Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 18/2021/TT-BVHTTDL chế độ báo cáo thống kê hoạt động du lịch

Số hiệu: 18/2021/TT-BVHTTDL Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch Người ký: Nguyễn Văn Hùng
Ngày ban hành: 31/12/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ
DU LỊCH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2021/TT-BVHTTDL

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2021

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TRONG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 60/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ;

Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính và Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch;

Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê trong hoạt động du lịch.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chế độ báo cáo thống kê trong hoạt động du lịch gồm nội dung chế độ báo cáo thống kê; lập và gửi báo cáo thống kê; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp hoạt động du lịch, gồm:

a) Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành;

b) Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch;

c) Tổ chức, cá nhân quản lý khu, điểm du lịch;

d) Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt chuẩn phục vụ khách du lịch.

2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Du lịch.

3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Nội dung chế độ báo cáo thống kê

1. Chế độ báo cáo thống kê trong hoạt động du lịch bao gồm các biểu mẫu báo cáo và giải thích biểu mẫu báo cáo nhằm thu thập, tổng hợp thông tin thống kê lĩnh vực du lịch thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành văn hóa, thể thao và du lịch. Trong đó:

- Danh mục và các Biểu mẫu báo cáo thống kê quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

- Hướng dẫn, giải thích cách ghi biểu mẫu báo cáo thống kê quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Ký hiệu biểu

Ký hiệu biểu gồm phần số và phần chữ. Phần số gồm 2 chữ số được đánh theo thứ tự 01, 02, 03 dùng để thống kê số lượng biểu mẫu báo cáo. Phần chữ được ghi in hoa là ký hiệu viết tắt của kỳ báo cáo (H: hỗn hợp gồm kỳ báo cáo tháng và năm), lĩnh vực thống kê (DL) và đối tượng chịu trách nhiệm báo cáo (CSLT: tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch; DNLH: doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành; KĐDL: tổ chức, cá nhân quản lý khu, điểm du lịch; tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt chuẩn phục vụ khách du lịch).

3. Kỳ báo cáo

Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi ở từng biểu mẫu thống kê (dưới tên biểu báo cáo) và được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:

a) Báo cáo thống kê tháng: Báo cáo thống kê tháng được tính bắt đầu từ ngày 01 đầu tháng cho đến hết ngày cuối cùng của tháng.

b) Báo cáo thống kê năm: Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 31 tháng 12.

c) Báo cáo đột xuất: Báo cáo thống kê được thực hiện phục vụ các yêu cầu về quản lý nhà nước của ngành.

4. Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp báo cáo và cơ quan nhận báo cáo

a) Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp báo cáo

Tên tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu báo cáo, trong đó:

- Tổ chức, cá nhân kinh doanh lưu trú du lịch thực hiện báo cáo thống kê theo Biểu số 01.H/DL-CSLT.

- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành thực hiện báo cáo thống kê theo Biểu số 02.H/DL-DNLH.

- Tổ chức, cá nhân quản lý khu, điểm du lịch; tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch thực hiện báo cáo thống kê theo Biểu số 03.H/DL-KĐDL.

b) Cơ quan nhận báo cáo: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Du lịch.

5. Thời hạn nhận báo cáo

Ngày nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.

6. Phương thức gửi báo cáo

a) Thực hiện gửi, nhận báo cáo trực tiếp trên Hệ thống phần mềm nhận gửi báo cáo thống kê du lịch do Tổng cục Du lịch quản lý và được xác thực bằng tài khoản đã đăng ký trên phần mềm tại địa chỉ http://thongke.tourism.vn.

b) Trường hợp không gửi báo cáo được theo phương thức quy định tại điểm a khoản này, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp gửi theo các phương thức sau:

- Tệp dữ liệu qua hệ thống thư điện tử hoặc các hình thức điện tử khác của cơ quan nhận báo cáo.

- Văn bản giấy có chữ ký, đóng dấu của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp báo cáo.

Điều 4. Trách nhiệm thực hiện

1. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp hoạt động du lịch

a) Chủ động thu thập, thống kê số liệu đối với các chỉ tiêu được quy định tại biểu mẫu báo cáo.

b) Xây dựng báo cáo thống kê đầy đủ, chính xác về nội dung và gửi báo cáo đúng thời hạn theo kỳ báo cáo được quy định tại Thông tư này.

2. Trách nhiệm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Du lịch

a) Tổng hợp thông tin theo báo cáo thống kê của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp hoạt động du lịch; xây dựng báo cáo thống kê gửi Tổng cục Du lịch. Trường hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Du lịch đã triển khai xây dựng và thực hiện việc báo cáo thống kê du lịch bằng phần mềm riêng thì thực hiện liên kết, tích hợp với Hệ thống phần mềm nhận, gửi báo cáo thống kê du lịch do Tổng cục Du lịch quản lý.

b) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện chế độ báo cáo thống kê.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.

2. Thông tư số 26/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định Chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với các cơ sở, doanh nghiệp hoạt động du lịch do ngành Du lịch quản lý, cấp phép hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Kế hoạch, Tài chính hoặc Tổng cục Du lịch) để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
- Các Tổng Cục, Cục, Vụ, đơn vị thuộc Bộ VHTTDL;
- Sở VHTTDL, Sở VHTT, Sở DL;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ: Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật;
- Cổng TTĐT Bộ VHTTDL;
- Tổng cục Thống kê;
- Lưu VT, KHTC, TTT.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Hùng

PHỤ LỤC I

DANH MỤC VÀ BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ
(Kèm theo Thông tư số 18/2021/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

STT

KÝ HIỆU BIỂU

TÊN BIỂU

KỲ BÁO CÁO

NGÀY NHẬN BÁO CÁO

ĐƠN VỊ BÁO CÁO

01

01.H/DL-CSLT

Kết quả kinh doanh của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch

Tháng, Năm

- Ngày 20 tháng sau tháng báo cáo

- Ngày 20/2 năm sau

Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch

02

02.H/DL-DNLH

Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành

Tháng, Năm

- Ngày 20 tháng sau tháng báo cáo

- Ngày 20/2 năm sau

Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành

03

03.H/DL-KĐDL

Kết quả kinh doanh của tổ chức, cá nhân quản lý khu, điểm du lịch; tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch

Tháng, Năm

- Ngày 20 tháng sau tháng báo cáo

- Ngày 20/2 năm sau

Tổ chức, cá nhân quản lý điểm, khu du lịch; tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt chuẩn phục vụ khách du lịch


Biểu số: 01.H/DL-CSLT
Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2021/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2021

Ngày nhận báo cáo:
- Ngày 20 tháng sau tháng báo cáo
- Ngày 20 tháng 2 năm sau

KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH DỊCH VỤ LƯU TRÚ DU LỊCH

Tháng ...

Năm ...

Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch báo cáo:

Cơ quan nhận báo cáo: Sở Du lịch; Sở VHTTDL

Tên cơ sở ......................................................................................................................

Mã số thuế

Địa chỉ: ..........................................................................................................................

Loại hình: .................................................... Hạng (nếu có): .........................................

Cơ quan chủ quản: .........................................................................................................

Điện thoại: .......................................... Email: ................................................................

