BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2013/TT-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2013
|
THÔNG
TƯ
BAN HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ RẠP CHIẾU PHIM”
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng
6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số
76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm
2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường,
Bộ trưởng
Bộ Văn hóa
Thể thao và Du lịch ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về Rạp chiếu phim.
Điều 1. Ban hành kèm theo
Thông tư này “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
Rạp chiếu phim” (QCVN 01:2013/BVHTTDL).
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm
2014.
Điều 3. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2015, rạp chiếu phim xây dựng mới hoặc cải
tạo phải áp
dụng các quy định của QCVN 01:2013/BVHTTDL.
Điều 4. Cục Điện ảnh chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng
quy định cụ
thể về trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức
đánh giá phù hợp theo quy định của
pháp luật, trình Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (qua Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường) để ban
hành trước thời hạn áp dụng QCVN 01:2013/BVHTTDL quy định tại Điều
3 của Thông tư này.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ
trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Cục trưởng Cục Điện ảnh, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch các tỉnh/thành chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên
cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính
phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND các tỉnh/thành;
- UBND các tỉnh/thành;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ VHTTDL;
- Sở VHTTDL các tỉnh/thành;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Website Bộ;
- Trang tin điện tử www.tbt-mocst.vn;
- Lưu: VT, KHCNMT, BT .380.
|
BỘ TRƯỞNG
Hoàng Tuấn Anh
|
QCVN
01:2013/BVHTTDL
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ RẠP CHIẾU PHIM
National
technical regulation on cinemas
Lời nói đầu
QCVN 01:2013/BVHTTDL do Cục Điện ảnh
biên soạn, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường trình
duyệt, và
được ban
hành theo Thông tư số 16/2013/TT-BVHTTDL ngày
25 tháng 12 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Quy định chung
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Giải thích từ ngữ
2. Quy định kỹ thuật
2.1. Yêu cầu chung
2.2. Yêu cầu đối với các phòng chức năng của rạp chiếu phim
3. Phương
pháp thử
4. Quy định quản lý
5. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
6. Tổ chức thực hiện
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ RẠP CHIẾU PHIM
National
technical regulation on cinemas
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn
kỹ thuật này quy định các yêu cầu kỹ thuật
và yêu cầu quản
lý đối với rạp chiếu phim 35mm bao
gồm buồng máy, phòng khán giả và khu vực
tiền sảnh.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn
kỹ thuật này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến quản
lý, thiết kế, xây dựng mới và cải tạo rạp chiếu phim 35mm trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1.3.1. Độ chói màn ảnh (Screen
luminance), đơn vị đo là (cd/m2)
Cường
độ ánh sáng phản xạ phát ra từ một đơn vị
diện tích bề mặt màn ảnh theo một hướng
nhất định, khi có dòng quang thông từ máy chiếu phim chiếu lên màn ảnh.
1.3.2. Độ rung hình ảnh (Undesirable
image movement), đơn vị đo là
(%)
Khoảng dao động không mong muốn của hình ảnh hiển thị trên màn ảnh khi chiếu phim. Độ rung hình ảnh bao gồm: độ rung
hình ảnh dọc và độ rung hình ảnh ngang.
- Độ rung hình ảnh dọc
(Jump).
Các dao động không mong muốn theo chiều
dọc của hình ảnh khi chiếu lên màn ảnh. Độ
rung hình dọc ký hiệu là ΔV, đơn vị đo là
%.
- Độ rung hình ảnh ngang (Weave).
Các dao động không mong muốn theo chiều
ngang của hình ảnh khi chiếu lên màn ảnh.
Độ rung hình ngang ký hiệu là ΔH, đơn vị đo là %.
1.3.3. Độ phân giải hình ảnh (Resolution of
images), đo bằng số vạch/millimet (vạch/mm).
Khả năng phân tách rõ nét của hệ thống quang học chiếu hình của máy chiếu phim.
1.3.4. Tia nhìn (Rays Image)
Đường
thẳng nối mắt người quan sát đến mép dưới của
màn ảnh.
