BỘ VĂN HÓA,
THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/2016/TT-BVHTTDL
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 2016
|
DỰ THẢO 2
|
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHẾ THẨM ĐỊNH, PHÂN LOẠI VÀ CẤP GIẤY PHÉP PHỔ
BIẾN PHIM
Căn cứ Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29
tháng 6 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số
31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21
tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện ảnh số 62/2006/QH11 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh
số 31/2009/QH12;
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 17
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện
ảnh,
Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban
hành Thông tư Ban hành Quy chế thẩm định, phân loại và cấp giấy phép phổ biến
phim.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này:
1. Quy chế thẩm định, phân loại và cấp giấy phép
phổ biến phim.
2. Các loại biểu mẫu sau đây:
a) Phiếu đề nghị cấp giấy phép
phổ biến phim;
b) Phiếu thẩm định phim;
c) Biên bản thẩm định phim;
d) Phiếu phân loại phim;
đ) Biên bản phân loại phim;
e) Giấy phép phổ biến phim;
f) Quyết định không cho
phép phổ biến phim hoặc cấm phổ biến phim;
g) Quyết định tạm đình chỉ hoặc
đình chỉ phổ biến phim.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2017. Bãi bỏ Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy chế thẩm định
và cấp giấy phép phổ biến phim; Thông tư số 12/2015/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 12
năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ
biến phim ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Quyết định số
227/QĐ-BVHTTDL ngày 18 tháng 01 năm 2016 về việc đính chính Thông tư số
12/2015/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 12 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim ban hành kèm theo Quyết định số
49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09/7/2008.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điện ảnh,
Thủ trưởng các cơ quan đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và
Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và
các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thẩm định, phân loại phim và cấp giấy
phép phổ biến phim chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi
nhận:
- Thủ tướng
, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ VHTTDL;
- Sở VHTTDL, Sở VHTT; Sở DL các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo, Cổng TTĐT Bộ VHTTDL;
- Lưu: VT, ĐA, DA (300).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện
|
QUY CHẾ
THẨM ĐỊNH, PHÂN LOẠI VÀ CẤP
GIẤY PHÉP PHỔ BIẾN PHIM
(Ban hành kèm theo Thông tư số
/2016/TT-BVHTTDL ngày
tháng năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc thẩm định, phân loại
và cấp giấy phép phổ biến phim.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc thẩm định, phân loại và cấp giấy phép phổ biến phim.
Chương II
THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP
PHỔ BIẾN PHIM
Điều 3. Cơ quan cấp giấy
phép phổ biến phim của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Cục Điện ảnh là cơ quan được Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ủy quyền:
1. Cấp giấy phép phổ biến phim theo quy định tại
khoản 1, Điều 18 Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 (sau đây gọi
là Nghị định số 54/2010/NĐ-CP)..
2. Thu hồi giấy phép phổ biến phim; tạm đình chỉ,
đình chỉ việc phổ biến phim theo quy định tại khoản 2, Điều 38 của Luật Điện ảnh.
3. Không cho phép phổ biến phim, cấm phổ biến
phim theo quy định tại khoản 2, Điều 50 và khoản 2, Điều 51 của Luật Điện ảnh.
Điều 4. Cơ quan cấp giấy
phép phổ biến phim của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và
Thể thao là cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cấp và thu hồi giấy
phép phổ biến phim đối với các loại phim quy định tại khoản 2 và 3 Điều 18 Nghị
định số 54/2010/NĐ-CP
Điều 5. Cơ quan cấp Giấy
phép phổ biến phim của Đài Truyền hình Việt Nam, Đài phát thanh - truyền hình cấp
tỉnh
Theo quy định tại điểm c khoản 12 Điều 1
Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12: Người đứng đầu đài truyền hình, đài phát thanh -
truyền hình quyết định và chịu trách nhiệm việc phát sóng phim trên đài truyền
hình của mình. Đài Truyền hình Việt Nam, Đài phát thanh - truyền hình cấp tỉnh tiến hành thẩm định và phân loại phim theo quy chế của
mình.
Điều 6. Trách nhiệm của cơ
quan cấp giấy phép phổ biến phim
1. Cơ quan cấp giấy phép phổ biến phim có trách
nhiệm trình cấp có thẩm quyền thành lập Hội đồng thẩm định và phân loại phim (sau
đây gọi là Hội đồng) theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 39 Luật Điện ảnh;
tổ chức việc thẩm định phim, phân loại phim theo lứa tuổi; bảo đảm điều kiện cần
thiết cho hoạt động của Hội đồng và cử cán bộ làm thư ký Hội đồng.
2. Trong thời hạn mười lăm ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ và bản phim trình thẩm định, cơ quan cấp giấy phép phổ biến
phim có trách nhiệm cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản
nêu rõ lý do.
Chương III
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH VÀ PHÂN LOẠI PHIM
Điều 7. Chức năng, nhiệm vụ
của Hội đồng
1. Chức năng
Hội đồng thực hiện chức năng tư vấn cho cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy phép phổ biến phim.