Chỉ tiêu

ĐV tính

số

Số thực hiện kỳ báo cáo

So với cùng kỳ năm trước (%)

A

B

C

1

2

1. Số liệu buồng, phòng lưu trú

Tổng số buồng lưu trú

Buồng

01

Tổng số đêm phòng lưu trú sẵn có

Đêm phòng

02

Tổng số đêm phòng lưu trú đã bán

Đêm phòng

03

2. Số lượt khách nghỉ qua đêm

Lượt

04

Khách quốc tế

Lượt

05

Khách nội địa

Lượt

06

3. Tổng số đêm nghỉ của khách

Đêm

07

Khách quốc tế

Đêm

08

Khách nội địa

Đêm

09

4. Tổng doanh thu

Triệu đồng

10

Doanh thu từ dịch vụ lưu trú

Triệu đồng

11

Doanh thu từ dịch vụ ăn uống

Triệu đồng

12

Doanh thu từ dịch vụ khác

Triệu đồng

13

5. Tổng số lao động

Người

14

Lãnh đạo quản lý

Người

15

Bộ phận hành chính

Người

16

Bộ phận lưu trú (buồng phòng, lễ tân)

Người

17

Bộ phận ăn uống (bàn, bar, bếp)

Người

18

Nhân viên dịch vụ khác

Người

19


Người lập biểu

(Ký, họ tên)


Người kiểm tra biểu

(Ký, họ tên)

Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)

Biểu số: 02.H/DL-DNLH
Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2021/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2021

Ngày nhận báo cáo:
- Ngày 20 tháng sau tháng báo cáo
- Ngày 20 tháng 2 năm sau

KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH

Tháng ...

Năm ...

Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành báo cáo:

Cơ quan nhận báo cáo: Sở Du lịch; Sở VHTTDL

Tên Doanh nghiệp:………………………………………………………………………..

Mã số thuế

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………...

Phạm vi kinh doanh………………………………………………………………………….

Số giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành…………………………………………………

Điện thoại: .......................................... Email:…………………………………………….

Chỉ tiêu

ĐV tính

Mã số

Số thực hiện kỳ báo cáo

So với cùng kỳ năm trước (%)

A

B

C

1

2

1. Tổng số lượt khách phục vụ

Lượt

01

Khách du lịch quốc tế đến

Lượt

02

Khách du lịch nội địa

Lượt

03

Khách du lịch ra nước ngoài

Lượt

04

2. Số khách quốc tế đến theo vùng, lãnh thổ

Người

05

Châu Á

Người

06

Châu Âu

Người

07

Châu Mỹ

Người

08

Châu Úc

Người

09

Châu Phi

Người

10

3. Số khách du lịch ra nước ngoài theo vùng, lãnh thổ

Người

11

Châu Á

Người

12

Châu Âu

Người

13

Châu Mỹ

Người

14

Châu Úc

Người

15

Châu Phi

Người

16

4. Tổng doanh thu

Triệu đ

17

Doanh thu từ khách du lịch quốc tế

Triệu đ

18

Doanh thu từ khách du lịch nội địa

Triệu đ

19

Doanh thu từ khách du lịch ra nước ngoài

Triệu đ

20

5. Tổng số lao động

Người

21

Lãnh đạo, quản lý

Người

22

Bộ phận hành chính

Người

23

Bộ phận lữ hành

Người

24

Hướng dẫn viên

Người

25

Bộ phận vận chuyển khách

Người

26

Lao động khác

Người

27


Người lập biểu

(Ký, họ tên)


Người kiểm tra biểu

(Ký, họ tên)

Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)

Biểu số: 03.H/DL-KĐDL
Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2021/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2021

Ngày nhận báo cáo:
- Ngày 20 tháng sau tháng báo cáo
- Ngày 20 tháng 2 năm sau

KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN QUẢN LÝ KHU, ĐIỂM DU LỊCH; TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH DỊCH VỤ DU LỊCH KHÁC ĐẠT CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH Tháng ...

Năm ...

Tổ chức, cá nhân quản lý khu, điểm du lịch; tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt chuẩn phục vụ khách du lịch báo cáo:

Cơ quan nhận báo cáo: Sở Du lịch; Sở VHTTDL

Tên Khu, điểm du lịch/Cơ sở kinh doanh dịch vụ:……………………………………….

Mã số thuế

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………….

Cơ quan chủ quản: ................................................................................................

Loại hình:………………………………………………………………………………….

Số Quyết định thành lập hoặc Giấy phép kinh doanh: ………………………………

Số quyết định công nhận:……………………………………………………………….

Điện thoại: .......................................... Email:…………………………………………

Chỉ tiêu

ĐV tính

Mã số

Số thực hiện kỳ báo cáo

So với cùng kỳ năm trước (%)

A

B

C

1

2

1. Số lượt khách du lịch phục vụ

Lượt

01

2. Tổng doanh thu

Triệu đ

02

Doanh thu từ bán vé

Triệu đ

03

Doanh thu từ dịch vụ

Triệu đ

04

Doanh thu từ bán hàng hóa

Triệu đ

05

3. Tổng số lao động

Người

06

Lãnh đạo quản lý

Người

07

Bộ phận hành chính

Người

8

Hướng dẫn viên

Người

09

Bộ phận dịch vụ

Người

10

Lao động khác

Người

11


Người lập biểu

(Ký, họ tên)


Người kiểm tra biểu

(Ký, họ tên)

Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)

PHỤ LỤC II

HƯỚNG DẪN, GIẢI THÍCH CÁCH GHI BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ
(Kèm theo Thông tư số 18/2021/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

Biểu số 01.T/DL-CSLT: Kết quả kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch

1. Khái niệm, phương pháp tính

Cơ sở lưu trú du lịch là nơi cung cấp dịch vụ phục vụ nhu cầu lưu trú của khách du lịch. Cơ sở lưu trú du lịch gồm các loại hình: khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, bãi cắm trại du lịch và các cơ sở lưu trú du lịch khác.

Chỉ tiêu 1: Số liệu buồng phòng lưu trú

- Tổng số buồng lưu trú (mã số 01): Là tổng số buồng lưu trú du lịch của cơ sở, trong một buồng có thể có phòng ngủ, phòng khách, phòng vệ sinh... đang sẵn có để bán.

- Tổng số đêm phòng lưu trú sẵn có (mã số 02): Là tổng số đêm lưu trú của các phòng sẵn có để bán. Số đêm của một phòng được tính bằng số khách trung bình có thể phục vụ trong một đêm (hoặc số giường) của phòng đó.

- Tổng số đêm phòng đã bán (mã số 03): Là tổng số đêm lưu trú của các phòng đã sử dụng cho khách thuê trong kỳ báo cáo.

Chỉ tiêu 2: Số lượt khách nghỉ qua đêm

- Số lượt khách nghỉ qua đêm (mã số 04): Là tổng số lượt khách có nghỉ qua đêm do cơ sở phục vụ tính từ khi đón khách, bắt đầu vào sử dụng dịch vụ cho đến khi trả phòng. Trong đó, chia theo nhóm khách:

- Khách quốc tế (mã số 05): Là số lượt khách là người nước ngoài, người Việt Nam định ở nước ngoài do cơ sở phục vụ.

- Khách nội địa (mã số 06): Là số lượt khách là công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú ở Việt Nam do cơ sở phục vụ.

- Số lượt khách nghỉ qua đêm (mã số 04) = Khách quốc tế (mã số 05) + Khách nội địa (mã số 06).

* Không được tính là lượt khách đối với các trường hợp sau:

+ Khách đến thuê phòng theo giờ có trả tiền thì không tính lượt khách.

+ Khách không thuê phòng, chỉ thuê các dịch vụ hỗ trợ như phòng hội thảo, ăn uống... thì không tính lượt khách.

* Được tính là một lượt khách với các trường hợp sau:

+ Nếu một khách đến thuê sử dụng nhiều phòng, nhiều dịch vụ cùng lúc thì chỉ được tính là một lượt khách.