1.3.5. Thời gian vang T/s (Reverberation time)
Khoảng thời
gian kéo dài của âm thanh tính từ thời điểm nguồn âm ngừng bức xạ đến khi mức
thanh áp suy giảm 60 dB.
1.3.6. Độ rõ tiếng nói STI-SR (Speech
transmission index - subjective rating)
Số phần trăm (%) âm tiết nghe rõ trong 100 âm tiết vô nghĩa (logatom) được truyền qua một kênh thông tin.
1.3.7. Mức tạp âm nền Lnoise (Background
noise level)
Mức tạp âm hay mức ồn trong phòng do các phương tiện và thiết bị kỹ
thuật của chính phòng đó gây ra cùng các
nguồn ồn từ bên ngoài xuyên âm vào phòng,
được tính bằng deciBel (dB).
1.3.8. Tạp âm hồng (Pink noise)
Một tín hiệu hoặc một quá trình của
phổ tần có mật độ công suất (tức là năng lượng
hoặc công suất tính cho mỗi Hz) tỷ lệ nghịch với
tần số. Trong tạp âm hồng, công suất tạp
âm phân bố trong mỗi quãng 8 (Octa) đều bằng
nhau.
2. QUY ĐỊNH KỸ
THUẬT
2.1. Yêu cầu chung
2.1.1. Rạp chiếu phim, phải bao gồm phòng khán giả, buồng máy, khu vực
tiền sảnh.
2.1.2. Rạp chiếu phim phải có bãi đỗ xe và
đường cho xe lăn của người khuyết tật. Lối
ra vào bãi đỗ xe không được cắt ngang dòng người chính ra vào rạp.
2.1.3. Rạp chiếu phim được xây dựng
mới hoặc cải tạo lại phải tuân thủ các quy định hiện
hành về kết
cấu, thiết kế, môi trường, an toàn cháy nổ
và các quy
định khác về xây dựng có liên quan của các Bộ quản lý chuyên ngành.
2.2. Yêu cầu đối với các phòng của rạp
chiếu phim
2.2.1. Yêu cầu đối với phòng khán giả
2.2.1.1. Diện tích phòng khán
giả (bao gồm cả diện tích chỗ ngồi và lối
đi lại) phải được thiết kế trên cơ sở đảm bảo cho mỗi chỗ ngồi khán giả có diện
tích không nhỏ hơn 0,80 m2 và
khối tích từ 4,0 m3 đến 6,0 m3.
2.2.1.2. Các thông số kỹ thuật
của phòng khán giả, màn ảnh, điều kiện nhìn rõ và
bố trí chỗ ngồi trong phòng khán giả
(Hình 1) phải tuân theo quy định trong
Bảng 1.
Hình 1- a) Mặt
cắt dọc phòng khán giả
- b) Mặt bằng
phòng khán giả
Bảng 1 - Các
thông số kỹ thuật phòng khán giả
Kí hiệu các
thông số
|
Ý nghĩa của thông số
|
Giá trị của thông số
|
Chú thích
|
D
|
Chiều dài của phòng khán giả (khoảng cách từ màn ảnh đến hàng ghế cuối
cùng, H.1).
|
|
N: số chỗ ngồi. Chiều dài phòng khán
giả không lớn hơn 45m.
|
- Hình ô van
|
1,3
|
- Hình chữ nhật
|
1,1
|
- Hình thang
|
0,95
|
M
|
Bán kính hình cầu giới hạn vùng khán
giả ngồi
|
0,92
|
Tâm hình cầu nằm trên màn ảnh cách nhau một khoảng G. (Khoảng
cách từ màn ảnh đến tựa hàng ghế đầu theo trục của phòng)
|
B
|
Chiều rộng có ích của màn ảnh cong (tính theo dây cung)
|
|
Cho phép thay đổi chiều rộng đến: +
5 % và - 10 %, theo tiêu cự của ống kính máy chiếu
|
BR
|
- Màn ảnh rộng
|
0,43 D
|
BG
|
- Màn ảnh giả rộng
|
0,34 D
|
BT
|
- Màn ảnh thường
|
0,25 D
|
H
|
Chiều cao có ích của màn ảnh
|
|
HR; HG; HT
phải bằng nhau. Tâm hình ảnh của các loại phim chiếu phải trùng nhau.