2. Nhiệm vụ
Hội đồng có nhiệm vụ xem, cho ý kiến thẩm định về
nội dung phim, ý kiến về phân loại phim đã thẩm định theo lịch làm việc của cơ
quan có trách nhiệm cấp Giấy phép phổ biến phim.
Điều 8. Tổ chức và nhiệm kỳ
của Hội đồng
1. Các loại Hội đồng
a) Hội đồng thẩm định, phân loại phim truyện
b) Hội đồng thẩm định, phân loại phim tài liệu,
phim khoa học, phim hoạt hình.
c) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có thêm Hội đồng
thẩm định, phân loại băng hình, đĩa nhập khẩu phía Nam tại thành phố Hồ Chí
Minh.
2. Cơ cấu tổ chức Hội đồng
a) Số lượng thành viên của Hội đồng từ 9 đến 13 thành
viên, tổng số thành viên phải là số lẻ.
b) Thành phần của Hội đồng
- Hội đồng có Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy
viên, bao gồm:
+ Đại diện lãnh đạo cơ quan cấp giấy phép phổ biến
phim.
+ Một số nhà điện ảnh thuộc các thành phần sau:
đạo diễn, biên kịch, quay phim, họa sỹ thiết kế mỹ thuật, lý luận phê bình điện
ảnh.
+ Đại diện Bộ Giáo dục và đào tạo, Ủy ban Thanh
thiếu niên nhi đồng Quốc hội, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
và các thành viên khác.
- Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng sau
khi thống nhất với người đứng đầu cơ quan cấp giấy phép phổ biến phim có thể mời
thêm một số chuyên gia để tham khảo ý kiến.
2. Nhiệm kỳ
Hội đồng hoạt động theo nhiệm kỳ 02 năm.
Điều 9. Nguyên tắc và phương
thức làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể, thảo
luận dân chủ để đánh giá và xếp loại phim.
2. Buổi thẩm định phim của Hội đồng phải có trên
1/2 tổng số thành viên tham dự. Kết luận của Hội đồng phải được trên 2/3 số
thành viên có mặt tán thành.
3. Hội đồng làm việc khi có yêu cầu xin cấp giấy
phép phổ biến phim của cơ sở điện ảnh; mỗi năm họp để đánh giá hoạt động, rút
kinh nghiệm ít nhất một lần.
4. Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng (nếu được
Chủ tịch Hội đồng ủy quyền) chủ trì các buổi thẩm định, phân loại phim của Hội
đồng.
5. Thành viên Hội đồng có quyền và trách nhiệm
xem phim, đóng góp ý kiến nhận xét, đánh giá nội dung phim và phân loại phim bằng
văn bản đối với bộ phim được thẩm định, phân loại.
6. Ý kiến thảo luận và Phiếu thẩm định phim, Phiếu
phân loại phim của thành viên Hội đồng phải được ghi chép và tổng hợp trong
biên bản thẩm định và biên bản phân loại để làm cơ sở trình người đứng đầu cơ
quan cấp giấy phép phổ biến phim.
7. Đối với băng hình, đĩa hình nhiều tập, Hội đồng
có thể không tập trung thẩm định, phân loại phim nhưng thành viên hội đồng có
trách nhiệm:
a) Xem và đóng góp ý kiến theo quy định tại khoản
5 Điều này;
b) Bảo đảm thời gian thẩm định, phân loại phim
trong thời hạn bảy ngày cho bộ phim có độ dài đến 20 tập (45'/tập), mười ngày cho
bộ phim có độ dài từ 21 đến 30 tập và mười lăm ngày cho bộ phim có độ dài từ 31
tập trở lên.
8. Thành viên Hội đồng có trách nhiệm tham gia đầy
đủ các buổi thẩm định phim, trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều này; trường
hợp vắng mặt phải báo cáo Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch) Hội đồng.
9. Thành viên Hội đồng không được công bố nội
dung thảo luận và ý kiến kết luận của Hội đồng; Chủ tịch Hội đồng là người phát
ngôn của Hội đồng.
10.Thành viên Hội đồng vắng mặt không có lý do
chính đáng quá ba buổi thẩm định phim liên tiếp, cơ quan cấp giấy phép phổ biến
phim đề nghị cấp có thẩm quyền miễn nhiệm và bổ sung người thay thế.
Điều 10.
Trình tự, thủ tục thẩm định phim
1. Khi nhận được yêu cầu thẩm định
phim, Chủ tịch Hội đồng (hoặc Phó Chủ tịch được ủy nhiệm) mời các thành viên
xem phim và thảo luận về nội dung, nghệ thuật.
2. Ý kiến thảo luận và Phiếu thẩm
định của thành viên phải được ghi chép và tổng hợp trong biên bản thẩm định để
làm cơ sở trình người đứng đầu cơ quan cấp giấy phép phổ biến phim.
