BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2025/TT-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 13 tháng 5 năm 2025
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI
DI TÍCH; ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 23 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 43/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Di sản văn hóa;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định chi tiết một số quy định về bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích; định mức kinh tế - kỹ thuật bảo quản, tu bổ, phục hồi
di tích.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết
một số điều của Luật Di sản văn hóa số 45/2024/QH15
ngày 23 tháng 11 năm 2024, bao gồm:
1. Quy định chi tiết khoản 1 Điều 35 về định mức kinh tế - kỹ thuật bảo quản, tu bổ,
phục hồi di tích (sau đây gọi chung là định mức kinh tế - kỹ thuật tu bổ di
tích).
2. Quy định chi tiết điểm đ khoản 2 Điều 35 về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài khi tiến hành các hoạt động
thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (sau đây gọi chung là thi công tu bổ
di tích); xây dựng đơn giá, lập dự toán cho dự án, công trình bảo quản, tu bổ,
phục hồi di tích trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật
tu bổ di tích là các chỉ số quy định mức hao phí về vật liệu, lao động, máy
thi công và thiết bị khác để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác tu bổ di
tích từ khâu chuẩn bị đến khi kết thúc thi công tu bổ di tích của một dự án,
công trình tu bổ di tích nhằm phục vụ sản xuất, thi công hoặc lập dự toán chi
phí của dự án tu bổ di tích.
2. Hạ giải di tích là hoạt
động tháo rời toàn bộ hoặc một số cấu kiện, thành phần kiến trúc của một di
tích nhằm mục đích bảo quản, tu bổ mà vẫn giữ gìn tối đa sự nguyên vẹn các cấu
kiện, thành phần kiến trúc của di tích đó.
3. Quy trình kỹ thuật thi
công truyền thống là quy trình kỹ thuật đã được sử dụng để xây dựng công
trình đó trong quá khứ.
4. Quy phạm kỹ thuật về thiết
kế, thi công tu bổ di tích là các nguyên tắc cơ bản, các tiêu chuẩn và các
điều kiện kỹ thuật phải tôn trọng trong công tác thiết kế, thi công tu bổ di
tích.
Chương II
THI CÔNG TU BỔ DI TÍCH
Điều 4.
Nguyên tắc trong hoạt động thi công tu bổ di tích
1. Tuân thủ thiết kế bản vẽ thi
công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích hoặc thiết kế bản vẽ thi công bảo quản
di tích đã được phê duyệt, quy định về quản lý chất lượng, tiến độ, khối lượng
thi công, an ninh, an toàn lao động và quy định khác của pháp luật có liên
quan.
2. Ưu tiên sử dụng phương pháp
thi công truyền thống, áp dụng quy trình kỹ thuật thi công truyền thống; giữ
gìn tối đa yếu tố gốc cấu thành di tích, bảo vệ cấu kiện, thành phần kiến trúc
trong suốt quá trình thi công tu bổ di tích.
3. Được thực hiện dưới sự giám
sát của cộng đồng dân cư nơi có di tích; thường xuyên tham vấn ý kiến nhân chứng
lịch sử, chuyên gia, nghệ nhân và cộng đồng dân cư nơi có di tích.
4. Trường hợp điều chỉnh thiết
kế bản vẽ thi công tu bổ di tích, chủ đầu tư báo cáo nghiên cứu khả thi tu bổ
di tích phải xem xét điều chỉnh thời gian thi công tu bổ di tích để đảm bảo chất
lượng công trình.
5. Ghi nhận đầy đủ mọi hoạt động
đã thực hiện tại công trường trong Nhật ký công trình và Hồ sơ hoàn công.
Điều 5. Chuẩn
bị thi công tu bổ di tích
1. Chủ đầu tư dự án tu bổ di
tích phối hợp với tổ chức thi công tu bổ di tích thống nhất với Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi có di tích về phương án bảo vệ di tích và kế hoạch thực hiện dự án
tu bổ di tích; tổ chức tuyên truyền trong nhân dân địa phương nơi có di tích và
đội ngũ nghệ nhân, thợ lành nghề tham gia thi công tu bổ di tích về giá trị, mục
tiêu, nhiệm vụ, phạm vi, nội dung dự án tu bổ di tích.
2. Chủ đầu tư dự án tu bổ di
tích chủ trì, phối hợp với tổ chức thi công tu bổ di tích thực hiện các công việc
sau:
a) Nhận bàn giao mặt bằng thực
hiện dự án tu bổ di tích;
b) Tổ chức công trường thi công
tu bổ di tích đáp ứng yêu cầu an ninh, an toàn; xây dựng nhà bao che, nhà bảo
quản cấu kiện (trong trường hợp phải hạ giải di tích); thực hiện phương án bảo
vệ hiện vật;
c) Xác định nguyên tắc, quy
trình và giải pháp kỹ thuật dự phòng tu bổ cấu kiện, thành phần kiến trúc trong
trường hợp phải hạ giải di tích;
d) Chuẩn bị vật liệu, nhân
công, phương tiện, thiết bị phục vụ thi công và các công việc liên quan khác.
Điều 6. Thực
hiện thi công tu bổ di tích
1. Chủ đầu tư dự án tu bổ di
tích thực hiện các công việc sau:
a) Thành lập Hội đồng đánh giá di
tích và ban hành quy chế làm việc của Hội đồng.
Thành phần Hội đồng gồm chủ đầu
tư dự án tu bổ di tích, đại diện các tổ chức lập dự án tu bổ di tích, lập thiết
kế bản vẽ thi công tu bổ di tích, thi công tu bổ di tích, giám sát thi công tu
bổ di tích, đại diện Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng, đại diện Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, đại diện tổ chức, người đại diện được
giao quản lý, sử dụng di tích và chuyên gia thuộc các lĩnh vực có liên quan.
Hội đồng đánh giá di tích có
nhiệm vụ kiểm tra kết quả công việc quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. Kết
quả làm việc của Hội đồng được lập thành biên bản;
b) Điều chỉnh, bổ sung thiết kế
bản vẽ thi công tu bổ di tích (nếu có);
c) Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao thực hiện việc phân loại, lựa chọn cấu
kiện, thành phần kiến trúc có giá trị nhưng bị xuống cấp nghiêm trọng không được
sử dụng lại để bảo quản, trưng bày tại di tích hoặc tại bảo tàng công lập nơi
có di tích;
d) Phối hợp với tổ chức thi công
tu bổ di tích và các tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức nghiệm thu, bàn
giao, đưa di tích vào sử dụng và thực hiện các công việc khác theo quy định của
pháp luật về xây dựng.
2. Tổ chức thi công tu bổ di
tích đối với trường hợp không tháo rời hoặc tháo rời một số cấu kiện, thành phần
kiến trúc thực hiện như sau:
a) Bao che khu vực cấu kiện,
thành phần kiến trúc cần tu bổ bảo đảm an toàn;
b) Lập hệ thống ký hiệu các cấu
kiện, thành phần kiến trúc trên bản vẽ và đánh dấu vào cấu kiện, thành phần kiến
trúc tương ứng của di tích. Ký hiệu đánh dấu trên cấu kiện, thành phần kiến
trúc không được làm ảnh hưởng đến đặc điểm, giá trị của cấu kiện, thành phần kiến
trúc, được bảo vệ trong suốt quá trình thi công tu bổ di tích và dễ loại bỏ sau
khi hoàn thành thi công tu bổ di tích. Chụp ảnh, ghi hình sau khi đánh dấu ký
hiệu vào cấu kiện, thành phần kiến trúc;
c) Phối hợp với Hội đồng đánh
giá di tích kiểm tra, đánh giá tình trạng kỹ thuật của cấu kiện, thành phần kiến
trúc và xác định giải pháp xử lý cụ thể đối với cấu kiện, thành phần kiến trúc;
d) Thực hiện thi công tu bổ di
tích theo nội dung thiết kế bản vẽ thi công tu bổ di tích đã được phê duyệt,
biên bản của Hội đồng đánh giá di tích hoặc nội dung điều chỉnh, bổ sung thiết
kế bản vẽ thi công tu bổ di tích đã được phê duyệt.
3. Tổ chức thi công tu bổ di
tích đối với trường hợp phải tháo rời toàn bộ cấu kiện, thành phần kiến trúc thực
hiện như sau:
a) Xây dựng nhà bao che phục vụ
thi công tu bổ di tích, nhà bảo quản cấu kiện, thành phần kiến trúc;
b) Lập hệ thống ký hiệu các cấu
kiện, thành phần kiến trúc trên bản vẽ và đánh dấu vào cấu kiện, thành phần kiến
trúc tương ứng của di tích. Ký hiệu đánh dấu trên cấu kiện, thành phần kiến
trúc không được làm ảnh hưởng đến đặc điểm, giá trị của cấu kiện, thành phần kiến
trúc, được bảo vệ trong suốt quá trình thi công tu bổ di tích và dễ loại bỏ sau
khi hoàn thành thi công tu bổ di tích. Chụp ảnh, ghi hình sau khi đánh dấu ký
hiệu vào cấu kiện, thành phần kiến trúc;
c) Hạ giải di tích theo quy định
tại Điều 7 Thông tư này;
d) Phối hợp với Hội đồng đánh
giá di tích nghiên cứu, đánh giá tình trạng kỹ thuật cấu kiện, thành phần kiến
trúc và phân loại, lựa chọn cấu kiện, thành phần kiến trúc có giá trị nhưng bị
xuống cấp nghiêm trọng không được sử dụng lại để bảo quản, trưng bày tại di
tích hoặc tại bảo tàng công lập nơi có di tích;
đ) Thực hiện thi công tu bổ di
tích theo nội dung thiết kế bản vẽ thi công tu bổ di tích đã được phê duyệt,
biên bản của Hội đồng đánh giá di tích hoặc nội dung điều chỉnh, bổ sung thiết
kế bản vẽ thi công tu bổ di tích đã được phê duyệt.
4. Việc thi công bảo quản di
tích thực hiện như quy định tại điểm a khoản 1 Điều này (trong trường hợp cần
thiết), điểm b, d khoản 1 và khoản 2 Điều này.
5. Việc bảo quản thường xuyên,
sửa chữa nhỏ di tích thực hiện theo Định mức kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này do tổ chức được giao quản lý, sử dụng di
tích hoặc cơ quan chuyên môn thực hiện trong kế hoạch, nhiệm vụ hằng năm.
Điều 7. Hạ
giải di tích
1. Việc hạ giải di tích chỉ được
tiến hành khi hiện vật nội thất đã được di dời hoặc bao che tại chỗ bảo đảm an
ninh, an toàn.
2. Trước khi hạ giải di tích,
các cấu kiện, thành phần kiến trúc phải được chụp ảnh, ghi hình, đánh dấu theo
hệ thống ký hiệu đã lập trên bản vẽ; có phương án hạ giải và vị trí tập kết
trong nhà bảo quản cấu kiện.
3. Trong khi hạ giải di tích,
các cấu kiện, thành phần kiến trúc phải được bảo vệ an toàn, gia cố tạm thời đối
với vị trí có nguy cơ bị phá hủy và xác định phương án vận chuyển thích hợp.
4. Sau khi hạ giải di tích, các
cấu kiện, thành phần kiến trúc phải được làm sạch sơ bộ và phân loại, sắp xếp
trong nhà bảo quản cấu kiện.
5. Quá trình hạ giải di tích phải
được lập thành hồ sơ (bản viết, bản ảnh, ghi hình), là một thành phần của Nhật
ký công trình quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này.
Điều 8. Nhật
ký công trình và Hồ sơ hoàn công
1. Việc lập Nhật ký công trình
và Hồ sơ hoàn công được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và
quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
2. Nhật ký công trình bao gồm:
a) Hồ sơ viết, ghi chép toàn bộ
quá trình thi công tu bổ di tích và những phát sinh, phát hiện mới về di tích
trong quá trình thi công tu bổ di tích;
b) Hồ sơ ảnh, ghi hình di tích
trong suốt quá trình thi công tu bổ di tích. Ảnh in màu, kích thước 10 x 15 cm
trở lên;
c) Hồ sơ bản vẽ các phát hiện mới
về di tích và vị trí, chi tiết các cấu kiện, thành phần kiến trúc được bảo quản,
tu bổ hoặc phục chế.
3. Hồ sơ hoàn công bao gồm:
a) Hồ sơ ảnh di tích sau khi
hoàn thành thi công tu bổ di tích;
b) Hồ sơ bản vẽ sau khi hoàn
thành thi công tu bổ di tích.
