Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị định 127/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 04/2021/NĐ-CP xử phạt hành chính giáo dục

Số hiệu: 127/2021/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Vũ Đức Đam
Ngày ban hành: 30/12/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 127/2021/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2021

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 04/2021/NĐ-CP NGÀY 22 THÁNG 01 NĂM 2021 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục

1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 3 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 3 như sau:

“a) Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực giáo dục đối với cá nhân là 75.000.000 đồng, đối với tổ chức là 150.000.000 đồng;”.

b) Bổ sung khoản 4 vào sau khoản 3 Điều 3 như sau:

“4. Một hành vi vi phạm hành chính chỉ bị xử phạt một lần.

Nhiều tổ chức hoặc cá nhân cùng thực hiện một hành vi vi phạm hành chính thì mỗi tổ chức hoặc cá nhân vi phạm đều bị xử phạt về hành vi vi phạm hành chính đó.”.

2. Bổ sung Điều 3a vào sau Điều 3 như sau:

“Điều 3a. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính

1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục là 01 năm.

2. Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:

a) Đối với hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc quy định tại khoản 3 Điều này thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm;

b) Đối với hành vi vi phạm hành chính đang được thực hiện quy định tại khoản 4 Điều này thì thời hiệu được tính từ thời điểm người có thẩm quyền thi hành công vụ phát hiện hành vi vi phạm;

c) Trường hợp xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức, cá nhân do người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính chuyển đến thì thời hiệu xử phạt được áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều này và điểm a, b khoản này tính đến thời điểm ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

3. Việc xác định hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc, hành vi vi phạm hành chính đang được thực hiện để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính thực hiện theo nguyên tắc quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.”.

3. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 3 Điều 5 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 3 Điều 5 như sau:

đ) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với trường cao đẳng có đào tạo nhóm ngành giáo viên;”;

b) Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 3 Điều 5 như sau:

e) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục đại học.”.

4. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 5 Điều 6 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 5 Điều 6 như sau:

d) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với trường cao đẳng có đào tạo nhóm ngành giáo viên;”;

b) Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 5 Điều 6 như sau:

đ) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục đại học; viện hàn lâm, viện được phép đào tạo trình độ tiến sĩ.”.

5. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 7 như sau:

a) Ban hành không đầy đủ hoặc thực hiện không đầy đủ văn bản thuộc trách nhiệm của cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật hiện hành;”.

6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 9 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 3 Điều 9 như sau:

c) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sai từ 30 người học trở lên.”;

b) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 4 Điều 9 như sau:

c) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sai từ 10 người học trở lên.”.

7. Sửa đổi, bổ sung tên của khoản 4 Điều 19 như sau:

4. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:”.

8. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 20 như sau:

3. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng đối với hành vi cấp chứng chỉ khi chưa có quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thực hiện liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.”.

9. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 35 như sau:

“c) Người thuộc lực lượng công an nhân dân đang thi hành công vụ, nhiệm vụ trong lĩnh vực giáo dục.”.

10. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 36 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 36 như sau:

”c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 20.000.000 đồng;”;

b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 36 như sau:

“b) Phạt tiền đến 75.000.000 đồng;”;

c) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 36 như sau:

“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 150.000.000 đồng;”;

d) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 36 như sau:

“b) Phạt tiền đến 150.000.000 đồng;”.

11. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 37 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 37 như sau:

“c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 2.000.000 đồng;”;

b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 37 như sau:

“b) Phạt tiền đến 75.000.000 đồng;”;

c) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 37 như sau:

“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 150.000.000 đồng;”;

d) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 37 như sau:

“b) Phạt tiền đến 105.000.000 đồng;”;

đ) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 3 Điều 37 như sau:

“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 210.000.000 đồng;”;

e) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4 Điều 37 như sau:

“b) Phạt tiền đến 150.000.000 đồng;”.

12. Sửa đổi, bổ sung Điều 38 như sau:

Điều 38. Thẩm quyền xử phạt của Trưởng phòng An ninh Chính trị nội bộ, Giám đốc Công an cấp tỉnh, Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Cục trưởng Cục An ninh Chính trị nội bộ

1. Trưởng phòng An ninh Chính trị nội bộ có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 4 Nghị định này, trừ biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm e khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.

2. Giám đốc Công an cấp tỉnh có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 75.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

đ) Quyết định áp dụng hình thức xử phạt trục xuất;

e) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 4 Nghị định này, trừ biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm e khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.

3. Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Cục trưởng Cục An ninh Chính trị nội bộ có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 150.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

đ) Quyết định áp dụng hình thức xử phạt trục xuất;

e) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 4 Nghị định này, trừ biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm e khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.”.

13. Sửa đổi, bổ sung Điều 39 như sau:

Điều 39. Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính

1. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp:

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại: Khoản 1 Điều 11, điểm a khoản 3 Điều 14, điểm a khoản 1 Điều 24, khoản 1 Điều 25, khoản 1 Điều 27, Điều 29, điểm a khoản 1 Điều 31 Nghị định này;

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại: Các khoản 1 và 2 Điều 5, các khoản 1 và 2 Điều 6, Điều 7, Điều 8; khoản 1 và 2, điểm a và b khoản 3, điểm a và b khoản 4, khoản 5 Điều 9; các khoản 1, 2, 3 và các điểm a, b, c khoản 4 Điều 10; các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18; các khoản 1 và 2 Điều 19; các khoản 1 và 2 Điều 20; các mục 6 và 7 Chương II; các Điều 30, 31; khoản 2 Điều 32, Điều 33; khoản 1 và các điểm a, b, c khoản 2 Điều 34; hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 3 Điều 5 và các khoản 3, 4, các điểm a, b và c khoản 5 Điều 6, khoản 4 Điều 8 Nghị định này trừ trường hợp đối tượng thực hiện hành vi vi phạm là người nước ngoài;

c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại: Các khoản 1 và 2 Điều 5, các khoản 1 và 2 Điều 6, Điều 7; các khoản 1, 2 và 3 Điều 8; Điều 9, Điều 10; các mục 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Chương II; hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 5 và các khoản 3, 4 và 5 Điều 6, khoản 4 Điều 8 Nghị định này trừ trường hợp đối tượng thực hiện hành vi vi phạm là người nước ngoài.

2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra:

a) Chánh Thanh tra cơ quan chuyên môn về giáo dục thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Sở Giáo dục và Đào tạo xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại: Các khoản 1 và 2 Điều 5, các khoản 1 và 2 Điều 6, Điều 7, Điều 8; khoản 1 và 2, điểm a và b khoản 3, điểm a và b khoản 4, khoản 5 Điều 9; các khoản 1, 2, 3 và các điểm a, b, c khoản 4 Điều 10; các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18; các khoản 1 và 2 Điều 19; các khoản 1 và 2 Điều 20; các mục 6 và 7 Chương II; các Điều 30, 31; khoản 2 Điều 32, Điều 33; khoản 1 và các điểm a, b, c khoản 2 Điều 34; hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 3 Điều 5 và các khoản 3, 4, các điểm a, b và c khoản 5 Điều 6, khoản 4 Điều 8 Nghị định này trừ trường hợp đối tượng thực hiện hành vi vi phạm là người nước ngoài;

b) Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Giáo dục và Đào tạo xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại: Các khoản 1 và 2 Điều 5, các khoản 1 và 2 Điều 6, Điều 7; các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 8; các khoản 1 và 2, các điểm a và b khoản 3, các điểm a và b khoản 4, khoản 5 Điều 9; Điều 10 và các mục 3, 4 Chương II; các Điều 16, 17, 18; các khoản 1, 2 và 3 Điều 19; các khoản 1 và 2 Điều 20; các mục 6, 7 và 8 Chương II; hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 3 Điều 5 và các khoản 3, 4, các điểm a, b, c, d khoản 5 Điều 6, khoản 4 Điều 8 Nghị định này trừ trường hợp đối tượng thực hiện hành vi vi phạm là người nước ngoài;

c) Chánh Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại: Các khoản 1 và 2 Điều 5, các khoản 1 và 2 Điều 6, Điều 7; các khoản 1, 2 và 3 Điều 8; các Điều 9, 10; các mục 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Chương II; hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 5 và các khoản 3, 4, 5 Điều 6, khoản 4 Điều 8 Nghị định này trừ trường hợp đối tượng thực hiện hành vi vi phạm là người nước ngoài.

3. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Trưởng phòng An ninh Chính trị nội bộ, Giám đốc Công an cấp tỉnh, Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh và Cục trưởng Cục An ninh Chính trị nội bộ:

a) Trưởng phòng An ninh Chính trị nội bộ xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại: Các khoản 1 và 2 Điều 5, các khoản 1 và 2 Điều 6, Điều 7, Điều 8; khoản 1 và 2, điểm a và b khoản 3, điểm a và b khoản 4, khoản 5 Điều 9; các khoản 1, 2, 3 và các điểm a, b, c khoản 4 Điều 10; các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18; các khoản 1 và 2 Điều 19; các khoản 1 và 2 Điều 20; các mục 6 và 7 Chương II; các Điều 30, 31; khoản 2 Điều 32, Điều 33; khoản 1 và các điểm a, b, c khoản 2 Điều 34; hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 3 Điều 5 và các khoản 3, 4, các điểm a, b và c khoản 5 Điều 6, khoản 4 Điều 8 Nghị định này trừ trường hợp đối tượng thực hiện hành vi vi phạm là người nước ngoài;

b) Giám đốc Công an cấp tỉnh xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại: Các điểm a, b, c và d khoản 3 Điều 5; các khoản 3, 4 và các điểm a, b, c khoản 5 Điều 6; khoản 4 Điều 8 Nghị định này;

c) Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại: Khoản 3 Điều 5 và các khoản 3, 4 và 5 Điều 6, khoản 4 Điều 8 Nghị định này;

d) Cục trưởng Cục An ninh Chính trị nội bộ xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại: Các khoản 1 và 2 Điều 5, các khoản 1 và 2 Điều 6, Điều 7; các khoản 1, 2 và 3 Điều 8; các Điều 9, 10; các mục 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Chương II; hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 5 và các khoản 3, 4, 5 Điều 6, khoản 4 Điều 8 Nghị định này trừ trường hợp đối tượng thực hiện hành vi vi phạm là người nước ngoài.”.

Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số khoản, cụm từ của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục

1. Bãi bỏ quy định tại khoản 3 Điều 2.

2. Thay thế một số cụm từ tại các điều, khoản sau đây:

a) Thay thế cụm từ: “trong lĩnh vực giáo dục cấp Sở” bằng cụm từ “của Sở Giáo dục và Đào tạo” tại khoản 2 Điều 37;

b) Thay thế cụm từ: “trong lĩnh vực giáo dục cấp Bộ” bằng cụm từ: “của Bộ Giáo dục và Đào tạo” tại khoản 3 Điều 37.

3. Bãi bỏ cụm từ tại một số điều như sau:

a) Bãi bỏ cụm từ “trung cấp,” tại khoản 2 Điều 9;

b) Bãi bỏ cụm từ “đối với chương trình giáo dục của nước ngoài” tại khoản 7 Điều 11;

c) Bãi bỏ cụm từ “chuyên ngành” tại Điều 12.

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục xảy ra trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành mà sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét, giải quyết thì áp dụng quy định của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục để xử lý trừ trường hợp Nghị định này không quy định trách nhiệm pháp lý hoặc quy định trách nhiệm pháp lý nhẹ hơn đối với hành vi xảy ra, trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì áp dụng quy định tại Nghị định này.

2. Đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính đã được ban hành hoặc đã được thi hành xong trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành, mà cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính có khiếu nại thì áp dụng quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục và các quy định pháp luật có liên quan để giải quyết.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị định này.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2b).

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Vũ Đức Đam

THE GOVERNMENT OF VIETNAM
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------

No.: 127/2021/ND-CP

Hanoi, December 30, 2021

 

DECREE

 AMENDMENTS TO GOVERNMENT’S DECREE NO. 04/2021/ND-CP DATED JANUARY 22, 2021 PRESCRIBING PENALTIES FOR ADMINISTRATIVE VIOLATIONS AGAINST REGULATIONS ON EDUCATION

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015; the Law on amendments to the Law on Government Organization and the Law on Organization of Local Governments dated November 22, 2019;

Pursuant to the Law on penalties for administrative violations dated June 20, 2012, and the Law on amendments to the Law on penalties for administrative violations dated November 13, 2020;

Pursuant to the Law on Vocational Education and Training dated November 27, 2014;

Pursuant to the Law on Higher Education dated June 18, 2012 and the Law on amendments to the Law on Higher Education dated November 19, 2018;

Pursuant to the Law on Education dated June 14, 2019;

At the request of the Minister of Education and Training of Vietnam;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 1. Amendments to Government’s Decree No. 04/2021/ND-CP dated January 22, 2021

1. Some Clauses of Article 3 are amended as follows:

a) Point a Clause 3 Article 3 is amended as follows:

“a) The maximum fine for a violation in education field imposed upon an individual is VND 75.000.000; that imposed upon an organization is VND 150.000.000;”.

b) Clause 4 is added following Clause 3 Article 3 as follows:

“4. Penalties for an administrative violation shall be imposed once only.