3. Thành viên Hội đồng có trách
nhiệm nhận xét, đánh giá từng phim được thẩm định. Tùy thuộc vào nội dung phim,
Hội đồng quyết định:
a) Cho phép phổ biến rộng rãi
cho mọi đối tượng khán giả đối với phim có nội dung không vi phạm các điều cấm
theo quy định của pháp luật, bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật và xếp loại từ bậc I
trở lên;
b) Cho phép phổ biến với điều
kiện phải lược cắt một hay nhiều cảnh; phải sửa chữa lời thoại nếu hình ảnh, lời
thoại này vi phạm quy định tại Điều 11 Luật Điện ảnh và Điều 9 Nghị định số
54/2010/NĐ-CP ;
c) Cho phép phổ biến phim với
điều kiện cấm phổ biến đến khán giả ở lứa tuổi dưới 13 tuổi (C13), dưới 16 tuổi
(C16) hoặc dưới 18 tuổi (C18) nếu bộ phim có nội dung không phù hợp cho sự phát
triển tâm lý, sinh lý hoặc ảnh hưởng tới sự hình thành nhân cách ở từng lứa tuổi.
d) Cho phép lưu hành nội bộ đối
với phim quy định tại khoản 6, 7 Điều 30 của Luật Điện ảnh;
e) Cấm phổ biến đối với phim:
có nội dung vi phạm điều cấm theo quy định của pháp luật mà không sửa chữa được;
f) Không cho phép phổ biến đối
với phim dưới 5 điểm hoặc không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật.
2. Nếu thành viên Hội đồng đồng
ý cho phép phổ biến thì xếp bậc và cho điểm theo tiêu chuẩn sau:
a) Bậc I là phim có chất lượng
xếp loại trung bình (cho các điểm 5; 5,5; 6,0; 6,5) bao gồm tiêu chuẩn: có nội
dung tư tưởng tốt; nghệ thuật thể hiện trung bình, tính hấp dẫn chưa cao, hình ảnh,
âm thanh chưa phát huy được hiệu quả;
b) Bậc II là phim có chất lượng
xếp loại khá (cho các điểm 7,0; 7,5; 8,0; 8,5) bao gồm tiêu chuẩn: có nội dung
tư tưởng tốt, có ý nghĩa nhân văn, có tính phổ cập; nghệ thuật thể hiện hấp dẫn,
có tìm tòi về ngôn ngữ điện ảnh, hình ảnh, âm thanh trung thực sinh động;
c) Bậc III là phim có chất lượng
xếp loại xuất sắc (cho các điểm 9,0; 9,5; 10) bao gồm tiêu chuẩn: có nội dung
tư tưởng tốt, có ý nghĩa nhân văn, sâu sắc, sáng tạo, có tính phổ cập cao; nghệ
thuật thể hiện hấp dẫn, có nhiều tìm tòi độc đáo về ngôn ngữ điện ảnh, hình ảnh
đẹp, có nhiều sáng tạo, độc đáo, âm thanh đạt hiệu quả cao;
d) Điểm của thành viên chênh lệch
quá 2,0 điểm so với điểm trung bình của các thành viên Hội đồng thì không được
tính.
3. Nếu bộ phim bị đề nghị cấm
phổ biến, hoặc không cho phép phổ biến thành viên cho các điểm dưới 5.
4. Bộ phim vẫn được thành viên
xếp loại, đề nghị cấp phép phổ biến với các điều kiện: cắt cảnh hoặc sửa lời
thoại; cấm phổ biến đến khán giả dưới 13 tuổi; cấm phổ biến đến khán giả dưới
16 tuổi; cấm phổ biến đến khán giả dưới 18 tuổi lưu hành nội bộ quy định tại
các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
5. Xếp loại phim căn cứ điểm
trung bình của các thành viên Hội đồng:
a) Phim xếp loại bậc I có điểm
trung bình từ 5 điểm đến 6,5 điểm;
b) Phim xếp loại bậc II có điểm
trung bình từ 6,6 điểm đến 8,5 điểm;
c) Phim xếp loại bậc III có điểm
trung bình từ 8,6 điểm đến 10 điểm.
Điều 11.
Trình tự, thủ tục phân loại phim:
1. Hội đồng chỉ tiến hành phân
loại phim đối với các phim được phép phổ biến.
2. Ý kiến thảo luận và Phiếu
phân loại phim của thành viên phải được ghi chép và tổng hợp trong biên bản
phân loại phim để làm cơ sở trình người đứng đầu cơ quan cấp giấy phép phổ biến
phim.
3. Tiêu chí phân loại
phim
a) Giải thích từ ngữ
Các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
- “Diễn ra thường xuyên”
là những hình ảnh, ngôn ngữ, âm thanh tương tự xuất hiện nhiều lần
trong một phim.
- “Hoạt động tình dục”
là hành động, âm thanh, lời nói, cử chỉ khêu gợi, kích thích được thể
hiện trong phim nhằm thoả mãn nhu cầu tình dục.
- “Miêu tả chi tiết”
là mức độ sử dụng hình ảnh, âm thanh rõ nét, trực diện, chi tiết ở
khoảng cách gần để miêu tả về người, cảnh, hành động trong phim.