+ Nếu một người khách đến thuê phòng dịch vụ nhiều lần tại các thời điểm khác nhau thì mỗi lần khách đến được xác định là một lượt khách.

+ Nếu khách đến đăng ký thuê phòng qua đêm (đã thanh toán tiền phòng) nhưng vì một lý do nào đó không nghỉ đêm tại cơ sở thì người khách này vẫn được tính là khách có nghỉ qua đêm.

* Đối với trường hợp thời gian lưu trú của khách kéo dài qua kỳ báo cáo: Chỉ tính 1 lượt khách tại thời điểm khách đến nhận phòng sử dụng dịch vụ.

Ví dụ: Khách lưu trú từ ngày 28 tháng trước đến ngày 03 tháng sau, thì về lượt khách, chỉ tính cho tháng trước là thời điểm khách đến, tháng sau không tính lượt khách đối với khách này.

* Trường hợp giới thiệu, chuyển giao khách: Khách nghỉ tại cơ sở nào thì cơ sở đó báo cáo lượt khách phục vụ.

Chỉ tiêu 3: Tổng số đêm nghỉ của khách

- Tổng số đêm nghỉ của khách (mã số 07): Là tổng số đêm khách nghỉ tại cơ sở tính từ khi khách đến nhận phòng, sử dụng dịch vụ và trả phòng. Số đê m nghỉ của khách được tính theo số lượt khách đến, không tính theo phòng.

Ví dụ: Cơ sở bán phòng đôi cho 1 khách lưu trú 2 đêm thì tổng số đêm của khách là 2. Nếu bán phòng đôi cho 2 khách lưu trú 2 đêm thì tổng số đêm của khách là 2 đêm x 2 khách = 4 đêm.

Trong đó, chia theo nhóm khách:

- Khách quốc tế (mã số 08): Là số đêm lưu trú của khách là người nước ngoài, người Việt Nam định ở nước ngoài nghỉ tại cơ sở.

- Khách nội địa (mã số 09): Là số đêm lưu trú của khách là công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú ở Việt Nam nghỉ tại cơ sở.

- Tổng số đêm nghỉ của khách (mã số 07) = Số đêm nghỉ của khách quốc tế (mã số 08) + Số đêm nghỉ của khách nội địa (mã số 09).

* Trường hợp khách ở qua thời điểm của kỳ báo cáo: Số đêm lưu trú của khách được chia theo kỳ báo cáo, ngày lưu trú của kỳ nào sẽ tính cho kỳ đó.

Ví dụ: Một khách lưu trú từ ngày 28 tháng trước đến ngày 03 tháng sau thì số đêm lưu trú của khách tháng trước được tính từ thời điểm khách nhận phòng (ngày 28) đến ngày cuối cùng của tháng, số đêm lưu trú của khách tháng sau được tính từ ngày 01 đến ngày khách trả phòng (ngày 03).

Chỉ tiêu 4: Tổng Doanh thu

- Tổng doanh thu (mã số 10): Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ báo cáo phát sinh từ các hoạt động kinh doanh dịch vụ của doanh nghiệp, được khách hàng chấp nhận thanh toán. Trong đó:

+ Doanh thu từ dịch vụ lưu trú (mã số 11): Là toàn bộ số tiền mà đơn vị kinh doanh dịch vụ lưu trú thu được từ việc cung cấp dịch vụ lưu trú cho khách (tiền cho thuê phòng).

+ Doanh thu từ dịch vụ ăn uống (mã số 12): Là toàn bộ số tiền mà đơn vị kinh doanh dịch vụ lưu trú thu được từ việc cung cấp dịch vụ ăn, uống.

+ Doanh thu dịch vụ khác (mã số 13): Là toàn bộ số tiền mà đơn vị kinh doanh dịch vụ lưu trú thu được từ việc cung cấp các dịch vụ bổ sung khác phục vụ khách sử dụng dịch vụ lưu trú như vui chơi giải trí, thể thao, chăm sóc sức khoẻ, chăm sóc sắc đẹp...

- Tổng doanh thu (mã số 10) = Doanh thu từ dịch vụ lưu trú (mã số 11) + Doanh thu từ dịch vụ ăn uống lưu trú (mã số 12) + Doanh thu từ dịch vụ khác (mã số 13).

Chỉ tiêu 5: Tổng số lao động

- Tổng số lao động (mã số 14): Là tổng số lao động do cơ sở trực tiếp quản lý sử dụng, có hợp đồng lao động và trả lương hàng tháng (không tính lao động hợp đồng thời vụ, lao động bán thời gian...). Trong đó phân theo lĩnh vực hoạt động:

+ Lãnh đạo Quản lý (mã số 15): Là tổng số lao động làm công tác quản lý (bộ phận, phòng ban, ban lãnh đạo) của cơ sở.

+ Bộ phận Hành chính (mã số 16): Là tổng số lao động làm việc hành chính của cơ sở.

+ Bộ phận Lưu trú (mã số 17): Là tổng số lao động làm việc chuyên môn nghiệp vụ dịch vụ lưu trú, gồm buồng, phòng, lễ tân...

+ Bộ phận Ăn uống (mã số 18): Là tổng số lao động làm việc trong mảng dịch vụ ăn uống, gồm bàn, bar, bếp...

+ Nhân viên Dịch vụ khác (mã số 17): Là tổng số lao động làm việc trong các mảng dịch vụ khác của cơ sở.

Tổng số lao động (mã số 14) = Lãnh đạo Quản lý (mã số 15) + Nhân viên Hành chính (mã số 16) + Nhân viên Lưu trú (mã số 17) + Nhân viên Ăn uống (mã số 18) + Nhân viên dịch vụ khác (mã số 19).

* Trường hợp một lao động làm việc trong hai hay nhiều hoạt động: Chỉ thống kê lao động đó vào một hoạt động (tương ứng một mã số thuộc nhóm chỉ tiêu số lao động của cơ sở) chiếm thời gian làm việc nhiều nhất.

2. Cách ghi biểu

a) Thông tin chung

- Tên cơ sở: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên của cơ sở lưu trú du lịch.

- Mã số thuế: Ghi mã số thuế được cấp.

- Địa chỉ: Ghi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

- Loại hình: Ghi rõ tên loại hình cơ sở lưu trú du lịch (Ví dụ: Khách sạn, Biệt thự du lịch, Căn hộ du lịch, Nhà nghỉ du lịch, Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê...)

- Cơ quan chủ quản: Ghi cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp đơn vị (Ví dụ: Công ty/Tập đoàn/Bộ...)

- Điện thoại, Email: Ghi số điện thoại di động và email liên hệ của doanh nghiệp hoặc của người đại diện doanh nghiệp.

* Đối với doanh nghiệp có nhiều cơ sở trên cùng địa bàn:

+ Trường hợp cùng xếp hạng: Nếu hạch toán khai thuế chung thì khai cùng trên 1 phiếu, nếu hạch toán khai thuế riêng thì khai phiếu khác nhau.

+ Trường hợp xếp hạng khác nhau thì khai phiếu khác nhau.

b) Biểu mẫu báo cáo

- Các cột:

Cột A: Chỉ tiêu;

Cột B: Đơn vị tính;

Cột C: Mã số.

Cột 1: Số thực hiện kỳ báo cáo (tháng, năm);

Cột 2: So với cùng kỳ năm trước (tỷ lệ % thay đổi của kỳ báo cáo so với cùng kỳ năm trước).

- Các dòng: Ghi số thực hiện tương ứng với các chỉ tiêu tại cột A (chỉ thống kê số liệu đối với các dòng có mã số).