If multiple entities commit the same administrative violation, penalties shall be imposed separately upon each of such violating entities.”.

2. Article 3a is added following Article 3 as follows:

“Article 3a. Prescriptive period

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Determination of prescriptive period:

a) The prescriptive period of a completed administrative violation prescribed in Clause 3 of this Article begins at the time of completion of that violation;

b) The prescriptive period of an ongoing administrative violation prescribed in Clause 4 of this Article begins when that violation is detected by a competent law enforcement officer;

c) The prescriptive period of an administrative violation transferred from an officer competent to record that administrative violation by the time of issuance of the penalty imposition decision shall be determined in accordance with the provisions of Clause 1 of this Article and Points a, b of this Clause.

3. Determination of whether an administrative violation has been completed or is ongoing for the purpose of determination of the prescriptive period of that violation shall comply with the provisions of Clause 1 Article 8 of the Government’s Decree No. 118/2021/ND-CP dated December 23, 2021.”.

3. Some Points of Clause 3 Article 5 are amended as follows:

a) Point dd Clause 3 Article 5 is amended as follows:

“dd) A fine ranging from VND 60.000.000 to VND 90.000.000 shall be imposed if the violation involves a college providing teacher training programs;”;

b) Point e Clause 3 Article 5 is amended as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. Some Points of Clause 5 Article 6 are amended as follows:

a) Point d Clause 5 Article 6 is amended as follows:

“d) A fine ranging from VND 60.000.000 to VND 90.000.000 shall be imposed if the violation involves a college providing teacher training programs;”;

b) Point dd Clause 5 Article 6 is amended as follows:

“dd) A fine ranging from VND 110.000.000 to VND 150.000.000 shall be imposed if the violation involves a higher education institution, academy or institute providing doctoral training programs.”.

5. Point a Clause 2 Article 7 is amended as follows:

“a) Failing to promulgate or implement adequate documents within the jurisdiction of educational institutions as prescribed by law;”.

6. Some Clauses of Article 9 are amended as follows:

a) Point c Clause 3 Article 9 is amended as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Point c Clause 4 Article 9 is amended as follows:

“c) A fine ranging from VND 110.000.000 to VND 150.000.000 shall be imposed if the violation involves 10 learners or more.”.

7. Heading of Clause 4 Article 19 is amended as follows:

“4. A fine ranging from VND 80.000.000 to VND 110.000.000 shall be imposed for commission of one of the following violations:”.

8. Clause 3 Article 20 is amended as follows:

“3. A fine ranging from VND 80.000.000 to VND 110.000.000 shall be imposed for issuing certificates before obtaining a decision issued by the authority competent to approve cooperation in organization of examination for issuance of certificates of foreign language proficiency.”.

9. Point c Clause 1 Article 35 is amended as follows:

“c) Persons of the People’s Public Security forces who are performing their tasks in education field.”.

10. Some Clauses of Article 36 are amended as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



“c) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing violations worth up to VND 20.000.000;”;

b) Point b Clause 2 Article 36 is amended as follows:

“b) Impose a fine up to VND 75.000.000;”;

c) Point d Clause 2 Article 36 is amended as follows:

“d) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing administrative violations worth up to VND 150.000.000;”;

d) Point b Clause 3 Article 36 is amended as follows:

“b) Impose a fine up to VND 150.000.000;”;

11. Some Clauses of Article 37 are amended as follows:

a) Point c Clause 1 Article 37 is amended as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Point b Clause 2 Article 37 is amended as follows:

“b) Impose a fine up to VND 75.000.000;”;

c) Point d Clause 2 Article 37 is amended as follows:

“d) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing administrative violations worth up to VND 150.000.000;”;

d) Point b Clause 3 Article 37 is amended as follows:

“b) Impose a fine up to VND 105.000.000;”;

dd) Point d Clause 3 Article 37 is amended as follows:

“d) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing administrative violations worth up to VND 210.000.000;”;

e) Point b Clause 4 Article 37 is amended as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



12. Article 38 is amended as follows:

“Article 38. Power to impose penalties of Heads of provincial-level internal political security divisions, Directors of provincial-level police departments, Director of Immigration Department, Director of Internal Political Security Department

1. Heads of provincial-level internal political security divisions shall have the power to:

a) Issue warning;

b) Impose a fine up to VND 50.000.000;

c) Suspend licenses/practicing certificates or operations for a fixed period;

d) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing administrative violations worth up to VND 50.000.000;

dd) Impose the remedial measures specified in Article 4 of this Decree, except those specified in Point e Clause 1 Article 28 of the Law on Penalties for Administrative Violations.

