UBND TỈNH LÀO CAI
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
Số: 04/HD-SXD
|
Lào Cai, ngày 07
tháng 11 năm 2013
|
HƯỚNG DẪN
CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI
DUNG PHỐI HỢP GIỮA SỞ XÂY DỰNG VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN (THÀNH PHỐ), ỦY
BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN) VÀ BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP CÔNG
TÁC KIỂM TRA, THANH TRA XỬ LÝ VI PHẠM TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 06
năm 2009;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20
tháng 06 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 180/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng
12 năm 2007 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Xây dựng về xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị;
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi
phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng
10 năm 2013 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây
dựng; khai thác, sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng
kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở;
Căn cứ Nghị định số 26/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013
của Chính phủ quy định tổ chức và hoạt động thanh tra chuyên ngành xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày
04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Nghị định số 12/2010/NĐ-CP ngày
26/02/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008
của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
20/2008/TTLT-BXD-BNV ngày 16/12/2008 của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp
xã về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND ngày
02/10/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Quyết định số 44/2010/QĐ-UBND ngày
16/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Quy chế phối hợp Quản lý
nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Quyết định số 13/2009/QĐ-UBND ngày
30/6/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
Sở Xây dựng tỉnh Lào Cai,
Sở Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung
phối hợp giữa Sở Xây dựng với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (Sau đây gọi
chung là cấp huyện), Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (Sau đây gọi
chung là cấp xã) và Ban Quản lý các khu công nghiệp trong công tác kiểm tra,
thanh tra xử lý vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
I. Nhiệm vụ và
quyền hạn của các cơ quan phối hợp
1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Xây dựng
Được quy định tại mục II, phần I của Thông tư liên
tịch số 20/2008/TTLT-BXD-BNV ngày 16/12/2008 của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân
cấp xã về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng.
Nhiệm vụ và quyền hạn của Thanh tra Sở Xây dựng:
được quy định tại Điều 8 của Nghị định số 26/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của
Chính phủ quy định tổ chức và hoạt động thanh tra chuyên ngành xây dựng.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp
huyện
Được quy định tại Điều 11 của Nghị định số
14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện: về lĩnh vực xây dựng theo điểm b khoản 2, điểm
b khoản 3 Điều 8 Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định
tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh, Khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 12/2010/NĐ-CP ngày 26/02/2010
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày
04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và mục II phần II của Thông
tư liên tịch số 20/2008/TTLT-BXD-BNV ngày 16/12/2008 của Bộ Xây dựng và Bộ Nội
vụ.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp
xã
Theo phần III của Thông tư liên tịch số
20/2008/TTLT-BXD-BNV ngày 16/12/2008 của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ.
4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Quản lý các khu
công nghiệp
Theo khoản 2 Điều 37 của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP
ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu
kinh tế.
II. Phối hợp trao đổi thông tin, báo cáo
1. Trao đổi thông tin về các quy định pháp luật của
Nhà nước liên quan đến công tác thanh tra, kiểm tra về lĩnh vực quản lý trật tự
xây dựng
Sở xây dựng có trách nhiệm trao đổi thông tin về
các quy định Pháp luật của Nhà nước về công tác thanh tra, kiểm tra cho các cơ
quan phối hợp.
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và Ban Quản lý
các khu công nghiệp có trách nhiệm cung cấp các thông tin, quy định mới của địa
phương về công tác kiểm tra cho Sở Xây dựng.
2. Trao đổi thông tin và phối hợp chương trình,
kế hoạch công tác thanh tra, kiểm tra về lĩnh vực quản lý trật tự xây dựng
Hàng năm Thanh tra xây dựng lập kế hoạch thanh tra,
kiểm tra; phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế & hạ tầng, Ban Quản lý các
khu công nghiệp lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra về lĩnh vực quản lý trật tự
xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đồng thời gửi về Sở Xây dựng để theo
dõi, phối hợp thực hiện và ngược lại.
3. Thực hiện chế độ báo cáo
Thực hiện báo cáo định kỳ Quý I, Quý II, Quý III,
Quý IV và cả năm về công tác thanh tra, kiểm tra theo các biểu mẫu số 01, 02,
03 kèm theo hướng dẫn này. Thời gian báo cáo vào trước ngày 12 của tháng cuối
Quý hàng năm. (UBND cấp xã báo cáo theo biểu mẫu 01, UBND cấp huyện báo cáo
theo biểu mẫu 02, Ban quản lý các khu công nghiệp báo cáo theo biểu mẫu 03)
4. Hình thức trao đổi cung cấp thông tin và báo
cáo
Được thực hiện bằng văn bản hoặc qua hệ thống hòm
thư điện tử về Sở Xây dựng. (Email: ttsxdlc@gmail.com; số fax:
0203.826.546).
III. Trách nhiệm của các cơ quan phối hợp trong
công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về lĩnh vực quản lý trật tự xây
dựng đối với vụ việc cụ thể
1. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý trật tự xây dựng
1.1. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã được quy định tại khoản 1 Điều 10 của Nghị định 180/2007/NĐ-CP ngày
07/12/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Xây dựng về xử lý vi phạm trật tự xây dựng.
1.2. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện được quy định tại khoản 2 Điều 10 của Nghị định 180/2007/NĐ-CP ngày 07/12/2007
của Chính phủ.
1.3. Trách nhiệm của Ban Quản lý các khu công
nghiệp được quy định tại điểm g, khoản 4, Điều 4 của Quyết định 44/2010/QĐ-UBND
ngày 16/12/2010 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy chế phối hợp Quản lý nhà
nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
1.4. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Xây dựng, Chánh
thanh tra Sở Xây dựng, Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế & Hạ tầng
được quy định tại khoản 4 Điều 10 của Nghị định 180/2007/NĐ-CP ngày 07/12/2007
của Chính phủ.
2. Trách nhiệm của cán bộ, công chức, thanh tra
viên được giao nhiệm vụ quản lý trật tự xây dựng
Được quy định tại điều 11 của Nghị định
180/2007/NĐ-CP ngày 07/12/2007 của Chính phủ.
3. Trách nhiệm của cơ quan công an, cơ quan cung
cấp dịch vụ điện, nước, vận tải và các cơ quan khác
Được quy định tại điều 9 của Nghị định
180/2007/NĐ-CP ngày 07/12/2007 của Chính phủ.
