trình đào tạo

1. Phạt tiền đối với hành vi không dạy đủ số giờ học theo quy định của chương trình đào tạo của một môn học hoặc mô-đun với một trong các mức sau đây:

a) Từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi vi phạm dưới 5% số giờ học;

b) Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm từ 5% đến dưới 10% số giờ học;

c) Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm từ 10% đến dưới 15% số giờ học;

d) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm từ 15% đến dưới 20% số giờ học;

đ) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm từ 20% số giờ học trở lên.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không xây dựng tiến độ đào tạo, kế hoạch đào tạo, kế hoạch giáo viên, giảng viên theo quy định;

b) Không sử dụng hoặc sử dụng không đúng biểu mẫu, sổ sách quản lý dạy và học theo quy định.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đúng quy định về quy trình tổ chức xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình đào tạo.

4. Phạt tiền đối với hành vi ban hành chương trình đào tạo không đúng với mục tiêu, phạm vi và cấu trúc nội dung của chương trình đào tạo với một trong các mức sau đây:

a) Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp;

b) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường trung cấp;

c) Từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với trường cao đẳng.

5. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi tự ý thêm, bớt nội dung môn học hoặc mô-đun hoặc không tổ chức bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp đã quy định trong chương trình giáo dục nghề nghiệp.

6. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động đào tạo từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp không đúng thời gian đào tạo hoặc hình thức đào tạo đối với chương trình giáo dục nghề nghiệp với nước ngoài.

7. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động đào tạo từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi giảng dạy chương trình giáo dục nghề nghiệp với nước ngoài không đúng theo chương trình trong hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

8. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc xây dựng tiến độ đào tạo, kế hoạch đào tạo, kế hoạch giáo viên, giảng viên và sử dụng biểu mẫu, sổ sách quản lý dạy và học theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này;

b) Buộc xây dựng lại chương trình giáo dục nghề nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này;

c) Buộc giảng dạy bổ sung số giờ học còn thiếu, tổ chức bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 và Khoản 5 Điều này;

d) Buộc chuyển người học đủ điều kiện trúng tuyển đã nhập học sang cơ sở giáo dục nghề nghiệp khác hoặc hủy bỏ quyết định trúng tuyển, trả lại kinh phí cho người học nếu không chuyển được người học sang học ở cơ sở giáo dục nghề nghiệp khác đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 6 và Khoản 7 Điều này đến mức phải đình chỉ hoạt động đào tạo.

Điều 11. Vi phạm quy định về quy mô lớp học

1. Phạt tiền đối với hành vi bố trí số lượng học viên, học sinh, sinh viên trong một lớp học vượt quá mức quy định với một trong các mức sau đây:

a) Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng khi vượt quá mức quy định dưới 15%;

b) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng khi vượt quá mức quy định từ 15% đến dưới 30%;

c) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi vượt quá mức quy định từ 30% trở lên.

2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thực hiện việc bố trí số lượng học viên, học sinh, sinh viên trong một lớp học đúng quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 12. Vi phạm quy định về liên thông, liên kết đào tạo giáo dục nghề nghiệp

1. Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định về đào tạo liên thông giữa các trình độ trong giáo dục nghề nghiệp với một trong các mức sau đây:

a) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức đào tạo liên thông không đủ các điều kiện theo quy định;

b) Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức đào tạo liên thông các ngành, nghề hoặc trình độ đào tạo khi chưa được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Sử dụng chương trình đào tạo của nước ngoài mà chưa được cơ quan có thẩm quyền công nhận về chất lượng;

b) Không thông tin hoặc thông tin không đầy đủ trên trang thông tin điện tử của cơ sở liên kết về chương trình liên kết đào tạo, đối tác liên kết, địa điểm tổ chức đào tạo, hình thức đào tạo, thời gian đào tạo, mức thu học phí, kinh phí đào tạo và trách nhiệm của các bên tham gia liên kết.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Liên kết đào tạo với cơ sở giáo dục nước ngoài mà chưa được cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng hoặc cơ quan có thẩm quyền công nhận về chất lượng;

b) Liên kết đào tạo với cơ sở giáo dục nước ngoài đào tạo ngành, nghề không thuộc danh mục ngành, nghề đào tạo được phép hợp tác đầu tư trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp tại Việt Nam;

c) Liên kết đào tạo mà chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép;

d) Liên kết đào tạo mà không bảo đảm điều kiện về phòng học, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo và đội ngũ giáo viên, giảng viên theo quy định;

đ) Liên kết đào tạo mà không ký kết hợp đồng liên kết đào tạo hoặc ký kết hợp đồng liên kết đào tạo sau khi đã tổ chức đào tạo;

e) Liên kết đào tạo với tổ chức, cá nhân không có tư cách pháp lý để tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

4. Hình thức xử phạt bổ sung: Đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ hoạt động liên kết đào tạo giáo dục nghề nghiệp có thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc chuyển người học đủ điều kiện trúng tuyển đã nhập học sang cơ sở giáo dục nghề nghiệp khác hoặc hủy bỏ quyết định trúng tuyển, hoàn trả cho người học các khoản tiền đã thu đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1, Điểm a Khoản 2 và Khoản 3 Điều này; trường hợp không xác định được người học để hoàn trả thì nộp vào ngân sách nhà nước và chịu mọi chi phí hoàn trả;

b) Buộc cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin liên quan đến chương trình liên kết đào tạo giáo dục nghề nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này;

c) Buộc thực hiện đúng, đầy đủ việc giao kết hợp đồng liên kết đào tạo theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm đ Khoản 3 Điều này.

Điều 13. Vi phạm quy định về giao kết hợp đồng đào tạo

1. Phạt tiền đối với cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp không giao kết hợp đồng đào tạo hoặc giao kết hợp đồng đào tạo không đầy đủ nội dung theo quy định với một trong các mức sau đây:

a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm dưới 10 người học;

b) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm từ 10 người đến 50 người học;

c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm từ 51 người đến 100 người học;

d) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm từ 101 người đến 500 người học;

đ) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm từ 501 người học trở lên.

2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thực hiện giao kết hợp đồng đào tạo hoặc giao kết đúng, đầy đủ nội dung của hợp đồng đào tạo theo quy định.

Mục 4. HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA, THI VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐÀO TẠO

Điều 14. Vi phạm quy định về đánh giá kết quả học tập

1. Phạt tiền đối với hành vi không thực hiện đầy đủ quy định về đánh giá, xếp loại hoặc làm sai lệch kết quả đánh giá, xếp loại học tập học kỳ, năm học, khóa học, môn học, mô-đun, tín chỉ với một trong các mức sau đây:

a) Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm từ 01 đến dưới 05 người học;

b) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm từ 05 đến dưới 10 người học;

c) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm từ 10 người học trở lên.

2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc đánh giá, xếp loại kết quả học tập đúng thực tế của người học đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 15. Vi phạm quy định về kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Chấm bài kiểm tra, bài thi tốt nghiệp không đúng đáp án, thang điểm;

b) Lập bảng điểm sai lệch với kết quả chấm của bài kiểm tra, bài thi.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Kiểm tra thay, thi thay hoặc thi kèm người khác;

b) Chuyển tài liệu, phương tiện, thông tin trái phép vào phòng kiểm tra, phòng thi;

c) Làm bài hộ thí sinh hoặc trợ giúp thí sinh làm bài kiểm tra, bài thi;

d) Làm lộ số phách bài kiểm tra, bài thi;

đ) Viết thêm hoặc sửa chữa bài kiểm tra, bài thi hoặc sửa điểm bài kiểm tra, bài thi;

e) Tổ chức chấm bài kiểm tra, bài thi không đúng quy định.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi đánh tráo bài kiểm tra, bài thi hoặc tiếp tay cho người khác đánh tráo bài kiểm tra, bài thi.