4. Nhật ký công trình và Hồ sơ
hoàn công quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này phải được gửi đến Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, cơ quan có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật về xây dựng và Cục Di sản văn hóa (đối với di sản thế giới,
di tích quốc gia đặc biệt và di tích quốc gia), trong thời hạn 60 ngày, kể từ
ngày bàn giao, đưa công trình vào sử dụng.
Chương
III
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT TU BỔ DI TÍCH
Điều 9. Căn
cứ xác định định mức kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích
1. Căn cứ quy trình, quy phạm kỹ
thuật về thiết kế, thi công, hồ sơ thiết kế tu bổ di tích đã và đang được sử dụng
và các định mức sử dụng về vật liệu, lao động, máy thi công, thiết bị khác
trong xây dựng, cải tạo, sửa chữa công trình xây dựng hiện hành có chỉnh sửa, bổ
sung cho phù hợp với đặc điểm, tính chất của hoạt động tu bổ di tích.
2. Căn cứ các số liệu, tài liệu
được thu thập và tổng hợp về công tác tu bổ di tích trong cả nước qua các dự án
thực nghiệm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, dự án triển khai tại các địa
phương và tham khảo một số tiêu chuẩn, kinh nghiệm ở một số nước có công nghệ
và kinh nghiệm tu bổ di tích.
3. Căn cứ Định mức dự toán xây
dựng công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Điều 10. Nội
dung, kết cấu định mức kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích
1. Nội dung định mức kinh tế -
kỹ thuật tu bổ di tích gồm:
a) Mức hao phí vật liệu: Là mức
quy định về sử dụng số lượng vật liệu chính, vật liệu khác trực tiếp cần thiết
cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng công tác tu bổ di tích. Số lượng vật
liệu bao gồm cả hao hụt vật liệu trong khâu vận chuyển, bảo quản, gia công và
thi công trong phạm vi thi công công trình;
b) Mức hao phí lao động: Là mức
quy định về sử dụng ngày công của lao động trực tiếp thực hiện khối lượng công
tác tu bổ di tích như hạ giải, gia công, tu bổ, phục chế, bảo quản, lắp dựng
hoàn chỉnh,... theo yêu cầu thiết kế. Tùy theo tính chất và đặc điểm của từng
nhóm, loại công tác bảo quản, tu bổ, phục hồi, mức hao phí lao động bao gồm:
công nhân, hoạ sĩ, nghệ nhân trực tiếp thực hiện công tác tu bổ di tích (kể cả
công nhân vận chuyển, bốc dỡ vật liệu trong phạm vi quy định);
c) Mức hao phí máy thi công,
thiết bị khác theo quy định của pháp luật về xây dựng.
2. Kết cấu định mức kinh tế - kỹ
thuật tu bổ di tích được quy định như sau:
a) Định mức kinh tế - kỹ thuật
tu bổ di tích được trình bày theo nhóm, loại công tác hoặc bộ phận, kết cấu hiện
vật cần bảo quản, tu bổ, phục hồi. Mỗi nhóm loại định mức được trình bày tóm tắt
thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi
công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác đó;
b) Các thành phần hao phí trong
định mức kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích được xác định theo các nguyên tắc
sau: Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng theo đơn vị thống nhất
của Nhà nước; mức hao phí vật liệu khác được tính bằng tỷ lệ phần trăm của chi
phí vật liệu chính; mức hao phí lao động nghệ nhân, hoạ sỹ, lao động phổ thông
được tính bằng số ngày công theo cấp bậc công việc của lao động trực tiếp thực
hiện công việc.
Điều 11.
Quy định áp dụng và định mức kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật
tu bổ di tích quy định tại Thông tư này được áp dụng để lập đơn giá xây dựng,
làm cơ sở lập dự toán và thanh toán các khối lượng của công tác tu bổ các cấu
kiện, thành phần kiến trúc và hiện vật của di tích đã được xếp hạng, di tích
trong Danh mục kiểm kê di tích.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
tu bổ di tích được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
2. Thông tư số 15/2019/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định về
bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích và Quyết định số 13/2004/QĐ-BVHTT
ngày 01 tháng 4 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin về việc ban hành
“Định mức dự toán bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh” hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Các hoạt động thi công tu bổ
di tích đã và đang thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì
được tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15/2019/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định về
bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích; đơn giá, dự toán của dự án, công trình bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích đã được lập và phê duyệt trước ngày Thông tư này
có hiệu lực thi hành thì không phải trình duyệt lại; các nội dung công việc tiếp
theo thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Điều 13. Tổ
chức thực hiện
1. Cục Di sản văn hóa có trách
nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (qua Cục Di sản văn hóa) để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung kịp thời./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban VHXH của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các Hội, đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục KTVB và QLXLVPHC, Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
- Các Cục, Vụ, cơ quan, đơn vị thuộc Bộ VHTTDL;
- Sở VHTTDL, Sở VHTT;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ; Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật;
- Cổng TTĐT của Bộ VHTTDL;
- Lưu: VT, PC, DSVH (03), NMK350.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hùng
|
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TU BỔ DI TÍCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2025/TT-BVHTTDL ngày
tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Thuyết minh chung:
1. Ngoài bảng quy định cấp phối
một số loại vữa truyền thống trong Phụ lục này, các loại công tác tu bổ di tích
đã được xếp hạng, di tích trong Danh mục kiểm kê di tích có sử dụng vữa xây, vữa
bê tông thông thường được áp dụng theo định mức cấp phối 1m3 vữa
xây, vữa bê tông quy định trong định mức dự toán xây dựng công trình ban hành
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Trường hợp công tác tu bổ di tích
có yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật, điều kiện thi công khác với quy định trong Định
mức kinh tế - kỹ thuật này thì chủ đầu tư, tổ chức tư vấn, đơn vị thực hiện tu
bổ di tích phải căn cứ vào hồ sơ thiết kế, địa điểm, điều kiện cụ thể, tính chất
cụ thể của công tác để lập định mức, đơn giá trình cơ quan có thẩm quyền ban
hành áp dụng.
2. Ngoài quy định áp dụng chung
nêu trên, Phụ lục quy định tại các chương cụ thể, trong mỗi chương có những quy
định áp dụng riêng và thành phần công việc theo tính chất, đặc điểm của công
tác tu bổ di tích, bao gồm 9 chương và Bảng chú thích Định mức kinh tế - kỹ thuật
cấp phối vữa truyền thống. Cụ thể:
Chương I: Công tác tháo dỡ, hạ
giải di tích.
Chương II: Công tác tu bổ, phục
hồi các kết cấu xây bằng gạch, đá. Chương III: Công tác tu bổ, phục hồi các kết
cấu, hiện vật bằng gỗ. Chương IV: Công tác tu bổ, phục hồi mái.
Chương V: Công tác tu bổ, phục
hồi các loại con giống, hoa văn, họa tiết trên các cấu kiện, hiện vật.
Chương VI: Công tác nề ngoã hoàn
thiện các cấu kiện, hiện vật. Chương VII: Công tác xử lý và bảo quản trên cấu
kiện, hiện vật. Chương VIII: Công tác tu bổ, phục hồi các hiện vật sơn thếp.
Chương IX: Công tác sản xuất, lắp
dựng và tháo dỡ giàn giáo thi công.
Bảng chú thích Định mức kinh tế
- kỹ thuật cấp phối vữa truyền thống.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật
tu bổ di tích được mã hóa thống nhất theo hệ mã trong xây dựng gồm 6 chữ số,
trong đó:
- 2 số đầu: Biểu thị số nhóm loại
công tác tu bổ, phục hồi.
- 2 số giữa: Biểu thị loại công
tác tu bổ, phục hồi.
- 2 số cuối: Biểu thị yêu cầu kỹ
thuật hoặc điều kiện thi công.
Chương
I
CÔNG TÁC THÁO DỠ, HẠ
GIẢI DI TÍCH
1. Quy định áp dụng:
- Khi tháo dỡ, hạ giải một số cấu
kiện, thành phần kiến trúc của một công trình nếu phải thực hiện chống đỡ, gia
cố để đảm bảo an toàn lao động và độ ổn định cho công trình đó thì hao phí lao
động tương ứng được nhân hệ số 1,5; các hao phí về vật liệu phục vụ cho công
tác chống đỡ, gia cố được tính riêng theo thiết kế biện pháp thi công cụ thể.
- Định mức kinh tế - kỹ thuật
tu bổ di tích được tính là hạ giải, tháo rời toàn bộ cấu kiện, thành phần kiến
trúc của công trình, trường hợp hạ giải từng phần, tháo rời một số cấu kiện,
thành phần kiến trúc của công trình được nhân với hệ số 1,1.
- Đối với các công tác tu bổ di
tích ở độ cao >4m thì mỗi độ cao tăng thêm ≤4m thì định mức lao động được
nhân hệ số 1,15 (trừ công tác giàn giáo phục vụ thi công).
- Trường hợp tháo dỡ, hạ giải cần
phải sử dụng giàn giáo thi công thì các
hao phí cho công tác này được
tính riêng.
- Công tác tháo dỡ, hạ giải các
cấu kiện, thành phần kiến trúc của công trình không tính cho công tác chụp ảnh,
vẽ lại kết cấu, hiện vật trước và sau khi hạ giải.
2. Thành phần công việc bao
gồm công tác chuẩn bị, tháo dỡ, hạ giải:
(Gọi chung là hạ giải) toàn phần
hoặc từng phần các cấu kiện, thành phần kiến trúc, vật liệu. Phân loại, đánh dấu,
sắp xếp, che phủ các cấu kiện hạ giải, xếp đúng nơi quy định hoặc lên các
phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m, thu dọn vệ sinh mặt bằng sau khi hạ
giải.