IV. Phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra,
xử lý về lĩnh vực quản lý trật tự xây dựng các vụ việc cụ thể.
1. Phối hợp xử lý các vấn đề chuyên môn
Trong quá trình thanh tra, kiểm tra có những nội
dung, vấn đề về chuyên môn mà việc xem xét đánh giá của cơ quan chủ trì giải
quyết vụ việc theo thẩm quyền được phân cấp nếu vụ việc không ra được quyết
định xử lý thì cơ quan chủ trì gửi nội dung vấn đề chuyên môn đó lên cấp trên
để phối hợp giải quyết.
2. Phối hợp lực lượng
Khi có nhu cầu lực lượng giữa các cơ quan phối hợp
thì cơ quan yêu cầu phải gửi kế hoạch cho cơ quan phối hợp trước 03 ngày để có
kế hoạch phân công cán bộ tham gia. Cơ quan chủ trì chịu trách nhiệm quản lý
nhân sự, công việc, an toàn trong thực thi nhiệm vụ của cán bộ phối hợp trong
suốt thời gian thực hiện theo kế hoạch.
Kết thúc thanh tra, kiểm tra, cơ quan chủ trì thông
báo cho cơ quan phối hợp biết nhận xét, đánh giá bằng văn bản kết quả công tác
của cán bộ, công chức trong quá trình tham gia phối hợp.
3. Phối hợp xử lý các sai phạm của cán bộ, công
chức cơ quan phối hợp trong quá trình thanh tra, kiểm tra
Trong quá trình thanh tra, kiểm tra khi phát hiện
cán bộ, công chức thuộc phạm vi, trách nhiệm quản lý của cơ quan phối hợp có
sai phạm trong thực hiện nhiệm vụ thì cơ quan chủ trì có trách nhiệm thông báo
trực tiếp, kịp thời đến thủ trưởng cơ quan phối hợp biết. Cơ quan phối hợp phải
xem xét, xử lý và thông báo kết quả xử lý cho cơ quan chủ trì biết.
4. Thẩm quyền, hình thức xử lý, trình tự giải
quyết công việc và mối quan hệ phối hợp của Ủy ban nhân dân cấp xã
4.1. Thẩm quyền
Thẩm quyền xử lý vi phạm trật tự xây dựng được quy
định tại Điều 16, Điều 17 của Nghị định 180/NĐ-CP; Điều 67 Nghị định
121/2013/NĐ-CP.
4.2. Hình thức xử lý
4.2.1. Công trình xây dựng không có giấy phép xây
dựng xử lý theo Điều 12 của Nghị định 180/NĐ-CP; Xử phạt vi phạm hành chính
theo điểm a, điểm b, khoản 6 và khoản 9, điều 13 Nghị định 121/2013/NĐ-CP ngày
10/10/2013.
4.2.2. Công trình xây dựng sai nội dung giấy phép
xây dựng xử lý theo Điều 13 của Nghị định 180/NĐ-CP; xử phạt vi phạm hành chính
theo điểm a, điểm b, khoản 3, điểm a, điểm b, khoản 5 và khoản 9 điều 13 Nghị
định 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013.
4.2.3. Công trình xây dựng sai thiết kế, sai quy
hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với những
trường hợp được miễn cấp giấy phép xây dựng xử lý theo Điều 14 của Nghị định
180/NĐ-CP;
4.2.4. Công trình xây dựng ảnh hưởng đến chất lượng
công trình lân cận; ảnh hưởng đến môi trường, cộng đồng dân cư, xử lý theo Điều
15 của Nghị định 180/NĐ-CP; xử phạt vi phạm hành chính theo điểm a, điểm b,
khoản 1, điểm a, điểm b, khoản 2; điểm a, khoản 4, điều 13; khoản 1, điểm a,
điểm b khoản 2, điểm a khoản 5 Điều 27 của Nghị định 121/2013/NĐ-CP ngày
10/10/2013.
4.3. Việc áp dụng biểu mẫu
4.3.1. Áp dụng biểu mẫu xử lý vi phạm trật tự xây
dựng theo phụ lục 1, 2 kèm theo hướng dẫn này.
4.3.2. Áp dụng biểu mẫu xử lý vi phạm hành chính về
trật tự xây dựng theo phụ lục 4a, 5a, 6, 7, 8 kèm theo hướng dẫn này.
4.4. Trình tự giải quyết công việc và mối quan hệ
phối hợp.
4.4.1. Trình tự, thủ tục xử lý công việc theo điều
22, 23, 24, 25 Nghị định 180/NĐ-CP.
4.4.2. Mối quan hệ phối hợp.
Đối với những vụ việc ngoài thẩm quyền được quy
định hoặc cần sự phối hợp của Ủy ban nhân dân cấp huyện thì Ủy ban nhân dân cấp
xã có trách nhiệm gửi văn bản lên Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị xem xét
giải quyết.
Đối với trường hợp đình chỉ thi công hoặc cưỡng chế
phá dỡ xây dựng công trình: Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện
việc phân công phối hợp hoặc đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện phân công phối
hợp về công tác ra quyết định và đề nghị lực lượng cơ quan công an, dịch vụ
điện, nước, vận tải và các tổ chức cá nhân khác phối hợp không cung cấp các
dịch vụ phục vụ cho công trình xây dựng bị đình chỉ thi công, công trình bị
cưỡng chế phá dỡ theo đúng quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 12
và Điều 18 của Nghị định 180/NĐ-CP.
5. Thẩm quyền, hình thức xử lý, trình tự giải
quyết công việc và mối quan hệ phối hợp của Ủy ban nhân dân cấp huyện
5.1. Thẩm quyền
Thẩm quyền xử lý vi phạm trật tự xây dựng được quy
định tại Điều 18 của Nghị định 180/NĐ-CP; Điều 68 Nghị định 121/2013/NĐ-CP.
5.2. Hình thức xử lý
5.2.1. Công trình xây dựng không có giấy phép xây
dựng xử lý theo Điều 12 của Nghị định 180/NĐ-CP; xử phạt vi phạm hành chính
theo điểm b, điểm c, khoản 6 và khoản 9, điều 13 Nghị định 121/2013/NĐ-CP ngày
10/10/2013.