3. Nguồn số liệu

- Sổ sách ghi chép của doanh nghiệp;

- Báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

Biểu số 02.H/DL-DNLH: Kết quả kinh doanh dịch vụ lữ hành

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Kinh doanh dịch vụ lữ hành là việc xây dựng, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch. Chương trình du lịch là văn bản thể hiện lịch trình, dịch vụ và giá bán được định trước cho chuyến đi của khách du lịch từ điểm xuất phát đến điểm kết thúc chuyến đi.

- Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa phục vụ khách du lịch nội địa.

- Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.

Chỉ tiêu 1: Tổng số lượt khách phục vụ

Tổng số lượt khách phục vụ (mã số 01): Là tổng số lượt khách do doanh nghiệp phục vụ được tính khi đón khách, bắt đầu sử dụng dịch vụ cho đến khi trả khách về nơi đón. Không thống kê vào số lượt khách phục vụ đối với các trường hợp khách không sử dụng tour của doanh nghiệp như khách hủy tour, nhượng khách cho doanh nghiệp khác, hợp đồng đại lý khách...

Trong đó, phân tổ theo nhóm khách:

- Khách du lịch quốc tế đến (mã số 02): Là tổng số lượt khách là người nước ngoài, người Việt Nam định ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch do doanh nghiệp phục vụ;

- Khách du lịch nội địa (mã số 03): Là tổng số lượt khách là công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú ở Việt Nam đi du lịch trong lãnh thổ Việt Nam do doanh nghiệp phục vụ;

- Khách du lịch ra nước ngoài (mã số 04): Là tổng số lượt khách là công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú ở Việt Nam đi du lịch nước ngoài do doanh nghiệp phục vụ.

- Số lượt khách phục vụ (mã số 01) = Khách du lịch quốc tế đến (mã số 02) + Khách du lịch nội địa (mã số 03) + Khách du lịch ra nước ngoài (mã số 04).

Chỉ tiêu 2: Số khách quốc tế đến theo vùng, lãnh thổ

Số khách quốc tế đến theo vùng, lãnh thổ (05) bằng chỉ tiêu Khách du lịch quốc tế đến (02) được tính theo nước cư trú, gồm: châu Á (mã số 06), châu Âu (mã số 07), châu Mỹ (mã số 08), châu Úc (mã số 09), châu Phi (mã số 10).

Chỉ tiêu 3: Số khách du lịch ra nước ngoài theo vùng, lãnh thổ

Số khách du lịch ra nước ngoài theo vùng, lãnh thổ bằng chỉ tiêu Khách du lịch ra nước ngoài (04) tính theo nước cư trú, gồm: châu Á (mã số 12), châu Âu (mã số 13), châu Mỹ (mã số 14), châu Úc (mã số 15), châu Phi (mã số 16).

Chỉ tiêu 4: Tổng Doanh thu

Tổng doanh thu (mã số 17): Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong thời gian kỳ báo cáo phát sinh từ các hoạt động kinh doanh dịch vụ của doanh nghiệp, được khách hàng chấp nhận thanh toán (bao gồm cả phần chi hộ khách). Trong đó, phân tổ theo nhóm khách:

- Doanh thu từ khách du lịch quốc tế (mã số 18): Là tổng doanh thu từ khách là người nước ngoài, người Việt Nam định ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch do doanh nghiệp phục vụ;

- Doanh thu từ khách du lịch nội địa (mã số 19): Là tổng doanh thu từ khách là công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú ở Việt Nam đi du lịch trong lãnh thổ Việt Nam do doanh nghiệp phục vụ;

- Doanh thu từ khách du lịch ra nước ngoài (mã số 20): Là tổng doanh thu từ khách là công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú ở Việt Nam đi du lịch nước ngoài do doanh nghiệp phục vụ.

Tổng doanh thu (mã số 17) = Doanh thu từ khách du lịch quốc tế (mã số 18) + Doanh thu từ khách du lịch nội địa (mã số 19) + Doanh thu từ khách du lịch ra nước ngoài (mã số 20).

Chỉ tiêu 5: Tổng số lao động

Tổng số lao động (mã số 21): Là tổng số lao động do doanh nghiệp trực tiếp quản lý sử dụng, có hợp đồng lao động và trả lương hàng tháng (không tính lao động hợp đồng thời vụ, lao động bán thời gian...). Trong đó phân tổ theo lĩnh vực hoạt động:

- Lãnh đạo, quản lý (mã số 22): Là tổng số lao động làm công tác quản lý (bộ phận, phòng ban, ban lãnh đạo) của doanh nghiệp;

- Bộ phận hành chính (mã số 23): Là tổng số lao động làm việc hành chính của đơn vị;

- Bộ phận lữ hành (mã số 24): Là tổng số lao động làm việc chuyên môn nghiệp vụ dịch vụ lữ hành;

- Hướng dẫn viên (mã số 25): Là tổng số lao động làm việc chuyên môn nghiệp vụ hướng dẫn;

- Bộ phận vận chuyển khách (mã số 26): Là tổng số lao động làm dịch vụ vận chuyển khách;

- Lao động khác (mã số 27): Là tổng số lao động làm việc trong các lĩnh vực khác của doanh nghiệp.

* Trường hợp một lao động làm việc trong hai hay nhiều hoạt động: Chỉ thống kê lao động đó vào một hoạt động (tương ứng một mã số thuộc nhóm chỉ tiêu số lao động của cơ sở) chiếm thời gian làm việc nhiều nhất.

2. Cách ghi biểu

a) Thông tin chung

- Tên Doanh nghiệp: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên của doanh nghiệp đúng theo giấy phép đăng ký kinh doanh.

- Mã số thuế: Ghi mã số thuế/số giấy phép kinh doanh/mã số doanh nghiệp được cấp khi đăng ký doanh nghiệp và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Địa chỉ: Ghi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Phạm vi kinh doanh: Ghi rõ phạm vi hoạt động lữ hành quốc tế, nội địa.

- Điện thoại, Email: Ghi số điện thoại di động và email liên hệ của doanh nghiệp hoặc của người đại diện doanh nghiệp.

- Số giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành: Ghi số giấy phép Kinh doanh dịch vụ lữ hành, năm được cấp.

b) Biểu mẫu báo cáo

- Các cột:

Cột A: Chỉ tiêu;

Cột B: Đơn vị tính;

Cột C: Mã số.

Cột 1: Số thực hiện kỳ báo cáo (tháng, năm);

Cột 2: So với cùng kỳ năm trước (tỷ lệ % thay đổi của kỳ báo cáo so với cùng kỳ năm trước).

- Các dòng: Ghi số thực hiện tương ứng với các chỉ tiêu tại cột A (chỉ thống kê số liệu đối với các dòng có mã số).

3. Nguồn số liệu

- Sổ sách ghi chép của doanh nghiệp;

- Báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

Biểu số 03.H/DL-KĐDL: Kết quả kinh doanh của khu, điểm du lịch; cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Khu du lịch là khu vực có ưu thế về tài nguyên du lịch, được quy hoạch, đầu tư phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch. Khu du lịch bao gồm khu du lịch cấp tỉnh và khu du lịch quốc gia đã được quy hoạch hoặc các cấp công nhận.

- Điểm du lịch là nơi có tài nguyên du lịch được đầu tư, khai thác phục vụ khách du lịch. Điểm du lịch bao gồm các điểm du lịch đã được quy hoạch hoặc các cấp công nhận.

- Cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch là các cơ sở kinh doanh các loại dịch vụ du lịch khác được quy định trong điều 54 Luật Du lịch, bao gồm dịch vụ ăn uống, dịch vụ mua sắm, dịch vụ thể thao, dịch vụ vui chơi, giải trí, dịch vụ chăm sóc sức khỏe, dịch vụ liên quan khác phục vụ khách du lịch.

Chỉ tiêu 1: Số lượt khách du lịch phục vụ

Số lượt khách du lịch phục vụ (mã số 01): Là tổng số lượt khách do khu, điểm du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch phục vụ được tính khi khách bắt đầu đến khi kết thúc sử dụng dịch vụ.

Chỉ tiêu 2: Tổng doanh thu

Tổng doanh thu (mã số 02): Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà khu, điểm du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch thu được trong thời gian kỳ báo cáo (tháng, năm) phát sinh từ các hoạt động kinh doanh dịch vụ và thu phí, được khách hàng chấp nhận thanh toán (bao gồm cả phần chi hộ khách).

Doanh thu từ bán vé (mã số 03): Là tổng số tiền thu được từ bán vé.

Doanh thu từ dịch vụ (mã số 04): Là tổng doanh thu từ các khoản thu khác phát sinh từ hoạt động phục vụ khách du lịch (dịch vụ vui chơi giải trí, chăm sóc sức khỏe, hướng dẫn du lịch, ăn uống, lưu trú...).

Doanh thu từ bán hàng hóa (mã số 05): Là tổng số tiền thu được từ bán hàng hóa phục vụ khách du lịch.

Chỉ tiêu 3: Tổng số lao động

Tổng số lao động (mã số 06): Là tổng số lao động do khu, điểm du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch trực tiếp quản lý sử dụng, có hợp đồng lao động và trả lương hàng tháng (kể cả lao động hợp đồng thời vụ, lao động bán thời gian...). Trong đó phân tổ theo lĩnh vực hoạt động:

- Lãnh đạo, quản lý (mã số 07): Là tổng số lao động làm công tác quản lý (bộ phận, phòng ban, ban lãnh đạo) của khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch;

- Bộ phận hành chính (mã số 08): Là tổng số lao động làm việc hành chính của đơn vị;

- Hướng dẫn viên (mã số 09): Là tổng số lao động làm việc chuyên môn nghiệp vụ hướng dẫn.

- Bộ phận dịch vụ (mã số 10): Là tổng số lao động làm việc trong lĩnh vực cung cấp các dịch vụ (chơi giải trí, mua sắm, chăm sóc sức khỏe, ăn uống, lưu trú..).

- Lao động khác (mã số 11): Là tổng số lao động làm việc trong các lĩnh vực hoạt động khác của đơn vị.

* Trường hợp một lao động làm việc trong hai hay nhiều hoạt động: Chỉ thống kê lao động đó vào một hoạt động (tương ứng một mã số thuộc nhóm chỉ tiêu số lao động của cơ sở) chiếm thời gian làm việc nhiều nhất.

2. Cách ghi biểu

a) Thông tin chung

- Tên Khu, điểm du lịch/Cơ sở kinh doanh dịch vụ: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên của Khu, điểm du lịch/Cơ sở.

- Mã số thuế: Ghi mã số thuế/số giấy phép kinh doanh/mã số doanh nghiệp được cấp khi đăng ký doanh nghiệp và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trường hợp là đơn vị kinh doanh.

- Địa chỉ: Ghi địa chỉ cụ thể của Khu, điểm du lịch/Cơ sở dịch vụ.

- Cơ quan chủ quản: Ghi cơ quan, ngành quản lý trực tiếp.

- Số Quyết định thành lập hoặc Giấy phép kinh doanh: Ghi số quyết định và ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp

- Điện thoại, Email: Ghi số điện thoại di động và email liên hệ của Khu, điểm du lịch/Cơ sở dịch vụ hoặc của người đại diện.

- Số quyết định công nhận: Ghi số quyết định công nhận do các cấp ban hành (nếu có).

b) Biểu mẫu báo cáo

- Các cột:

Cột A: Chỉ tiêu;

Cột B: Đơn vị tính;

Cột C: Mã số.

Cột 1: Số thực hiện kỳ báo cáo (tháng, năm);

Cột 2: So với cùng kỳ năm trước (tỷ lệ % thay đổi của kỳ báo cáo so với cùng kỳ năm trước).

- Các dòng: Ghi số thực hiện tương ứng với các chỉ tiêu tại cột A (chỉ thống kê số liệu đối với các dòng có mã số).

3. Nguồn số liệu

- Sổ sách ghi chép của doanh nghiệp;

- Báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

MINISTRY OF CULTURE; SPORTS AND TOURISM OF VIETNAM
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------

No. 18/2021/TT-BVHTTDL

Hanoi, December 31, 2021

 

CIRCULAR

STATISTICAL REPORTING IN TOURISM

Pursuant to the Law on Statistics dated November 23, 2015;

Pursuant to the Government’s Decree No. 60/2018/ND-CP dated April 20, 2018 on elaboration of the detail content of the national statistical reporting;

Pursuant to Decree No. 85/2017/ND-CP dated July 19, 2017 of Government on functions, tasks, powers and organizational structure of the centralized statistics organization system and statistics organizations in ministries, ministerial-level agencies;

Pursuant to Decree No. 79/2017/ND-CP dated July 17, 2017 of Government on functions, tasks, powers, and organizational structure of the Ministry of Culture; Sports and Tourism of Vietnam;

At requests of the Director of Planning and Finance Department and Director General of the General Department of Tourism;

The Minister of Culture, Sports and Tourism hereby promulgates a Circular on statistical reporting in tourism.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



This Circular provides regulations on statistical reporting in tourism, including contents of the statistical reporting; making and submission of statistical reports and responsibilities of agencies, organizations and individuals for the implementation of the statistical reporting.

Article 2. Regulated entities

1. Organizations, individuals or enterprises involved in tourism activities, including:

a) Travel service providers;

b) Organizations, individuals that provide tourist accommodation services;

c) Organizations, individuals that manage tourism areas and tourist attractions;

d) Organizations, individuals that provide other tourism services qualified for provision of services for tourists.

2. Department of Culture; Sports and Tourism; Department of Tourism.

3. Relevant organizations, individuals, authorities.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. The statistical reporting in tourism shall include report forms and explanation of report forms in order to collect and consolidate statistical information on tourism under the national statistical indicator system and the statistical indicator system in culture, sports and tourism sectors. In which:

- List and statistical report forms as prescribed Appendix I issued with this Circular.

- Instructions and explanation for completion of statistical report forms as prescribed in Appendix II issued with this Circular.

2. Symbol

The symbols shall include numbers and letters. A number consists of 2 digits, in ascending order 01, 02, 03 and indicates the quantity of reports. The uppercase letters are the abbreviations of the reporting period (H: monthly and annual reporting periods), statistical sectors (DL) and subjects who are responsible for report (CSLT: organizations, individuals that provide tourist accommodation services; DNLH: travel service provider; KDDL: organizations, individuals that manage tourist areas and attractions; organizations, individuals that provide other tourism services qualified for provision of services for tourists).

3. Reporting period

Statistical reporting period is a specific span of time for which a reporting entity is required to express their business performance in figures according to statistical items included in statistical report forms. Statistical reporting periods shall be stated in each report form (under the names of report forms) and determined according to solar calendar. To be specific:

a) The period of a monthly statistical report begins on the first day and ends on the last day of each month

b) The period of an annual statistical report begins on January 01 and ends on December 31.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. Reporting organizations, individuals or enterprises (hereinafter referred to as "reporting entities")

and receiving authorities

a) Reporting entities:

The name of the reporting entity shall be specified in the upper right-hand corner of each statistical report form.