4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi làm mất bài kiểm tra, bài thi.

5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi làm lộ đề kiểm tra, đề thi; làm mất đề kiểm tra, đề thi.

6. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi xét công nhận tốt nghiệp cho người học khi chưa đủ điều kiện tốt nghiệp theo quy định.

7. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Hủy bảng điểm đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này;

b) Tịch thu tang vật đã sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này.

8. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc chấm lại bài kiểm tra, bài thi tốt nghiệp theo đúng đáp án, thang điểm đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này;

b) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều này;

c) Buộc tổ chức kiểm tra lại, thi lại đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này;

d) Buộc hủy bỏ kết quả xét công nhận tốt nghiệp cho người học đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 6 Điều này.

Mục 5. HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, CẤP VÀ SỬ DỤNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

Điều 16. Vi phạm quy định về quản lý, cấp văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp

1. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi không cấp bản chính, bản sao hoặc không xác nhận tính hợp pháp của văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp đã cấp.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không lập hồ sơ hoặc lập hồ sơ không đầy đủ theo quy định để cấp và quản lý văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp;

b) Cấp văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp với nội dung không đúng quy định hoặc không đúng mẫu phôi văn bằng, chứng chỉ đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) In phôi văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp không đúng mẫu quy định;

b) Cấp văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp không đúng thẩm quyền.

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi cấp văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp cho người học không đủ tiêu chuẩn theo quy định.

5. Hình thức xử phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp có thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc cấp bản chính, bản sao, xác nhận tính hợp pháp của văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Buộc tiêu hủy phôi văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp đã in đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này;

c) Buộc thu hồi văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 và Điểm b Khoản 3 Điều này;

d) Buộc hủy bỏ quyết định công nhận tốt nghiệp và thu hồi văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này.

Điều 17. Vi phạm quy định về sử dụng và công khai thông tin cấp văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không cập nhật và công khai thông tin về việc cấp văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp trên trang thông tin điện tử hoặc tại trụ sở chính, phân hiệu, cơ sở đào tạo của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi cho người khác sử dụng hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp của người khác.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp bị tẩy, xóa, sửa chữa mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

4. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi mua bán, sử dụng văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp giả mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi làm giả văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

6. Hình thức xử phạt bổ sung: Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều này.

7. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc trả lại văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp cho người đứng tên trong văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này.

Mục 6. HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ NHÀ GIÁO, NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ NGƯỜI HỌC

Điều 18. Vi phạm quy định về quản lý hồ sơ người học

1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi để xảy ra việc sửa chữa sổ điểm, phiếu điểm hoặc các tài liệu có liên quan đến việc đánh giá kết quả học tập của người học.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không lập hoặc lập không đầy đủ hồ sơ quản lý người học theo quy định.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Buộc lập đầy đủ hồ sơ quản lý người học đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này.

Điều 19. Vi phạm quy định về hình thức kỷ luật buộc thôi học

1. Phạt tiền đối với hành vi kỷ luật buộc người học thôi học không đúng quy định với một trong các mức sau đây:

a) Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm dưới 03 người học;

b) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm từ 03 đến dưới 05 người học;

c) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm từ 05 người học trở lên.

2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc hủy bỏ quyết định kỷ luật, khôi phục quyền lợi học tập cho người học đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 20. Vi phạm quy định về bảo đảm tỷ lệ giáo viên, giảng viên cơ hữu trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp

1. Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định về tỷ lệ giáo viên, giảng viên cơ hữu của chuyên ngành hoặc nghề đào tạo trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp với một trong các mức sau đây:

a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp;

b) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường trung cấp;

c) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường cao đẳng.

2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc bố trí đủ giáo viên, giảng viên cơ hữu đúng tỷ lệ quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 21. Vi phạm quy định về sử dụng giáo viên, giảng viên

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng mỗi giáo viên, giảng viên dạy thêm giờ vượt quá 1/2 số giờ tiêu chuẩn của năm học đối với giáo viên, giảng viên; 1/3 số giờ tiêu chuẩn của năm học đối với người làm công tác quản lý của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tham gia giảng dạy.

2. Phạt tiền đối với hành vi sử dụng giáo viên, giảng viên không đủ tiêu chuẩn để giảng dạy theo quy định với một trong các mức sau đây:

a) Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp;

b) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường trung cấp;

c) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường cao đẳng.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc bố trí, sử dụng giáo viên, giảng viên đủ tiêu chuẩn để giảng dạy đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này.

Điều 22. Vi phạm quy định về chính sách đối với giáo viên, giảng viên

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đúng quy định về bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; bố trí thời gian thực tập tại doanh nghiệp đối với giáo viên, giảng viên.

2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thực hiện đúng quy định về bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; bố trí thực tập tại doanh nghiệp cho giáo viên, giảng viên đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.

Mục 7. HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ ĐÀO TẠO, TÀI CHÍNH, ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ CÁC HÀNH VI VI PHẠM KHÁC TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

Điều 23. Vi phạm quy định sử dụng giáo trình, tài liệu giảng dạy

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng giáo trình, tài liệu không đúng quy định.

2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc sử dụng giáo trình, tài liệu giảng dạy đúng quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 24. Vi phạm quy định về bảo đảm điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại về cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không tổ chức thư viện, y tế, khu rèn luyện thể chất theo quy định.

3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không bảo đảm diện tích đất xây dựng; diện tích tối thiểu đối với phòng học lý thuyết, phòng thực hành, xưởng, trạm, trại thực hành, thực nghiệm theo quy định.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không bảo đảm thiết bị đào tạo tối thiểu theo quy định.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc khắc phục thiệt hại về cơ sở vật chất đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Buộc bổ sung đầy đủ điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.

Điều 25. Vi phạm quy định về hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không nộp lại thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp theo quyết định thu hồi của cơ quan có thẩm quyền.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp thông tin sai về tiêu chuẩn, điều kiện để được cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không nộp lại quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp theo thời hạn quy định tại quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp giả mạo.

5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Cung cấp thông tin sai về điều kiện để được tiến hành kiểm định cơ sở giáo dục nghề nghiệp, chương trình giáo dục nghề nghiệp;

b) Không nộp lại giấy chứng nhận kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giấy chứng nhận kiểm định chất lượng chương trình giáo dục nghề nghiệp theo quyết định thu hồi của cơ quan có thẩm quyền;

c) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp không thực hiện tự kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp theo quy định.

6. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Cho người khác sử dụng hoặc sử dụng thẻ kiểm định viên của người khác;

b) Cung cấp thông tin về kết quả kiểm định không đúng quy định;

c) Làm sai lệch nội dung báo cáo tự kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp;

d) Làm sai lệch kết quả kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp của đoàn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.

7. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Sử dụng giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận kiểm định chất lượng chương trình giáo dục nghề nghiệp giả mạo;

b) Thông tin sai về kết quả kiểm định chất lượng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, chương trình giáo dục nghề nghiệp trên phương tiện thông tin đại chúng.