Nhân công: 4/7
01.01.00 Hạ giải con giống
Đơn vị tính: 1 con
Mã hiệu
|
Công tác tháo dỡ, hạ giải
|
Các loại rồng có đường kính ≤20cm
|
Các loại con giống khác
|
1m ≤ dài ≤ 2m
|
2m <dài ≤ 3m
|
Dài ≤ 0,7m
|
Dài > 0,7m
|
Đắp sành sứ
|
Tô vữa
|
Đắp sành sứ
|
Tô vữa
|
Đắp sành sứ
|
Tô vữa
|
Đắp sành sứ
|
Tô vữa
|
01.01
|
Hạ giải con giống
|
4,61
|
1,92
|
5,99
|
2,49
|
4,32
|
1,8
|
5,62
|
2,34
|
11
|
12
|
13
|
14
|
21
|
22
|
23
|
24
|
Ghi chú:
- Đối với loại rồng có chiều
dài <1m, mã định mức 01.01.11 nhân hệ số 0,75
- Đối với loại rồng có chiều
dài >3m, mã định mức 01.01.14 nhân hệ số 1,1
- Đối với loại rồng có đường
kính >20cm, tuỳ theo chiều dài tương ứng mã định mức 01.01.11 đến 01.01.14
nhân hệ số 1,15
01.02.00 Hạ giải bờ nóc, bờ
chảy, cổ diêm
Đơn vị tính: 1 m
Mã hiệu
|
Công tác tháo dỡ, hạ giải
|
Loại không có ô hộc
|
Loại có ô hộc
|
Có bức hoạ hoặc pháp lam
|
Gắn mảnh sành sứ
|
01.02
|
Hạ giải bờ nóc, bờ chảy, cổ diêm
|
0,2
|
0,46
|
1,05
|
11
|
21
|
22
|
01.03.00 Hạ giải mái ngói
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác tháo dỡ, hạ giải
|
Ngói âm dương, ngói ống
|
Ngói mũi hài
|
Các loại ngói khác
|
Tầng mái 1
|
Tầng mái 2
|
Tầng mái 1
|
Tầng mái 2
|
Tầng mái 1
|
Tầng mái 2
|
01.03
|
Hạ giải mái ngói
|
0,24
|
0,36
|
0,2
|
0,3
|
0,3
|
0,45
|
11
|
12
|
21
|
22
|
31
|
32
|
01.04.00 Hạ giải kết cấu gỗ
Đơn vị tính: 1 m3
Mã hiệu
|
Công tác tháo dỡ, hạ giải
|
Hệ kết cấu khung cột
|
Hệ kết cấu mái
|
Cao ≤ 4m
|
Cao > 4m
|
Cao ≤ 4m
|
Cao > 4m
|
01.04
|
Hạ giải kết cấu gỗ
|
4,32
|
4,8
|
3,6
|
4
|
11
|
12
|
21
|
22
|
Ghi chú:
- Kết cấu khung cột gồm: Cột,
xà và các loại cấu kiện có vị trí tính từ đầu các cột trở xuống
- Kết cấu mái gồm: Các cấu kiện
kẻ, bẩy và cấu kiện các loại có vị trí tính từ các đầu cột và xà trở lên
01.05.00 Hạ giải kết cấu xây
gạch
01.05.10 Hạ giải nền
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác tháo dỡ, hạ giải
|
Gạch vồ
|
Gạch bát
|
Gạch cổ khác
|
01.05.1
|
Hạ giải nền
|
0,11
|
0,1
|
0,15
|
1
|
2
|
3
|
01.05.20 Hạ giải kết cấu tường
Đơn vị tính: 1 m3
Mã hiệu
|
Công tác tháo dỡ, hạ giải
|
Dày ≤ 35cm
|
Dày > 35cm
|
Gạch vồ
|
Gạch bát
|
Gạch cổ khác
|
Gạch vồ
|
Gạch bát
|
Gạch cổ khác
|
01.05.2
|
Hạ giải kết cấu tường
|
1,77
|
1,61
|
2,41
|
2,21
|
2,01
|
3,01
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
01.05.30 Hạ giải cột, trụ
Đơn vị tính: 1 m3
Mã hiệu
|
Công tác tháo dỡ, hạ giải
|
Gạch vồ
|
Gạch bát
|
Gạch cổ khác
|
01.05.3
|
Hạ giải cột, trụ
|
2,31
|
2,1
|
3,16
|
1
|
2
|
3
|
01.06.00 Hạ giải kết cấu xây
đá, đắp vữa, xi măng
01.06.10 Hạ giải nền
01.06.20 Hạ giải tường
01.06.30 Hạ giải cột, trụ
01.06.40 Hạ giải hoa văn đầu
cột, trụ
Đơn vị tính: 1 m3
Mã hiệu
|
Công tác tháo dỡ, hạ giải
|
Đá tấm, phiến
|
Đá viên, đá tảng
|
Các loại đá khác
|
Đắp xi măng, vữa
|
Dày ≤ 35cm
|
Dày> 35cm
|
Dày ≤ 35cm
|
Dày> 35cm
|
01.06.1
|
Hạ giải nền
|
1,88
|
2,25
|
1,94
|
2,32
|
2,1
|
1,28
|
01.06.2
|
Hạ giải tường
|
2
|
2,38
|
2,05
|
2,34
|
2,34
|
1,36
|
01.06.3
|
Hạ giải cột, trụ
|
2,1
|
2,51
|
2,16
|
2,44
|
2,47
|
1,69
|
01.06.4
|
Hạ giải hoa văn đầu cột, trụ
|
2,14
|
2,57
|
2,21
|
2,59
|
2,77
|
1,86
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Chương
II
CÔNG TÁC TU BỔ, PHỤC HỒI
CÁC KẾT CẤU XÂY BẰNG GẠCH, ĐÁ
1. Quy định áp dụng:
- Khối lượng xây không tính trừ
phần lỗ cửa có diện tích ≤ 0,04 m2.
- Công tác sản xuất, lắp dựng,
tháo dỡ giàn giáo được tính riêng.
- Công tác lắp dựng, tháo dỡ phần
bao che công trình được tính riêng.
- Đối với công tác xây dặm vá định
mức nhân công nhân hệ số 1,1.
- Đối với công tác tu bổ di
tích ở độ cao >4m thì mỗi độ cao tăng thêm ≤4m hao phí lao động nhân hệ số
1,15 (trừ công tác giàn giáo phục vụ thi công).
2. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện
làm việc, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
- Làm ẩm gạch xây trước khi xây
(đối với kết cấu xây bằng gạch các loại).
- Làm sạch, cạo tẩy, đục bỏ các
bộ phận cần tu bổ, phục hồi.
- Xác định tim cốt, căng dây, lấy
mốc.
- Thi công bảo đảm đúng yêu cầu
kỹ thuật.
- Thu dọn khi kết thúc công việc.
02.01.00 Tu bổ, phục hồi kết
cấu, bộ phận xây bằng đá ong, đá hộc, đá đẽo, đá xanh
02.01.10 Bằng đá ong kích
thước 40x20x15cm
02.01.20 Bằng đá ong kích
thước 35x22x15cm
Đơn vị tính: 1 m3
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Móng
|
Tường
|
Cột, trụ
|
02.01.1
|
Bằng đá ong kích thước 40x20x15
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
Đá ong
|
viên
|
85
|
85
|
85
|
Vữa
|
m3
|
0,33
|
0,3
|
0,3
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
Nhân công 4/7
|
công
|
1,62
|
1,83
|
2,91
|
02.01.2
|
Bằng đá ong kích thước 35x22x15
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
Đá ong
|
viên
|
87
|
87
|
87
|
Vữa
|
m3
|
0,33
|
0,33
|
0,33
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
Nhân công 4/7
|
công
|
1,3
|
1,46
|
2,33
|
|
|
1
|
2
|
3
|
02.01.30 Bằng đá hộc
Đơn vị tính: 1 m3
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Móng
|
Tường
|
Cột, trụ
|
02.01.3
|
Bằng đá hộc chiều dày ≤60cm
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
Đá hộc 30x30
|
m3
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
Vữa
|
m3
|
0,42
|
0,42
|
0,42
|
Đá dăm chèn
|
m3
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
Nhân công 4/7
|
công
|
2,48
|
3,30
|
3,65
|
|
|
1
|
2
|
3
|
02.01.40 Bằng đá đẽo
Đơn vị tính: 1 m3
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Móng
|
Tường
|
Cột, trụ
|
02.01.4
|
Bằng đá đẽo
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
Đá đẽo 10x25x30
|
m3
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
Vữa
|
m3
|
0,31
|
0,31
|
0,31
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
Nhân công 4/7
|
công
|
2,65
|
3,06
|
4,62
|
|
|
1
|
2
|
3
|
02.01.50 Bằng đá xanh hình
đa giác
Đơn vị tính: 1 m3
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Móng
|
Tường
|
Cột, trụ
|
02.01.5
|
Bằng đá xanh hình đa giác dày ≤ 30cm
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
Đá xanh 10x20x30
|
m3
|
0,89
|
0,89
|
0,85
|
Vữa
|
m3
|
0,16
|
0,16
|
0,25
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
Nhân công 4/7
|
công
|
3,31
|
3,82
|
5,77
|
|
|
1
|
2
|
3
|
02.02.00 Tu bổ, phục hồi kết
cấu, bộ phận xây bằng gạch vồ, gạch thẻ, gạch rỗng, gạch bê tông
02.02.10 Bằng gạch vồ
Đơn vị tính: 1 m3
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Móng
|
Tường
|
Cột, trụ
|
Kết cấu khác
|
02.02.1
|
Bằng gạch vồ
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
|
Gạch vồ 29x14x6
|
viên
|
322
|
322
|
322
|
322
|
Vữa
|
m3
|
0,265
|
0,265
|
0,265
|
0,265
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
|
Nhân công 4/7
|
công
|
2,2
|
2,5
|
3,75
|
3,8
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
02.02.20 Bằng gạch thẻ
Đơn vị tính: 1 m3
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Móng
|
Tường
|
Cột, trụ
|
Kết cấu khác
|
02.02.2
|
Bằng gạch thẻ
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
|
Gạch thẻ 5x10x20
|
viên
|
810
|
830
|
800
|
841
|
Vữa
|
m3
|
0,30
|
0,31
|
0,32
|
0,3
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
|
Nhân công 4/7
|
công
|
2,16
|
2,64
|
5,06
|
5,1
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
02.02.30 Bằng gạch rỗng
Đơn vị tính: 1 m3
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Tường
|
Cột, trụ
|
Kết cấu khác
|
02.02.3
|
Bằng gạch rỗng
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
Gạch rỗng 6 lỗ 10x13,5x22
|
Viên
|
296
|
296
|
296
|
Vữa
|
m3
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
Nhân công 4/7
|
công
|
2,78
|
4,17
|
4,2
|
|
|
1
|
2
|
3
|
02.02.40 Bằng gạch bê tông
Đơn vị tính: 1 m3
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Tường
|
Cột, trụ
|
Kết cấu khác
|
02.02.4
|
Bằng gạch bê tông
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
Gạch bê tông 15x20x40
|
viên
|
84
|
84
|
84
|
Vữa
|
m3
|
0,08
|
0,08
|
0,08
|
Nhân công: Nhân công 4/7
|
công
|
2,65
|
3,98
|
4,00
|
|
|
1
|
2
|
3
|
02.03.00 Tu bổ, phục hồi tường
gạch vồ có ô hộc hoặc có kết cấu tương tự
Đơn vị tính: 1 m3
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Tường có ô hộc
|
Tường có kết cấu tương tự
|
02.03
|
Tu bổ, phục hồi tường có ô hộc hoặc có kết cấu tương tự
|
Vật liệu:
|
|
|
|
Gạch vồ 29x14x6
|
viên
|
322
|
322
|
Vữa
|
m3
|
0,26
|
0,26
|
Nhân công: Nhân công 4/7
|
công
|
3,62
|
3,65
|
|
|
10
|
20
|
Ghi chú: Tường thẳng và không
có ô hộc áp dụng định mức mã 02.02.12
02.04.00 Tu bổ, phục hồi bó
hiên hè, vỉa đường, vỉa sân
Đơn vị tính:1 m3
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Gạch vồ, gạch cùng loại có kích thước tương tự
|
Đá đẽo, đá thanh
|
02.04
|
Tu bổ, phục hồi bó hiên hè, vỉa đường, vỉa sân
|
Vật liệu:
|
|
|
|
Gạch vồ 29x14x6
|
viên
|
322
|
|
Đá đẽo, đá thanh
|
m3
|
|
1,1
|
Vữa
|
m3
|
0,25
|
0,315
|
Nhân công:
|
|
|
|
Nhân công 4/7
|
công
|
2,2
|
2,7
|
|
|
10
|
20
|
02.05.00 Tu bổ, phục hồi bờ
mái
Đơn vị tính: 1 m
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Gạch vồ và ngói âm dương
|
Gạch chỉ và ngói bản
|
02.05
|
Tu bổ, phục hồi bờ mái
|
Vật liệu:
|
|
|
|
Gạch vồ 29x14x6
|
viên
|
15
|
|
Ngói âm dương
|
viên
|
20
|
|
Gạch chỉ: 22x10,5x6
|
viên
|
|
30
|
Ngói bản
|
viên
|
|
30
|
Vữa
|
m3
|
0,011
|
0,015
|
Nhân công:
|
|
|
|
Nhân công 4/7
|
công
|
0,83
|
0,8
|
|
|
10
|
20
|
Ghi chú:
- Bờ mái quy định trong định mức
là bờ mái đơn có mặt cắt ngang > 25x18cm
- Trường hợp bờ mái có hoa chanh,
ô hộc định mức nhân công nhân với hệ số 1,5
02.06.00 Tu bổ, phục hồi tai
tường, mũ tường
Đơn vị tính: 1 m3
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Gạch vồ 29x14x6
|
Gạch bát 40x40x5
|
Gạch thẻ 20x10x5
|
Gạch chỉ 6,5x10,5x22
|
02.06
|
Tu bổ, phục hồi tai tường, mũ tường
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
|
Gạch vồ
|
Viên
|
322
|
|
|
|
Gạch bát
|
Viên
|
|
112
|
|
|
Gạch thẻ
|
Viên
|
|
|
807
|
|
Gạch chỉ
|
Viên
|
|
|
|
542
|
Vữa
|
m3
|
0,26
|
0,21
|
0,03
|
0,28
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
|
Nhân công 4/7
|
công
|
4,43
|
2,25
|
5,17
|
5,33
|
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
Ghi chú: Định mức quy định cho
loại tai tường, mũ tường đơn giản - giật 1 cấp. Đối với loại phức tạp giật trên
1 cấp, định mức nhân công nhân hệ số 1,1
Chương
III
CÔNG TÁC TU BỔ, PHỤC HỒI
CÁC CẤU KIỆN, HIỆN VẬT BẰNG GỖ
1. Quy định áp dụng:
- Gỗ được sử dụng để gia công,
chế tạo phục hồi, thay thế, sửa chữa các kết cấu, hiện vật bằng gỗ của di tích
được tính toán và quy định phân loại theo nhóm gỗ hiện hành.