|
HR
|
- Màn ảnh rộng
|
MR:
2,39
|
HG
|
- Màn ảnh giả rộng
|
MG: 1,85
|
HT
|
- Màn ảnh thường
|
MT: 1,37
|
R
|
Bán kính cong của màn ảnh
|
D
|
|
G
|
Khoảng cách từ màn ảnh đến chỗ tựa của hàng ghế đầu (theo trục của phòng)
|
|
|
- Màn ảnh rộng, không nhỏ hơn
|
0,84 BR
|
|
- Màn ảnh thường hoặc giả rộng, không nhỏ hơn
|
0,44 BT
|
|
j
|
Góc nghiêng trục quang học của máy chiếu so với pháp tuyến ở giữa tâm màn ảnh:
|
|
|
|
- Trên
mặt phẳng nằm ngang, không lớn hơn
|
9°
|
|
|
- Trên
mặt phẳng đứng:
|
|
|
|
+ Khi chiếu từ trên xuống, không lớn hơn
|
9°
|
|
|
+ Khi chiếu từ dưới lên, không lớn hơn
|
3°
|
|
C
|
Độ chênh lệch tia nhìn của người ngồi hàng ghế sau so với người
ngồi hàng ghế trước đến mép dưới của màn ảnh, m
|
0,12
|
Chiều cao tính toán từ sàn tới mắt của khán giả ngồi trên ghế 1,2 m
|
P
|
Khoảng cách từ tâm màn ảnh đến ống
kính máy chiếu, m
|
1,25
|
|
X
|
Khoảng cách từ phía dưới
của tia chiếu phim đến sàn phòng khán
giả, không nhỏ hơn, m
|
1,9
|
|
T
|
Khoảng không gian phía sau màn ảnh (khoảng cách giữa màn ảnh và mặt phẳng cách âm của tường sau màn ảnh), m
|
Từ 1,2 đến
1,5
|
|
CHÚ THÍCH:
1) Trong trường hợp phòng khán giả đặt trong tòa nhà có sử dụng nhiều chức năng thì cho phép các thông số trên thay đổi, dao động trong phạm vi ± 20%.
2) Cho phép thay đổi vùng hiện hình của
màn ảnh theo chiều rộng đối với màn ảnh rộng, cả chiều rộng và chiều cao đối
với màn ảnh cỡ rộng.
|
2.2.1.3. Trên
mặt phẳng thẳng đứng, góc tạo bởi tia nhìn của
khán giả ở hàng ghế đầu với mép trên của
màn ảnh phải nhỏ hơn 35 °. Góc nhìn từ
hàng ghế đầu đến điểm trung tâm màn ảnh phải nhỏ hơn 25°.
2.2.1.4. Đối với
màn ảnh rộng thì khoảng cách từ hàng ghế sau cùng đến màn ảnh không được lớn hơn 2 lần chiều rộng màn ảnh và từ hàng ghế đầu đến màn ảnh không nhỏ hơn
0,84 lần chiều rộng màn ảnh.
Với phim có tỉ lệ
hình ảnh 2,39 :1 góc nhìn từ hàng ghế cuối cùng (ghế giữa) đến màn ảnh phải không nhỏ 26 ° (xem Hình 2).
Hình 2 - Minh
họa góc nhìn từ hàng ghế cuối cùng (ghế giữa) đến màn ảnh
2.2.1.5. Ghế ngồi trong phòng khán giả phải được gắn với nhau thành từng hàng và được cố
định với nền. Các ghế lật phải đảm bảo không gây tiếng động khi sử dụng và
tạo sự thoải mái cho khán giả trong suốt thời gian ngồi xem.
2.2.1.6. Khoảng cách giữa 2
hàng ghế phải đảm bảo không nhỏ hơn 0,95
m.