5.2.2. Công trình xây dựng sai nội dung giấy phép
xây dựng xử lý theo Điều 13 của Nghị định 180/NĐ-CP; xử phạt vi phạm hành chính
theo điểm c, khoản 3, điểm b, điểm c, khoản 5 và khoản 9 Điều 13 Nghị định
121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013.
5.2.3. Công trình xây dựng sai thiết kế, sai quy
hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với những
trường hợp được miễn cấp giấy phép xây dựng xử lý theo Điều 14 của Nghị định
180/NĐ-CP; xử lý vi phạm hành chính theo điểm b, khoản 7 Điều 13 Nghị định
121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013.
5.2.4. Công trình xây dựng làm ảnh hưởng đến chất
lượng công trình lân cận; ảnh hưởng đến môi trường cộng đồng dân cư, xử lý theo
Điều 15 của Nghị định 180/NĐ-CP; xử phạt vi phạm hành chính theo điểm c, khoản 2,
điểm b, điểm c, khoản 4, Điều 13; điểm c khoản 2, điểm b, điểm c khoản 5 Điều
27 của Nghị định 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013.
5.2.5. Đối với trường hợp đơn vị thi công vi phạm
một trong các hành vi vi phạm sau đây khi công trình đã bị lập biên bản vi phạm
hành chính và ngừng thi công xây dựng thì xử phạt vi phạm hành chính theo khoản
3 Điều 27 của Nghị định 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013:
- Thi công sai thiết kế được phê duyệt, sai quy
hoạch xây dựng hoặc thiết kế đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với
công trình xây dựng được miễn giấy phép xây dựng.
- Thi công xây dựng công trình không có giấy phép
xây dựng mà theo qui định phải có giấy phép xây dựng.
- Thi công xây dựng công trình sai nội dung giấy
phép xây dựng được cấp.
- Thi công xây dựng công trình trên đất không được
phép xây dựng.
5.2.6. Đối với trường hợp nhà thầu thi công tiếp
tục thi công xây dựng công trình đã bị người có thẩm quyền ban hành quyết định
đình chỉ thi công xây dựng công trình xử phạt vi phạm hành chính theo điểm a, điểm
b khoản 4 Điều 27 của Nghị định 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013.
5.2.7. Đối với các tổ chức cá nhân cung cấp dịch vụ
điện, nước và tổ chức cá nhân khác không thực hiện theo quyết định tạm ngừng
cung cấp dịch vụ điện, nước vào công trình xử lý thì bị vi phạm hành chính theo
Điều 33 Nghị định 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013.
5.3. Việc áp dụng biểu mẫu
5.3.1. Áp dụng biểu mẫu xử lý vi phạm trật tự xây
dựng theo phụ lục 3 kèm theo hướng dẫn này.
5.3.2. Áp dụng biểu mẫu xử lý vi phạm hành chính về
trật tự xây dựng theo phụ lục 4, 5, 6, 7, 8 kèm theo hướng dẫn này.
5.4. Trình tự giải quyết công việc và mối quan hệ
phối hợp.
5.4.1. Trình tự, thủ tục xử lý công việc theo điều
22, 23, 24, 25 Nghị định 180/NĐ-CP.
5.4.2. Mối quan hệ phối hợp.
Phòng quản lý xây dựng cấp huyện (Phòng Quản lý đô
thị hoặc phòng Kinh tế & Hạ tầng) phải thường xuyên cử cán bộ kiểm tra tình
hình trật tự xây dựng tại các trung tâm đô thị và các điểm dân cư trên địa bàn
nhằm phát hiện ngăn chặn và xử lý kịp thời đối với các trường hợp xây dựng vi
phạm trật tự xây dựng đô thị, điểm dân cư nông thôn.
Khi cán bộ kiểm tra phát hiện có trường hợp xây
dựng vi phạm trật tự xây dựng chưa được Ủy ban nhân dân cấp xã giải quyết phải
báo cáo ngay đến Trưởng Phòng Quản lý xây dựng cấp huyện sau đó Trưởng Phòng
Quản lý xây dựng cấp huyện có văn bản yêu cầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
ban hành quyết định xử lý theo đúng quy định của Nghị định 180/NĐ-CP.
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã không
ban hành quyết định theo đúng quy định của Nghị định 180/NĐ-CP hoặc ban hành
quyết định không kịp thời và có hành vi dung túng bao che cho hành vi vi phạm
thì Trưởng phòng xây dựng cấp huyện lập hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban cấp huyện
ban hành quyết định xử lý theo thẩm quyền.
Ủy ban nhân dân cấp huyện khi nhận được văn bản của
Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc khi có phát hiện các vi phạm về trật tự xây dựng
thì phải xử lý vi phạm theo thẩm quyền.
Trường hợp đình chỉ thi công, cưỡng chế phá dỡ xây
dựng công trình: Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thực hiện ra quyết
định cho cơ quan công an, dịch vụ điện, nước, vận tải và các tổ chức cá nhân
khác thuộc thẩm quyền phối hợp không cung cấp dịch vụ điện, nước, vận tải phục
vụ cho công trình xây dựng bị đình chỉ thi công, công trình bị cưỡng chế phá dỡ
theo đúng quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 12 và Điều 18 của
Nghị định 180/NĐ-CP;
6. Trình tự giải quyết công việc và mối quan hệ
phối hợp của Ban Quản lý các khu công nghiệp
Ban Quản lý các khu công nghiệp phải thường xuyên
cử cán bộ kiểm tra tình hình trật tự xây dựng trong các khu công nghiệp và cụm
công nghiệp do mình quản lý, nhằm phát hiện ngăn chặn và xử lý kịp thời đối với
các trường hợp xây dựng vi phạm trật tự xây dựng. Nếu phát hiện có sai phạm thì
Ban Quản lý các khu công nghiệp tổ chức lập biên bản sau đó báo cáo gửi về Sở
Xây dựng, theo chỉ đạo của Giám đốc Sở, Thanh tra Xây dựng tiến hành thanh tra,
kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định.
Trường hợp đình chỉ thi công, cưỡng chế phá dỡ công
trình xây dựng: Ban Quản lý các khu công nghiệp đề nghị Ủy ban nhân dân cấp
huyện có trách nhiệm thực hiện ra quyết định cho lực lượng công an, dịch vụ
điện, nước, vận tải và các lực lượng khác thuộc thẩm quyền phối hợp không cung
cấp dịch vụ điện, nước, vận tải phục vụ cho công trình xây dựng bị đình chỉ thi
công, công trình bị cưỡng chế phá dỡ theo đúng quy định tại điểm b khoản 1,
điểm b khoản 2 Điều 12 và Điều 18 của Nghị định 180/NĐ-CP.