- Tuỳ theo yêu cầu của thiết kế
và sản phẩm nguyên mẫu của kết cấu, hiện vật, việc sử dụng gỗ phải đúng chủng
loại phù hợp như gỗ tròn, gỗ hộp. Không được tuỳ tiện sử dụng chủng loại gỗ để
tạo ra sản phẩm trái với thiết kế và hiện vật gốc.
- Công tác gia công, lắp dựng
và tháo dỡ giàn giáo thi công được tính riêng.
- Đối với công tác tu bổ di
tích ở độ cao trên 4m thì định mức nhân công được nhân hệ số sau:
+ Độ cao từ 4 - 8m: Hệ số 1,15.
+ Độ cao >8m: Hệ số 1,3.
2. Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện
làm việc, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Xác định kích thước, lấy mực
theo phương pháp thủ công dân gian. Gia công cấu kiện theo trình tự gia công thủ
công truyền thống. Hoàn chỉnh sản phẩm theo đúng yêu cầu kỹ, mỹ thuật.
03.01.00 Tu bổ, phục hồi cột,
trụ gỗ tròn
Đơn vị tính: 1 m3
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Đường kính (cm)
|
D ≤ 20
|
D ≤ 30
|
D ≤ 50
|
D > 50
|
03.01
|
Tu bổ, phục hồi cột, trụ gỗ tròn
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
|
Gỗ
|
m3
|
1,15
|
1,15
|
1,15
|
1,15
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
|
Nhân công 5/7
|
Công
|
59,5
|
53,6
|
48,2
|
43,5
|
Công nghệ nhân 1/2
|
Công
|
6
|
5,4
|
4,9
|
4,4
|
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
Ghi chú:
- Vật liệu đầu vào gia công là
gỗ thành khí theo quy định tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
12185:2017 - Bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích kiến trúc nghệ thuật - Thi
công và nghiệm thu kết cấu gỗ
- Đối với cột, trụ vuông, chữ
nhật có tiết diện tương đương thì định mức nhân công nhân hệ số 0,95
- Nếu tu bổ, phục hồi cột, trụ
cao trên 1 tầng mái thì công nghệ nhân được nhân hệ số 1,2
03.02.00 Tu bổ, phục hồi vì
kèo các loại
Đơn vị tính: 1 m3
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
03.02
|
Tu bổ, phục hồi vì kèo các loại
|
Vật liệu:
|
|
|
Gỗ
|
m3
|
1,15
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
Nhân công:
|
|
|
Nhân công 5/7
|
công
|
54,3
|
|
|
10
|
03.03.00 Tu bổ, phục hồi chồng
rường, con chồng, đấu trụ, câu đầu, quá giang, đầu dư và các cấu kiện tương tự
Đơn vị tính: 1 m3
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Chồng rường, con chồng, đấu trụ và các cấu kiện tương tự
|
Câu đầu, quá giang và các cấu kiện tương tự
|
Đầu dư
|
Loại đơn giản
|
Loại phức tạp
|
Loại đơn giản
|
Loại phức tạp
|
Loại đơn giản
|
Loại phức tạp
|
03.03
|
Tu bổ, phục hồi chồng rường, con chồng, đấu trụ, câu đầu, quá giang, đầu
dư và các cấu kiện tương tự
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
|
|
|
Gỗ
|
m3
|
1,15
|
1,15
|
1,15
|
1,15
|
1,15
|
1,15
|
Vật liệu khác
|
%
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công 5/7
|
công
|
68,04
|
77,42
|
59,85
|
68,1
|
83,16
|
94,62
|
Công nghệ nhân 2/2
|
công
|
7,56
|
11,88
|
8,1
|
10,7
|
9,24
|
14,52
|
|
|
11
|
12
|
21
|
22
|
31
|
32
|
Ghi chú:
- Loại đơn giản là loại soi một
chỉ không chạm khắc
- Loại phức tạp là loại soi từ
hai chỉ trở lên, có chạm khắc hoa văn
03.04.00 Tu bổ, phục hồi các
loại kẻ, bẩy, góc tàu mái, hoành, thượng lương và các cấu kiện tương tự
Đơn vị tính: 1 m3
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Kẻ, bẩy, góc tàu
mái và các cấu kiện tương tự
|
Hoành, thượng
lương và các cấu kiện tương tự
|
Đơn giản
|
Phức tạp
|
Vuông, chữ nhật
|
Tròn
|
03.04
|
Tu bổ, phục hồi
các loại kẻ, bẩy, góc tàu mái, hoành, thượng lương và các cấu kiện tương tự
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
|
Gỗ
|
m3
|
1,15
|
1,15
|
1,15
|
1,15
|
Vật liệu khác
|
%
|
7
|
7
|
7
|
7
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
|
Nhân công 5/7
|
công
|
70,87
|
86,01
|
43,87
|
49,92
|
Công nghệ nhân 2/2
|
công
|
7,87
|
20,16
|
4,87
|
12,48
|
|
|
11
|
12
|
21
|
22
|
Ghi chú:
- Đối với hoành tròn được gia công từ gỗ xẻ hộp
thành khí
- Kẻ, bẩy, góc tàu mái đơn giản là loại có 1 mộng
- Kẻ, bẩy, góc tàu mái phức tạp là loại có 2 mộng
trở lên
03.05.00 Tu bổ, phục hồi rui mái, lá mái, tàu
mái gian, tàu góc đao và các cấu kiện tương tự
Đơn vị tính: 1 m3
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Rui mái, lá mái và
các cấu kiện
|
Tàu mái gian và
các cấu kiện tương tự
|
Tàu góc đao
|
Đơn giản
|
Phức tạp
|
Đơn giản
|
Phức tạp
|
Đơn giản
|
Phức tạp
|
03.05
|
Tu bổ, phục hồi
rui mái, lá mái, tàu mái gian, tàu góc đao và các cấu kiện tương tự
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
|
|
|
Gỗ
|
m3
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công 5/7
|
Công
|
35,2
|
40,13
|
50,71
|
57,7
|
61,2
|
76,5
|
Công nghệ nhân 2/2
|
công
|
3
|
10
|
2
|
8
|
6,4
|
8
|
|
|
11
|
12
|
21
|
22
|
31
|
32
|
Ghi chú:
- Đơn giản là loại không soi chỉ
- Phức tạp là loại có soi chỉ nổi, cong
03.06.00 Tu bổ, phục hồi các loại ngưỡng cửa, bạo
cửa, đố lụa và các cấu kiện tương tự
Đơn vị tính: 1 m3
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Ngưỡng cửa và các
cấu kiện tương tự
|
Bạo cửa, đố lụa và
các cấu kiện tương tự
|
Đơn giản
|
Phức tạp
|
03.06
|
Tu bổ, phục hồi
các loại ngưỡng cửa, bạo cửa, đố lụa và các cấu kiện tương tự
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
Gỗ
|
m3
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
Nhân công 5/7
|
Công
|
57,12
|
60,48
|
68,82
|
Công nghệ nhân 2/2
|
công
|
10,08
|
11,11
|
17,2
|
|
|
11
|
21
|
22
|
Ghi chú:
- Loại đơn giản là loại soi dưới 2 chỉ
- Loại phức tạp là loại soi từ 2 chỉ trở lên
03.07.00 Tu bổ, phục hồi các loại ván ngạch, ván
gió, ván dong, ván lụa vách đố, ván sàn, ván trần và các loại cấu kiện tương tự
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Ván gió, ván ngạch
|
Các loại còn lại
|
Mộng đơn
|
Mộng kép
|
03.07
|
Tu bổ, phục hồi các
loại ván ngạch, ván gió, ván dong, ván lụa vách đố, ván sàn, ván trần và các
loại cấu kiện tương tự.
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
Gỗ (theo TK)
|
m2
|
1,15
|
1,15
|
1,15
|
Vật liệu khác
|
%
|
7
|
7
|
7
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
Nhân công 5/7
|
Công
|
2,07
|
2,34
|
2,7
|
Công nghệ nhân 1/2
|
Công
|
0,53
|
0,26
|
0,66
|
|
|
11
|
21
|
22
|
03.08.00 Tu bổ, phục hồi cửa đi thượng song hạ bản,
ván ghép, cửa bức bàn và các loại cửa tương tự
03.08.10 Tu bổ, phục hồi cửa đi thượng song hạ bản.
03.08.20 Tu bổ, phục hồi cửa đi, ván ghép.
03.08.30 Tu bổ, phục hồi cửa bức bàn và các loại
cửa tương tự
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Cửa thượng song hạ bản
|
Cửa ván ghép
|
Cửa bức bàn và các
loại cửa
|
03.08.1
|
- Tu bổ, phục hồi cửa đi thượng song hạ bản
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
03.08.2
|
Gỗ (theo TK)
|
m2
|
1,15
|
1,15
|
1,15
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
03.08.3
|
- Tu bổ, phục hồi cửa đi, ván ghép.
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
Nhân công 5/7
|
Công
|
12,2
|
6,02
|
6,32
|
Công nghệ nhân
|
Công
|
1,9
|
|
|
|
- Tu bổ, phục hồi cửa bức bàn
|
|
|
1
|
2
|
3
|
Ghi chú: Các phụ kiện lắp với cửa như đinh, ke, chốt,
đai, móc, gông... tính riêng theo yêu cầu thiết kế của từng loại cửa
03.09.00 Tu bổ, phục hồi cửa sổ
03.09.10 Cửa sổ đẩy ván ghép
03.09.20 Cửa sổ đẩy kính khung gỗ
03.09.30 Cửa sổ thượng song hạ bản (song lùa), cửa
sổ nhà cầu (cửa ống muống)
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Cửa sổ đẩy ván
ghép
|
Cửa sổ đẩy kính
khung gỗ
|
Cửa thượng song hạ
bản (song lùa),
|
03.09.1
|
- Cửa sổ đẩy ván ghép
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
Gỗ (theo TK)
|
m2
|
1,15
|
1,15
|
1,15
|
03.09.2
|
- Cửa sổ đẩy kính khung gỗ
|
Kính
|
m2
|
|
0,75
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
03.09.3
|
- Cửa sổ thượng song hạ bản (song lùa), cửa sổ
nhà cầu (cửa ống muống)
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
Nhân công 5/7
|
Công
|
7,8
|
6,6
|
10,98
|
Công nghệ nhân
|
Công
|
0,5
|
1
|
1,71
|
|
|
1
|
2
|
3
|
Ghi chú: Các phụ kiện lắp với cửa như đinh, ke, chốt,
đai, móc, gông... tính riêng theo yêu cầu thiết kế của từng loại cửa
03.10.00 Tu bổ, phục hồi lan can gỗ và các cấu
kiện tương tự
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Lan can
|
Các cấu kiện tương
tự
|
03.10
|
Tu bổ, phục hồi
lan can gỗ và các cấu kiện tương tự.
|
Vật liệu:
|
|
|
|
Gỗ (theo TK)
|
m2
|
1,15
|
1,15
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
Nhân công:
|
|
|
|
Nhân công 5/7
|
công
|
5,46
|
5,67
|
Công nghệ nhân 1/2
|
Công
|
0,5
|
0,6
|
|
|
10
|
20
|
03.11.00 Tu bổ, phục hồi các kết cấu chạm khắc gỗ
Thành phần công việc: Chuẩn bị, khảo cứu, phân tích
mẫu tiêu bản, lấy mẫu chuẩn. Đục chạm, điêu khắc gỗ theo tiêu bản hoàn chỉnh
các cấu trúc phục chế.