- Organizations, individuals that provide tourist accommodation services shall make statistical reports according to Form No. 01H/DL-CSDL.

- Travel service providers shall make statistical reports according to Form No. 02H/DL-DNLH.

- Organizations, individuals that manage tourism areas and tourist attractions; organizations, individuals that provide other tourism services qualified for provision of services for tourists shall make statistical reports according to Form No. 03H/DL-KDDL

b) Receiving authorities: Department of Culture; Sports and Tourism; Department of Tourism.

5. Date of receipt:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



6. Method for submitting reports:

a) Directly submit and receive reports on http://thongke .tourism.vn, which is the software system for receiving and submitting statistical reports on tourism managed by the General Department of Tourism and authenticated by the account registered on the software.

b) If the reports cannot be sent according to the method specified at Point a of this Clause, the organizations, individuals or enterprises shall submit reports according to the following methods:

- Send electronic files via email system or other electronic forms of the receiving authorities.

- Send physical statistical reports, which must bear signature and seal of the reporting entity.

Article 4. Responsibility for implementation

1. The organizations, individuals or enterprises involved in tourism activities shall:

a) Actively collect and produce statistics on data for the targets specified in the report forms.

b) Make complete and accurate statistical reports and submit them on time according to the reporting period specified in this Circular.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Collect information according to statistical reports of organizations, individuals and enterprises involved in tourism activities; make statistical reports and submit to the General Department of Tourism. If the Department of Culture, Sports and Tourism and the Department of Tourism have developed and made statistical reports tourism on their own software, they shall link and integrate with the software system for receiving and submitting statistical report on tourism managed by the General Department of Tourism.

b) Guide, urge, inspect and report the results of the implementation of the statistical reporting.

Article 5. Entry into force

1. This Circular comes into force as of February 15, 2022.

2. The Circular No. 26/2014/TT-BVHTTDL dated December 31, 2014 of the Minister of Culture, Sports and Tourism on grassroots statistical reports applied to tourism facilities and enterprises managed and licensed by the tourism industry will expire from the date on which this Circular comes into force.

3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Culture, Sports and Tourism of Vietnam (via Planning and Finance Department and General Department of Tourism) for amendments./.

 

 

MINISTER




Nguyen Van Hung

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



APPENDIX I

LIST AND FORMS OF STATISTICAL REPORTS
(Issued together with Circular No. 18/2021/TT-BVHTTDL dated December 31, 2021 of the Minister of Culture, Sports and Tourism of Vietnam)

NO.

SYMBOL

NAME

REPORTING PERIOD

DATE OF RECEIPT OF REPORT

REPORTING UNITS

01

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Business performance of organization or individual that provides tourist accommodation services;

Monthly, annual report

- 20th of the month following the reporting month

- February 20th of the following year

Organization or individual that provides tourist accommodation services

02

02.H/DL-DNLH

Business performance of travel service providers;

Monthly, annual report

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- February 20th of the following year

Travel service providers;

03

03.H/DL-KDDL

Business performance of organization or individual that manages tourism areas and tourist attractions; organization or individual that provides other tourism services qualified for provision of services for tourists

Monthly, annual report

- 20th of the month following the reporting month

- February 20th of the following year

Organization or individual that manages tourism areas and tourist attractions; organization or individual that provides other tourism services qualified for provision of services for tourists

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Form No: 01.H/DL-CSLT
(Issued together with Circular No. 18/2021/TT-BVHTTDL dated December 31, 2021)

Date of receipt of reports:
- 20th of the month following the reporting month
- February 20th of the following year

BUNISNESS PERFORMACE OF ORGANIZATION OR INDIVIDUAL THAT PROVIDES TOURIST ACCOMMODATION SERVICES;

Month…

Year…

Organization or individual that provides tourist accommodation services:

Receiving authorities: Department of Culture; Sports and Tourism; Department of Tourism.

 

Name of establishment: ........................................................................................................

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Address: ......................................................................................................................

Type: Rank (if any);

Supervisory body: .........................................................................................................

Phone number: .......................................... Email: ................................................................

Indicators

Units

Code

Actual numbers in this reporting period

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



A

B

C

1

2

1. Rooms

Total number of rooms

Room

01

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Total number of available room nights

Room night

02

 

 

Total number of room nights sold

Room night

03

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

2. Overnight stays

Stay

04

 

 

International tourists

Stay

05

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Domestic tourists

Stay

06

 

 

3. Total number of nights

Night

07

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

International tourists

Night

08

 

 

Domestic tourists

Night

09

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

4. Total revenue

Million (VND)

10

 

 

Revenue from accommodation services

Million (VND)

11

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Revenue from food and beverage services

Million (VND)

12

 

 

Other services

Million (VND)

13

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

5. Total number of employees

Person

14

 

 

Managers

Person

15

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Administrative staff

Person

16

 

 

Accommodation staff

Person

17

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Food and beverage staff (tables, bars, kitchen)

Person

18

 

 

Staff of other services

Person

19

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 


Prepared by
(Signature, full name)


Inspected by
(Signature, full name)

Date…..month....year....
Head of unit
(Signature, seal, full name)

 

Form No: 02.H/DL-DNLH
(Issued together with Circular No. 18/2021/TT-BVHTTDL dated December 31, 2021)

Date of receipt of reports:
- 20th of the month following the reporting month
- February 20th of the following year

BUNISNESS PERFORMANCE OF TRAVEL SERVICE PROVIDER;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Year…

Travel service provider;

Receiving authorities: Department of Culture; Sports and Tourism; Department of Tourism.

 

Name of enterprises:………………………………………………………………………..

Tax Identification Number

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

 

Address:

Scope operation………………………………………………………………………….

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Phone number: .......................................... Email: :…………………………………………….

Indicators

Units

Code

Actual numbers in this reporting period

Year – on – year comparisons (%)

A

B

C

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2

1. Total number of arrivals

Arrival

01

 

 

Inbound tourists

Arrival

02

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Domestic tourists

Arrival

03

 

 

Outbound tourists

Arrival

04

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

2. Inbound tourists by regions and territories

Person

05

 

 

Asia

Person

06

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Europe

Person

07

 

 

Americas

Person

08

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Oceania

Person

09

 

 

Africa

Person

10

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

3. Outbound tourists by regions and territories

Person

11

 

 

Asia

Person

12

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Europe

Person

13

 

 

Americas

Person

14

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Oceania

Person

15

 

 

Africa

Person

16

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

4. Total revenue

Million (VND)

17

 

 

Revenue from inbound tourists

Million (VND)

18

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Revenue from domestic tourists

Million (VND)

19

 

 

Revenue from outbound tourists

Million (VND)

20

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

5. Total number of employees

Person

21

 

 

Managers

Person

22

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Administrative staff

Person

23

 

 

Travel staff

Person

24

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Tour guides

Person

25

 

 

Transport staff

Person

26

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Other employees

Person

27

 

 

 


Prepared by
(Signature, full name)


Inspected by
(Signature, full name)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Form No: 03.H/DL-KDDL
(Issued together with Circular No. 18/2021/TT-BVHTTDL dated December 31, 2021)

Date of receipt of reports:
- 20th of the month following the reporting month
- February 20th of the following year

BUNISNESS PERFORMANCE OF ORGANIZATION OR INDIVIDUAL THAT MANAGES TOURISM AREAS AND TOURIST ATTRACTIONS; ORGANIZATION OR INDIVIDUAL THAT PROVIDES OTHER TOURISM SERVICES QUALIFIED FOR PROVISION OF SERVICES FOR TOURISTS

Year…

Organization or individual that manages tourism areas and tourist attractions; organization or individual that provides other tourism services qualified for provision of services for tourists

Receiving authorities: Department of Culture; Sports and Tourism; Department of Tourism.