2.2.1.7. Kích thước ghế ngồi:
- Chiều rộng không nhỏ hơn 0,5 m
- Chiều sâu không nhỏ hơn 0,45 m
2.2.1.8. Phải
bố trí ít nhất 1/3 số ghế hàng đầu có thể tháo rời dành cho người khuyết tật ngồi xe lăn.
2.2.1.9. Phòng khán giả phải có cửa thoát
hiểm riêng.
2.2.1.10. Mức ồn nền của phòng khán giả phải đảm bảo tiếng ồn từ bên
ngoài tác động vào phòng không lớn hơn
40dBA.
2.2.2. Yêu cầu đối với phòng máy
2.2.2.1. Phòng máy phải có kích thước
tối thiểu 6 m x 3,6 m x 2,5 m. Kích thước bố trí thiết bị trong phòng máy (Hình 3) theo quy
định trong Bảng 2.
Hình 3 - Vị
trí thiết bị trong phòng máy
Bảng 2 - Kích
thước bố trí thiết bị trong buồng máy
Ký hiệu của thông số
|
Ý nghĩa của thông số
|
Kích thước
m
|
a
|
Khoảng cách từ tường tới thiết bị:
|
|
|
- Có lối đi sau thiết bị
|
1,5
|
|
- Không có lối đi sau thiết bị
|
0,1
|
b
|
Khoảng cách từ tường trước
đến bộ phận nhô ra, hoặc thiết bị
|
0,35
|
c
|
Khoảng cách từ tâm cửa máy chiếu đến
tâm cửa quan sát
|
0,5
|
d
|
Khoảng cách từ tâm ống kính máy chiếu
đến sàn buồng máy chiếu
|
1,25
|
e
|
Chiều cao thông thủy buồng máy chiếu
(không nhỏ hơn)
|
2,5
|
2.2.2.2. Buồng máy phải được
bố trí ở phía chính diện với màn ảnh. Tường
ngăn cách giữa buồng máy và phòng khán giả
phải được
thiết kế cách âm.
2.2.3. Cửa sổ chiếu và cửa sổ quan sát phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Kính cửa sổ chiếu và cửa sổ quan sát đặt nghiêng một góc từ 7° đến
10°.
- Cửa sổ chiếu và cửa sổ quan sát phải đảm
bảo kích thước 0,40 m x 0,25 m.
2.2.2.4. Cửa buồng máy phải mở ra ngoài, kích thước không nhỏ hơn 2,00m x 0,85m.
2.2.3. Yêu cầu đối với khu vực tiền sảnh
2.2.3.1. Khu vực tiền sảnh là khu vực chuyển tiếp giữa bên ngoài và phòng chiếu phim, đáp ứng yêu cầu mua vé của khán giả, chỗ cho khán giả xem giới thiệu
quảng cáo phim, phân chia khán giả về các
phòng chiếu và phục vụ nhu cầu dịch vụ của
khán giả.
2.2.3.2. Diện tích khu vực tiền
sảnh (kể cả chỗ bán vé, điện thoại công cộng, căng tin - giải khát) được thiết kế trên
cơ sở đảm bảo tương ứng với số ghế khán giả
có diện tích không nhỏ hơn 0,30 m2 đến 0,45 m2 cho một chỗ
ngồi.
2.2.3.3. Mỗi rạp có ít nhất từ
1 đến 3 cửa bán vé. Diện tích quy định
cho một cửa bán vé không nhỏ hơn 1,5 m².
2.2.3.4. Các hoạt động căng
tin - giải khát, giải trí được bố trí liền
với khu vực tiền sảnh không được phép thông với
hành lang phân chia khán giả hoặc sảnh nghỉ.
2.2.3.5. Cửa vào của
khán giả phải mở ra ngoài, theo hướng thoát
người. Không được làm cửa cuốn, cửa kéo,
cửa sập, cửa chốt, cánh bản lề mở vào trong.
2.2.3.6. Khu vệ sinh dành cho
khán giả được bố trí liền với phòng đợi nhưng không liên thông với khu vực tiền sảnh vào hoặc các không gian bên ngoài. Không cho phép khu vệ sinh mở
cửa trực tiếp vào phòng khán giả.