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Loại đơn giản
|
Loại phức tạp
|
Loại rất Phức tạp
|
03.11
|
Tu bổ, phục hồi
các kết cấu chạm khắc gỗ (chạm trổ, điêu khắc hoa văn, họa tiết đầu thú, con
thú trên gỗ)
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
Công nghệ nhân 2/2
|
Công
|
20,88
|
28,15
|
49,34
|
Nhân công 7/7
|
Công
|
10,5
|
18,77
|
21,14
|
|
|
10
|
20
|
30
|
Ghi chú:
- Loại rất phức tạp: Là loại có cấu trúc lớn, bản gỗ
dày hơn 10cm trở lên, chạm thủng, chạm bong kênh các hoa văn nổi hai mặt, dầy,
sâu
- Loại phức tạp: Như loại rất phức tạp nhưng chỉ chạm
nổi một mặt
- Loại đơn giản: Các kết cấu còn lại, chạm nông, chạm
đường nét, không có hình soi
03.12.00 Tu bổ, phục hồi từng phần các cấu kiện
gỗ
Thành phần công việc: Chuẩn bị, nghiên cứu cấu kiện
và mức độ hư hỏng, xác định kích thước cần thay thế, gia công cấu kiện theo từng
tiêu bản. Hoàn thiện, gia cố và lắp ráp vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: 1 m3
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Nối vá
|
Thay cốt ốp mang
|
Nối mộng
|
Các hình thức khác
|
03.12
|
Tu bổ, phục hồi từng
phần các cấu kiện gỗ
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
|
Gỗ
|
m3
|
1,15
|
1,15
|
|
1,15
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
|
10
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
|
Nhân công 6/7
|
Công
|
79
|
92,4
|
|
95
|
Công nghệ nhân 1/2
|
Công
|
11,3
|
13,2
|
|
14
|
|
|
10
|
20
|
|
40
|
03.13.00 Công tác lắp dựng các cấu kiện gỗ
Thành phần công việc: Lắp đặt, tháo dỡ giàn giáo, neo
tời, kích hoặc bẩy chống đỡ tạm. Lắp đặt cấu kiện đúng vị trí, cố định cấu kiện
và hoàn chỉnh theo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu, cấu kiện trong phạm
vi 30m.
03.13.10 Lắp dựng cấu kiện thuộc hệ kết cấu
khung
Đơn vị tính: 1 m3
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Cột, xà, bẩy
|
Các cấu kiện khác
|
03.13.1
|
Lắp dựng cấu kiện
thuộc hệ kết cấu khung
|
Vật liệu:
|
|
|
|
Gỗ chèn
|
m3
|
0,04
|
0,04
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
Nhân công:
|
|
|
|
Nhân công 5/7
|
Công
|
8,13
|
9,4
|
Công nghệ nhân 1/2
|
Công
|
2,0
|
2,4
|
|
|
1
|
2
|
03.13.20 Lắp dựng cấu kiện thuộc hệ kết cấu mái
Đơn vị tính: 1 m3
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Dui, hoành
|
Các cấu kiện khác
|
03.13.2
|
Lắp dựng cấu kiện
thuộc hệ kết cấu mái
|
Vật liệu:
|
|
|
|
Gỗ chèn
|
m3
|
0,04
|
0,04
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
Nhân công:
|
|
|
|
Nhân công 5/7
|
Công
|
14,4
|
18,1
|
Công nghệ nhân 1/2
|
Công
|
3,6
|
4,5
|
|
|
1
|
2
|
03.13.30 Căn chỉnh, định vị lại hệ khung, mái
Đơn vị: 1 hệ khung, bộ vì
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Hệ khung
|
Hệ mái
|
03.13.3
|
Căn chỉnh, định vị
lại hệ thống khung, mái
|
Vật liệu:
|
|
|
|
Gỗ chống
|
m3
|
0,02
|
0,02
|
Gỗ kê, chèn
|
m3
|
0,015
|
0,015
|
Dây buộc
|
kg
|
1,5
|
1,5
|
Đinh sắt
|
kg
|
0,5
|
0,5
|
Vật liệu khác
|
%
|
7
|
7
|
Nhân công:
|
|
|
|
Nhân công 5/7
|
Công
|
20
|
25
|
Công nghệ nhân 1/2
|
Công
|
3
|
3,5
|
|
|
1
|
2
|
Chương IV
CÔNG TÁC TU BỔ, PHỤC HỒI
MÁI
1. Quy định áp dụng:
- Công tác tu bổ, phục hồi mái áp dụng cho các loại
ngói lợp truyền thống gồm nhiều loại với tên ngói, loại ngói và kích thước khác
nhau.
- Đối với công tác tu bổ, phục hồi mái ở độ cao
>4m, nhân công nhân hệ số 1,2; độ cao > 8m nhân công nhân hệ số 1,05 với
mức liền kề trước đó. Đối với công tác dặm vá ngói các loại, nhân công nhân hệ
số 1,2.
- Công tác sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ giàn giáo
tính riêng.
- Trong định mức ngói độn được quy định tính cho 1
lớp, trường hợp:
+ Không sử dụng ngói độn: Thì không tính định mức vật
liệu ngói độn và định mức nhân công nhân hệ số 0,9.
+ Nếu cứ tăng 1 lớp ngói độn thì định mức vật liệu
ngói độn thêm 1,05 m2, nhân công nhân hệ số 1,1.
- Đối với mái lợp có máng xối, góc đao mức ngói độn
tính theo số lớp thiết kế, nhân công nhân hệ số 1,5.
2. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện làm việc, vận chuyển
vật liệu trong phạm vi 30m.
- Lợp phục hồi mái, hoàn thiện theo đúng yêu cầu tu
bổ, phục hồi.
- Thu dọn, vệ sinh hiện trường sau khi tu bổ.
04.01.00 Tu bổ, phục hồi mái lợp ngói âm dương
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
04.01
|
Tu bổ, phục hồi
mái lợp ngói âm dương
|
Vật liệu:
|
|
|
Ngói âm dương
|
m2
|
1,15
|
Ngói độn
|
m2
|
1,05
|
Ngói chiếu (lót)
|
m2
|
1,1
|
Vữa
|
m3
|
0,02
|
Ván lót đỡ ngói
|
m2
|
1,1
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
Nhân công:
|
|
|
Nhân công 5/7
|
công
|
1,25
|
|
|
10
|
|
04.02.00 Tu bổ, phục hồi mái lợp ngói ống, ngói
liệt
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Ngói ống
|
Ngói liệt
|
04.02
|
Tu bổ, phục hồi mái
lợp bằng ngói ống, ngói liệt
|
Vật liệu:
|
|
|
|
Ngói ống
|
m2
|
1,15
|
1,15
|
Ngói liệt
|
m2
|
|
|
Ngói độn
|
m2
|
1,05
|
1,05
|
Ngói chiếu (lót)
|
m2
|
1,1
|
1,1
|
Vữa
|
m3
|
0,015
|
0,015
|
Ván lót đỡ ngói
|
m2
|
1,1
|
1,1
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
5
|
Nhân công:
|
|
|
|
Nhân công 5/7
|
công
|
1,4
|
1,3
|
|
|
10
|
20
|
04.03.00 Tu bổ, phục hồi mái lợp ngói mũi hài
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Lợp mái
|
Dán ngói trên bê
tông
|
04.03
|
Tu bổ, phục hồi
mái lợp ngói mũi hài
|
Vật liệu:
|
|
|
|
Ngói mũi hài
|
m2
|
1,15
|
1,15
|
Ngói chiếu(lót)
|
m2
|
1,1
|
|
Ngói độn
|
m2
|
1,05
|
|
Vữa
|
m3
|
0,015
|
0,025
|
Ván lót
|
m2
|
1,1
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
1
|
Nhân công:
|
|
|
|
Nhân công 5/7
|
công
|
1,28
|
1,06
|
|
|
10
|
20
|
04.04.00 Tu bổ, phục hồi mái lợp ngói vảy cá, ngói
dẹt
Đơn vị: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Ngói vảy cá
|
Ngói dẹt các kích
thước
|
04.04
|
Tu bổ, phục hồi
mái lợp ngói vảy cá, ngói dẹt
|
Vật liệu:
|
|
|
|
Ngói
|
m2
|
1,5
|
1,5
|
Lito, lati (3x3; 3x1)
|
m
|
1,9
|
2,5
|
Vữa
|
m3
|
0,015
|
0,015
|
Ngói chiếu (lót)
|
m2
|
1,1
|
1,1
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
Nhân công:
|
|
|
|
Nhân công 5/7
|
Công
|
1,15
|
1,25
|
|
|
10
|
20
|
Chương V
CÔNG TÁC TU BỔ, PHỤC HỒI
CÁC LOẠI CON GIỐNG, HOA VĂN, HOẠ TIẾT TRÊN CÁC CẤU KIỆN, HIỆN VẬT
1. Quy định áp dụng:
- Công tác tu bổ, phục hồi các loại con giống áp dụng
ở độ cao ≤ 4m; nếu thực hiện ở độ cao > 4m nhân công nhân hệ số 1,2.
- Công tác sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ giàn giáo
tính riêng.
2. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện làm việc, vận chuyển
vật liệu trong phạm vi 30m.
- Dập khuôn theo nguyên bản tương ứng hoặc thiết kế
theo tỷ lệ 1:1.
- Làm cốt con giống, dập cốt theo mẫu bản dập.
- Tô da bằng vữa truyền thống, vữa xây hoặc ốp mảnh
sành sứ vẽ màu, lắp dựng hoàn thiện.
- Đắp hoa văn, hoạ tiết theo nguyên gốc.