2. Directors of Provincial-level Police Departments shall have the power to:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Impose a fine up to VND 75.000.000;

c) Suspend licenses/practicing certificates or operations for a fixed period;

d) Confiscate the exhibits and instrumentalities used for committing administrative violations;

dd) Issue deportation decisions;

e) Impose the remedial measures specified in Article 4 of this Decree, except those specified in Point e Clause 1 Article 28 of the Law on Penalties for Administrative Violations.

3. Director of Immigration Department, Director of Internal Political Security Department shall have the power to:

a) Issue warning;

b) Impose a fine up to VND 150.000.000;

c) Suspend licenses/practicing certificates or operations for a fixed period;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



dd) Issue deportation decisions;

e) Impose the remedial measures specified in Article 4 of this Decree, except those specified in Point e Clause 1 Article 28 of the Law on Penalties for Administrative Violations.”.

13. Article 39 is amended as follows:

“Article 39. Determination of power to impose penalties

1. Power to impose administrative penalties of Chairpersons of people’s committees at all levels:

a) Chairpersons of commune-level people’s committees shall have the power to impose penalties for the administrative violations prescribed in Clause 1 Article 11, Point a Clause 3 Article 14, Point a Clause 1 Article 24, Clause 1 Article 25, Clause 1 Article 27, Article 29, Point a Clause 1 Article 31 of this Decree;

b) Chairpersons of district-level people’s committees shall have the power to impose penalties for the administrative violations prescribed in Clauses 1 and 2 Article 5, Clauses 1 and 2 Article 6, Article 7, Article 8; Clauses 1 and 2, Points a and b Clause 3, Points a and b Clause 4, Clause 5 Article 9; Clauses 1, 2, 3 and Points a, b, c Clause 4 Article 10; Articles 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18; Clauses 1 and 2 Article 19; Clauses 1 and 2 Article 20; Sections 6 and 7 Chapter II; Articles 30, 31; Clause 2 Article 32, Article 33; Clause 1 and Points a, b, c Clause 2 Article 34; the administrative violations prescribed in Points a, b, c, d Clause 3 Article 5 and Clauses 3, 4, Points a, b and c Clause 5 Article 6, Clause 4 Article 8 of this Decree, unless the violating entities are foreigners;

c) Chairpersons of provincial-level people’s committees shall have the power to impose penalties for the administrative violations prescribed in Clauses 1 and 2 Article 5, Clauses 1 and 2 Article 6, Article 7, Clauses 1, 2 and 3 Article 8; Article 9, Article 10; Sections 3, 4, 5, 6, 7 and 8 Chapter II; the administrative violations prescribed in Clause 3 Article 5, and Clauses 3, 4 and 5 Article 6, Clause 4 Article 8 of this Decree, unless the violating entities are foreigners.

2. Power to impose administrative penalties of inspectors:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Heads of specialized inspection teams established by the Ministry of Education and Training of Vietnam shall have the power to impose penalties for the administrative violations prescribed in Clauses 1 and 2 Article 5, Clauses 1 and 2 Article 6, Article 7; Clauses 1, 2, 3, 4 Article 8; Clauses 1 and 2, Points a and b Clause 3, Points a and b Clause 4, Clause 5 Article 9; Article 10 and Sections 3, 4 Chapter II; Articles 16, 17, 18; Clauses 1, 2 and 3 Article 19; Clauses 1 and 2 Article 20; Sections 6, 7 and 8 Chapter II; the administrative violations prescribed in Points a, b, c, d, dd Clause 3 Article 5 and Clauses 3, 4, Points a, b, c, d Clause 5 Article 6, Clause 4 Article 8 of this Article, unless the violating entities are foreigners;

c) The Chief Inspector of the Ministry of Education and Training of Vietnam shall have the power to impose penalties for the administrative violations prescribed in Clauses 1 and 2 Article 5, Clauses 1 and 2 Article 6, Article 7, Clauses 1, 2 and 3 Article 8; Article 9, Article 10; Sections 3, 4, 5, 6, 7 and 8 Chapter II; the administrative violations prescribed in Clause 3 Article 5, and Clauses 3, 4 and 5 Article 6, Clause 4 Article 8 of this Decree, unless the violating entities are foreigners.