8. Hình thức xử phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 6 Điều này.

9. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc nộp lại thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này;

b) Buộc nộp lại quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều này;

c) Buộc nộp lại giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận kiểm định chất lượng chương trình giáo dục nghề nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều này;

d) Buộc báo cáo đầy đủ, chính xác nội dung báo cáo kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản 6 Điều này;

đ) Buộc cải chính trên phương tiện thông tin đại chúng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 7 Điều này;

e) Buộc tiêu hủy quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này.

Điều 26. Vi phạm quy định về hoạt động đánh giá kỹ năng nghề quốc gia

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không nộp lại thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia theo quyết định thu hồi của cơ quan có thẩm quyền.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi báo cáo sai về tiêu chuẩn, điều kiện để được cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không nộp lại giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo thời hạn quy định tại quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Cho người khác sử dụng hoặc sử dụng thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia của người khác;

b) Làm sai lệch hoặc xác nhận sai kết quả đánh giá kỹ năng nghề.

5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia giả mạo mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

6. Hình thức xử phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này.

7. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc nộp lại thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này;

b) Buộc nộp lại giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều này;

c) Buộc tiêu hủy giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 5 Điều này.

Điều 27. Vi phạm quy định về thu, chi tài chính

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không công khai thu, chi tài chính theo quy định.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi thu, chi tài chính không đúng quy định.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc công khai các khoản thu, chi tài chính đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Buộc hoàn trả cho người học số tiền đã thu; trường hợp không hoàn trả được thì nộp vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này.

Điều 28. Vi phạm quy định về chế độ thông tin, báo cáo trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp

1. Phạt tiền đối với hành vi chậm báo cáo định kỳ, báo cáo kết quả tuyển sinh, báo cáo công nhận tốt nghiệp, báo cáo kết quả tự kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp với một trong các mức sau đây:

a) Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi chậm báo cáo từ 15 ngày đến 30 ngày;

b) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi chậm báo cáo từ 31 ngày trở lên hoặc không báo cáo khi đã có văn bản đôn đốc.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không công bố công khai mục tiêu, chương trình đào tạo; điều kiện bảo đảm chất lượng dạy và học; mức học phí và miễn, giảm học phí; kết quả kiểm định chất lượng đào tạo; hệ thống văn bằng, chứng chỉ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở khác có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp và các biện pháp kiểm tra, giám sát chất lượng đào tạo theo quy định.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc công bố công khai các thông tin theo quy định tại Khoản 2 Điều này.

Chương III

THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Điều 29. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra

1. Thanh tra viên và người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về giáo dục nghề nghiệp đang thi hành công vụ có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm b Khoản này;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c và đ Khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.

2. Chánh Thanh tra của cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Tổng cục Dạy nghề có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 37.500.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp, hoạt động liên kết đào tạo giáo dục nghề nghiệp có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm b Khoản này;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i Khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 3 Nghị định này.

3. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có quyền xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp đối với việc tổ chức, hoạt động đào tạo nghề nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo nghề; đào tạo trình độ sơ cấp; đào tạo theo hình thức kèm nghề, truyền nghề, tập nghề; đào tạo dưới 03 tháng; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng nghề cho người lao động trong doanh nghiệp; bồi dưỡng hoàn thiện kỹ năng nghề nghiệp cho người lao động; đào tạo nghề cho lao động nông thôn; về hoạt động đánh giá kỹ năng nghề quốc gia, gồm:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 52.500.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp, hoạt động liên kết đào tạo giáo dục nghề nghiệp có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm b Khoản này;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i Khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 3 Nghị định này.

4. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Giáo dục và Đào tạo có quyền xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp đối với việc tổ chức, hoạt động đào tạo nghề nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo chuyên ngành, gồm:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 52.500.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp, hoạt động liên kết đào tạo giáo dục nghề nghiệp có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm b Khoản này;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i Khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 3 Nghị định này.

5. Chánh Thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Tổng Cục trưởng Tổng cục Dạy nghề có quyền xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp đối với việc tổ chức, hoạt động đào tạo nghề nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo nghề; đào tạo trình độ sơ cấp; đào tạo theo hình thức kèm nghề, truyền nghề, tập nghề; đào tạo dưới 03 tháng; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng nghề cho người lao động trong doanh nghiệp; bồi dưỡng hoàn thiện kỹ năng nghề nghiệp cho người lao động; đào tạo nghề cho lao động nông thôn; về hoạt động đánh giá kỹ năng nghề quốc gia, gồm:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 75.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp, hoạt động liên kết đào tạo giáo dục nghề nghiệp có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i Khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 3 Nghị định này.

6. Chánh Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo có quyền xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp đối với việc tổ chức, hoạt động đào tạo nghề nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo chuyên ngành, gồm:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 75.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp, hoạt động liên kết đào tạo giáo dục nghề nghiệp có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i Khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 3 Nghị định này.

7. Trường đoàn thanh tra chuyên ngành cấp Bộ có quyền xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trực thuộc, gồm:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 52.500.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp, hoạt động liên kết đào tạo giáo dục nghề nghiệp có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm b Khoản này;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i Khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 3 Nghị định này.

8. Chánh Thanh tra Bộ, cơ quan ngang Bộ có quyền xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trực thuộc, gồm:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 75.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp, hoạt động liên kết đào tạo giáo dục nghề nghiệp có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i Khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 3 Nghị định này.

Điều 30. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm b Khoản này.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

c) Phạt tiền đến 37.500.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp, hoạt động liên kết đào tạo giáo dục nghề nghiệp có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm b Khoản này;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, đ, e, h và i Khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 3 Nghị định này.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 75.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp, hoạt động liên kết đào tạo giáo dục nghề nghiệp có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i Khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 3 Nghị định này.

Điều 31. Thẩm quyền lập biên bản đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp

1. Những người có thẩm quyền xử phạt quy định tại Điều 29Điều 30 Nghị định này.

2. Cán bộ, công chức là thành viên đoàn thanh tra theo quyết định thanh tra của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở Trung ương, Chánh Thanh tra cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở Trung ương, Tổng Cục trưởng Tổng cục Dạy nghề, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh, Chánh Thanh tra cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.

3. Cán bộ, công chức là thành viên đoàn thanh tra theo quyết định thanh tra của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chánh Thanh tra bộ, Chánh Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra huyện.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 32. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2015.

2. Thay thế Nghị định số 148/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dạy nghề.

3. Sửa đổi một số điều của Nghị định số 138/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục như sau:

a) Bãi bỏ Điểm c Khoản 2, Điểm c Khoản 3, Điểm b Khoản 4 Điều 5; Điểm c Khoản 2, Điểm c Khoản 3, Điểm c Khoản 4 Điều 6; Khoản 2 Điều 9; Khoản 1 Điều 10; Điểm b Khoản 1 Điều 14 và Khoản 2 Điều 18;

b) Bỏ cụm từ “trường cao đẳng” tại Điểm d Khoản 2, Điểm d Khoản 3 Điều 5;

c) Bỏ cụm từ “cao đẳng” tại Khoản 3 Điều 9 và Khoản 2 Điều 10;

d) Bỏ cụm từ “trung cấp chuyên nghiệp” tại Khoản 2 Điều 17;

đ) Bỏ cụm từ “trường trung cấp chuyên nghiệp” tại Điểm b Khoản 4 Điều 26.

Điều 33. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực dạy nghề, lĩnh vực đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp xảy ra trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét, giải quyết thì áp dụng các quy định có lợi cho tổ chức, cá nhân vi phạm.

2. Đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dạy nghề, lĩnh vực đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp đã được ban hành hoặc đã được thi hành xong trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực mà cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính còn khiếu nại thì áp dụng quy định của Nghị định số 148/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dạy nghề, Nghị định số 138/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục để giải quyết.

Điều 34. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

THE GOVERNMENT
------- 

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 79/2015/ND-CP

Hanoi, September 14, 2015

 

DECREE

PENALTIES FOR ADMINISTRATIVE VIOLATIONS AGAINST REGULATIONS ON VOCATIONAL EDUCATION

Pursuant to the Law on Government organization dated December 25, 2001;

Pursuant to the Law on Actions against administrative violations dated June 20, 2012;

Pursuant to the Law on Employments dated November 16, 2013;

Pursuant to the Law on Vocational education dated November 27, 2014;

At the request of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs,

The Government promulgates a Decree on penalties for administrative violations against regulations on vocational education

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

This Decree deals with violations, penalties, fines, remedial measures; the power to impose penalties against administrative violations against regulations on vocational education; assessment and issuance of national vocational diplomas

Article 2. Regulated entities

1. Vietnamese organizations and individuals (hereinafter referred to as entities); foreign entities committing administrative violations against regulations on vocational education, assessment and issuance of national vocational diplomas

2. The persons entitled to impose penalties for administrative violations and relevant entities.

3. This Decree does not apply to officials and civil servants who commit administrative violations during the performance of their duties and regulatory agencies that commit violations pertaining to their duties.

4. Point b Clause 7 Article 25 of this Decree shall not be applied to imposition of administrative violations committed by press agencies.

Penalties for administrative violations committed by press agencies shall comply with Article 8 of the Government's Decree No. 159/2013/ND-CP dated November 12, 2013 on penalties for administrative violations against regulations on journalism and publishing.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Apart from the remedial measures in Points a, b, c, d, dd, e, g, h, i of Clause 1 Article 28 of the Law on Actions against administrative violations, any entity committing administrative violations against regulations on vocational education might be compelled to take one or some remedial measures mentioned in Article 5, Clause 9 Article 6, Clause 2 Article 7, Clause 7 Article 8, Clause 5 Article 9, Clause 8 Article 10, Clause 2 Article 11, Clause 5 Article 12, Clause 2 Article 13, Clause 2 Article 14, Clause 8 Article 15, Clause 6 Article 16, Clause 7 Article 17, Clause 3 Article 18, Clause 2 Article 19, Clause 2 Article 20, Clause 3 Article 21, Clause 2 Article 22, Clause 2 Article 23, Clause 5 Article 24, Clause 9 Article 25, Clause 7 Article 26, Clause 3 Article 27, Clause 3 Article 28 of this Decree.

Article 4. Fines incurred by individuals and organizations

1. The maximum fine for a violation against regulations on vocational education incurred by an individual is VND 75,000,000; that incurred by an organization is VND 150,000,000.

2. The fines in Chapter II of this Decree are applied to organizations, except for those in Clause 1 and Clause 2 Article 8; Clause 1, Points a, b, c, d, D Clause 2, Clause 3, Clause 4 and Clause 5 Article 15; Clauses 2, 3, 4 and 5 Article 17; Clause 1 Article 24; Clauses 1, 2 and 6 Article 25; Clause 1, Clause 2, Point a Clause 4 Article 26 of this Decree, which are applied to individuals.

The fine incurred by an organization is twice as much as the fine incurred by an individual for the same violation.

3. The maximum fines imposed by the persons mentioned in Chapter III of this Decree are incurred by individuals; the maximum fines they may impose upon organizations are twice as much as the fines incurred by individuals.

Chapter II

ADMINISTRATIVE VIOLATIONS, PENALTIES, FINES, AND REMEDIAL MEASURES

Section 1. Violations against regulations on establishment of institutions of vocational education, vocational education quality control organizations, and vocational education organizations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. A fine of from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for failure to return the decision on establishment or decision to permit establishment of the institution/organization under the decision on revocation of a competent authority.

2. A fine of from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for any of the following violations:

a) Falsifying the content of the decision on establishment or decision to permit establishment of the institution/organization;

b) Forging documents to establish/obtain permission for establishment of the vocational education institution or vocational education quality control organization.

3. Fines for establishing a vocational education institution or vocational education quality control organization without permission by a competent authority:

a) From VND 40,000,000 to VND 60,000,000 if the institution/organization established is a vocational education center or vocational education quality control organization;

b) From VND 60,000,000 to VND 80,000,000 if the institution is a vocational secondary school;

c) From VND 80,000,000 to VND 100,000,000 if the institution is a college.

4. Remedial measures:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Destroy the decision on establishment of the vocational education institution or vocational education quality control organization if any of the violations mentioned in Point b Clause 2 of this Article is committed;

c) Transfer illegal benefits obtained from the violations mentioned in Point b Clause 2 and Clause 3 of this Article to state budget;

d) Refund collected amounts to the payers if any of the violations in Point b Clause 2 and Clause 3 of this Article is committed; collected amounts shall be transferred to state budget if the payers are not identifiable;

dd) Transfer the learners to another vocational education institution or cancel the decision on admission, return the tuition fees to the learners if they cannot be transferred to another vocational education institution if any of the violations in Point b Clause 2 and Clause 3 of this Article is committed;

e) Revoke qualifications/certificates if any of the violations mentioned in Clause 3 of this Article is committed.

Article 6. Violations against regulations on registration of vocational education activities

1. A fine of from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for failure to return the certificate of registration of vocational education activities or certificate of registration of additional vocational education activities on schedule under the decision on revocation of a competent authority.

2. A fine of from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for falsifying the certificate of registration of vocational education activities or certificate of registration of additional vocational education activities.

3. Fines for doing vocational education activities outside the location written on the certificate of registration of vocational education activities or certificate of registration of additional vocational education activities:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) From VND 10,000,000 to VND 20,000,000 if the institution is a vocational secondary school;

c) From VND 20,000,000 to VND 30,000,000 if the institution is a college.

4. Fines for forging documents in the application for registration of vocational education:

a) From VND 5,000,000 to VND 10,000,000 if the institution is a vocational education center;

b) From VND 10,000,000 to VND 20,000,000 if the institution is a vocational secondary school;

c) From VND 20,000,000 to VND 30,000,000 if the institution is a college.

5. Fines for failure to register additional vocational education activities when increasing the capacity of each discipline or vocation compared to the certificate of registration of vocational education activities:

a) From VND 10,000,000 to VND 20,000,000 if the violations is from 10% to under 20%;

b) From VND 20,000,000 to VND 30,000,000 if the violations is from 20% to under 30%;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) From VND 30,000,000 to VND 40,000,000 if the violations is 40% or above.

6. A fine of from VND 50,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed for failure to apply for registration of vocational education activities in any of the following cases:

a) Addition of a discipline, vocation, or level of training;

b) Partial division, full division, merger, or consolidation of the vocational education institution;

c) Change of governing body or investor of the vocational education institution;

d) Relocation of the headquarter or campus of the training institution;

dd) Establishment of a new campus of institution;

e) Cooperate with another organization or individual in vocational education.

7. Fines for admission of students and provision of training without the certificate of registration of vocational education activities issued by a competent authority:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) From VND 60,000,000 to VND 80,000,000 if the institution is a vocational secondary school;

c) From VND 80,000,000 to VND 100,000,000 if the institution is a college.