Việc áp dụng biểu mẫu:
Áp dụng biểu mẫu xử lý vi phạm trật tự xây dựng
theo phụ lục 1a kèm theo hướng dẫn này.
7. Trình tự giải quyết công việc và mối quan hệ
giải quyết công việc của Thanh tra Sở Xây dựng.
Thanh tra Sở Xây dựng kiểm tra, đôn đốc, nắm tình
hình trật tự xây dựng trên địa bàn, kiến nghị, báo cáo và đề xuất với Giám đốc
Sở những biện pháp chấn chỉnh, khắc phục.
Chánh thanh tra Sở Xây dựng xử lý vi phạm trật tự
xây dựng đô thị theo thẩm quyền quy định tại Điều 21 của Nghị định 180/NĐ-CP;
xử lý vi phạm hành chính theo Điều 13, Điều 33, Nghị định 121/2013/NĐ-CP ngày
10/10/2013.
Ban Quản lý các khu công nghiệp phối hợp thực hiện
với Sở Xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 4 Điều 4 và Điều 6 của Quyết
định 44/2010/QĐ-UBND ngày 16/12/2010 của UBND tỉnh Lào Cai.
Trường hợp Thanh tra Sở Xây dựng ra quyết định đình
chỉ thi công và quyết định cưỡng chế phá dỡ công trình vi phạm trật tự xây dựng
thì cơ quan công an, tổ chức cá nhân cung cấp dịch vụ điện, nước và các tổ chức
cá nhân khác theo quy định ở khoản 1, khoản 2, Điều 9 Nghị định 180/NĐ-CP có
trách nhiệm phối hợp với thanh tra xây dựng thực hiện nhiệm vụ.
Trường hợp các lực lượng công an quy định tại khoản
1 Điều 9 Nghị định 180/NĐ-CP không thực hiện nhiệm vụ thì bị xử lý theo quy
định hoặc có thể bị xử lý theo quy định của pháp luật hình sự khi để xảy ra hậu
quả nghiêm trọng.
Trường hợp các tổ chức cá nhân cung cấp dịch vụ
điện, nước và các tổ chức cá nhân khác theo quy định ở khoản 2 Điều 9 Nghị định
180/NĐ-CP không thực hiện nhiệm vụ phối hợp thì bị xử lý theo Điều 33 của Nghị
định 121/2013/NĐ-CP hoặc có thể bị xử lý theo quy định của pháp luật hình sự
khi để xảy ra hậu quả nghiêm trọng.
Trên đây là Hướng dẫn chi tiết một số nội dung
trong công tác phối hợp giữa Sở Xây dựng với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã, Ban Quản lý các khu công nghiệp trong lĩnh vực quản lý trật tự
xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc
đề nghị các tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Sở Xây dựng để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- UBND Tỉnh (b/c);
- Thanh tra tỉnh (Phối hợp);
- UBND các huyện, TP Lào Cai;
- Phòng Kinh tế- Hạ tầng, Phòng QLĐT, các huyện, TP Lào Cai;
- Các xã; phường; thị trấn
- Ban Quản lý các khu công nghiệp;
- Lãnh đạo Sở;
- Các phòng Ttra, QLCL, HTKT, QLN, HĐXD;
- Trang TTĐT Sở XD;
- -Lưu: VT, TTr.
|
GIÁM ĐỐC
Tô Trọng Tôn
|
PHỤ LỤC 1
MẪU BIÊN BẢN NGỪNG
THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VI PHẠM TRẬT TỰ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
UBND XÃ (phường,
thị trấn)…………………
cán bộ quản lý trật tự xây dựng
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
Số:………/BB-TTrXD
|
……………,
ngày …… tháng ……
năm 20…
|
BIÊN
BẢN
Ngừng
thi công xây dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng
Căn cứ Nghị định số 180/2007/NĐ-CP
ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Xây dựng về xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị;
Hôm nay, hồi.... giờ… ngày… tháng…
năm 20... tại.................................................
..................................................................................................................................
1. Cán bộ quản lý trật tự xây dựng
phường (xã, thị trấn)................................. gồm:
(Ghi rõ họ tên, chức vụ của từng
cán bộ quản lý trật tự xây dựng lập biên bản)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
* Lực lượng phối hợp (nếu có):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Ông/bà (hoặc tổ
chức):...........................................................................................
Địa chỉ thường trú (hoặc địa chỉ
trụ sở chính nếu là tổ chức):...................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Là Chủ đầu tư xây dựng công trình
vi phạm trật tự xây dựng tại số…………… ngách………… ngõ………… đường phố (thôn, xóm)……………………
tổ………… phường (xã, thị trấn) …………… huyện (thành phố)…………… tỉnh Lào Cai.
Và nhà thầu xây dựng
là:...........................................................................................
Địa chỉ thường trú (hoặc địa chỉ
trụ sở chính đối với tổ chức):..................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đã có hành vi vi phạm sau (ghi rõ
từng nội dung vi phạm):......................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
3. Lập biên bản ngừng thi công xây
dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng, yêu cầu chủ đầu tư, nhà thầu thi công
xây dựng:
a) Ngừng thi công xây dựng công
trình vi phạm trật tự xây dựng;
b) Khắc phục kịp thời hành vi vi
phạm trật tự xây dựng trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi lập biên bản;
4. Sau thời hạn 24 giờ, kể từ khi
lập Biên bản, nếu không kịp thời thực hiện những nội dung yêu cầu theo Biên bản
này thì sẽ bị đình chỉ thi công xây dựng công trình.
Biên bản được lập thành bốn (04)
bản, được để lại cho mỗi người có tên cùng nghe nhất trí, ký tên và thực hiện./.
Ghi chú: Trường hợp Chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng không ký Biên bản
hoặc vắng mặt thì Biên bản vẫn có hiệu lực thi hành.