- “Ngôn ngữ, âm thanh và
hình ảnh thô tục” là những lời thoại, chữ viết, âm thanh, hình ảnh
sử dụng trong phim thể hiện sự tục tĩu, phản cảm, thiếu văn hóa.
- “Thời lượng kéo dài”
là khoảng thời gian mà hình ảnh, ngôn ngữ, âm thanh thể hiện trong
phim nhiều hơn mức cần thiết.
b) Việc phân loại phim tại khoản
2 Điều này được căn cứ theo các tiêu chí sau:
STT
|
Loại phim
|
Tiêu chí phân loại
|
1
|
P
Phim được phép phổ
biến rộng rãi đến mọi đối tượng
|
a) Chủ đề, nội dung
- Chủ đề của phim phù hợp
với khán giả ở mọi lứa tuổi;
- Nội dung phim phản ánh những
vấn đề của tự nhiên và xã hội mang tính giải trí, giáo dục, khuyến
khích những giá trị đạo đức và quan hệ xã hội tích cực.
b) Bạo lực
Không chấp nhận hình ảnh, âm
thanh, ngôn ngữ thể hiện cảnh uy hiếp, đe dọa người khác, trừ
trường hợp hình ảnh, âm thanh, ngôn ngữ đó được thể hiện ở mức độ
nhẹ và phù hợp với nội dung phim.
c) Khỏa thân, tình dục
- Khỏa thân
Không chấp nhận các hình
ảnh khỏa thân, trừ trường hợp hình ảnh khỏa thân phần trên của nam
giới, khỏa thân phần trên phía sau của nữ giới không liên quan đến
tình dục, không có các hình xăm phản cảm.
- Tình dục
Không chấp nhận hình ảnh, âm
thanh, ngôn ngữ thể hiện hoạt động tình dục.
d) Ma túy, các chất
kích thích, gây nghiện
Không chấp nhận hình ảnh, âm
thanh, ngôn ngữ thể hiện việc sử dụng ma túy và các chất kích
thích, gây nghiện.
Đối với việc sử dụng thuốc
lá trong phim thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2014/TT-BVHTTDL
ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định hạn chế sử dụng thuốc lá trong tác phẩm sân khấu, điện ảnh.
đ) Kinh dị
Không chấp nhận hình ảnh, âm
thanh, ngôn ngữ thể hiện cảnh kinh dị, trừ trường hợp hình ảnh, âm
thanh, ngôn ngữ đó được thể hiện ở mức độ nhẹ, không gây tác động,
ảnh hưởng đến tâm lý, sức khỏe của trẻ em.
e) Hình ảnh, âm thanh,
ngôn ngữ thô tục
Không chấp nhận việc sử dụng
hình ảnh, âm thanh, ngôn ngữ thô tục.
|
2
|
C13
Phim cấm phổ biến đến
khán giả ở lứa tuổi dưới 13.
|
a) Chủ đề, nội dung
- Chủ đề của phim không phù
hợp với khán giả ở lứa tuổi dưới 13;
- Nội dung phim phản ánh
những vấn đề khiến nhận thức, cảm xúc của khán giả ở lứa tuổi
dưới 13 bị lệch lạc, tâm lý bị xáo trộn hoặc rơi vào tình trạng
lo sợ, bi quan, buồn chán.
b) Bạo lực
Không chấp nhận hình ảnh, âm
thanh, ngôn ngữ thể hiện hành động bạo lực như gây ra đau đớn, thương
tích được miêu tả chi tiết, căng thẳng, thời lượng kéo dài, trừ
trường hợp hình ảnh, âm thanh, ngôn ngữ đó được thể hiện ở mức độ
vừa phải và phù hợp với nội dung phim.
c) Khỏa thân, tình dục
- Khỏa thân
Không chấp nhận hình ảnh
khỏa thân, trừ các trường hợp sau: hình ảnh khỏa thân không
trực diện phía trước, phía sau của phụ nữ không liên quan đến tình
dục; hình ảnh khỏa thân phần trên phía trước của phụ nữ không liên
quan đến tình dục hoặc trong các phim khoa giáo, phim liên quan đến y
tế, chăm sóc sức khỏe, cách sống của thổ dân, dân tộc thiểu số.
- Tình dục
Không chấp nhận hình ảnh, âm
thanh, ngôn ngữ thể hiện cảnh hoạt động tình dục.
d) Ma túy, các chất
kích thích, gây nghiện
Không chấp nhận hình ảnh, âm
thanh, ngôn ngữ thể hiện việc sử dụng ma túy và các chất kích
thích, gây nghiện, trừ trường hợp hình ảnh, âm thanh, ngôn ngữ được
thể hiện nhằm mục đích lên án, phản đối những hành vi đó nhưng
không miêu tả chi tiết, không diễn ra thường xuyên, không có thời
lượng kéo dài.
Đối với việc sử dụng thuốc
lá trong phim thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2014/TT-BVHTTDL
ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định hạn chế sử dụng thuốc lá trong tác phẩm sân khấu, điện ảnh.