 

Names of tourism areas and tourist attractions/ name of establishment

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Address:

Supervisory body: ...........................................................................................................

Type: :………………………………………………………………………………….

No. Decision on Establishment or Business License: ………………………………

No. Decision on recognition:……………………………………………………………….

Phone number: .......................................... Email:…………………………………………….

Indicators

Units

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Actual numbers in this reporting period

Year-on-year comparison (%)

A

B

C

1

2

1. Number of arrivals

Arrival

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

2. Total revenue

Million (VND)

02

 

 

Revenue from sale of tickets

Million (VND)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

Revenue from services

Million (VND)

04

 

 

Revenue from sale of goods

Million (VND)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

3. Total number of employees

Person

06

 

 

Managers

Person

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

Administrative staff

Person

8

 

 

Tour guides

Person

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

Service staff

Person

10

 

 

Other employees

Person

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 


Prepared by
(Signature, full name)


Inspected by
(Signature, full name)

Date…..month....year....
Head of unit
(Signature, seal, full name)

 

APPENDIX II.

INSTRUCTIONS AND EXPLANATION FOR COMPLETION OF STATISTICAL REPORT FORMS
 (Issued together with Circular No. 18/2021/TT-BVHTTDL dated December 31, 2021 of the Minister of Culture, Sports and Tourism)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Concept and methods of calculation

A tourist accommodation establishment is a place that provides services in order to serve the accommodation needs of tourists. Tourist accommodation establishments include the following types: hotels, tourist villas, tourist apartments, tourist boats, tourist motels, houses with rooms for tourists to rent, tourist campsites. tourism and other tourist accommodation establishments.

Indicator 1: Rooms

- Total number of rooms (code: 01): the total number of tourist accommodation rooms of the establishment. In a room, there are available bedrooms, living rooms, bathrooms... in order to serve tourists.

- Total number of available room nights (code: 02): the total number of nights of the available rooms. The number of nights of a room shall be calculated as the average number of tourists who are served in one night (or beds) of that room.

- Total number of room nights sold (code 03): the total number of nights of rooms that was rented by tourists in the reporting period.

Indicator 2: Overnight stays

- Overnight stays (code: 04): the total number of arrivals of tourists who stay overnight and are served by the establishment is calculated from the time on which the staff pick up tourists and the tourists start to use the services until they check out. In which:

- International tourists (code 05): the number of stays of tourists who are foreigners or Vietnamese staying abroad, served by the establishment.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Overnight stays (code 04) = international tourists (05) + domestic tourists (06).

* It is not considered as one stay in the following cases:

+ The tourists rent rooms by the hour.

+ The tourists only rent support services such as conference rooms, food and beverage...

* It is considered as one stay in the following cases:

+ A tourist uses many rooms and services at the same time.

+ If a tourist rents a service room many times at different times, each arrival shall be considered as one stay.

+ If a tourist pays money for a room in order to stay overnight without staying overnight at the establishment, this tourist shall be considered as an overnight tourist.

* If the time to stay is longer than the reporting period, it is considered as one stay at the time on which the tourist receives room and uses services.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



* Introduction and transfer of tourists: The establishment where the tourists stay shall report on visits of tourists who are served.

Indicator 3: Total number of nights

- Total number of nights (code: 07): the total number of nights that the tourists stay at the establishment from the time on which the tourists check in, use services and check out. The number of nights shall be calculated according to the number of arrivals. It shall not be calculated according to the number of rooms

Eg: If the establishment provides a double room for one tourist to stay 2 nights, the total number of nights shall be 2. If the establishment provides a double room for two tourists to stay 2 nights, the total number of nights shall be 2 nights x 2 tourists = 4 nights.

In which:

- International tourists (code 08): the number of nights that the tourists who are foreigners or Vietnamese staying abroad stay at the establishment.

- Domestic tourists (code 09): The number of nights that the tourists who are Vietnamese citizens and foreigners residing in Vietnam stay at the establishment.

- Total number of nights (code 07) = nights of international tourists (08) + nights of domestic tourists (09).

* If the time to stay is longer than that of the reporting period, the number of nights that the tourists can stay is divided by the reporting period. The stay of a period will be recorded for that period.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Indicator 4: Total revenue

- Total revenue (code 10): the total value of economic benefits obtained by the enterprise in the reporting period arising from the business and service activities of the enterprise, paid by customers. In which:

+ Revenue from accommodation services (code 11): the total amount that the accommodation business unit receives from provision of accommodation services for tourists (rental of rooms).

+ Revenue from food and beverage services (code 12): the total amount that the accommodation business unit receives from provision of food and beverage services for tourists.

+ Revenue from other services (code 13): the total amount that the accommodation business unit receives from provision of other services for tourists including entertainment, sports, health care, beauty care...

- Total revenue (code 10) = revenue from accommodation services (code 11) + revenue from food and beverage services (code 12) + revenue from other services (code 13).

Indicator 5: Total number of employees

- Total number of employees (code 14): the total number of employees who are directly managed by the establishment. The employees have labor contracts and receive monthly salary (except for seasonal employees, part-time employees). ...). In which:

+ Managers (code 15): Total number of employees who work for management (department, division, leadership) of the establishment.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



+ Accommodation staff (code 17): Total number of employees who professionally work for accommodation services, including rooms, reception...

+ Food and beverage staff (code 18): Total number of employees who professionally work for food and beverage services, including tables, bars, kitchen...

+ Staff of other services (code 17): Total number of employees who work for other services at the establishment.

Total number of employees (code 14) = Managers (code 15) + administrative staff (code 16) + accommodation staff (code 17) + food and beverage staff (code 18) + staff of other services (code 19)

* If an employee works for two or more activities, the activity (corresponding to a code that belongs to the indicator of number of employees of the establishment) that takes up the most working time shall be make statistics

2. Instructions on form completion

a) General information:

- Name of the establishment: Clearly and completely write the name of the tourist accommodation establishment in capital letters

- Tax Identification Number: Write tax identification number that is issued

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Type of accommodation: Clearly write the name of type of tourist accommodation establishments including: hotels, tourist villas, tourist apartments, tourist boats, tourist motels, houses with rooms for tourists to rent…)

- Supervisory body: Write the agency or unit that directly manages the unit (example: Company/Corporation /Ministry...)

- Phone number, email: Write phone number and email of the enterprise or its representative.

* Enterprises with many establishments in the same area:

Same ranking: If the establishments jointly declare tax, they shall use one declaration. If the establishment separately declare tax, they shall use different declarations.

Different ranking: the establishments shall use different declarations in order to declare tax.

b) Report forms

- Columns:

A: Indicators

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



C: code

Column 1: Actual numbers in this reporting period (month, year);

Column 2: Year -on-year comparison (%)

- Rows: Write the number corresponding to the indicators in column A (make statistics for rows with codes).

3. Sources

- Records of enterprises

- Financial reports of enterprises.

 

Form No. 02.T/DL-CSLT: Business performance of travel services;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Travel service business: development, sale and execution of a part or the whole of tour program for tourists. Tour program: a document that shows the predetermined schedule, services and prices for a trip of tourist (s) from the starting point to the end point of the trip.

- Domestic travel service business: serve domestic tourists.