CHỦ ĐẦU TƯ
(hoặc đại diện cá nhân, tổ chức vi phạm)
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN
BẢN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
ĐẠI DIỆN NHÀ
THẦU THI CÔNG
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
Phụ
lục 1a
MẪU BIÊN BẢN NGỪNG
THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VI PHẠM TRẬT TỰ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
BAN QL CÁC KCN
TỈNH LÀO CAI
..........................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
Số:………… /BB-BQLCKCN
|
……………,
ngày …… tháng ……
năm 20…
|
BIÊN
BẢN
Ngừng
thi công xây dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng
Căn cứ Nghị định số 180/2007/NĐ-CP
ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Xây dựng về xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị;
Hôm nay, hồi.... giờ… ngày… tháng…
năm 20... tại.................................................
..................................................................................................................................
1. Ban Quản lý các khu công nghiệp
Lào Cai gồm:
(Ghi rõ họ tên, chức vụ của
từng cán bộ quản lý trật tự xây dựng lập biên bản)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
* Lực lượng phối hợp (nếu có):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Ông/bà (hoặc tổ
chức):.........................................................................................
Địa chỉ thường trú (hoặc địa chỉ
trụ sở chính nếu là tổ chức):.................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Là Chủ đầu tư xây dựng công trình
vi phạm trật tự xây dựng tại Lô đất số………… Khu công nghiệp (cụm công nghiệp)……………………huyện
(thành phố)………………tỉnh Lào Cai.
Và nhà thầu xây dựng
là:...........................................................................................
Địa chỉ thường trú (hoặc địa chỉ
trụ sở chính đối với tổ chức):..................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đã có hành vi vi phạm sau (ghi rõ
từng nội dung vi phạm):......................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Lập biên bản ngừng thi công xây
dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng, yêu cầu chủ đầu tư, nhà thầu thi công
xây dựng:
a) Ngừng thi công xây dựng công
trình vi phạm trật tự xây dựng;
b) Khắc phục kịp thời hành vi vi
phạm trật tự xây dựng trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi lập biên bản;
4. Sau thời hạn 24 giờ, kể từ khi
lập Biên bản, nếu không kịp thời thực hiện những nội dung yêu cầu theo Biên bản
này thì sẽ bị đình chỉ thi công xây dựng công trình.
Biên bản được lập thành bốn (04)
bản, được để lại cho mỗi người có tên cùng nghe nhất trí, ký tên và thực hiện./.
Ghi chú: Trường hợp Chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng không ký Biên bản
hoặc vắng mặt thì Biên bản vẫn có hiệu lực thi hành.
CHỦ ĐẦU TƯ
(hoặc đại diện cá nhân, tổ chức vi phạm)
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN
BẢN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
ĐẠI DIỆN NHÀ
THẦU THI CÔNG
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
PHỤ LỤC 2
MẪU QUYẾT ĐỊNH ĐÌNH
CHỈ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VI PHẠM TRẬT TỰ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
UBND XÃ (phường,
thị trấn)…………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
Số:…………/QĐ-UBND
|
……………,
ngày …… tháng ……
năm 20…
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc đình chỉ thi công xây dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (phường, thị trấn)…………
Căn cứ Nghị định số 180/2007/NĐ-CP
ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Xây dựng về xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị;
Căn cứ Biên bản ngừng thi công xây
dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng đô thị do Thanh tra xây dựng (hoặc cán
bộ quản lý trật tự xây dựng) xã (phường, thị trấn)…………… lập ngày…… tháng……
năm……;
Xét thấy chủ đầu tư (ông/bà hoặc tổ
chức) là ……………………………… đã không thực hiện đúng thời hạn những yêu cầu ghi trong
biên bản,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Đình chỉ thi công xây dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng đối
với:
Công trình vi phạm trật tự xây
dựng tại số……… ngách……………ngõ…………đường phố (thôn, xóm)…………………… tổ………… phường
(xã, thị trấn)…………… huyện (thành phố) ……………………… tỉnh Lào Cai.
Do ông/bà (hoặc tổ chức):
…………………………………………………… làm Chủ đầu tư xây dựng công trình.
Địa chỉ thường trú (hoặc địa chỉ
trụ sở chính nếu là tổ chức):....................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Đã có hành vi vi phạm (nêu cụ thể
từng hành vi vi phạm):........................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Điều 2. Yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện những quy định sau:
1. Thủ trưởng các đơn vị cấp điện,
cấp nước phải dừng ngay việc cấp điện, cấp nước đối với công trình xây dựng vi
phạm trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được Quyết định đình chỉ thi công
xây dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng;
2. Trưởng Công an phường (xã, thị
trấn)………………………………… chịu trách nhiệm tổ chức lực lượng cấm các phương tiện vận
tải chuyên chở vật tư, vật liệu và người lao động vào thi công xây dựng công
trình vi phạm; phối hợp với chính quyền địa phương, đôn đốc các cơ quan liên
quan đảm bảo hiệu lực thi hành của Quyết định ngay sau khi ký.
Quá thời hạn ba (03) ngày (kể cả
ngày nghỉ), kể từ ngày ban hành Quyết định này, nếu Chủ đầu tư không tự phá dỡ
bộ phận công trình, công trình vi phạm thì bị cưỡng chế phá dỡ.
Điều 3. Chủ đầu tư (ông/bà hoặc tổ chức) ………………………………… có vi phạm và các cơ
quan nêu ở Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định có hiệu
lực kể từ ngày ký./.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể cả trường hợp chủ đầu tư vắng mặt hoặc cố tình vắng mặt.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBND huyện (Thành phố), TTrXD huyện (thành phố);
- Cơ quan cấp GPXD (nếu công trình có GPXD);
- Lưu………
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 3
MẪU QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG
CHẾ PHÁ DỠ CÔNG TRÌNH VI PHẠM TRẬT TỰ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
UBND HUYỆN (thành
phố, xã, phường, thị trấn)……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
Số:…………/QĐ-TTrXD
|
……………,
ngày …… tháng ……
năm 20…
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cưỡng chế phá dỡ công trình vi phạm trật tự xây dựng
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (thành phố, xã, phường,
thị trấn)....