8. Additional penalties: Vocational education activities shall be suspended for 01 to 03 months if any of the violations mentioned in Clause 7 of this Article is committed.

9. Remedial measures:

a) Return the certificate of registration of vocational education activities or certificate of registration of additional vocational education activities if any of the violations mentioned in Clause 1 of this Article is committed;

b) Transfer illegal benefits obtained from the violations mentioned in Clause 2 of this Article to state budget;

c) Restore the right to study of learners, return collected amounts to learners if any of the violations mentioned in Clause 4 and Clause 7 of this Article is committed; collected amounts shall be transferred to state budget if the payers are not identifiable;

d) Transfer learners to the establishment where vocational education is permitted if any of the violations mentioned in Clause 3 of this Article is committed;

dd) Revoke and destroy the certificate of registration of vocational education activities, certificate of registration of additional vocational education activities if any of the violations mentioned in Clause 4 of this Article is committed.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Fines for failure to issue the Statute on organization and operation of the vocational education institution:

a) From VND 3,000,000 to VND 5,000,000 if the institution is a vocational education center;

b) From VND 5,000,000 to VND 10,000,000 if the institution is a vocational secondary school;

c) From VND 10,000,000 to VND 15,000,000 if the institution is a college.

2. Remedial measures: Issue the Statute on organization and operation of the vocational education institution if any of the violations mentioned in Clause 1 of this Article is committed.

Section 2. VIOLATIONS AGAINST REGULATIONS ON ADMISSIONS

Article 8. Violations against regulations on enrolment

1. A warning or fines of from VND 300,000 to VND 500,000 shall be imposed for providing false information in the application for enrolment.

2. A fine of from VND 1,000,000 to VND 2,000,000 shall be imposed for assisting in provision of false info in the application for enrolment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. A warning or fines of from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for violations against regulations on criteria for determination of enrolment target.

5. A fine of from VND 10,000,000 to VND 15,000,000 shall be imposed for announcing enrolment in any shape or form without the certificate of registration of vocational education activities issued by a competent authority.

6. A fine of from VND 15,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for receiving applications, holding examinations without the certificate of registration of vocational education activities issued by a competent authority.

7. Remedial measures:

a) Cancel the enrolment result or decisions on admissions if any of the violations mentioned in Clause 6 of this Article is committed;

b) Return collected amounts to learners if any of the violations mentioned in Clause 6 of this Article is committed; collected amounts shall be transferred to state budget if the payers are not identifiable;

c) Announce termination of enrolment through mass media if any of the violations mentioned in Clause 5 and Clause 6 of this Article is committed.

Article 9. Violations against admission targets

1. Fines for admitting improper learners at the primary level:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) From VND 500,000 to VND 2,000,000 if the violation involves 10 – 19 learners;

c) From VND 2,000,000 to VND 5,000,000 if the violation involves 20 learners or more.

2. Fines for admitting improper learners at the intermediate level:

a) From VND 2,000,000 to VND 5,000,000 if the violation involves fewer than 10 learners;

b) From VND 5,000,000 to VND 10,000,000 if the violation involves 10 – 19 learners;

c) From VND 10,000,000 to VND 20,000,000 if the violation involves 20 learners or more.

3. Fines for admitting improper learners at the college level:

a) From VND 5,000,000 to VND 10,000,000 if the violation involves fewer than 10 learners;

b) From VND 10,000,000 to VND 20,000,000 if the violation involves 10 – 19 learners;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. A fine of from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for failure to adhere to regulations on admission.

5. Remedial measures: Cancel decisions on admission, return collected amounts to learners if any of the violations mentioned in Clause 1, Clause 2, and Clause 3 of this Article is committed; collected amounts shall be transferred to state budget if the payers are not identifiable.

Section 3. VIOLATIONS AGAINST THE LAWS ON TRAINING PROGRAMS, CAPACITY OF CLASSES; BRIDGE PROGRAMS EDUCATIONAL ASSOCIATION  

Article 10. Violations against regulations on training programs

1. Fines for insufficient teaching hours of a subject or module according to the training program:

a) From VND 300,000 to VND 500,000 if the violation involves less than 5% of teaching hours;

a) From VND 500,000 to VND 1,000,000 if the violation involves from 5% to less than 10% of teaching hours;

c) From VND 1,000,000 to VND 3,000,000 if the violation involves from 10% to less than 15% of teaching hours;

d) From VND 3,000,000 to VND 5,000,000 if the violation involves from 15% to less than 20% of teaching hours;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. A fine of from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for any of the following violations:

a) Failure to make a training schedule, training plan, plan for assignment of teachers/lecturers;

b) Failure to use or training management forms and books, or use of incorrect ones.

3. A fine of from VND 10,000,000 to VND 15,000,000 shall be imposed for failure to adhere to regulations on procedures for formulation, appraisal, and issuance of training programs.

4. Fines for issuance training programs with incorrect targets, scope, and structure:

a) From VND 10,000,000 to VND 15,000,000 if the institution is a vocational education center;

b) From VND 15,000,000 to VND 20,000,000 if the institution is a vocational secondary school;

c) From VND 20,000,000 to VND 25,000,000 if the institution is a college.

5. A fine of from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be changing the content of a subject or module without permission, failure to organize a graduation thesis defense as prescribed by the vocational education program.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. A fine of from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 or suspension for 6 – 12 months shall be imposed for running a foreign vocational education programs against the program in the application for registration of vocational education activities.

8. Remedial measures:

a) Formulate a training schedule, training plan, plan for assignment of teachers/lecturers, use training management forms and books as prescribed if any of the violations mentioned in Clause 2 of this Article is committed;

b) Rectify the vocational education program if any of the violations mentioned in Clause 4 of this Article if committed;

c) Make up the teaching hour deficiency; organize graduation thesis defense if any of the violations mentioned in Clause 1 and Clause 5 of this Article is committed;

d) Transfer the admitted learners to another vocational education institution or cancel the decision on admission, return the tuition fees to the learners if they cannot be transferred to another vocational education institution in case any of the violations in Point b Clause 6 and Clause 7 of this Article leads to suspension of the training institution.

Article 11. Violations against regulations on class capacity

1. Fines for exceeding the limits on number of learners in a class:

a) From VND 1,000,000 to VND 3,000,000 if the number of learner in a class exceeds the limit less than 15%;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) From VND 5,000,000 to VND 10,000,000 if the number of learner in a class exceeds the from 30% and above;

2. Remedial measures: Reduce the number of learners in a class according to regulations if any of the violations mentioned in Clause 1 of this Article is committed.

Article 12. Violations against regulations on bridge programs and educational association in vocational education

1. Fines for violations against regulations on bridge programs:

a) From VND 10,000,000 to VND 20,000,000 for running a bridge program without satisfying all conditions;

b) From VND 30,000,000 to VND 40,000,000 for running a bridge program without permission by a competent authority.

2. A fine of from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for any of the following violations:

a) Using a foreign training program whose quality is not certified by a competent authority;

b) Failure to post sufficient information about the educational association programs, partners, location, form of training, time of training, tuition fees, budget, and responsibilities of partners on the website of the training institution.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Engaging in educational association with a foreign educational institution whose quality is not certified by a quality control organization or a competent authority;

b) Engaging in educational association with a foreign educational institution to provide training in a discipline or vocation that is not on the list of disciplines and vocations permitted for educational association in Vietnam.

c) Engaging in educational association without permission by a competent authority;

d) Engaging in educational association without satisfactory classrooms, equipment, and teaching staff;

dd) Engaging in educational association without signing an educational association contract; signing the educational association contract after the training program is run;

e) Engaging in educational association with an entity without legal status.

