BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2018/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 09 năm 2018
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 17/2016/TT-BLĐTBXH NGÀY 28 THÁNG 6 NĂM
2016 CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH RÀ SOÁT HỘ
NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO HẰNG NĂM THEO CHUẨN NGHÈO TIẾP CẬN ĐA CHIỀU ÁP DỤNG CHO
GIAI ĐOẠN 2016-2020
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17
tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19
tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận
đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo trợ xã
hội,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo,
hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn
2016-2020.
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo,
hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn
2016-2020
1. Sửa đổi Khoản
1 Điều 3 như sau:
"1. Phương pháp: thực hiện rà soát thông
qua các phương pháp đánh giá, chấm điểm tài sản, thu thập thông tin đặc điểm, điều
kiện sống của hộ gia đình để ước lượng thu nhập (trên cơ sở phân tích kết quả
thống kê và điều tra mức sống hộ gia đình, thực hiện quy đổi từ mức thu nhập
bình quân đầu người trên tháng sang các mức điểm số tương ứng khi thực hiện rà
soát và đánh giá tài sản, cụ thể: 700.000 đồng tương đương 120 điểm; 900.000
đồng tương đương 140 điểm; 1.000.000 đồng tương đương 150 điểm; 1.300.000 đồng
tương đương 175 điểm) và xác định mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội
cơ bản của hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy trình tại Chương II và tại Phụ lục số 1a, 1b, 2a, 2b, 2c, 2d, 2đ, 2e,
3a, 3b,
3c, 3d,
4 ban hành kèm theo Thông tư này.".
2. Sửa đổi Điểm
a và Điểm b Khoản 1 Điều 5 như sau:
"a) Hộ gia đình có giấy đề nghị xét
duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo Phụ lục số
1a ban hành kèm theo Thông tư này) nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến
Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận, xử lý;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban giảm
nghèo cấp xã lập danh sách các hộ gia đình có giấy đề nghị (theo Phụ lục số 2a ban hành kèm theo
Thông tư này) và tổ chức thẩm định theo mẫu Phiếu B (theo Phụ lục số 3b ban hành kèm theo
Thông tư này); báo cáo kết quả thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh; niêm yết
công khai danh sách tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã;
Thời gian thẩm định, xét duyệt và ban hành
Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh không quá 07
ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận giấy đề nghị của hộ gia đình. Trường hợp không
ban hành Quyết định công nhận thì cần nêu rõ lý do;".
3. Sửa đổi Điểm
a và Điểm b Khoản 2 Điều 5 như sau:
"a) Hộ gia đình có giấy đề nghị xét
duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo (theo Phụ lục số 1b
ban hành kèm theo Thông tư này) nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Ủy ban
nhân dân cấp xã tiếp nhận, xử lý;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban giảm
nghèo cấp xã lập danh sách các hộ gia đình có giấy đề nghị (theo Phụ lục số 2b ban hành kèm theo
Thông tư này) và tổ chức thẩm định theo mẫu Phiếu B (Phụ lục số 3b ban hành kèm theo
Thông tư này); báo cáo kết quả thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo; niêm yết
công khai danh sách tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã;
Thời gian thẩm định, xét duyệt và ban hành
Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, thoát cận nghèo không quá 07
ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận giấy đề nghị của hộ gia đình. Trường hợp
không ban hành Quyết định công nhận thì cần nêu rõ lý do;".
4. Sửa đổi Điểm
a Khoản 1 Điều 6 như sau:
"a) Đối với hộ gia đình có khả năng
nghèo, cận nghèo: các điều tra viên sử dụng mẫu phiếu A (theo Phụ lục số 3a ban hành kèm theo Thông tư này) để
nhận dạng nhanh đặc điểm hộ gia đình có giấy đề nghị. Nếu hộ gia đình có các điều
kiện không thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định tại Cột 0 Phiếu A
thì đưa ra khỏi danh sách cần rà soát. Các hộ còn lại thực hiện đánh giá theo
các nội dung từ Cột 1 đến Cột 9 Phiếu A, nếu hộ gia đình có từ 02 điều kiện trở
xuống thì đưa vào danh sách hộ có khả năng nghèo, cận nghèo (theo Phụ lục số 2c ban hành kèm theo
Thông tư này) để tiếp tục rà soát theo mẫu Phiếu B.
Cán bộ chuyên trách giảm nghèo cấp xã, trưởng
thôn chủ động phát hiện những trường hợp nhận thấy hộ gia đình gặp khó khăn,
biến cố rủi ro trong năm, có khả năng nghèo, cận nghèo nhưng chưa có giấy đề
nghị xét duyệt bổ sung để đưa vào danh sách các hộ cần rà soát.".