3. Power to impose penalties of Heads of provincial-level internal political security divisions, Directors of provincial-level police departments, Director of Immigration Department, and Director of Internal Political Security Department:

a) Heads of provincial-level internal political security divisions shall have the power to impose penalties for the administrative violations prescribed in Clauses 1 and 2 Article 5, Clauses 1 and 2 Article 6, Article 7, Article 8; Clauses 1 and 2, Points a and b Clause 3, Points a and b Clause 4, Clause 5 Article 9; Clauses 1, 2, 3 and Points a, b, c Clause 4 Article 10; Articles 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18; Clauses 1 and 2 Article 19; Clauses 1 and 2 Article 20; Sections 6 and 7 Chapter II; Articles 30, 31; Clause 2 Article 32, Article 33; Clause 1 and Points a, b, c Clause 2 Article 34; the administrative violations prescribed in Points a, b, c, d Clause 3 Article 5 and Clauses 3, 4, Points a, b and c Clause 5 Article 6, Clause 4 Article 8 of this Decree, unless the violating entities are foreigners;

b) Directors of provincial-level police departments shall have the power to impose penalties for the administrative violations prescribed in Points a, b, c and d Clause 3 Article 5; Clauses 3, 4 and Points a, b, c Clause 5 Article 6; Clause 4 Article 8 of this Decree;

c) Director of the Immigration Department shall have the power to impose penalties for the administrative violations prescribed in Clause 3 Article 5, and Clauses 3, 4 and 5 Article 6, Clause 4 Article 8 of this Decree;

d) Director of the Internal Political Security Department shall have the power to impose penalties for the administrative violations prescribed in Clauses 1 and 2 Article 5, Clauses 1 and 2 Article 6, Article 7, Clauses 1, 2 and 3 Article 8; Articles 9, 10; Sections 3, 4, 5, 6, 7 and 8 Chapter II; the administrative violations prescribed in Clause 3 Article 5, and Clauses 3, 4, 5 Article 6, Clause 4 Article 8 of this Decree, unless the violating entities are foreigners.”.

Article 2. Replacement and abrogation of some clauses, phrases in Government’s Decree No. 04/2021/ND-CP dated January 22, 2021

1. Clause 3 Article 2 is abrogated.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) The phrase “trong lĩnh vực giáo dục cấp Sở” (“in education field established by provincial Departments”) in Clause 2 Article 37 is replaced with the phrase “của Sở Giáo dục và Đào tạo” (“established by Provincial Departments of Education and Training”);

b) The phrase “trong lĩnh vực giáo dục cấp Bộ” (“in education field established by Ministries”) in Clause 3 Article 37 is replaced with the phrase “của Bộ Giáo dục và Đào tạo” (“established by the Ministry of Education and Training of Vietnam”).

3. The followings are abrogated:

a) The phrase “trung cấp,” (“intermediate-“) in Clause 2 Article 9;

b) The phrase “đối với chương trình giáo dục của nước ngoài” (“mode when providing foreign educational programs”) in Clause 7 Article 11;

c) The phrase “chuyên ngành” (“majors”) in Article 12.

Article 3. Transition

1. Penalties for the administrative violations in education field which have been committed before the effective date of this Decree but detected afterwards or are put under consideration shall be imposed in accordance with the Government’s Decree No. 04/2021/ND-CP dated January 22, 2021; if this Decree does not provide for legal liability or impose less serious legal liability on such violations, regulations of this Decree shall prevail.

2. In case a violating entity files a complaint against a penalty imposition decision which has been issued or implemented before the effective date of this Decree, such complaint shall be settled in accordance with the 2012 Law on Penalties for Administrative Violations and the Government’s Decree No. 04/2021/ND-CP dated January 22, 2021, and relevant regulations of law.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



This Decree comes into force from January 01, 2022.

Article 5. Responsibility for implementation

Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of provincial-level People’s Committees shall organize the implementation of this Decree.

 

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PP. THE PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Vu Duc Dam

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị định 127/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 sửa đổi Nghị định 04/2021/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


15.029

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.20.66
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!