4. Additional penalties: Educational association in vocational education shall be suspended for 1 – 3 months if any of the violations mentioned in Point a Clause 2 and Clause 3 of this Article is committed.

5. Remedial measures:

a) Transfer the admitted learners to another vocational education institution or cancel the decisions on admissions, return collected amounts to the learners if any of the violations in Clause 1, Point a Clause 2, and Clause 3 of this Article is committed; collected amounts shall be transferred to state budget if the learners are not identifiable;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Conclude an educational association contract if the violation mentioned in Point dd Clause 3 of this Article is committed.

Article 13. Violations against regulations on training contract conclusion

1. Fines incurred by vocational education institution that fails to conclude a training contract or concludes a training contract without sufficient information:

a) From VND 10,000,000 to VND 20,000,000 if the violation involves fewer than 10 learners;

b) From VND 3,000,000 to VND 5,000,000 if the violation involves 10 – 50 learners;

c) From VND 5,000,000 to VND 10,000,000 if the violation involves 51 – 100 learners;

d) From VND 10,000,000 to VND 20,000,000 if the violation involves 101 – 500 learners;

dd) From VND 10,000,000 to VND 20,000,000 if the violation involves more than 500 learners.

2. Remedial measures: conclude the training contract or concludes a training contract with sufficient information as prescribed.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 14. Violations against regulations on assessment of learners’ performance

1. Fines for failure to comply with regulations on assessment, ranking, or falsifying result of the semester, school year, score, subject, module, or credits:

a) From VND 1,000,000 to VND 3,000,000 if the violation involves 1 – 4 learners;

b) From VND 3,000,000 to VND 5,000,000 if the violation involves 5 – 9 learners;

c) From VND 5,000,000 to VND 10,000,000 if the violation involves 10 learners or more.

2. Remedial measures: Reassess the learners’ performance if any of the violations mentioned in Clause 1 of this Article is committed.

Article 15. Violations against regulations on examinations and recognition of graduation

1. A fine of from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for any of the following violations:

a) Grading papers against the answers or the rubric;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. A fine of from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for any of the following violations:

a) Taking the exam for another learner; assisting another learner in the exam;

b) Bringing illegal documents, devices, or information in the examination room;

c) Doing the exam for another learner or assisting another learner in doing his/her exam;

d) Revealing the code of the exam paper;

dd) Changing content of the exam paper or given grade;

e) Organizing grading of exam papers against regulations.

3. A fine of from VND 10,000,000 to VND 15,000,000 shall be imposed for swapping exam papers or assisting another person in swapping exam papers.

4. A fine of from VND 15,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for losing exam papers.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. A fine of from VND 25,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for recognizing graduation of unqualified learners as prescribed.

7. Additional penalties:

a) Annul the transcript if any of the violations mentioned in Point b Clause 1 of this Article is committed;

b) Confiscate the items used for committing the violations mentioned in Point b Clause 2 of this Article is committed.

8. Remedial measures:

a) Regrade the exam papers in accordance with the answers and rubric if the violation mentioned in Point a Clause 1 of this Article is committed;

b) Restore the initial content of the exam paper if the violation mentioned in Point dd Clause 2 of this Article is committed;

c) Hold another examination if any of the violations mentioned in Clause 4 of this Article is committed;

c) Cancel the graduation result of unqualified learners if any of the violations mentioned in Clause 5 of this Article is committed.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 16. Violations against regulations on management, issuance and use of vocational education qualifications

1. A fine of from VND 300,000 to VND 500,000 shall be imposed for failure to present the original or copy or failure to certify the validity of vocational education qualifications issued.

2. A fine of from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for any of the following violations:

a) Failure to make documents or making incomplete documents to issue and manage vocational education qualifications;

b) Issuing vocational education qualifications not conformable with the template certified by a competent authority.

3. A fine of from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for any of the following violations:

a) Printing vocational education qualification templates without using prescribed design;

b) Issuing vocational education qualifications ultra vires.

4. A fine of from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for issuing vocational education qualifications to unqualified learners.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Remedial measures:

a) Issue the original or copy or failure to certify the validity of vocational education qualifications issued if any of the violations mentioned in Clause 1 of this Article is committed;

b) Destroy the printed vocational education qualification template if the violation mentioned in Point a Clause 3 of this Article is committed;

c) Revoke the vocational education qualifications issued if the violation mentioned in Point b Clause 2 or Point b Clause 3 of this Article is committed;

d) Cancel the decision to on graduation recognition and revoke vocational education qualifications issued if any of the violations mentioned in Clause 4 of this Article is committed.

Article 17. Violations against regulations on use and publishing of information about issuance of vocational education qualifications

1. A fine of from VND 1,000,000 to VND 3,000,000 shall be imposed for failure to update and publish information about issuance of vocational education qualifications on the website or at the headquarter, campuses of the vocational education institution.

2. A fine of from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for allowing another person to use one’s vocational education qualification or using vocational education qualification of another person.

3. A fine of from VND 5,000,000 to VND 7,000,000 shall be imposed for using a vocational education qualification that is falsified but is not liable to criminal prosecution.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. A fine of from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for forging vocational education qualifications that is not liable to criminal prosecution.

6. Additional penalties: Exhibits of violations shall be confiscated if any of the violations mentioned in Clause 3, Clause 4, and Clause 5 of this Article is committed.

7. Remedial measures: Return the vocational education qualification to its owner if any of the violations mentioned in Clause 2 of this Article is committed.

Section 6. VIOLATIONS AGAINST REGULATIONS ON TEACHING STAFF, EDUCATIONAL MANAGER, AND LEARNERS

Article 18. Violations against regulations on management of learners’ profiles

1. A fine of from VND 2,000,000 to VND 3,000,000 shall be imposed if the gradebooks, transcripts or documents related to assessment of learners' performance are falsified.

2. A fine of from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for failure to make learners’ profiles or making incomplete learners’ profiles.

3. Remedial measures:

a) Restore the initial content of the documents if the violation mentioned in Clause 1 of this Article is committed;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 19. Violations against regulations on expulsion of learners

1. Fines for expelling learners against regulations:

a) From VND 1,000,000 to VND 3,000,000 if the violation involves fewer than 3 learners;

b) From VND 3,000,000 to VND 5,000,000 if the violation involves 3 – 4 learners;

c) From VND 5,000,000 to VND 10,000,000 if the violation involves 05 learners or more.

2. Remedial measures: Cancel the decision on expulsion; restore the learners’ right to study if any of the violations mentioned in Clause 1 of this Article is committed.

Article 20. Violations against regulations on maintenance of ratio of full-time teachers/lecturers in the vocational education institution

1. Fines for violations against regulations on ratio of full-time teachers/lecturers in the vocational education institution:

a) From VND 5,000,000 to VND 10,000,000 if the institution is a vocational education center;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) From VND 20,000,000 to VND 30,000,000 if the institution is a college.

2. Remedial measures: Hire more full-time teachers/lecturers to maintain the mandatory ratio.

Article 21. Violations against regulations on employment of teachers/lecturers

1. A fine of from VND 10,000,000 to VND 15,000,000 shall be imposed for each teacher/lecturer that is requested to teach overtime exceeding 1/2 of the standard number of hours per school year; for each educational manager that is requested to teach overtime exceeding 1/3 of the standard number of hours per school year.