đ) Kinh dị
Không chấp nhận hình ảnh, âm
thanh, ngôn ngữ thể hiện cảnh kinh dị gây sợ hãi được miêu tả chi
tiết, diễn ra thường xuyên, có thời
lượng kéo dài.
e) Hình ảnh, âm thanh,
ngôn ngữ thô tục
Không chấp nhận việc sử
dụng hình ảnh, âm thanh, ngôn ngữ thô tục.
|
3
|
C16
Phim cấm phổ biến đến khán
giả ở lứa tuổi dưới 16.
|
a) Chủ đề, nội dung
- Chủ đề của phim không phù
hợp với khán giả ở lứa tuổi dưới 16;
- Nội dung phim phản ánh sâu
hơn những vấn đề của người trưởng thành, như các vấn đề liên quan
đến chính trị, xã hội, tâm lý, tội phạm nhưng không phù hợp với
nhận thức, tâm lý, sinh lý của khán giả dưới 16 tuổi.
b) Bạo lực
Không chấp nhận hình ảnh, âm
thanh, ngôn ngữ thể hiện hành động bạo lực như giết người, gây đau
đớn, thương tích, chảy máu diễn ra thường xuyên, có thời lượng kéo
dài, trừ trường hợp hình ảnh, âm thanh, ngôn ngữ đó phù hợp với
nội dung phim và ở mức độ căng thẳng vừa phải.
c) Khỏa thân, tình dục
- Khỏa thân
Không chấp nhận các hình
ảnh khỏa thân được miêu tả chi tiết, diễn ra thường xuyên và thời
lượng kéo dài, trừ các trường hợp sau: khỏa thân phía sau
của nam và nữ, khỏa thân phần trên phía trước của nữ không liên quan
đến tình dục, không có hình xăm phản cảm.
- Tình dục
Không chấp nhận hình ảnh, âm
thanh, ngôn ngữ thể hiện hoạt động tình dục, trừ trường hợp hình
ảnh, âm thanh, ngôn ngữ đó phù hợp với nội dung phim nhưng không miêu tả
chi tiết, không diễn ra thường xuyên, không có thời lượng kéo dài.
d) Ma túy, các chất
kích thích, gây nghiện
Không chấp nhận hình ảnh, âm
thanh, ngôn ngữ thể hiện việc buôn bán, tàng trữ, sử dụng ma túy
và các chất kích thích, gây nghiện, trừ trường hợp hình ảnh, âm
thanh, ngôn ngữ đó phù hợp với nội dung phim nhằm mục đích phản
đối, lên án những hành vi nêu trên nhưng không miêu tả chi tiết, không
diễn ra thường xuyên, không có thời lượng kéo dài.
Đối với việc sử dụng thuốc
lá trong phim thực hiện theo quy định tại Thông tư số
02/2014/TT-BVHTTDL ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch Quy định hạn chế sử dụng thuốc lá trong tác phẩm sân
khấu, điện ảnh.
đ) Kinh dị
Không chấp nhận hình ảnh, âm
thanh, ngôn ngữ thể hiện cảnh kinh dị, rùng rợn, gây sợ hãi, căng
thẳng được miêu tả chi tiết, diễn ra
thường xuyên, có thời lượng kéo dài, trừ trường hợp những hình
ảnh, âm thanh và ngôn ngữ đó cần thiết cho nội dung phim và phù hợp
với lứa tuổi.
e) Ngôn ngữ, âm thanh,
hình ảnh thô tục
Không chấp nhận việc sử
dụng ngôn ngữ, âm thanh, hình ảnh thô tục, trừ trường hợp sử dụng
một số từ chửi thề, tiếng lóng của các nhân vật phản diện phù
hợp với nội dung phim nhưng không tục tĩu, không làm tổn thương đến
cá nhân và cộng đồng, không sử dụng thường xuyên, không sử dụng ngôn
ngữ để quấy rối, lạm dụng tình dục.
|
4
|
C18
Phim cấm phổ biến đến khán
giả ở lứa tuổi dưới 18.
|
a) Chủ đề
- Chủ đề của phim không phù
hợp với khán giả ở lứa tuổi dưới 18;
- Nội dung phim phản ánh
những vấn đề của người trưởng thành, như các vấn đề liên quan đến
chính trị, xã hội, tâm lý, tội phạm tình dục nhưng không phù hợp
với nhận thức, tâm lý, sinh lý của khán giả dưới 18 tuổi.
b) Bạo lực
Không chấp nhận hình ảnh, âm
thanh, ngôn ngữ tả thực cảnh bạo lực gây tác động mạnh cho người
xem, trừ trường hợp hình ảnh, âm thanh, ngôn ngữ đó phù hợp với
nội dung phim và không khai thác sâu.
c) Khỏa thân, tình dục
- Khỏa thân
Không chấp nhận hình ảnh
khỏa thân toàn phần, trừ trường hợp hình ảnh khỏa thân toàn phần đó
phù hợp với nội dung phim, không miêu tả chi tiết các bộ phận sinh
dục, không có hình xăm phản cảm, không có thời lượng kéo dài.
