ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 173/KH-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 04
tháng 8 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA VIỆC THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN NĂM 2022
Thực hiện Luật Xử lý vi phạm
hành chính ngày 20/6/2012; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi
phạm hành chính ngày 13/11/2020; Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23/12/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm
hành chính; Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ về kiểm
tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; Thông
tư số 14/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
thi hành một số điều của Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính
phủ.
Căn cứ Kế hoạch số 07/KH-UBND
ngày 10/01/2022 của UBND tỉnh Lạng Sơn về quản lý nhà nước về thi hành pháp luật
xử lý vi phạm hành chính (XLVPHC) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2022, UBND tỉnh
ban hành Kế hoạch kiểm tra như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xem xét, đánh giá tình hình
thi hành pháp luật về XLVPHC; phát hiện những hạn chế, vướng mắc, bất cập, sai
sót, vi phạm trong thi hành pháp luật về XLVPHC để kịp thời chấn chỉnh, xử lý,
khắc phục.
- Phòng, chống, ngăn chặn các
vi phạm trong thi hành pháp luật về XLVPHC; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành
chính trong việc tổ chức thực hiện, áp dụng pháp luật nhằm bảo đảm hiệu lực, hiệu
quả thực thi pháp luật về XLVPHC.
- Phát hiện các quy định chưa
thống nhất, đồng bộ hoặc chưa phù hợp với thực tiễn để kịp thời kiến nghị sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật về XLVPHC hoặc các
văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
2. Yêu cầu
Công tác kiểm tra phải đảm bảo
nguyên tắc khách quan, công khai, minh bạch toàn diện và hiệu quả. Hoạt động kiểm
tra phải đánh giá được kết quả triển khai và chỉ ra những hạn chế, vướng mắc, bất
cập, sai sót, vi phạm trong thi hành pháp luật về XLVPHC của đơn vị được kiểm
tra.
Tổng hợp các quy định chưa thống
nhất, đồng bộ hoặc chưa phù hợp với thực tiễn đề xuất hoàn thiện quy định pháp
luật về XLVPHC.
II. NỘI DUNG
KIỂM TRA
1. Nội dung kiểm tra
1.1. Việc quản lý nhà nước về
công tác thi hành pháp luật về XLVPHC
- Công tác chỉ đạo, điều hành;
việc xây dựng và tiến độ, kết quả triển khai kế hoạch quản lý công tác thi hành
pháp luật về XLVPHC;
- Tình hình ban hành văn bản
liên quan đến XLVPHC; kết quả theo dõi chung tình hình thi hành pháp luật về
XLVPHC;
- Công tác phổ biến, tập huấn,
bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ;
- Việc bố trí nguồn lực và các
điều kiện khác để bảo đảm cho việc thi hành pháp luật XLVPHC; tổng số người có
thẩm quyền XLVPHC theo từng chức danh tại cơ quan, đơn vị;
- Việc giải quyết khiếu nại, tố
cáo trong XLVPHC;
- Việc thực hiện trách nhiệm của
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trong tổ chức thực hiện và áp dụng pháp luật về
XLVPHC, pháp luật khác có liên quan đến XLVPHC.
1.2. Việc áp dụng pháp luật về
XLVPHC
- Tổng số vụ vi phạm bị phát hiện;
tổng số vụ vi phạm bị xử phạt vi phạm hành chính; số vụ vi phạm bị xử phạt vi
phạm hành chính trong từng lĩnh vực quản lý; số vụ chuyển cơ quan tố tụng để
truy cứu trách nhiệm hình sự; số vụ việc cơ quan tố tụng chuyển để xử phạt vi
phạm hành chính;
- Việc thực hiện các quy định
pháp luật về thẩm quyền, thủ tục lập biên bản vi phạm hành chính và ban hành
quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định tịch thu tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính, quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong trường
hợp không ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định cưỡng chế
thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
- Tình hình, kết quả thi hành
quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định tịch thu tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính, quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong trường
hợp không ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định cưỡng chế
thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
- Việc thực hiện các quy định
pháp luật về giải trình;
- Việc thực hiện các quy định
pháp luật về thẩm quyền, thủ tục áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử
phạt vi phạm hành chính;
- Việc quản lý tiền thu từ xử
phạt vi phạm hành chính, chứng từ thu nộp tiền phạt;
- Việc lưu trữ hồ sơ xử phạt vi
phạm hành chính.
2. Đối tượng kiểm tra
- UBND huyện Văn Lãng; UBND huyện
Cao Lộc và một số xã, thị trấn trên địa bàn các huyện trên.
- Chi cục Kiểm Lâm tỉnh và một
số Hạt kiểm lâm cấp huyện;
- Cục Hải quan và một số Chi cục
Hải quan thuộc Cục Hải quan.
3. Thời gian, thời kỳ kiểm
tra
- Thời gian kiểm tra: Quý III,
Quý IV năm 2022.
- Thời kỳ kiểm tra: Tính từ
ngày 01/01/2022 đến ngày 15/8/2022.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan xây dựng dự thảo Quyết định kiểm tra, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem
xét quyết định, trong đó 01 Phó Giám đốc Sở Tư pháp là Trưởng Đoàn kiểm tra,
Phó trưởng Đoàn kiểm tra và thành viên gồm đại diện các sở, ngành liên quan.
- Thực hiện các nội dung công
việc liên quan đến chuẩn bị kiểm tra; thông báo lịch kiểm tra cụ thể tới đơn vị
và lựa chọn phương thức kiểm tra phù hợp với tình hình thực tế.
- Dự thảo Kết luận kiểm tra, tổ
chức xin ý kiến thành viên Đoàn kiểm tra, đơn vị được kiểm tra về dự thảo Kết
luận kiểm tra.
- Giao Trưởng đoàn kiểm tra ký
kết luận kiểm tra và Báo cáo UBND tỉnh kết quả kiểm tra việc thi hành pháp luật
về XLVPHC trên địa bàn tỉnh theo quy định.
- Thực hiện theo dõi, đôn đốc
việc thực hiện Kết luận kiểm tra theo quy định tại Chương III Nghị định số
19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ về kiểm tra xử lý kỷ luật trong thi
hành pháp luật về XLVPHC.
2. Đối với các cơ quan, đơn
vị được kiểm tra
- Xây dựng báo cáo thi hành
pháp luật XLVPHC của đơn vị theo nội dung tại Mục 1 Phần II Kế hoạch này và
Thông báo của Đoàn kiểm tra; cung cấp thông tin, hồ sơ tài liệu và giải trình
những vấn đề có liên quan đến nội dung kiểm tra.
- Bố trí thành phần làm việc với
Đoàn Kiểm tra và tạo điều kiện cho Đoàn kiểm tra thực hiện nhiệm vụ trong quá
trình kiểm tra.
- Chấp hành kết luận kiểm tra;
xử lý kết quả kiểm tra trên cơ sở kiến nghị của Đoàn kiểm tra trong kết luận kiểm
tra.
- Báo cáo thực hiện kết luận kiểm
tra theo thời hạn ghi trong Kết luận kiểm tra.
3. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện kiểm tra sử
dụng từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho Sở Tư pháp thực hiện công tác
quản lý thi hành pháp luật về XLVPHC năm 2022.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch
này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh với UBND tỉnh bằng
văn bản (qua Sở Tư pháp) để kịp thời hướng dẫn, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các đơn vị được kiểm tra;
- C, PCVP UBND tỉnh, Các phòng CV, TT TH-CB;
- Lưu: VT, THNC (HTMĐ).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Tiến Thiệu
|