2. Fines for employing unqualified teachers/lecturers:

a) From VND 10,000,000 to VND 15,000,000 if the institution is a vocational education center;

b) From VND 15,000,000 to VND 20,000,000 if the institution is a vocational secondary school;

c) From VND 20,000,000 to VND 30,000,000 if the institution is a college.

3. Remedial measures: Hire qualified teachers/lecturers if any of the violations mentioned in Clause 2 of this Article is committed.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. A fine of from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for failure to adhere to regulations on provision of refresher courses and time for internship at enterprises for teachers/lecturers.

2. Remedial measures: Adhere to regulations on provision of refresher courses and time for internship at enterprises for teachers/lecturers.

Section 7. VIOLATIONS AGAINST REGULATIONS ON FACILITIES, EQUIPMENT, FINANCE, CONDITIONS FOR ASSURANCE OF VOCATIONAL EDUCATION QUALITY, AND OTHER VIOLATIONS AGAINST REGULATIONS ON VOCATIONAL EDUCATION

Article 23. Violations against regulations on use of teaching materials

1. A fine of from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for using unconformable teaching materials.

2. Remedial measures: Hire qualified teachers/lecturers if any of the violations mentioned in Clause 1 of this Article is committed.

Article 24. Violations against regulations on facilities and equipment

1. A fine of from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for the acts that cause damage to facilities and equipment of the vocational education institution.

2. A fine of from VND 10,000,000 to VND 15,000,000 shall be imposed for failure to have a library, medical room, and workout area as prescribed.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. A fine of from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for failure to have mandatory training equipment.

5. Remedial measures:

a) Compensate the damage to facilities and equipment if any of the violations mentioned in Clause 1 of this Article is committed;

b) Provide sufficient facilities and equipment if any of the violations mentioned in Clause 2, Clause 3, and Clause 4 of this Article is committed.

Article 25. Violations against regulations on vocational education quality assessment

1. A fine of from VND 500,000 to VND 1,000,000 shall be imposed for failure to return the vocational education quality assessor’s card under the decision on revocation of a competent authority.

2. A fine of from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for provision of incorrect information about eligibility for issuance of a vocational education quality assessor’s card.

3. A fine of from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for failure to return the decision on establishment or decision to permit establishment of the vocational education quality assessment organization on schedule according to the decision on revocation of a competent authority.

4. A fine of from VND 15,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for using a forged decision on establishment or decision to permit establishment of the vocational education quality assessment organization.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Provision of false information in order to carry out inspections of vocational education institutions or vocational education programs;

b) Failure to return the quality assessment certificate of the vocational education institution or vocational education program under the decision on revocation of a competent authority;

c) The vocational education institution granted the certificate of satisfactory vocational education quality fails to carry out internal quality assessment as prescribed.

6. A fine of from VND 10,000,000 to VND 15,000,000 shall be imposed for any of the following violations:

a) Allowing another person to use one’s assessor’s card or using another’s assessor’s card;

b) Providing information about assessment result improperly;

c) Falsifying the report on internal assessment of education quality;

d) Falsifying the result of education quality assessment given by the assessors.

7. A fine of from VND 15,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for any of the following violations:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Providing false information about the result of quality assessment of the vocational education institution or vocational education program on the mass media.

8. Additional penalties: The education quality assessor’s card shall be suspended for 6 - 12 months if any of the violations mentioned in Clause 6 of this Article is committed.

9. Remedial measures:

a) Return the education quality assessor’s card if any of the violations mentioned in Clause 1 and Clause 2 of this Article is committed;

b) Return the decision on establishment or decision to permit establishment of the vocational education quality assessment organization if any of the violations mentioned in Clause 3 of this Article is committed;

c) Return the vocational education quality assessment certificate or quality assessment certificate of the vocational education program if the violation in Point b Clause 5 of this Article is committed;

d) Make a complete and accurate report on vocational education quality assessment if any of the violations mentioned in Point c and Point d Clause 6 of this Article;

dd) Make a rectification on the mass media if the violation mentioned in Point b Clause 7 of this Article is committed;

e) Destroy the decision on establishment or decision to permit establishment of the vocational education quality assessment organization if any of the violations mentioned in Clause 4 of this Article is committed.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. A fine of from VND 500,000 to VND 1,000,000 shall be imposed for failure to return the national vocational skill assessor’s card under the decision on revocation of a competent authority.

2. A fine of from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for making a false report on one’s eligibility to be granted the national vocational skill assessor’s card.

3. A fine of from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for failure to return the certificate of registration of national vocational skill assessment and issuance of national vocational skill certificates on schedule under the decision on revocation of a competent authority.

4. A fine of from VND 10,000,000 to VND 15,000,000 shall be imposed for any of the following violations:

a) Allowing another person to use one’s assessor’s card or using another’s assessor’s card;

b) Falsifying or certifying incorrect results of vocational skill assessment.

5. A fine of from VND 15,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for using forged national vocational skill certificates that is not liable to criminal prosecution.

6. Additional penalties: Suspend the national vocational skill assessor’s card for 6 - 12 months if any of the violations mentioned in Clause 4 of this Article is committed.

7. Remedial measures:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Return the certificate of registration of national vocational skill assessment and issuance of national vocational skill certificates if any of the violations mentioned in Clause 3 of this Article is committed;

c) Destroy the certificate of registration of national vocational skill assessment and issuance of national vocational skill certificates if any of the violations mentioned in Clause 5 of this Article is committed.

Article 27. Violations against regulations on revenues and expenditures

1. A fine of from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for failure to disclose the institution’s revenues and expenditures as prescribed.

2. A fine of from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for improper revenues and expenditures.

3. Remedial measures:

a) Disclose the revenues and expenditures if the violation mentioned in Clause 1 of this Article is committed;

b) Return collected amounts to learners if the violation mentioned in Clause 2 of this Article is committed. Collected amounts shall be transferred to state budget if learners are not identifiable.

Article 28. Violations against regulations on vocational education information and reports

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) From VND 1,000,000 to VND 3,000,000 if the report is made 15 - 30 days behind schedule;

b) From VND 5,000,000 to VND 10,000,000 if the report is made 31 days or more behind schedule, or report is not made even after a notice is issued.

2. A fine of from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for failure to publish the targets, training programs, conditions for assurance of teaching and learning quality; tuition fees, exemption and reduction of tuition fees; result of training quality inspection; system of qualifications issued by the vocational education institution and other institutions registered for vocational education activities; jobs after graduation, and measures for inspection and supervision of training quality as prescribed.

3. Remedial measures: publish the information as prescribed in Clause 2 of this Article.

Chapter III

POWER TO IMPOSE ADMINISTRATIVE PENALTIES

Article 29. Power to impose penalties of inspectors

1. Inspectors and persons assigned to carry out inspections of vocational education have the power to:

a) Issue warnings;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Confiscate the exhibits whose value does not exceed the fine mentioned in Point b of this Clause;

d) Enforce remedial measures mentioned in Points a, c, and dd Clause 1 Article 28 of the Law on Actions against administrative violations.

2. The Chief inspectors of specialized agencies who assist the People’s Committee of the province in vocational education management within the province; chiefs of inspectorates of specialized agencies shall assist the People’s Committee of the province in vocational education management within the province; chiefs of inspectorates of General Directorate of Vocational Training have the power to:

a) Issue warnings;

b) Impose fines of up to VND 37,500,000;

c) Suspend certificates of registration of vocational education activities, certificates of registration of additional vocational education activities; suspend vocational education activities, vocational education association;

d) Confiscate the exhibits whose value does not exceed the fine mentioned in Point b of this Clause;

d) Enforce the remedial measures mentioned in Points a, b, c, d, dd, e, g, h, i Clause 1 Article 28 of the Law on Actions against administrative violations and those in Article 3 of this Decree.