- International travel service business: serve inbound tourists and outbound tourists (%).

Indicator 1: Total number of arrivals

Total number of arrivals (code 01): the total number of arrivals is calculated from the time on which the staff pick up tourists and the tourists start to use the services until they check out and return to the staring point. If the tourists do not use the tour of the enterprises (cancellation, transfer of tourists to other enterprises, customer agency contracts)...the arrivals shall not make statistics

In which:

- Inbound tourists (code 02): total number of arrivals of tourists who are foreigners or Vietnamese staying abroad, served by the establishment.

- Domestic tourists (code 03): Total number of arrivals of tourists who are Vietnamese citizens and foreigners residing in Vietnam, served by the enterprises.

- Outbound tourists (code 04): Total number of arrivals of tourists who are Vietnamese citizens and foreigners residing in Vietnam, served by the enterprises.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Indicator 2: Number of inbound tourists by regions and territories

The number of inbound tourists by regions and territories (05) that is equal to the number of inbound tourists (02) shall be calculated according to countries of residence, including: Asia (code 06), Europe (code 07), Americas (code 08), Oceania (code 09), Africa (code 10).

Indicator 3: Number of outbound tourists by regions and territories

The number of outbound tourists by regions and territories (05) that is equal to the number of outbound tourists (02) shall be calculated according to countries of residence, including: Asia (code 06), Europe (code 07), Americas (code 08), Oceania (code 09), Africa (code 10).

Indicator 4: Total revenue

Total revenue (code 17): the total value of economic benefits obtained by the enterprise in the reporting period arising from the business and service activities of the enterprise, paid by customers (including the amount paid under customers' authorization) In which:

- Revenue from inbound tourists (code 18): total revenue from foreign tourists, Vietnamese people staying abroad, served by enterprises;

- Revenue from domestic tourists (code 19): total revenue from tourists who are Vietnamese citizens and foreigners residing in Vietnam, served by the enterprises.

- Revenue from outbound tourists (code 20): Total revenue from tourists who are Vietnamese citizens and foreigners residing in Vietnam, served by the enterprises.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Indicator 5: Total number of employees

Total number of employees (code 21): the total number of employees who are directly managed by the enterprises. The employees have labor contracts and receive monthly salary (except for seasonal employees, part-time employees…). In which:

- Managers (code 22): Total number of employees who work for management (department, division, leadership) of the enterprises.

+ Administrative staff (code 23): Total number of employees who work for administration of the unit.

+ Travel staff (code 24): Total number of employees who professionally work for travel services;

+ Tour guide (code 25): Total number of employees who professionally work for guidance;

+ Transport staff (code 26): Total number of employees who work for transport of tourists;

+ Staff of other services (code 27): Total number of employees who work for other sectors at the enterprises.

* If an employee works for two or more activities, the activity (corresponding to a code that belongs to the indicator of number of employees of the establishment) that takes up the most working time shall be make statistics

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) General information:

- Name of the enterprise: Clearly and completely write the name of the enterprise in capital letters according to business license

- Tax Identification Number: Write the tax identification number/business license number/enterprise identification number issued when the enterprise registers and recorded on the Business Registration Certificate.

- Address: Write the address of the headquarter of the enterprise according to the Business Registration Certificate

- Scope of operation: Write the scope of international and domestic travel activities.

- Phone number, email: Write phone number and email of the enterprise or its representative.

- Number of license for provision of travel services: write the business license number and the year on which the license has been granted.

b) Report forms

- Columns:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



B: Units

C: code

Column 1: Actual numbers in this reporting period (month, year);

Column 2: Year- on-year comparison (expressed in percentage)

- Rows: Write the number corresponding to the indicators in column A (make statistics for rows with codes).

3. Sources of data

- Records of enterprises;

- Financial reports of enterprises. 

Form No. 03.H/DL-KDDL: Business performance of tourism areas and tourist attractions; tourist service business establishments that meet the standards for serving tourists qualified for provision of services for tourists.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- A tourist area is an area with advantages in tourism resources that is planned, invested and developed in order to meet the diverse needs of tourists. The tourist areas include provincial tourist areas and national tourist areas that have been planned or recognized by authorities at all levels.

- A tourist attraction is a place where the tourism resources are invested and extracted in order to serve tourists. The tourist attractions include tourist attractions that have been planned or recognized by authorities at all levels.

- Other tourist service business establishments that meet the standards in provision of services for tourists are establishments that provide other types of tourism services specified in Article 54 of the Law on Tourism, including food and beverage services, purchasing services, sports services, amusement and entertainment services, health care services and relevant services for tourists.

Indicator 1: Arrivals

Number of arrivals (code 01): the total number of visits of tourists served by tourist areas, tourist attractions and other tourist service business establishments that meet standards in provision of services for tourists shall be calculated from the time on which the tourists start to use services until they stop using services.

Indicator 2: Total revenue

Total revenue (code 02): the total value of economic benefits obtained by tourist areas, tourist attractions and other tourist service business establishments that meet standards in provision of services for tourists in the reporting period (monthly, annual report) arising from the business and service activities, collection of fees, paid by customers (including the amount paid under customers' authorization)

Revenue from sale of tickets (code 03): total amount received from sale of tickets.

Revenue from services (code 04): total revenue from other revenues arising from provision of services for tourists (entertainment services, health care, tour guide, food and beverage services, accommodation...).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Indicator 3: Total number of employees

Total number of employees (code 06): total number of employees who are directly managed by tourist areas, tourist attractions and other tourist service business establishments that meet standards in provision of services for tourists. The employees have labor contracts and receive monthly salary (except for seasonal employees, part-time employees). ...). In which:

- Managers (code 07): total number of employees who work for management (department, division, leadership) of tourist areas, tourist attractions and other tourist service business establishments that meet standards in provision of services for tourists.

- Administrative staff (code 08): total number of employees who work for administration of the unit.

- Tour guide (code 09): total number of employees who professionally work for guidance;

- Service staff (code 10): total number of employees who provide services (entertainment, shopping, health care, food and beverage, accommodation ..).

- Staff of other services (code 11): Total number of employees who work for other sectors at the units.

* If an employee works for two or more activities, the activity (corresponding to a code that belongs to the indicator of number of employees of the establishment) that takes up the most working time shall be make statistics

2. Instructions on form completion

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Name of tourist area, tourist attraction or other tourist service business establishment: Clearly and completely write the name of tourist area, tourist attraction or other tourist service business establishment in capital letters.

- Tax Identification Number: Write the tax identification number/business license number/enterprise identification number issued when the enterprise registers and recorded on the Business Registration Certificate in case of business unit

- Address: Write the address of tourist area, tourist attraction or other tourist service business establishment

- Supervisory body: Write the agency or unit that directly manages tourist area, tourist attraction or other tourist service business establishment

- Number of Decision on Establishment or Business License: Write No. of Decision and the date on which the Decision has been issued by the competent authority

- Phone number, email: Write phone number and email of tourist area, tourist attraction or other tourist service business establishment or its representative.

- No. of Decisions on recognition: Write No. of Decisions on recognition issued by authorities at all levels (if any).

b) Report forms

- Columns:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



B: Units

C: code

Column 1: Actual numbers in this reporting period (month, year)

Column 2: Year-on-year comparison (expressed in percentage)

- Rows: Write the number corresponding to the indicators in column A (make statistics for rows with codes).

3. Sources of data

- Records of enterprises

- Financial reports of enterprises.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 18/2021/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2021 quy định về chế độ báo cáo thống kê trong hoạt động du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


16.328

DMCA.com Protection Status
IP: 18.216.251.190
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!