5. Sửa đổi Khoản
2 Điều 6 như sau:
"2. Tổ chức rà soát, lập danh sách phân
loại hộ gia đình
Các điều tra viên thực hiện rà soát các hộ
gia đình theo các mẫu phiếu B áp dụng cho khu vực thành thị và các khu vực nông
thôn chia theo từng vùng tương ứng với địa bàn (theo Phụ lục số 3b ban hành kèm theo
Thông tư này). Trường hợp hộ gia đình sinh sống tại phường (thuộc thành phố, thị
xã), thị trấn (thuộc huyện) có các đặc điểm tài sản đất đai, chăn nuôi như khu
vực nông thôn, Ban Chỉ đạo rà soát cấp tỉnh quy định việc áp dụng đặc điểm tài
sản đất đai, chăn nuôi quy định tại Phiếu B áp dụng cho khu vực nông thôn tương
ứng với địa bàn trong việc đánh giá, chấm điểm hộ gia đình. Trường hợp hộ gia
đình sinh sống ở khu vực nông thôn, miền núi thuộc nơi có sông, hồ và có tài
sản như tàu, ghe, thuyền, Ban Chỉ đạo rà soát cấp tỉnh quy định việc áp dụng
mức điểm cho tài sản tàu, ghe, thuyền của địa bàn theo mức điểm của các vùng
khác có điều kiện tương ứng với địa bàn.
Qua rà soát, tổng hợp và phân loại kết quả
như sau:
a) Danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo qua rà
soát, bao gồm:
- Hộ nghèo khu vực thành thị là hộ có tổng điểm
B1 từ 140 điểm trở xuống (hộ nghèo về thu nhập) hoặc hộ có tổng điểm B1 trên
140 điểm đến 175 điểm và có tổng điểm B2 từ 30 điểm trở lên (hộ nghèo thiếu hụt
tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản);
- Hộ nghèo khu vực nông thôn là hộ có tổng điểm
B1 từ 120 điểm trở xuống (hộ nghèo về thu nhập) hoặc hộ có tổng điểm B1 trên
120 điểm đến 150 điểm và có tổng điểm B2 từ 30 điểm trở lên (hộ nghèo thiếu hụt
tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản);
- Hộ cận nghèo khu vực thành thị là hộ có
tổng điểm B1 trên 140 điểm đến 175 điểm và có tổng điểm B2 dưới 30 điểm;
- Hộ cận nghèo khu vực nông thôn là hộ có
tổng điểm B1 trên 120 điểm đến 150 điểm và có tổng điểm B2 dưới 30 điểm;
b) Danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận
nghèo qua rà soát, bao gồm:
- Hộ thoát nghèo khu vực thành thị:
+ Hộ thoát nghèo vượt qua chuẩn cận nghèo là
hộ có tổng điểm B1 trên 175 điểm;
+ Hộ thoát nghèo, nhưng vẫn còn là hộ cận
nghèo là hộ có tổng điểm B1 trên 140 điểm đến 175 điểm và có tổng điểm B2 dưới
30 điểm;
- Hộ thoát nghèo khu vực nông thôn:
+ Hộ thoát nghèo vượt qua chuẩn cận nghèo là
hộ có tổng điểm B1 trên 150 điểm;
+ Hộ thoát nghèo, nhưng vẫn còn là hộ cận
nghèo là hộ có tổng điểm B1 trên 120 điểm đến 150 điểm và có tổng điểm B2 dưới
30 điểm;
- Hộ thoát cận nghèo khu vực thành thị là hộ
có tổng điểm B1 trên 175 điểm;
- Hộ thoát cận nghèo khu vực nông thôn là hộ
có tổng điểm B1 trên 150 điểm;".
6. Sửa đổi Khoản
3 Điều 6 như sau:
"3. Tổ chức họp dân thống nhất kết quả
a) Thành phần tham gia: trưởng thôn (chủ trì
cuộc họp), đại diện tổ chức đảng, đoàn thể, cán bộ thực hiện rà soát hộ nghèo,
hộ cận nghèo tại thôn và mời đại diện các hộ gia đình tham gia cuộc họp. Trường
hợp cần thiết, trưởng thôn báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã cử đại diện tham gia
cuộc họp.
b) Nội dung cuộc họp: thống nhất ý kiến kết
quả đánh giá, chấm điểm theo mẫu Phiếu B đối với các hộ trong danh sách rà soát
(chủ yếu tập trung vào các hộ nghèo, hộ cận nghèo mới phát sinh, hộ thoát
nghèo, hộ thoát cận nghèo).
c) Kết quả cuộc họp được lập thành 02 Biên
bản (theo Phụ lục số 2đ ban
hành kèm theo Thông tư này), có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện
của các hộ dân (01 bản lưu ở thôn, 01 bản gửi báo cáo Ban giảm nghèo cấp xã để
tổng hợp).".