2.2.3.7. Khu vệ sinh nam, nữ phải bố trí riêng biệt, có buồng đệm. Số lượng thiết bị vệ sinh cho khán giả tối thiểu là:
- 1 xí, 2 tiểu, 1 chậu rửa tay: cho
150 khán giả nam.
- 1 xí, 2 tiểu, 1 chậu rửa tay: cho
150 khán giả nữ.
CHÚ THÍCH: Phòng vệ sinh dành cho khán
giả phải tính đến nhu cầu sử dụng người khuyết tật theo quy định có liên quan.
2.3. Yêu cầu đối với chất lượng hình ảnh
Yêu cầu đối
với chất lượng hình ảnh phải tuân
theo những quy định đã nêu tại TCVN 9826:
2013 Rạp chiếu phim - Yêu cầu kỹ thuật về
hình ảnh.
2.4. Yêu cầu đối với chất
lượng âm thanh
Yêu cầu đối
với chất lượng âm thanh phải tuân
theo những quy định đã nêu tại TCVN 9827:
2013 Rạp chiếu phim - Yêu cầu kỹ thuật về
âm thanh.
2.5. Yêu cầu về thời gian vang và độ ồn trong
phòng khán giả
2.5.1. Yêu cầu về thời gian
vang trong phòng khán giả phải đáp ứng theo đồ thị Hình 4.
1- đối với
phòng chiếu một đường tiếng
2- đối với phòng chiếu nhiều đường tiếng
Hình 4 - Thời gian vang tối
ưu cho các định dạng âm thanh
2.5.2. Yêu cầu mức tạp âm nền
cho phép tối đa bằng Lnoise =
40dB(AI) hoặc tương đương NC 35.
2.6. Yêu cầu về hệ thống thiết bị điện và chiếu sáng
Thiết kế hệ
thống thiết bị điện cho rạp chiếu phim 35mm phải tuân theo các quy định
tại Điều 6 - Yêu cầu về chiếu sáng và
thiết bị điện trong TCVN 5577: 2012 “Rạp
chiếu bóng - Tiêu chuẩn thiết kế”.
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1. Thử các yêu cầu đối với chất
lượng hình ảnh và chất lượng âm thanh theo TCVN 9828:2013 Rạp chiếu
phim - Phương pháp đo các chỉ tiêu kỹ thuật
về hình ảnh và
âm thanh.
3.2. Đối với
các yêu cầu về kết cấu, thiết kế, môi trường, an toàn cháy nổ được thực hiện theo các phương pháp kiểm
tra của các Bộ quản lý chuyên ngành.
4. QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ
4.1. Rạp chiếu phim 35mm xây dựng mới hoặc cải tạo lại phải được
đánh giá sự phù hợp với các quy định tại Mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này
trước khi đưa vào sử dụng.
4.2. Yêu cầu, trình tự, thủ tục đánh giá sự phù hợp và chỉ định
tổ chức đánh giá sự phù hợp theo quy
định của Bộ Văn hóa
Thể thao và Du lịch.
5. TRÁCH NHIỆM
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ
chức, cá nhân xây dựng mới hoặc cải
tạo lại rạp chiếu phim 35 mm có trách nhiệm thực
hiện:
5.1. Việc
xây dựng mới hoặc cải tạo lại rạp chiếu
phim 35mm phù hợp với quy định tại Mục 2, của Quy chuẩn
kỹ thuật này.
5.2. Việc
tổ chức đánh giá sự phù hợp theo quy
định tại Mục 4 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1. Cục Điện ảnh có trách
nhiệm phối hợp với các cơ quan quản lý chức
năng có liên quan hướng dẫn và tổ chức
việc thực
hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Cục Điện ảnh có trách nhiệm kiến nghị
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)
sửa đổi, bổ
sung nội dung Quy chuẩn kỹ thuật
này phù hợp với
thực tiễn.
6.2. Trong
trường hợp các văn bản luật, quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn được viện dẫn tại Quy
chuẩn kỹ thuật này có sự thay đổi, bổ
sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy
định tại văn bản mới./.