|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 30/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Pháp lệnh người cao tuổi hướng dẫn 30/2002/NĐ-CP 120/2003/NĐ-CP
Số hiệu:
|
30/2005/TT-BLĐTBXH
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Hằng
|
Ngày ban hành:
|
21/10/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
30/2005/TT- BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2005
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ
30/2002/NĐ-CP NGÀY 26/3/2002 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 120/2003/NĐ-CP NGÀY 20/10/2003 CỦA
CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHÁP LỆNH NGƯỜI CAO TUỔI
Căn cứ Nghị định số 30/2002/NĐ-CP ngày 26
tháng 3 năm 2002 và Nghị định số 120/2003/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2003 của
Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh người cao tuổi,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của các Nghị
định này như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi
trở lên; người cao tuổi là người nước ngoài đang sống, làm việc tại Việt Nam.
II. CHẾ ĐỘ KHÁM CHỮA BỆNH
Người cao tuổi từ 90 tuổi trở lên được cấp miễn
phí thẻ bảo hiểm y tế với mệnh giá bằng mức của người nghèo hoặc khám chữa bệnh
miễn phí theo cơ chế thực thanh thực chi tại các cơ sở y tế quy định tại Điều 1 của Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ
tướng Chính phủ về việc khám chữa bệnh cho người nghèo.
III. CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP
1. Người cao tuổi cô đơn không nơi nương tựa,
không có nguồn thu nhập được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng tại cộng đồng hoặc
được nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Nhà nước quản lý từ nguồn ngân
sách địa phương: mức trợ cấp bằng các đối tượng xã hội quy định tại Nghị định số
168/2004/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 9 tháng 3 năm 2000 của Chính phủ về
chính sách cứu trợ xã hội (sau đây viết tắt là Nghị định số 168/2004/NĐ-CP và
Nghị định số 07/2000/NĐ-CP); người được nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội còn
được hưởng trợ cấp về tư trang, vật dụng phục vụ sinh hoạt hàng ngày, thuốc chữa
bệnh thông thường và mai táng phí khi chết theo quy định tại Nghị định số
07/2000/NĐ-CP .
2. Người cao tuổi từ 90 tuổi trở lên không có
lương hưu, không có trợ cấp xã hội thì được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng tại
cộng đồng từ ngân sách địa phương; mức trợ cấp bằng các đối tượng xã hội quy định
tại Nghị định số 168/2004/NĐ-CP .
3. Người cao tuổi tàn tật, gia đình thuộc diện
nghèo được xem xét hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng tại cộng đồng từ ngân sách địa
phương; mức trợ cấp bằng các đối tượng xã hội quy định tại Nghị định số
168/2004/NĐ-CP .
4. Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu,
không còn người phụng dưỡng hoặc còn người phụng dượng nhưng không đủ khả năng
để phụng dưỡng; không có nguồn thu nhập thì được xem xét hưởng trợ cấp xã hội
hàng tháng tại cộng đồng từ ngân sách địa phương; mức trợ cấp bằng các đối tượng
xã hội quy định tại Nghị định số 168/2004/NĐ-CP .
5. Thủ tục, trình tự và cơ quan có thẩm quyền
xem xét những người được hưởng trợ cấp xã hội thực hiện theo Thông tư số
18/2000/TT-BLĐTBXH ngày 28/7/2000 và Thông tư số 16/2004/TT-BLĐTBXH ngày
12/11/2004 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 07/2000/NĐ-CP và Nghị định số 168/2004/NĐ-CP .
IV. MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI KHÁC
1. Người ưu đãi được miễn các khoản đóng góp các
hoạt động xã hội như: Quỹ phòng chống thiên tai, Quỹ an ninh quốc phòng, Quỹ xã
hội từ thiện theo Nghị định số 177/1999/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 1999 của
Chính phủ về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ xã hội, Quỹ từ
thiện và các khoản đóng góp khác tại địa phương nơi người cao tuổi cư trú, trừ
trường hợp người cao tuổi tự nguyện tham gia đóng góp.
2. Người cao tuổi khi tham gia giao thông công cộng
và hoạt động văn hóa, thể thao được người quản lý phương tiện giao thông và
công trình văn hóa, thể dục, thể thao ưu tiên sắp xếp chỗ ngồi phù hợp.
3. Người cao tuổi được Ủy ban nhân dân các cấp tạo
điều kiện thuận lợi về sân bãi, dụng cụ, phương tiện thể thao để người cao tuổi
hoạt động thể dục thể thao, dưỡng sinh, văn hóa, phù hợp với tâm lý và khả năng
của người cao tuổi.
Uỷ ban nhân dân cấp xã có hình thức mừng thọ Người
cao tuổi thiết thực phù hợp với thực tế và phong tục tập quán của địa phương.
4. Người cao tuổi khi trực tiếp tổ chức các hoạt
động tạo thu nhập và việc làm được Ủy ban nhân dân cấp xã tạo điều kiện để vay
vốn với lãi suất ưu đãi theo chính sách tín dụng của Nhà nước và miễn giảm thuế
theo qui định của pháp luật hiện hành.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xây dựng
kế hoạch hàng năm trợ giúp người cao tuổi; lập danh sách người cao tuổi thuộc
diện trợ cấp xã hội thông qua Hội đồng xét duyệt, đề nghị Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định theo các mẫu biểu hướng dẫn tại Thông tư số 18/2000/TT-BLĐTBXH
ngày 28 tháng 7 năm 2000 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc
phòng Nội vụ - Lao động Xã hội cấp huyện; Cơ sở bảo trợ xã hội; Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Thông tư số
18/2000/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 7 năm 2000 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
3. Thông tư này thay thế Thông tư số
16/2002/TT-BLĐTBXH ngày 9/12/2002 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và có
hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Các quy định trước đây trái với Thông tư này đều
bãi bỏ.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc,
đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu,
xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- VPCP, VPQH, VP Chủ tịch nước;
- VPTƯ Đảng, các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Cơ quan TƯ các đoàn thể;
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Đăng công báo (2 bản);
- Các Vụ, Ban thuộc Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VP, Vụ BTXH.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Hằng
|
Thông tư 30/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 30/2002/NĐ-CP và Nghị định 120/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh người cao tuổi do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 30/2005/TT-BLĐTBXH ngày 21/10/2005 hướng dẫn Nghị định 30/2002/NĐ-CP và Nghị định 120/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh người cao tuổi do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
8.364
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|