3. Chiefs of specialized inspectorates of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs have the power to impose penalties for administrative violations pertaining to provision of vocational training at intermediate and college level; basic training, training in the form of handing down or apprenticeship; training under 03 months; advanced vocational training for employees; vocational training for rural workers; national vocational skill assessment, including:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Impose fines of up to VND 52,500,000;

c) Suspend certificates of registration of vocational education activities, certificates of registration of additional vocational education activities; suspend vocational education activities, vocational education association;

d) Confiscate the exhibits whose value does not exceed the fine mentioned in Point b of this Clause;

dd) Enforce the remedial measures mentioned in Points a, b, c, d, dd, e, g, h, i Clause 1 Article 28 of the Law on Actions against administrative violations and those in Article 3 of this Decree.

4. Chiefs of specialized inspectorates of the Ministry of Education and Training have the power to impose penalties for administrative violations pertaining to provision of vocational training at intermediate and college level, including:

a) Issue warnings;

b) Impose fines of up to VND 52,500,000;

c) Suspend certificates of registration of vocational education activities, certificates of registration of additional vocational education activities; suspend vocational education activities, vocational education association;

d) Confiscate the exhibits whose value does not exceed the fine mentioned in Point b of this Clause;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Chief inspector of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs, Director of General Directorate of Vocational Training have the power to impose penalties for administrative violations pertaining to provision of vocational training at intermediate and college level; basic training, training in the form of handing down or apprenticeship; training under 03 months; advanced vocational training for employees; vocational training for rural workers; national vocational skill assessment, including:

a) Issue warnings;

b) Impose fines of up to VND 75,000,000;

c) Suspend certificates of registration of vocational education activities, certificates of registration of additional vocational education activities; suspend vocational education activities, vocational education association;

d) Confiscate exhibits;

dd) Enforce the remedial measures mentioned in Points a, b, c, d, dd, e, g, h, i Clause 1 Article 28 of the Law on Actions against administrative violations and those in Article 3 of this Decree.

6. Chiefs of inspectors of the Ministry of Education and Training have the power to impose penalties for administrative violations pertaining to provision of vocational training at intermediate and college level, including:

a) Issue warnings;

b) Impose fines of up to VND 75,000,000;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Confiscate exhibits;

dd) Enforce the remedial measures mentioned in Points a, b, c, d, dd, e, g, h, i Clause 1 Article 28 of the Law on Actions against administrative violations and those in Article 3 of this Decree.

7. Chiefs of specialized inspectorates of Ministries have the power to impose penalties for administrative violations committed by affiliated vocational education institutions, including:

a) Issue warnings;

b) Impose fines of up to VND 52,500,000;

c) Suspend certificates of registration of vocational education activities, certificates of registration of additional vocational education activities; suspend vocational education activities, vocational education association;

d) Confiscate the exhibits whose value does not exceed the fine mentioned in Point b of this Clause;

dd) Enforce the remedial measures mentioned in Points a, b, c, d, dd, e, g, h, i Clause 1 Article 28 of the Law on Actions against administrative violations and those in Article 3 of this Decree.

8. Chiefs inspectors of Ministries and ministerial agencies have the power to impose penalties for administrative violations committed by affiliated vocational education institutions, including:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Impose fines of up to VND 75,000,000;

c) Suspend certificates of registration of vocational education activities, certificates of registration of additional vocational education activities; suspend vocational education activities, vocational education association;

d) Confiscate exhibits;

dd) Enforce the remedial measures mentioned in Points a, b, c, d, dd, e, g, h, i Clause 1 Article 28 of the Law on Actions against administrative violations and those in Article 3 of this Decree.

Article 30. Power to impose penalties of Presidents of the People’s Committees

1. Presidents of the People’s Committees of communes have the power to:

a) Issue warnings;

b) Impose fines of up to VND 5,000,000;

c) Confiscate the exhibits whose value does not exceed the fine mentioned in Point b of this Clause.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Issue warnings;

B) Impose fines of up to VND 37,500,000;

c) Suspend certificates of registration of vocational education activities, certificates of registration of additional vocational education activities; suspend vocational education activities, vocational education association;

d) Confiscate the exhibits whose value does not exceed the fine mentioned in Point b of this Clause;

dd) Enforce the remedial measures mentioned in Points a, b, c, dd, e, g, h, i Clause 1 Article 28 of the Law on Actions against administrative violations and those in Article 3 of this Decree.

3. Presidents of the People’s Committees of provinces have the power to:

a) Issue warnings;

b) Impose fines of up to VND 75,000,000;

c) Suspend certificates of registration of vocational education activities, certificates of registration of additional vocational education activities; suspend vocational education activities, vocational education association;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Enforce the remedial measures mentioned in Points a, b, c, d, dd, e, g, h, i Clause 1 Article 28 of the Law on Actions against administrative violations and those in Article 3 of this Decree.

Article 31. The power to record administrative violations against regulations on vocational education

1. The persons having the power to impose penalties mentioned in Article 29 and Article 30 of this Decree.

2. Officials being members of inspectorates of under inspection decisions issued by heads of central vocational education authorities; chief inspectors of central vocational education authorities, Director of General Directorate of Vocational Training, heads of specialized agencies that assist People’s Committees of provinces in vocational education management within their provinces, chief inspectors of specialized agencies that assist People’s Committees of provinces in vocational education management within their provinces.

3. Officials being members of inspectorates under inspection decisions issued by Ministers, Heads of ministerial agencies, President of the People’s Committees of provinces and districts, the Chief Inspectors of Ministries, Chief Inspectors of provinces and districts.

Chapter IV

IMPLEMENTATION

Article 32. Effect

1. This Decree comes into force from November 01, 2015.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Some Articles of the Government's Decree No. 138/2013/ND-CP are amended as follows:

a) Point c Clause 2, Point c Clause 3, Point b Clause 4 Article 5; Point c Clause 2, Point c Clause 3, Point c Clause 4 Article 6; Clause 2 Article 9; Clause 1 Article 10; Point b Clause 1 Article 14 and Clause 2 Article 18 are annulled;

b) The phrase “trường cao đẳng” in Point d Clause 2 and Point d Clause 3 of Article 5 is removed;

c) The phrase “cao đẳng” in Clause 3 Article 9 and Clause 2 of Article 10 is removed;

d) The phrase “trung cấp chuyên nghiệp” in Clause 2 of Article 17 is removed;

dd) The phrase “trường trung cấp chuyên nghiệp” in Point b Clause 4 of Article 25 is removed.

Article 33. Transition

1. The administrative violations against regulations on vocational training that are committed before the effective date of this Decree and discovered afterwards or still in consideration, the regulations that are advantageous to the violators shall apply.

2. With regard to decisions on penalties for administrative violations against regulations on vocational training issued or implemented before the effective date of this Decree, if the penalized entities still lodge complaints, Decree No. 148/2013/ND-CP and Decree No. 138/2013/ND-CP shall apply.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ministers, Heads of ministerial agencies, Heads of Governmental agencies, Presidents of the People’s Committees of provinces, and relevant entities are responsible for the implementation of this Decree./.

 

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị định 79/2015/NĐ-CP ngày 14/09/2015 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


48.305

DMCA.com Protection Status
IP: 18.190.160.6
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!