05.01.00 Tu bổ, phục hồi rồng, giao, phượng và
các loại con giống không gắn mảnh sành sứ
Đơn vị tính: 1 con
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Kích thước trung
bình (m) (dài x đường kính trung bình: L x Dtb)
|
≤ 0,8x0,1
|
≤ 1,5x0,12
|
≤ 2x0,15
|
≤ 3x0,18
|
> 3x0,2
|
05.01
|
Tu bổ, phục hồi rồng,
giao, phượng và các loại con giống không gắn mảnh sành, sứ
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
|
|
Thép các loại
|
kg
|
0,8
|
1,5
|
3,0
|
4,5
|
5,5
|
Thép buộc 1 ly
|
kg
|
0,03
|
0,04
|
0,05
|
0,07
|
0,1
|
Vữa đắp cốt
|
m3
|
0,007
|
0,012
|
0,015
|
0,027
|
0,032
|
Vữa tô da
|
m3
|
0,01
|
0,015
|
0,02
|
0,025
|
0,03
|
Bột màu
|
kg
|
0,2
|
0,25
|
0,35
|
0,5
|
0,55
|
Vật liệu khác
|
%
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
|
|
Công nghệ nhân 1/2
|
Công
|
6
|
10
|
16
|
22
|
25
|
Nhân công 5/7
|
Công
|
1
|
2
|
3
|
4
|
4
|
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
Ghi chú: Công tác tu bổ, phục hồi con giống trên
nóc, bờ mái, bờ chảy thì nhân công phổ thông nhân hệ số 1,1
05.02.00 Tu bổ, phục hồi rồng, giao, phượng và
các loại con giống có gắn mảnh sành, sứ
Đơn vị tính: 1 con
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Kích thước trung
bình (m) (Dài x đường kính)
|
≤ 0,8x0,1
|
≤ 1,5x0,12
|
≤ 2x0,15
|
≤ 3x0,18
|
> 3x0,2
|
05.02
|
Tu bổ, phục hồi rồng,
giao, phượng và các loại con giống có gắn mảnh sành, sứ
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
|
|
Thép các loại
|
kg
|
0,8
|
1,5
|
3
|
4,5
|
5,5
|
Thép buộc 1 ly
|
kg
|
0,03
|
0,04
|
0,05
|
0,07
|
0,1
|
Vữa xi măng
|
m3
|
0,03
|
0,05
|
0,15
|
0,35
|
0,36
|
Vữa gắn sành sứ
|
m3
|
0,01
|
0,02
|
0,04
|
0,08
|
0,09
|
Mảnh sành sứ
|
kg
|
8
|
15
|
30
|
45
|
55
|
Bột màu
|
kg
|
0,08
|
0,15
|
0,3
|
0,45
|
0,51
|
Vật liệu khác
|
%
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
|
|
Công nghệ nhân 1/2
|
Công
|
6,6
|
11
|
17,5
|
24
|
27
|
Nhân công 4/7
|
Công
|
1,5
|
2,5
|
3,5
|
5
|
5,5
|
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
Ghi chú: Công tác tu bổ, phục hồi con giống trên nóc,
bờ mái, bờ chảy thì nhân công phổ thông nhân hệ số 1,1
05.03.00 Tu bổ, phục hồi mặt nguyệt, thiên hồ, bửu
châu và các loại tương tự
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Loại tô da
|
Loại gắn sành sứ
|
05.03
|
Tu bổ, phục hồi mặt
nguyệt, thiên hồ, bửu châu và các loại tương tự
|
Vật liệu:
|
|
|
|
Thép các loại
|
kg
|
1,25
|
1,375
|
Thép buộc
|
kg
|
0,25
|
0,25
|
Vữa gắn đắp
|
m3
|
0,125
|
0,15
|
Vữa màu
|
kg
|
25
|
8
|
Mảnh sành
|
kg
|
|
25
|
Bột màu
|
kg
|
0,5
|
0,5
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
7
|
Nhân công:
|
|
|
|
Công nghệ nhân 1/2
|
công
|
12
|
16
|
Nhân công 5/7
|
công
|
5
|
6
|
|
|
10
|
20
|
05.04.00 Tu bổ, phục hồi đầu đao, đầu rồng, kìm
bờ nóc, bờ chảy
Đơn vị tính: 1 hiện vật
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Loại đắp vữa
|
Loại gắn sành sứ
|
05.04
|
Tu bổ, phục hồi đầu
đao, đầu rồng, kìm bờ nóc, bờ chảy
|
Vật liệu:
|
|
|
|
Thép các loại
|
kg
|
1,5
|
1,5
|
Thép buộc 1 ly
|
kg
|
0,05
|
0,06
|
Vữa đắp
|
m3
|
0,15
|
0,17
|
Vữa gắn
|
m3
|
0,1
|
0,05
|
Mảnh sành sứ
|
kg
|
0,4
|
7
|
Bột màu
|
kg
|
5
|
0,1
|
Keo gắn
|
kg
|
|
0,5
|
Vật liệu khác
|
%
|
|
7
|
Nhân công:
|
|
|
|
Nhân công 4/7
|
công
|
5
|
6
|
Công nghệ nhân 2/2
|
công
|
12
|
13
|
|
|
10
|
20
|
05.05.00 Tu bổ, phục hồi ô chữ thọ, chữ cổ và
các loại tương tự
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Loại tô da
|
Loại gắn sành sứ
|
05.05
|
Tu bổ, phục hồi ô
chữ thọ, chữ cổ và các loại tương tự
|
Vật liệu:
|
|
|
|
Thép các loại
|
kg
|
1,25
|
1,38
|
Thép buộc
|
kg
|
0,25
|
0,25
|
Vữa đắp, gắn
|
m3
|
0,125
|
0,15
|
Vữa màu
|
kg
|
25
|
8
|
Mảnh sành
|
kg
|
|
25
|
Bột màu
|
kg
|
0,5
|
0,5
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
7
|
Nhân công:
|
|
|
|
Công nghệ nhân 1/2
|
công
|
10,8
|
14,5
|
Nhân công 4/7
|
công
|
4,5
|
5,4
|
|
|
10
|
20
|
05.06.00 Tu bổ, phục hồi mặt hổ phù, rồng ngang,
miệng cá, các chi tiết trên mặt thú
Đơn vị tính: 1 mặt thú
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Loại tô da
|
Loại gắn sành sứ
|
05.06
|
Tu bổ, phục hồi mặt
hổ phù, rồng ngang, miệng cá, các chi tiết trên mặt thú
|
Vật liệu:
|
|
|
|
Thép các loại
|
kg
|
0,5
|
0,55
|
Thép buộc
|
kg
|
0,1
|
0,1
|
Vữa đắp, gắn
|
m3
|
0,1
|
0,12
|
Vữa màu trát, tô
|
kg
|
18
|
6
|
Mảnh sành
|
kg
|
|
7
|
Bột màu
|
kg
|
0,2
|
0,2
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
7
|
Nhân công:
|
|
|
|
Công nghệ nhân 1/2
|
công
|
11
|
15
|
Nhân công 5/7
|
công
|
2,2
|
4
|
|
|
10
|
20
|
05.07.00 Tu bổ, phục hồi các bức phù điêu trang
trí trên tường, trụ, trần và các cấu kiện khác
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Loại tô da
|
Loại gắn sành sứ,
thuỷ tinh
|
05.07
|
Tu bổ, phục hồi
các bức phù điêu trang trí trên tường, trụ, trần và các cấu kiện khác
|
Vật liệu:
|
|
|
|
Vữa tô đắp
|
m3
|
0,03
|
0,06
|
Vữa màu
|
kg
|
20
|
7
|
Mảnh sành sứ, thuỷ tinh
|
kg
|
|
15
|
Bột màu
|
kg
|
0,2
|
0,2
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
7
|
Nhân công:
|
|
|
|
Công nghệ nhân 2/2
|
công
|
7
|
10
|
Nhân công 4/7
|
công
|
2,5
|
5
|
|
|
10
|
20
|
05.08.00 Tu bổ, phục hồi các bức hoạ, hoa văn
trên tường, trụ, trần và các cấu kiện khác
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Tường, trụ
|
Trần và các cấu kiện
khác
|
05.08
|
Tu bổ, phục hồi
các bức hoạ, hoa văn trên tường, trụ, trần và các cấu kiện khác
|
Vật liệu:
|
|
|
|
Dung dịch xử lý mặt tường, trần
|
lít
|
1
|
1
|
Keo
|
kg
|
0,04
|
0,05
|
Sơn vôi
|
kg
|
1
|
1
|
Bột màu các loại
|
kg
|
0,2
|
0,22
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
Nhân công:
|
|
|
|
Nhân công 4/7
|
công
|
1
|
1,3
|
Công nghệ nhân 1/2
|
công
|
3
|
4
|
Hoạ sỹ chính 3/9
|
công
|
5
|
7
|
|
|
10
|
20
|
05.09.00 Tu bổ, phục hồi các loại hoa văn trên
mái
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Diện tích hoa văn
|
≤ 1 m2
|
> 1 m2
|
05.09
|
Tu bổ, phục hồi
các loại hoa văn trên mái
|
Vật liệu:
|
|
|
|
Xi măng
|
kg
|
4,5
|
4,2
|
Cát
|
m3
|
0,02
|
0,02
|
Keo gắn, trộn
|
kg
|
0,05
|
0,04
|
Bột màu
|
kg
|
0,25
|
0,24
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
5
|
Nhân công:
|
|
|
|
Công nghệ nhân 2/2
|
công
|
11
|
10
|
Nhân công 4/7
|
công
|
4,5
|
4
|
|
|
10
|
20
|
05.10.00 Tu bổ, phục hồi hoa văn trên các con
thú
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Diện tích hoa văn
|
≤ 1 m2
|
> 1 m2
|
05.10
|
Tu bổ, phục hồi
hoa văn trên các con thú
|
Vật liệu:
|
|
|
|
Vữa gắn
|
m3
|
0,04
|
0,03
|
Bột màu
|
kg
|
0,25
|
0,2
|
Keo
|
kg
|
0,05
|
0,04
|
Sơn dầu, sơn ta
|
kg
|
0,05
|
0,05
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
Nhân công:
|
|
|
|
Công nghệ nhân 2/2
|
công
|
6
|
5
|
Nhân công 4/7
|
công
|
2,4
|
2
|
|
|
10
|
20
|
05.11.00 Tu bổ, phục hồi chạm khắc trên các hiện
vật bằng đồng, kim loại khác
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Loại đơn giản
|
Loại phức tạp
|
05.11
|
Tu bổ, phục hồi chạm
khắc trên các hiện vật bằng đồng, kim loại khác
|
Vật liệu:
|
|
|
|
Que hàn đồng, kẽm
|
kg
|
0,05
|
0,08
|
Hóa chất
|
lít
|
0,03
|
0,05
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
Nhân công:
|
|
|
|
Công nghệ nhân 2/2
|
công
|
9
|
13
|
Nhân công 5/7
|
công
|
5
|
7
|
|
|
10
|
20
|
Ghi chú:
- Loại đơn giản: Các nét chạm, khắc nông, ít đường
khắc chạm, không có độ nổi, độ sâu lớn
- Loại phức tạp: Các nét chạm khắc sâu, có độ sâu,
độ nổi khối rõ rệt. Trường hợp chạm khắc, phục chế từng phần xen kẽ trên mặt hiện
vật có tổng diện tích ≥ 1 m2 thì định mức nhân công nhân hệ số 1,3
05.12.00 Tu bổ, phục hồi các nét chạm khắc trên
kết cấu, hiện vật bằng đá
05.12.10 Chạm khắc các loại con giống
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Trên bia, phiến đá
|
Trên cột, trụ,
móng đá
|
Trên các kết cấu
đá khác
|
05.12.1
|
Chạm khắc các loại
con giống
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
Hóa chất tẩy rửa
|
lít
|
0,03
|
0,03
|
0,04
|
Sơn tô, vẽ
|
kg
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
Nhân công 4/7
|
công
|
5
|
5
|
6
|
Công nghệ nhân 1/2
|
công
|
2
|
2,5
|
2,5
|
|
|
1
|
2
|
3
|
Ghi chú:
- Định mức quy định cho các loại hiện vật có mức độ
chạm khắc đơn giản. Nếu chạm khắc nổi, tạo khối, khắc tạo hình tinh xảo thì
nhân công nhân hệ số 1,5
- Nếu sử dụng đá hoa cương thì nhân công nhân hệ số
1,3
05.12.20 Chạm khắc các loại hoa văn, hoạ tiết
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Trên bia, phiến đá
|
Trên cột, trụ,
móng đá
|
Trên các kết cấu
đá khác
|
05.12.2
|
Chạm khắc các loại
hoa văn, hoạ tiết
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
Hóa chất tẩy rửa
|
Lít
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
Sơn tô, vẽ
|
Kg
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
Keo gắn
|
Kg
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
Vật liệu khác
|
%
|
7
|
7
|
7
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
Nhân công 4/7
|
công
|
5
|
5
|
6
|
Công nghệ nhân 1/2
|
công
|
2,2
|
2,6
|
2,7
|
|
|
1
|
2
|
3
|
Ghi chú:
- Định mức quy định cho các loại hiện vật có mức độ
chạm khắc đơn giản. Nếu chạm khắc nổi, tạo khối, khắc tạo hình tinh xảo thì
nhân công nhân hệ số 1,5
- Nếu sử dụng đá hoa cương thì nhân công nhân hệ số
1,3
05.12.30 Chạm khắc các loại chữ cổ
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Trên bia, phiến đá
|
Trên cột, trụ,
móng đá
|
Trên các kết cấu
đá khác
|
05.12.3
|
Chạm khắc các loại
chữ cổ
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
Hóa chất tẩy rửa
|
lít
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
Sơn tô, vẽ
|
kg
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
Sơn ta
|
kg
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
Nhân công 4/7
|
công
|
4
|
4
|
4
|
Công nghệ nhân 1/2
|
công
|
1,5
|
1,6
|
1,7
|
|
|
1
|
2
|
3
|
Ghi chú:
- Định mức quy định cho các loại hiện vật có mức độ
chạm khắc đơn giản. Nếu chạm khắc nổi, tạo khối, khắc tạo hình tinh xảo thì
nhân công nhân hệ số 1,5
- Nếu sử dụng đá hoa cương thì nhân công nhân hệ số
1,3
05.13.00 Lắp dựng rồng, phượng và các con thú
khác trên nóc
Đơn vị tính: 1 con
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Rồng, phượng
|
Các con thú khác
|
05.13
|
Lắp dựng rồng, phượng
và các con thú khác trên nóc
|
Vật liệu:
|
|
|
|
Các hình thú
|
con
|
1
|
1
|
Vữa gắn
|
m3
|
0,01
|
0,015
|
Vữa màu
|
kg
|
1,2
|
2,5
|
Bột màu
|
kg
|
0,04
|
0,06
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
5
|
Nhân công:
|
|
|
|
Nhân công 4/7
|
công
|
3
|
3,15
|
Công nghệ nhân 2/2
|
công
|
0,5
|
0,52
|
|
|
10
|
20
|
05.14.00 Lắp dựng hoa văn trên mái, bờ nóc, bờ
chảy
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Diện tích hoa văn
|
≤ 1 m2
|
>1 m2
|
05.14
|
Lắp dựng hoa văn
trên mái, bờ nóc, bờ chảy
|
Vật liệu:
|
|
|
|
Hoa văn
|
m2
|
1
|
1
|
Keo gắn
|
kg
|
0,06
|
0,05
|
Vữa gắn
|
m3
|
0,012
|
0,01
|
Sơn dầu
|
kg
|
0,05
|
0,05
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
Nhân công:
|
|
|
|
Nhân công 4/7
|
công
|
4,5
|
4,5
|
Công nghệ nhân 1/2
|
công
|
0,6
|
0,5
|
|
|
10
|
20
|
05.15.00 Lắp đặt hoa văn bê tông đúc sẵn trên bờ
nóc, bờ chảy
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Diện tích hoa văn
|
≤ 1 m2
|
>1 m2
|
05.15
|
Lắp đặt hoa văn bê
tông đúc sẵn trên bờ nóc, bờ chảy
|
Vật liệu:
|
|
|
|
Hoa văn bê tông
|
m2
|
1
|
1
|
Xi măng gắn kết
|
kg
|
25
|
20
|
Cát
|
m3
|
0,07
|
0,05
|
Vôi
|
kg
|
4,2
|
4
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
5
|
Nhân công:
|
|
|
|
Nhân công 4/7
|
công
|
4
|
3,8
|
|
|
10
|
20
|
Chương VI
CÔNG TÁC NỀ NGOÃ HOÀN
THIỆN CÁC CẤU KIỆN, HIỆN VẬT
Quy định áp dụng:
- Công tác nề ngoã hoàn thiện các kết cấu, hiện vật
của di tích có kết cấu phức tạp khác như tường cong, nghiêng, vặn vỏ đỗ, trần
vòm, mái cong và các kết cấu có trang trí hoạ tiết, hoa văn, tô đắp hình người,
thú,... thì mức hao phí lao động của định mức tương ứng được nhân với hệ số
1,3.