Căn cứ Nghị định số 180/2007/NĐ-CP
ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Xây dựng về xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định đình chỉ thi
công xây dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng số: ………/QĐ-UBND ngày……/....../…
của……………………………………….;
Xét thấy hết thời hạn thi hành
Quyết định đình chỉ thi công xây dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng mà
chủ đầu tư (ông/bà hoặc tổ chức) là ………………………… vẫn cố tình vi phạm, không tự
giác chấp hành các quy định,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Cưỡng chế phá dỡ đối với:
Công trình vi phạm trật tự xây
dựng tại số …………… ngách ………… ngõ ………… đường phố (thôn, xóm) ………… tổ …………. phường
(xã, thị trấn) …………… Huyện (Thành phố) ………………… tỉnh Lào Cai.
Do ông/bà (hoặc tổ chức):
......................................... làm Chủ đầu tư xây dựng công
trình.
Địa chỉ thường trú (hoặc địa chỉ
trụ sở chính nếu là tổ chức):....................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Lý do (nêu rõ hành vi vi phạm, các
hình thức xử lý đã áp dụng nhưng không được chủ đầu tư tự giác chấp
hành):
....................................................................................................................................
Điều 2. Chủ đầu tư (cá nhân, tổ chức) là………………………… có trách nhiệm thực hiện
các yêu cầu của lực lượng thi hành Quyết định cưỡng chế và chi trả toàn bộ kinh
phí tổ chức cưỡng chế.
Điều 3. Giao cho Trưởng Công an phường (xã, thị trấn)…………………………… phối hợp
với Thanh tra xây dựng, cơ quan quản lý xây dựng và các cơ quan liên quan khác
tổ chức thi hành Quyết định này trong thời hạn năm (05) ngày, kể từ ngày ký.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 và Điều 3;
- HĐND, Chủ tịch UBND xã (phường, thị trấn)....;
- TTrXD huyện (thành phố)........;
- Cơ quan cấp Giấy phép xây dựng;
- Lưu:………….
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
(Nếu Quyết định này do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh ban hành thì phần nơi nhận bổ sung Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thanh tra Sở Xây dựng)
PHỤ LỤC 4
UBND HUYỆN (thành
phố)
PHÒNG QLĐT (Phòng KTHT)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
Số: /BB-VPHC
|
|
BIÊN
BẢN
Vi
phạm hành chính về trật tự xây dựng
Hôm nay, hồi ... giờ …, ngày...
tháng ... năm …, tại địa điểm xảy ra vi phạm (Ghi cụ thể địa chỉ nơi xảy ra
vi phạm):
Chúng tôi gồm:
1. Ông/Bà:………………………………………………Chức
vụ:....................................
2. Ông/Bà:………………………………………………Chức
vụ:....................................
Với sự chứng kiến của:
1. Ông/Bà:………………………………………………Địa
chỉ:......................................
....................................................................................................................................
2. Ông/Bà:………………………………………………Địa
chỉ:......................................
....................................................................................................................................
Tiến hành lập biên bản vi phạm
hành chính về trật tự xây dựng đối với:
Tổ chức/cá nhân vi phạm:...........................................................................................
....................................................................................................................................
Địa chỉ (Ghi cụ thể địa chỉ của
tổ chức/cá nhân vi phạm):..........................................
....................................................................................................................................
Nghề nghiệp (Đối với cá nhân vi
phạm):....................................................................
Đại diện tổ chức/cá nhân vi phạm (Trường
hợp người vi phạm/tổ chức vi phạm vắng mặt):
Họ tên:…………………………………………………Chức
vụ:......................................
Địa
chỉ:........................................................................................................................
Nghề
nghiệp:..............................................................................................................
Đã có những hành vi vi phạm hành
chính như sau (Ghi rõ từng hành vi vi phạm, được quy định tại điểm ... khoản
... Điều …… của Nghị định số 121/2013/NĐ-CP):
1.................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2.................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Người lập biên bản đã yêu cầu (Tổ chức/cá nhân vi phạm)..................................
;
1. Đình chỉ ngay hành vi vi phạm.
2. Các biện pháp ngăn chặn (Nếu
có):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
3. (Tổ chức, cá nhân vi phạm)..................................................................................
có mặt tại………………… đúng …… giờ, ngày ... tháng ... năm ... để giải quyết vụ việc
vi phạm.
Biên bản gồm ... trang, được những
người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang và được lập thành 02 bản, có nội
dung và giá trị như nhau, giao cho (Tổ chức/cá nhân vi phạm) …………………01
bản, 01 bản cơ quan lập biên bản giữ.
Sau khi đọc lại biên bản, những
người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký
vào biên bản.
Ý kiến khác (Nếu có):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
VI PHẠM
(Hoặc đại diện)
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN
BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
ĐẠI DIỆN CHÍNH
QUYỀN PHƯỜNG XÃ
(Nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Phụ
lục 4a
UBND XÃ (phường, thị trấn)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
Số: /BB-VPHC
|
|
BIÊN
BẢN
Vi
phạm hành chính về trật tự xây dựng
Hôm nay, hồi ... giờ …, ngày...
tháng ... năm …, tại địa điểm xảy ra vi phạm (Ghi cụ thể địa chỉ nơi xảy ra
vi phạm):
Chúng tôi gồm:
1. Ông/Bà:………………………………………………Chức
vụ:....................................
2. Ông/Bà:………………………………………………Chức
vụ:....................................
Với sự chứng kiến của:
1. Ông/Bà:………………………………………………Địa
chỉ:......................................
....................................................................................................................................
2. Ông/Bà: ………………………………………………Địa
chỉ:.....................................
....................................................................................................................................
Tiến hành lập biên bản vi phạm
hành chính về trật tự xây dựng đối với:
Tổ chức/cá nhân vi
phạm:...........................................................................................
....................................................................................................................................
Địa chỉ (Ghi cụ thể địa chỉ của
tổ chức/cá nhân vi phạm):..........................................
....................................................................................................................................
Nghề nghiệp (Đối với cá nhân vi
phạm):....................................................................
Đại diện tổ chức/cá nhân vi phạm (Trường
hợp người vi phạm/tổ chức vi phạm vắng mặt):
Họ tên:…………………………………………………Chức
vụ:.......................................
Địa
chỉ:.........................................................................................................................
Nghề
nghiệp:................................................................................................................
Đã có những hành vi vi phạm hành
chính như sau (Ghi rõ từng hành vi vi phạm, được quy định tại điểm ... khoản
... Điều …… của Nghị định số 121/2013/NĐ-CP):
1...................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2...................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Người lập biên bản đã yêu cầu (Tổ chức/cá nhân vi phạm)....................................