7. Sửa đổi Điểm
a Khoản 6 Điều 6 như sau:
"a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn
cứ kết quả phân loại hộ gia đình qua điều tra, rà soát, tiếp thu ý kiến thẩm
định của Ủy ban nhân dân cấp huyện để quyết định công nhận danh sách hộ nghèo,
hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trên địa bàn; thực hiện niêm
yết công khai danh sách tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và cấp giấy chứng
nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn theo
danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo đã được phê duyệt (theo Phụ lục số 2e ban hành kèm theo Thông tư này hoặc
địa phương tự thiết kế mẫu nhưng phải đảm bảo thông tin cơ bản quy định theo mẫu
tại Phụ lục số 2e) để phục vụ công tác quản lý
đối tượng và thực hiện các chính sách hỗ trợ giảm nghèo của nhà nước;".
8. Đối với một số địa
phương đã kiện toàn Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
theo Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính
phủ về Quy chế quản lý, điều hành các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2016-2020: các cụm từ được sử dụng trong Thông tư gồm “Ban Chỉ đạo giảm nghèo
cấp tỉnh”, “Ban Chỉ đạo giảm nghèo cấp huyện”, “Ban giảm nghèo cấp xã” được
hiểu là “Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp tỉnh”, “Ban Chỉ đạo
các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện” và “Ban quản lý cấp xã”.
9. Các Phụ lục số 1a, 1b, 2e, 3a, 3c, 4a, 4b, 4c, 4d, 4đ ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo hằng năm được bãi bỏ và thay thế tương ứng bằng các Phụ lục số 1a, 1b, 2e, 3a, 3c, 4 (Phụ lục 4 gồm Mẫu số 4a, 4b,
4c, 4d, 4đ, 4e, 4g) ban hành kèm theo
Thông tư này.
Điều 2. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 10
tháng 11 năm 2018.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên
cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- VP Quốc hội; VP Chủ tịch nước; VP Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website: Chính phủ, Bộ LĐTBXH;
- Bộ LĐTBXH: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ;
- Lưu: VT, Cục BTXH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC SỐ
1A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ XÉT DUYỆT BỔ SUNG HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân xã/phường/thị trấn …………………
Họ và tên: ................................................................................. Giới
tính: □ Nam, □ Nữ
Số định danh cá nhân: ..................................................................................... (nếu
có)
Sinh ngày ………..tháng ……..năm ……., Dân tộc: .....................................................
Số CMTND/Thẻ CCCD: ……………………..Ngày cấp: …./…./20…
Nơi cấp: …………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ............................................................................................................
Thông tin các thành viên của hộ:
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quan hệ với chủ hộ
(Vợ, chồng, bố, mẹ, con...)
|
Nghề nghiệp
|
Nam
|
Nữ
|
01
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
Lý do đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ
cận nghèo:.....................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
(Trường hợp xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ
cận nghèo thường xuyên chỉ xem xét, thẩm định bổ sung đối với những hộ gia đình
có đời sống khó khăn do các nguyên nhân sau:
+ Chịu hậu quả của các rủi ro, biến cố đột
xuất trong năm, bao gồm: thiên tai (hạn hán, lũ lụt, bão, giông lốc, sóng
thần); môi trường bị ô nhiễm nặng; tai nạn lao động, tai nạn giao thông, bệnh
tật nặng; gặp rủi ro về kinh tế (chịu thiệt hại nặng về các tài sản chủ yếu như
nhà ở, công cụ sản xuất, mất đất sản xuất, mất mùa, dịch bệnh); gặp rủi ro về
xã hội (bị lừa đảo, là nạn nhân của tội phạm).
+ Có biến động về nhân khẩu trong hộ gia đình
(như sinh con, có thêm con dâu về nhà chồng, bộ đội xuất ngũ trở về gia đình,
có thành viên đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho gia đình bị chết và các trường
hợp biến động khác về nhân khẩu gây các tác động khó khăn đến điều kiện sống
của hộ gia đình).
|
………..,
ngày…….tháng……. năm 20....
Người
đề nghị
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
PHỤ LỤC SỐ
1B
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ XÉT DUYỆT THOÁT NGHÈO, THOÁT CẬN NGHÈO
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân xã/phường/thị trấn …………………
Họ và tên: ................................................................................. Giới
tính: □ Nam, □ Nữ
Số định danh cá nhân: ..................................................................................... (nếu
có)
Sinh ngày ………..tháng ……..năm ……., Dân tộc: .....................................................
Số CMTND/Thẻ CCCD: ……………………..Ngày cấp:
…./…./20…
Nơi cấp: …………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ............................................................................................................
Là hội nghèo □ hộ cận nghèo □ từ năm…….đến
năm……
Thông tin các thành viên của hộ:
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quan hệ với chủ hộ
(Vợ, chồng, bố, mẹ, con...)
|
Nghề nghiệp
|
Nam
|
Nữ
|
01
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
Lý do đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, thoát
cận nghèo:.........................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
……….., ngày…….tháng…….
năm 20....
Người
đề nghị
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|