- Công tác nề ngoã các kết cấu xây bằng đá các loại,
gạch rỗng thì định mức vật liệu vữa nhân hệ số 1,1, định mức lao động nhân hệ số
1,3.
- Khi thi công ở độ cao >4m thì định mức lao động
nhân hệ số 1,05.
- Công tác sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ giàn giáo
tính riêng.
- Nếu trát từng phần kết cấu, hiện vật thì định mức
nhân công nhân hệ số 1,1.
06.01.00 Công tác trát tu bổ, phục hồi các cấu
kiện, hiện vật
1. Yêu cầu kỹ thuật:
- Trước khi trát phải chải, rửa, băm nhám, làm sạch
bề mặt, vị trí của kết cấu, hiện vật cần tu bổ. Trát trên kết cấu, hiện vật cũ
phải được làm sạch lớp vôi, vữa, sơn cũ và làm ẩm kết cấu (công tác đục phá lớp
vữa cũ được tính riêng).
- Mặt trát phải phẳng, nhẵn, không có vết nứt, lồi
lõm.
- Vữa phải bám chặt vào kết cấu cần trát.
2. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện làm việc, vận chuyển
vật liệu trong phạm vi 30m.
- Căng dây, dẫn cốt, đánh mốc.
- Trát vào kết cấu, hiện vật.
- Kiểm tra lại bề mặt trát và sửa chữa lại các chỗ
chưa đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Thu dọn nơi làm việc.
06.01.10 Trát tu bổ, phục hồi tường và kết cấu
tương tự
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Chiều dầy (cm)
|
1,5
|
2,0
|
06.01.1
|
Trát tu bổ, phục hồi
tường và kết cấu tương tự
|
Vật liệu:
|
|
|
|
Vữa
|
m3
|
0,018
|
0,025
|
Vật liệu khác
|
%
|
1
|
1
|
Nhân công:
|
|
|
|
Nhân công 5/7
|
công
|
0,5
|
0,52
|
|
|
1
|
2
|
Ghi chú: Loại vữa sử dụng theo chỉ định của thiết kế
06.01.20 Trát tu bổ, phục hồi trụ, cột, lan can
và các kết cấu tương tự
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Trát trụ, cột có
chiều dày Trung bình 1,5cm
|
Trát lan can và
các kết cấu tương tự, có chiều dày trung bình 2cm
|
06.01.2
|
Trát tu bổ, phục hồi
trụ, cột, lan can và các kết cấu tương tự
|
Vật liệu:
|
|
|
|
Vữa
|
m3
|
0,02
|
0,0285
|
Vật liệu khác
|
%
|
2
|
2
|
Nhân công:
|
|
|
|
Nhân công 5/7
|
công
|
0,94
|
0,78
|
|
|
1
|
2
|
Ghi chú:
- Nếu lan can và kết cấu tương tự có từ 2 gờ chỉ trở
lên thì định mức nhân công nhân hệ số 1,15
- Loại vữa sử dụng theo chỉ định của thiết kế
06.01.30 Trát tu bổ, phục hồi chân móng, tai tường,
cổ diêm và các kết cấu tương tự có từ hai gờ chỉ trở lên
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Chân móng
|
Tai tường
|
Cổ diêm
|
Các kết cấu tương
tự
|
06.01.3
|
Trát tu bổ, phục hồi
chân móng, tai tường, cổ diêm và các kết cấu tương tự có từ hai gờ chỉ trở
lên dày >2cm
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
|
Vữa truyền thống
|
m3
|
0,025
|
0,025
|
0,025
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
2
|
2
|
2
|
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
|
Nhân công 5/7
|
công
|
0,48
|
0,78
|
0,78
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Ghi chú: Nếu không sử dụng vữa trau truyền thống, định
mức sử dụng loại vữa xây phổ thông theo chỉ định của thiết kế
06.01.40 Trát tu bổ, phục hồi các ô hộc tường, ô
hộc lan can hai mặt ô
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
06.01.4
|
Trát tu bổ, phục hồi
các ô hộc tường, ô hộc lan can dày 2cm hai mặt ô
|
Vật liệu:
|
|
|
Vữa xi măng
|
m3
|
0,025
|
Xi măng
|
kg
|
1,6
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
Nhân công:
|
|
|
Nhân công 5/7
|
công
|
1,17
|
|
|
1
|
06.01.50 Trát tu bổ, phục hồi gờ chỉ, phào và
các kết cấu tương tự
Đơn vị: 1 m
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Gờ chỉ và các kết
cấu tương tự
|
Phào và các kết cấu
tương tự
|
06.01.5
|
Trát tu bổ, phục hồi
gờ chỉ, phào và các kết cấu tương tự
|
Vật liệu:
|
|
|
|
Vữa xi măng
|
m3
|
0,003
|
0,012
|
Vật liệu khác
|
%
|
1
|
1
|
Nhân công:
|
|
|
|
Nhân công 5/7
|
công
|
0,32
|
0,39
|
|
|
1
|
2
|
06.02.00 Công tác ốp, gắn gạch, đá tu bổ, phục hồi
các cấu kiện, hiện vật
1. Yêu cầu kỹ thuật:
- Gạch, đá ốp phải đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật
quy định, không cong, vênh, ố bẩn, mờ men...
- Mặt ốp phẳng, các cạnh góc phải thẳng, sắc.
- Gạch, đá ốp đúng kỹ thuật, đúng kích thước, đảm bảo
hình hoa văn, màu sắc. ốp đá phải có liên kết giữa viên đá ốp vào mặt ốp.
- Mạch ốp đảm bảo đúng thiết kế, ngang bằng, thẳng
đứng...
- Miết mạch xong phải lau sạch mặt ốp không còn vết
vữa.
2. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện làm việc, vận chuyển
vật liệu trong phạm vi 30m.
- Trát lót, ốp gạch đá, gắn gạch đá, gắn gạch và
các vật liệu trang trí, tráng mạch đánh bóng theo yêu cầu kỹ thuật.
- Thu dọn nơi làm việc.
06.02.10 Ốp tu bổ, phục hồi tường, trụ, cột và kết
cấu khác bằng gạch gốm tráng men
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Tường
|
Trụ Cột
|
Kết cấu khác
|
06.02.1
|
Ốp tu bổ, phục hồi
tường, trụ, cột và kết cấu khác bằng gạch gốm tráng men
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
Gạch gốm tráng men 3x10
|
viên
|
341
|
341
|
341
|
Vữa xi măng
|
m3
|
0,017
|
0,017
|
0.017
|
Xi măng trắng
|
kg
|
1,5
|
1,5
|
1,6
|
Vật liệu khác
|
%
|
2
|
2
|
2
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
Nhân công 5/7
|
công
|
2,73
|
3,84
|
3,45
|
|
|
1
|
2
|
3
|
06.02.20 Ốp tu bổ, phục hồi tường, trụ, cột và
các kết cấu khác bằng gạch đất sét nung, gạch xi măng
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Tường
|
Trụ, cột
|
Kết cấu khác
|
06.02.2
|
Ốp tu bổ, phục hồi
tường, trụ, cột và kết cấu khác bằng gạch đất sét nung, gạch xi măng
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
Gạch đất sét nung, gạch xi măng
|
m2
|
1,02
|
1,025
|
1,022
|
Vữa ximăng
|
m3
|
0,017
|
0,017
|
0,017
|
Xi măng
|
kg
|
0,36
|
0,36
|
0,36
|
Vật liệu khác
|
%
|
1
|
1
|
1
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
Nhân công 5/7
|
công
|
1,21
|
1,34
|
1,32
|
|
|
1
|
2
|
3
|
06.02.30 Ốp tu bổ, phục hồi tường trụ bằng ngói
liệt tráng men
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Tường
|
Trụ, cột
|
06.02.3
|
Ốp tu bổ, phục hồi
tường, trụ bằng ngói liệt tráng men.
|
Vật liệu:
|
|
|
|
Ngói liệt tráng men 15x18cm
|
viên
|
41
|
41
|
Vữa xi măng
|
m3
|
0,017
|
0,017
|
Vữa truyền thống miết mạch
|
m3
|
0,005
|
0,005
|
Xi măng hồ dầu
|
kg
|
0,7
|
0,7
|
Vật liệu khác
|
%
|
1
|
1
|
Nhân công:
|
|
|
|
Nhân công 5/7
|
công
|
1,08
|
1,2
|
|
|
1
|
2
|
Ghi chú: Vữa miết mạch, xi măng có thể sử dụng loại
vữa phổ thông theo chỉ định của thiết kế. Nếu sử dụng ngói các loại có kích thước
khác nhau thì định mức vật liệu ngói tính 1,075 m2
06.02.40 Ốp tu bổ, phục hồi gạch men trang trí
vào tường và các kết cấu tương tự
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Kích thước gạch
(cm)
|
15 x15
|
30 x 30
|
20x15
|
06.02.4
|
Ốp tu bổ, phục hồi
gạch men trang trí vào tường và các kết cấu tương tự.
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
Gạch men
|
viên
|
46
|
12
|
36
|
Vữa xi măng
|
m3
|
0,018
|
0,016
|
0,018
|
Xi măng trắng
|
kg
|
0,24
|
0,23
|
0,24
|
Vật liệu khác
|
%
|
2
|
2
|
2
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
Nhân công 5/7
|
công
|
1,35
|
0,91
|
1,29
|
|
|
1
|
2
|
3
|
Ghi chú: Nếu ốp vào cột, trụ và các kết cấu tương tự
thì định mức nhân công nhân hệ số 1,25
06.02.50 Ốp tu bổ, phục hồi mũ tường và các kết
cấu tương tự bằng ngói ống tráng men
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mũ tường
|
Các kết cấu tương
tự
|
06.02.5
|
Ốp tu bổ, phục hồi
mũ tường và các kết cấu tương tự bằng ngói ống tráng men
|
Vật liệu:
|
|
|
|
Ngói ống tráng men
|
m2
|
1,055
|
1,055
|
Vữa xi măng
|
m3
|
0,024
|
0,024
|
Vữa miết mạch
|
m3
|
0,001
|
0,001
|
Vật liệu khác
|
%
|
2
|
2
|
Nhân công:
|
|
|
|
Nhân công 5/7
|
công
|
1,4
|
1,56
|
|
|
1
|
2
|
06.02.60 Ốp tu bổ, phục hồi tường, cột trụ và
các kết cấu bằng đá xẻ tự nhiên
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Ốp tường và các kết
cấu tương tự
|
Ốp cột, trụ và các
kết cấu tương tự
|
Đá 30x30
|
Đá 40x40
|
Đá 30x30
|
Đá 40x40
|
06.02.6
|
Ốp tu bổ, phục hồi
tường, cột trụ và các kết cấu bằng đá xẻ tự nhiên
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
|
Đá xẻ tự nhiên
|
m2
|
1,02
|
1,02
|
1,02
|
1,02
|
Vữa xi măng
|
m3
|
0,035
|
0,035
|
0,035
|
0,035
|
Xi măng trắng
|
kg
|
0,35
|
0,25
|
0,35
|
0,25
|
Móc sắt F4
|
cái
|
44
|
24
|
44
|
24
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
|
Nhân công 5/7
|
công
|
3,08
|
2,73
|
4,26
|
3,5
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Ghi chú: Trường hợp sử dụng đá có kích thước
<30x30 thì định mức nhân công nhân hệ số 1,1
06.03.00 Công tác lát gạch, đá tu bổ, phục hồi
các cấu kiện, hiện vật
1. Yêu cầu kỹ thuật:
- Trước khi lát phải tưới nước mặt lát bằng nước
thường hoặc nước xi măng.