;
1. Đình chỉ ngay hành vi vi phạm.
2. Các biện pháp ngăn chặn (Nếu
có):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3. (Tổ chức, cá nhân vi phạm)...................................................................................
có mặt tại………………… đúng …… giờ, ngày ... tháng ... năm ... để giải quyết vụ việc
vi phạm.
Biên bản gồm ... trang, được những
người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang và được lập thành 02 bản, có nội
dung và giá trị như nhau, giao cho (Tổ chức/cá nhân vi phạm) ………………… 01
bản, 01 bản cơ quan lập biên bản giữ.
Sau khi đọc lại biên bản, những
người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký
vào biên bản.
Ý kiến khác (Nếu có):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
VI PHẠM
(Hoặc đại diện)
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN
BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
PHỤ LỤC 5
UBND HUYỆN (thành phố)
PHÒNG QLĐT
(Phòng KTHT)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
Số: /BB-VPHC
|
|
BIÊN
BẢN
Vi
phạm hành chính và ngừng thi công xây dựng
công trình vi phạm trật tự xây dựng
Hôm nay, hồi ... giờ ..., ngày...
tháng ... năm … tại địa điểm xảy ra vi phạm (Ghi cụ thể địa chỉ nơi xảy ra
vi phạm):
Chúng tôi gồm:
1. Ông/Bà:………………………………………………Chức vụ:...................................
2. Ông/Bà:………………………………………………Chức vụ:...................................
Với sự chứng kiến của:
1. Ông/Bà:……………………………………………Địa
chỉ:.........................................
...................................................................................................................................
2. Ông/Bà:……………………………………………Địa chỉ:........................................
..................................................................................................................................
I. Tiến hành lập biên bản vi
phạm hành chính về trật tự xây dựng đối với:
Tổ chức/cá nhân vi
phạm:.........................................................................................
Địa chỉ (Ghi cụ thể địa chỉ của
tổ chức/cá nhân vi phạm):........................................
..................................................................................................................................
Nghề nghiệp (Đối với cá nhân vi
phạm):...................................................................
Đại diện tổ chức/cá nhân vi phạm (Trường
hợp tổ chức/cá nhân vi phạm vắng mặt):
Họ
tên:........................................................................................................................
Địa
chỉ:.......................................................................................................................
Nghề
nghiệp:.............................................................................................................
Đã có những hành vi vi phạm hành
chính như sau (Ghi rõ từng hành vi vi phạm, được quy định tại điểm ... khoản
... Điều ... của Nghị định số.../.../NĐ-CP):
1.................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2.................................................................................................................................
...................................................................................................................................
II. Yêu cầu (Tổ chức/cá nhân vi phạm).....................................................................
1. Ngừng thi công xây dựng công
trình vi phạm trật tự xây dựng.
2. Khắc phục kịp thời hành vi vi
phạm trật tự xây dựng trong thời hạn 24 giờ kể từ khi lập biên bản:
.......................................................................................................................................
Sau 24 giờ kể từ khi lập biên bản,
nếu (Tổ chức/cá nhân vi phạm) ............................
không thực hiện những yêu cầu trên thì bị đình chỉ thi công xây dựng công trình.
3. Phải có mặt tại…………………đúng……giờ,
ngày ... tháng ... năm ... để giải quyết vụ việc vi phạm.
Biên bản gồm ... trang, được những
người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang và được lập thành 02 bản, có nội
dung và giá trị như nhau, giao cho (Tổ chức/cá nhân vi phạm) .....................
01 bản, 01 bản cơ quan lập biên bản giữ.
Sau khi đọc lại biên bản, những
người có mặt đồng ý về nội dung của Biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng
ký vào Biên bản.
Ý kiến khác (Nếu có):
.......................................................................................................................................
Ghi chú: Biên bản vẫn có hiệu
lực thi hành nếu tổ chức/cá nhân vi phạm vắng mặt hoặc không ký vào biên bản.
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN VI PHẠM (Hoặc đại diện)
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN
BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
THI CÔNG XÂY DỰNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỨNG
KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CHÍNH
QUYỀN PHƯỜNG, XÃ
(Nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Phụ
lục 5a
UBND XÃ (phường, thị trấn)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
Số: /BB-VPHC
|
|
BIÊN
BẢN
Vi
phạm hành chính và ngừng thi công xây dựng
công trình vi phạm trật tự xây dựng
Hôm nay, hồi ... giờ ..., ngày...
tháng ... năm …, tại địa điểm xảy ra vi phạm (Ghi cụ thể địa chỉ nơi xảy ra
vi phạm):
Chúng tôi gồm:
1. Ông/Bà:………………………………………………Chức vụ:....................................
2. Ông/Bà:………………………………………………Chức vụ:....................................
Với sự chứng kiến của:
1. Ông/Bà:……………………………………………Địa chỉ:..........................................
....................................................................................................................................
2. Ông/Bà:……………………………………………Địa chỉ:..........................................
....................................................................................................................................
I. Tiến hành lập biên bản vi
phạm hành chính về trật tự xây dựng đối với:
Tổ chức/cá nhân vi
phạm:..........................................................................................
Địa chỉ (Ghi cụ thể địa chỉ của
tổ chức/cá nhân vi phạm):.........................................
...................................................................................................................................
Nghề nghiệp (Đối với cá nhân vi
phạm):.....................................................................
Đại diện tổ chức/cá nhân vi phạm (Trường
hợp tổ chức/cá nhân vi phạm vắng mặt):
Họ tên:.........................................................................................................................
Địa
chỉ:........................................................................................................................
Nghề nghiệp:..............................................................................................................
Đã có những hành vi vi phạm hành
chính như sau (Ghi rõ từng hành vi vi phạm, được quy định tại điểm ... khoản
... Điều ... của Nghị định số .../.../NĐ-CP):
1.................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2.................................................................................................................................
...................................................................................................................................
II. Yêu cầu (Tổ chức/cá nhân vi phạm).....................................................................
:
1. Ngừng thi công xây dựng công
trình vi phạm trật tự xây dựng.
2. Khắc phục kịp thời hành vi vi
phạm trật tự xây dựng trong thời hạn 24 giờ kể từ khi lập biên bản:
.......................................................................................................................................