- Tình dục
Không chấp nhận các hình
ảnh, âm thanh, ngôn ngữ thể hiện lộ liễu, miêu tả chi tiết hoạt
động tình dục, trừ các trường hợp hình ảnh, âm thanh, ngôn ngữ đó
phù hợp với nội dung phim, không có thời lượng kéo dài.
d) Ma túy, các chất
kích thích, gây nghiện
Không chấp nhận hình ảnh, âm
thanh, ngôn ngữ thể hiện việc buôn bán, tàng trữ, sử dụng ma túy
và các chất kích thích, gây nghiện, trừ trường hợp hình ảnh, âm
thanh, ngôn ngữ phù hợp với nội dung phim hoặc nhằm mục đích phản
đối, lên án những hành vi nêu trên nhưng không miêu tả chi tiết, không
có thời lượng kéo dài.
Đối với việc sử dụng thuốc
lá trong phim thực hiện theo quy định tại Thông tư số
02/2014/TT-BVHTTDL ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch Quy định hạn chế sử dụng thuốc lá trong tác phẩm sân
khấu, điện ảnh.
đ) Kinh dị
Không chấp nhận hình ảnh, âm
thanh, ngôn ngữ thể hiện cảnh kinh dị, rùng rợn, gây sợ hãi, căng
thẳng được miêu tả chi tiết, diễn ra
thường xuyên, có thời lượng kéo dài trừ trường hợp những hình ảnh,
âm thanh và ngôn ngữ đó cần thiết cho nội dung phim và phù hợp với
lứa tuổi.
e) Ngôn ngữ, âm thanh,
hình ảnh thô tục
Không chấp nhận việc sử
dụng ngôn ngữ, âm thanh, hình ảnh thô tục trừ một số từ chửi thề,
tiếng lóng trong lời thoại, chữ viết thể hiện ở mức độ mạnh hơn
so với phim được phân loại ở mức C16.
|
Chương IV
PHÍ VÀ THÙ LAO
THẨM ĐỊNH, PHÂN LOẠI PHIM
Điều 12. Phí thẩm định, phân loại
phim
Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép
phổ biến phim nộp phí theo quy định hiện hành của cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền đồng thời với việc nộp hồ sơ và bản phim xin cấp giấy phép.
Điều 13. Thù lao thẩm định, phân loại phim
Thành viên Hội đồng tham gia thẩm định,
phân loại phim được hưởng thù lao theo chế độ hiện hành.
Chương V
KHIẾU NẠI VÀ GIẢI
QUYẾT KHIẾU NẠI
Điều 14. Khiếu nại
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép phổ biến phim có quyền khiếu nại nếu không đồng ý với quyết định của cơ
quan cấp giấy phép.
2. Văn bản khiếu nại phải nêu rõ
lý do không đồng ý quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
Điều 15. Giải quyết khiếu nại
Cơ quan cấp giấy phép phổ biến
phim chịu trách nhiệm giải quyết khiếu nại của tổ chức, cá nhân xin cấp giấy
phép phổ biến phim theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo./.
MẪU SỐ 01/PBP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số
/2016/TT-BVHTTDL ngày tháng
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
Tên cơ sở điện ảnh
đề nghị thẩm định, phân loại phim
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.............,
ngày tháng năm
|
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP PHỔ BIẾN PHIM
Kính gửi:
(Cục Điện ảnh hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa và Thể thao)
Cơ sở điện ảnh (tên cơ sở) đề nghị thẩm định,
phân loại:
Bộ phim:
Tên gốc (đối với phim nước ngoài):
Thể loại (truyện, tài liệu, khoa học, hoạt
hình):
Hãng sản xuất hoặc phát hành:
Nước sản xuất:
Năm sản xuất:
Nhập phim qua đối tác (đối với phim nước ngoài):
Biên kịch:
Đạo diễn:
Quay phim:
Chất liệu phim trình duyệt:
Độ dài (tính bằng phút):
Màu sắc:
Ngôn ngữ:
Chủ sở hữu bản quyền:
Mục đích sử dụng (thương mại/phi thương mại):
Tóm tắt nội dung:
|
GIÁM ĐỐC
Ký tên và
đóng dấu
|
MẪU SỐ 02/PBP
(Ban hành kèm
theo Thông tư số /2016/TT-BVHTTDL
ngày tháng năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
Hội đồng thẩm định, phân loại phim
(Trung ương hoặc tỉnh, thành phố)
PHIẾU THẨM ĐỊNH PHIM
Họ và tên thành viên Hội đồng:
Tên bộ phim thẩm định:
Tên gốc:
Nước sản xuất:
Độ dài (tính bằng phút):
Đạo diễn:
Do cơ sở điện ảnh đề nghị thẩm định:
1. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH:
2. ĐỀ NGHỊ :(cho phép phổ biến, cấm phổ biến, phạm
vi phổ biến, giới hạn tuổi, cần phải sửa chữa)
MẪU SỐ 03/PBP
(Ban hành kèm
theo Thông tư số /2016/TT-BVHTTDL
ngày tháng năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
Hội đồng thẩm,
phân loại phim
Trung ương hoặc tỉnh, thành phố
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH PHIM
(lần thẩm định….