Sau 24 giờ kể từ khi lập biên bản,
nếu (Tổ chức/cá nhân vi phạm) ......................................
không thực hiện những yêu cầu trên thì bị đình chỉ thi công xây dựng công trình.
3. Phải có mặt tại…………………đúng……giờ,
ngày ... tháng ... năm ... để giải quyết vụ việc vi phạm.
Biên bản gồm ... trang, được những
người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang và được lập thành 02 bản, có nội
dung và giá trị như nhau, giao cho (Tổ chức/cá nhân vi phạm) .....................
01 bản, 01 bản cơ quan lập biên bản giữ.
Sau khi đọc lại biên bản, những
người có mặt đồng ý về nội dung của Biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng
ký vào Biên bản.
Ý kiến khác (Nếu có):
...................................................................................................................................
Ghi chú: Biên bản vẫn có hiệu
lực thi hành nếu tổ chức/cá nhân vi phạm vắng mặt hoặc không ký vào biên bản.
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN VI PHẠM (Hoặc đại diện)
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN
BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
THI CÔNG XÂY DỰNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỨNG
KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 6
UBND HUYỆN (thành
phố, xã phường, thị trấn)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
Số: /QĐ-XPHC
|
…………...,
ngày … tháng …
năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Về trật tự xây dựng
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành
chính số 15/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 121/2013/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong
hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh
vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý và phát triển
nhà và công sở;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính
số………/BB-VPHC do……… lập hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ... tại…………………………;
Tôi,……………………………………., chức vụ:..........................................................
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
Tổ chức/cá nhân vi phạm:.........................................................................................
Địa
chỉ:......................................................................................................................
Nghề nghiệp (đối với người vi
phạm):.......................................................................
Bằng các hình thức sau:
1. Hình thức xử phạt chính:
Cảnh cáo/phạt tiền với mức phạt
là:................................................................. đồng
(Viết bằng chữ:………………………………………)
2. Hình thức phạt bổ sung (Nếu
có):
a)
............................................................................................................................
;
b)
............................................................................................................................
;
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả
(Nếu có):
a)
.............................................................................................................................
b)...............................................................................................................................
Do đã có hành vi vi phạm hành chính
(Ghi cụ thể nội dung vi phạm, theo điểm … khoản … Điều của Nghị định số
…/…../NĐ-CP).
Điều 2. (Tổ chức/cá nhân vi phạm) ……………………………………….. có trách nhiệm chấp hành nghiêm chỉnh Quyết định xử phạt này trong
thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.
Số tiền phạt phải được nộp vào Kho
bạc Nhà nước tại...............................................
Quá thời hạn trên, nếu (Tổ
chức/cá nhân vi phạm) …………………………… không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị
cưỡng chế thi hành.
(Tổ chức/cá nhân vi phạm) …………………………… có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định xử phạt
vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
(Tổ chức/cá nhân vi phạm)
…………………………………. và (Tổ chức, cá nhân có liên quan)
……………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Giao ………………………… chịu trách nhiệm
giám sát, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu...
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 7
UBND HUYỆN (thành
phố, xã phường, thị trấn)……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
Số: /QĐ-CC
|
……...,
ngày … tháng …
năm …
|
QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ THI HÀNH
QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Về
trật tự xây dựng
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành
chính số 15/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Để đảm bảo thi hành Quyết định xử
phạt vi phạm hành chính số .../……ngày ... tháng ... năm ... của………………………………;
Tôi,………………………………………………, chức
vụ:........................................................ ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế (Ghi cụ thể biện pháp cưỡng chế, số tiền
cưỡng chế hoặc các biện pháp khắc phục phải thực hiện)………………… để thi hành Quyết
định xử phạt vi phạm hành chính số .........../……… ngày ... tháng ... năm ... của…………………
về …………..đối với:
Tổ chức/cá nhân vi
phạm:.........................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Nghề nghiệp (Đối với cá nhân vi
phạm):...................................................................
Điều 2. (Tổ chức/cá nhân vi phạm) …………………………………………có trách nhiệm
thực hiện nghiêm chỉnh Quyết định này và phải chịu mọi chi phí tổ chức thực hiện
các biện pháp cưỡng chế.
Điều 3. Giao cho Ông (bà)…………………………………… chức vụ:…………………… thuộc đơn vị
………………… và các cơ quan ………………………… có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
(Tổ chức/cá nhân vi phạm) ………………………… và các cá nhân, tổ chức có tên tại Điều 3 chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Giao ………………………………… chịu trách
nhiệm giám sát, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu …
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 8
UBND HUYỆN (thành
phố, xã phường, thị trấn)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
Số: /QĐ-KPHQ
|
…………...,
ngày … tháng …
năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
DO VI PHẠM HÀNH CHÍNH GÂY RA
(trong trường hợp đã hết thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về trật tự xây
dựng)
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành
chính số 15/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 121/2013/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong
hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh
vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà
và công sở;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính
số………/BB-VPHC do………… lập hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ... tại………………………;
Tôi,…………………………………………………, chức
vụ:........................................ ,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính đối với:
Tổ chức/cá nhân vi
phạm:............................................................................................
Địa
chỉ:.........................................................................................................................
Nghề nghiệp (đối với cá nhân vi
phạm):......................................................................
Do đã có hành vi vi phạm hành
chính (Ghi cụ thể nội dung vi phạm, theo điểm ... khoản ... Điều của Nghị
định số .../…/NĐ-CP):…………………………………tại..................
Lý do không áp dụng hình thức xử
phạt vi phạm hành chính:.....................................
Biện pháp để khắc phục hậu quả bao
gồm:
1.....................................................................................................................................
2.....................................................................................................................................
Điều 2. (Tổ chức/cá nhân vi phạm) …………………………… phải chấp hành nghiêm
chỉnh Quyết định này trong thời hạn mười ngày kể từ ngày được giao Quyết định
là ngày ...... tháng …… năm …… Quá thời hạn này, nếu (Tổ chức/cá nhân vi
phạm) ……………………… không tự nguyện chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành.
(Tổ chức/cá nhân vi phạm)........................................ có quyền khiếu nại hoặc
khởi kiện đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
(Tổ chức/cá nhân vi phạm)........................................ và (các cá nhân, tổ chức
có liên quan) ……………………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Giao …………………………………………… chịu trách
nhiệm giám sát, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ……………(báo cáo);
- Lưu …
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|