)
Ngày
tháng năm
Họ và tên thành viên có mặt:
Tên phim:
Tên gốc (đối với phim nước ngoài):
Thể loại (truyện, tài liệu, khoa học, hoạt hình)
:
Hãng sản xuất hoặc phát hành:
Nước sản xuất:
Năm sản xuất:
Nhập phim qua đối tác (đối với phim nước ngoài):
Biên kịch:
Đạo diễn:
Quay phim:
Chất liệu phim trình duyệt:
Độ dài (tính bằng phút):
Màu sắc:
Ngôn ngữ :
Chủ sở hữu bản quyền:
Mục đích sử dung: (thương mại/phi thương mại):
Do cơ sở điện ảnh (tên cơ sở) đề nghị thẩm định:
Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG:
Số người đồng ý cho phép phổ biến :
Số người đồng ý cho phép với giới hạn phạm vi phổ
biến hoặc phải cắt sửa (nếu có):
Số người không đồng ý cho phép phổ biến:
Người tổng hợp
ý kiến
Ký tên
|
Chủ tịch Hội
đồng
Ký tên
|
MẪU SỐ 04/PBP
(Ban hành kèm
theo Thông tư số /2016/TT-BVHTTDL
ngày tháng năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
Hội đồng thẩm định, phân loại phim
(Trung ương hoặc tỉnh, thành phố)
PHIẾU PHÂN LOẠI PHIM ĐỂ PHỔ BIẾN THEO
LỨA TUỔI
Họ và tên thành viên Hội đồng:
Tên bộ phim thẩm định:
Tên gốc:
Nước sản xuất:
Độ dài:
Đạo diễn:
Do cơ sở điện ảnh đề nghị thẩm định:
I. Phim được phép phổ biến rộng rãi đến mọi đối
tượng (loại P):
□
Lý do:
II. - Phim cấm phổ biến đến khán giả ở lứa tuổi
dưới 13 (ký hiệu
C13):
□
Lý do:
III. Phim cấm phổ biến đến khán giả ở lứa tuổi
dưới 16 (ký hiệu
C16):
□
Lý do:
IV. Phim cấm phổ biến đến khán giả ở lứa tuổi dưới
18 (ký hiệu
C18):
□
Lý do:
|
Ngày
tháng năm
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
MẪU SỐ 05/PBP
(Ban hành kèm
theo Thông tư số /2016/TT-BVHTTDL
ngày tháng năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
BIÊN BẢN PHÂN LOẠI PHIM
(lần thẩm định….
)
Ngày
tháng năm
Họ và tên thành viên có mặt:
Tên phim:
Tên gốc (đối với phim nước ngoài):
Thể loại (truyện, tài liệu, khoa học, hoạt hình)
:
Hãng sản xuất hoặc phát hành:
Nước sản xuất:
Năm sản xuất:
Nhập phim qua đối tác (đối với phim nước ngoài):
Biên kịch:
Đạo diễn:
Quay phim:
Chất liệu phim trình duyệt:
Độ dài (tính bằng phút):
Màu sắc:
Ngôn ngữ :
Chủ sở hữu bản quyền:
Mục đích sử dung: (thương mại/phi thương mại):
Do cơ sở điện ảnh (tên cơ sở) đề nghị thẩm định:
Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG:
Số ý kiến đề nghị phân loại phim theo độ tuổi:
Người tổng hợp
ý kiến
Ký tên
|
Chủ tịch Hội
đồng
Ký tên
|
MẪU SỐ 06/PBP
(Ban hành kèm
theo Thông tư số /2016/TT-BVHTTDL
ngày tháng năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
Tên cơ quan
chủ quản
Tên cơ quan cấp giấy phép
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GPPBP
|
...........................,
ngày tháng năm
|
GIẤY PHÉP PHỔ BIẾN PHIM
(CỤC TRƯỞNG CỤC
ĐIỆN ẢNH HOẶC GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH/SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO TỈNH,
TP)
Căn cứ Quyết định số
…….ngày tháng
năm của (Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch hoặc
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố)… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của (Cục Điện ảnh hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao);
Căn cứ Thông tư số
/2016/TT-BVHTTDL ban hành ngày tháng 10 năm 20116;
Xét biên bản của Hội đồng thẩm định phim
ngày….tháng…. năm…và đề nghị của (Phòng Phổ biến phim hoặc Phòng Nghiệp vụ)
CẤP GIẤY PHÉP
PHỔ BIẾN PHIM
Bộ phim:
Tên gốc (đối với phim nước ngoài):
Thể loại (truyện, tài liệu, khoa học, hoạt hình)
:
Hãng sản xuất hoặc phát hành:
Nước sản xuất:
Năm sản xuất:
Nhập phim qua đối tác (đối với phim nước ngoài):
Biên kịch:
Đạo diễn:
Quay phim:
Chất liệu phim trình duyệt:
Độ dài (tính bằng phút):
Màu sắc:
Ngôn ngữ:
Chủ sở hữu bản quyền:
Mục đích sử dụng (thương mại/phi thương mại):
Do cơ sở điện ảnh (tên cơ sở) đề nghị thẩm định:
Chủ đề tư tưởng:
Phạm vi được phép phổ biến:
Giấy phép này được giao cho cơ sở điện ảnh đề
nghị thẩm định 3 bản và lưu tại cơ quan cấp giấy phép 1 bản.
|
CỤC TRƯỞNG CỤC
ĐIỆN ẢNH HOẶC
GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH/ SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO TỈNH, TP
Ký tên, đóng
dấu
|
MẪU SỐ 07/PBP
(Ban hành kèm
theo Thông tư số /2016/TT-BVHTTDL
ngày tháng năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
Tên cơ quan
chủ quản
Tên cơ quan ký quyết định
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ
|
...........................,
ngày tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
KHÔNG CHO PHÉP PHỔ BIẾN PHIM
HOẶC CẤM PHỔ BIẾN PHIM
CỤC TRƯỞNG CỤC
ĐIỆN ẢNH HOẶC GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH/SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO TỈNH,
TP
Căn cứ Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 và Nghị định số
54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện
ảnh số 31/2009/QH12;
Căn cứ Quyết định số
…….ngày tháng
năm của (Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch hoặc
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố)… quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (Cục Điện ảnh hoặc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao);
Xét biên bản của Hội đồng thẩm định phim
ngày….tháng…. năm…và đề nghị của (Phòng Phổ biến phim hoặc Phòng Nghiệp vụ)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Không cho phép (hoặc cấm phổ biến) bộ phim:
Tên gốc (đối với phim nước ngoài):
Thể loại (truyện, tài liệu, khoa học, hoạt
hình):
Hãng sản xuất hoặc phát hành:
Nước sản xuất:
Năm sản xuất:
Nhập phim qua đối tác (đối với phim nước ngoài):
Biên kịch:
Đạo diễn:
Quay phim:
Chất liệu phim trình duyệt:
Độ dài (tính bằng phút):
Màu sắc:
Ngôn ngữ:
Chủ sở hữu bản quyền:
Mục đích sử dụng (thương mại/phi thương mại):
Do cơ sở điện ảnh (tên cơ sở) đề nghị thẩm định:
Lý do:
Điều 2. Kể từ ngày ký quyết định này, cơ
sở điện ảnh có bộ phim trên đây không được phép phổ biến dưới bất kỳ hình thức
nào.
Điều 3. Chánh Văn phòng (Cục hoặc Sở),
các Phòng chuyên môn, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận
- Như Điều 2, Điều 3
- Lưu tại cơ quan ra quyết định
|
CỤC TRƯỞNG
HOẶC GIÁM ĐỐC SỞ
Ký tên và đóng
dấu
|
MẪU SỐ 08/PBP
(Ban hành kèm
theo Thông tư số /2016/TT-BVHTTDL
ngày tháng năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
Tên cơ quan
chủ quản
Tên cơ quan ký quyết định
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ
|
...........................,
ngày tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
TẠM ĐÌNH CHỈ PHỔ BIẾN PHIM
HOẶC ĐÌNH CHỈ PHỔ BIẾN PHIM
CỤC TRƯỞNG CỤC
ĐIỆN ẢNH HOẶC GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH/SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO TỈNH,
TP
Căn cứ Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 và Nghị định số
54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện
ảnh số 31/2009/QH12;
Căn cứ Quyết định số
…….ngày tháng
năm của (Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch hoặc
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố)… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của (Cục Điện ảnh hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao);
Xét biên bản của Hội đồng thẩm định phim
ngày….tháng…. năm…và đề nghị của (Phòng Phổ biến phim hoặc Phòng Nghiệp vụ)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Tạm đình chỉ (hoặc đình chỉ) phổ biến bộ phim:
Tên gốc (đối với phim nước ngoài):
Thể loại (truyện, tài liệu, khoa học, hoạt
hình):
Hãng sản xuất hoặc phát hành:
Nước sản xuất:
Năm sản xuất:
Nhập phim qua đối tác (đối với phim nước ngoài):
Biên kịch:
Đạo diễn:
Quay phim:
Chất liệu phim trình duyệt:
Độ dài (tính bằng phút):
Màu sắc:
Ngôn ngữ:
Chủ sở hữu bản quyền :
Mục đích sử dụng (thương mại/phi thương mại)
Do cơ sở điện ảnh (tên cơ sở) đề nghị thẩm định:
Lý do:
Điều 2. Kể từ ngày ký quyết định này, cơ
sở điện ảnh có bộ phim trên đây không được phép phổ biến dưới bất kỳ hình thức
nào.
Điều 3. Chánh Văn phòng (Cục hoặc Sở),
các Phòng chuyên môn, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận
- Như Điều 2, Điều 3
- Lưu tại cơ quan ra quyết định
|
CỤC TRƯỞNG
HOẶC GIÁM ĐỐC SỞ
Ký tên và đóng
dấu
|