- Gạch phải làm ẩm, nếu dùng gạch cũ thì phải cạo sạch
vữa (công tác cạo vữa tính riêng).
- Phải căng dây làm mốc hoặc lát hàng gạch, đá mẫu
cho thẳng hàng.
Thông mạch giữa các phòng, đảm bảo độ dốc thoát nước.
- Trải lớp vữa lát, chiều dày lớp vữa lót đối với gạch
lá nem, gạch xi măng và các loại gạch, đá lát khác ≤2cm.
- Lát gạch, đá phải đảm bảo đúng hình hoa văn, màu
sắc.
- Đảm bảo mạch vữa quy định đối với gạch lá nem
≤5mm, gạch xi măng và các loại gạch, đá khác ≤2mm.
2. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện làm việc, vận chuyển
vật liệu trong phạm vi 30m.
- Các yêu cầu khác cần có theo yêu cầu khảo sát khảo
cổ học.
- Trộn vữa, lát gạch, xóc mạch theo yêu cầu kỹ thuật.
- Vệ sinh mặt lát trước và sau khi lát.
- Vệ sinh, thu dọn hiện trường sau khi tu bổ.
06.03.00 Lát tu bổ, phục hồi gạch, đá các loại
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Gạch vồ
|
Gạch bát
|
Gạch đa giác ≤5 cạnh
|
Gạch gốm
|
Đá xẻ tự nhiên
|
06.03
|
Lát tu bổ, phục hồi
gạch, đá các loại
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
|
|
Gạch vồ
|
m2
|
1,03
|
|
|
|
|
Gạch bát
|
m2
|
|
1,05
|
|
|
|
Gạch đa giác
|
m2
|
|
|
1,05
|
|
|
Gạch gốm
|
m2
|
|
|
|
1,05
|
|
Đá xẻ, đá các loại
|
m3
|
|
|
|
|
1,02
|
Vữa lót
|
m3
|
0,025
|
0,025
|
0,025
|
0,028
|
0,023
|
Vữa miết mạch
|
m3
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
Xi măng
|
kg
|
0,1
|
0,1
|
0,15
|
0,15
|
0,3
|
Vật liệu khác
|
%
|
2
|
2
|
3
|
3
|
2,5
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công 5/7
|
công
|
0,36
|
0,35
|
0,42
|
0,31
|
0,66
|
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
Ghi chú: Trường hợp miết mạch chữ công thì hao phí
gạch, đá 1,1 m2. Tùy theo tính chất, yêu cầu phục hồi, tu bổ, vữa miết
mạch có thể dùng các loại vữa khác theo chỉ định của thiết kế
Chương VII
CÔNG TÁC XỬ LÝ VÀ BẢO QUẢN
TRÊN CẤU KIỆN, HIỆN VẬT
Quy định chung:
- Công tác xử lý, gia cố và bảo quản các kết cấu,
hiện vật của di tích được thực hiện trước, trong và sau quá trình tu bổ, phục hồi.
- Các loại thuốc, hóa chất và các vật tư sử dụng
theo đúng yêu cầu kỹ thuật được tính toán cụ thể cho từng loại công tác xử lý,
bảo quản.
- Nếu xử lý, bảo quản cấu kiện, hiện vật gỗ ở độ
cao ≥4m thì định mức nhân công nhân hệ số 1,2.
- Công tác sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ giàn giáo
tính riêng.
07.01.00 Diệt nấm mốc, xử lý các mối ghép bề mặt
tiếp xúc cấu kiện gỗ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện làm việc; chuẩn bị
vật liệu, hóa chất và bảo quản theo đúng yêu cầu kỹ thuật, vận chuyển vật liệu,
hóa chất trong phạm vi 30m.
- Nạo, bóc tẩy hết các phần mục, làm sạch bề mặt mộng,
lỗ mộng, họng cột, kèo...
- Phun thuốc chống nấm.
- Quét hóa chất bảo quản.
- Vệ sinh sau khi xử lý, bảo quản hóa chất, thu dọn
hiện trường.
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác xử lý, bảo
quản
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
07.01
|
Diệt nấm mốc
|
Vật liệu:
|
|
|
Thuốc chống nấm
|
lít
|
0,15
|
Hóa chất bảo quản
|
lít
|
0,5
|
Nhân công:
|
|
|
Nhân công 5/7
|
công
|
0,33
|
|
|
10
|
Ghi chú: Đối với những cấu kiện, hiện vật thực hiện
xử lý, bảo quản khi làm mới thì định mức thuốc chống nấm là 0,3 lít, nhân công
nhân hệ số 1,25
07.02.00 Bảo quản, gia cố, gắn, vá, nối các cấu
kiện gỗ bị hỏng cục bộ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị vật liệu, hóa chất; bảo quản theo đúng
yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
- Nạo, tẩy lấy hết phần mục, phần bị hỏng; làm sạch
bề mặt phần bị mục, mọt, hỏng.
- Phun thuốc chống nấm.
- Nhồi trộn Composit hoặc Epoxy hoặc sơn ta, trộn bột
gỗ.
- Gia công gỗ cùng loại.
- Xử lý bằng các vật liệu khác.
- Vệ sinh sau khi xử lý, bảo quản, thu dọn hiện trường.
Đơn vị tính: 1 m3
Mã hiệu
|
Công tác xử lý, bảo
quản
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
07.02
|
Bảo quản, gia cố,
gắn, vá, nối các cấu kiện gỗ bị hỏng cục bộ
|
Vật liệu:
|
|
|
Thuốc chống nấm
|
lít
|
12
|
Hóa chất bảo quản, liên kết
|
kg
|
37
|
Bột gỗ
|
kg
|
18
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
Nhân công:
|
|
|
Nhân công 5/7
|
công
|
25
|
|
|
10
|
07.03.00 Bảo quản, gia cường cấu kiện gỗ bị tiêu
tâm, mục hỏng bề mặt
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị vật liệu, hóa chất; bảo quản theo đúng
yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
- Đục lỗ xuyên tâm.
- Nạo lấy hết phần mục, làm sạch bề mặt.
- Phun thuốc chống nấm.
- Nhồi trộn Composit hoặc vật liệu chuyên dụng
khác.
- Hóa chất gia cường.
- Bột gỗ.
- Hàn, vá lỗ đục, nhồi xuyên tâm bằng gỗ cùng chủng
loại.
- Vệ sinh sau khi bảo quản, gia cường, thu dọn hiện
trường.
07.03.10 Bảo quản, gia cường cấu kiện gỗ bị tiêu
tâm
Đơn vị tính: 1 m3
Mã hiệu
|
Công tác xử lý, bảo
quản
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Gỗ bị tiêu tâm
|
07.03.1
|
Bảo quản, gia cường
cấu kiện gỗ bị tiêu tâm
|
Vật liệu:
|
|
|
Thuốc chống nấm
|
lít
|
12
|
Hóa chất gia cường, liên kết
|
kg
|
6,65
|
Bột gỗ
|
kg
|
3,35
|
Gỗ
|
m3
|
1,1
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
Nhân công:
|
|
|
Nhân công 5/7
|
công
|
25
|
|
|
1
|
Ghi chú:
- Chỉ xử lý tiêu tâm cột khi xác định độ rỗng có khối
tích nhỏ hơn 15% khối tích cấu kiện và không ở vị trí xung yếu
- Trường hợp lớn hơn 15% mà cấu kiện còn tái sử dụng
thì được xử lý bằng phương pháp hạ giải, gia cường phần nhân công giảm 50%
07.03.20 Bảo quản, gia cường cấu kiện gỗ bị mục
hỏng bề mặt
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác xử lý, bảo
quản
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Gỗ bị mục, hỏng bề
mặt
|
07.03.2
|
Bảo quản, gia cường
cấu kiện gỗ bị mục hỏng bề mặt
|
Vật liệu:
|
|
|
Thuốc chống nấm
|
lít
|
0,3
|
Hóa chất gia cường, liên kết
|
kg
|
0,4
|
Bột gỗ
|
kg
|
0,2
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
Nhân công:
|
|
|
Nhân công 5/7
|
công
|
10
|
|
|
1
|
07.04.00 Bảo quản, xử lý chống thấm cho các cấu kiện
gỗ tiếp xúc với nền, tường, trụ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị vật liệu, hóa chất; bảo quản theo đúng
yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
- Làm sạch bề mặt, đặt và trải tấm chống thấm, cắt
sửa căn chỉnh định vị đúng vị trí.
- Phun thuốc chống nấm.
- Quét 2 lớp chống thấm lên bề mặt tiếp xúc. Hoàn
thiện kết cấu, hiện vật không để rơi vãi hóa chất, vật liệu sử dụng.
- Vệ sinh sau khi bảo quản, chống thấm, thu dọn hiện
trường.
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác xử lý, bảo
quản
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Nền
|
Tường, trụ
|
07.04
|
Bảo quản, xử lý chống
thấm cho các cấu kiện gỗ tiếp xúc với nền, tường, trụ
|
Vật liệu:
|
|
|
|
Thuốc chống nấm
|
lít
|
0,5
|
0,5
|
Tấm chống thấm
|
m2
|
1,1
|
|
Hóa chất chống thấm
|
lít
|
|
2
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
5
|
Nhân công:
|
|
|
|
Nhân công 5/7
|
công
|
2
|
2,5
|
|
|
10
|
20
|
07.05.00 Ngăn ẩm nền, tường
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác xử lý, bảo
quản
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Nền
|
Tường
|
07.05
|
Ngăn ẩm nền, tường
dày ≤35cm
|
Vật liệu:
|
|
|
|
Tấm ngăn ẩm / cốt vải thuỷ tinh
|
m2
|
1,1
|
0,4
|
Keo dán
|
kg
|
1,2
|
0,5
|
Nhũ tương hoặc sơn bi tum cao su
|
kg
|
4,73
|
1,9
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
5
|
Nhân công:
|
|
|
|
Nhân công 5/7
|
công
|
1,25
|
1,13
|
|
|
10
|
20
|
07.06.00 Phòng chống mối, mọt, nấm mốc cho cấu kiện
gỗ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị vật liệu, hóa chất; bảo quản theo đúng
yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
- Làm sạch bề mặt cấu kiện, hiện vật, nạo bỏ phần mục
mọt.
- Phun hoặc quét hóa chất lên bề mặt cấu kiện; pha
hóa chất ngâm tẩm vào bể và ngâm tẩm cấu kiện trong 3 giờ, lấy cấu kiện ra và
kê đặt chỗ thoáng trong 2, 3 ngày.
- Vệ sinh sau khi xử lý, bảo quản, thu dọn hiện trường.
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác xử lý, bảo
quản
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Phương pháp Phun, quét
|
Phương pháp ngâm tẩm
|
07.06
|
Phòng chống mối, mọt,
nấm mốc cho cấu kiện gỗ
|
Vật liệu:
|
|
|
|
Thuốc chống mối
|
lít
|
0,5
|
9,6
|
Hóa chất dạng bột loại PBB
|
lít
|
0,8
|
10
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
12
|
Nhân công:
|
|
|
|
Nhân công 5/7
|
công
|
0,5
|
|
|
|
10
|
20
|
Ghi chú: Nếu sử dụng hóa chất dạng bột loại LNS, định
mức sử dụng cho phương pháp phun quét là 0,7 lít, dùng trong phương pháp ngâm tẩm
là 8,4 lít
Chương VIII
CÔNG TÁC TU BỔ, PHỤC HỒI
CÁC HIỆN VẬT SƠN THẾP
1. Quy định áp dụng:
- Công tác sơn thếp tu bổ, phục hồi các hiện vật được
quy định cho toàn bộ hiện vật hoặc đồ thờ nội thất.
- Trường hợp sơn thếp, tu bổ, phục hồi từng phần, định
mức nhân công nhân hệ số 1,25.
- Nếu vẽ lại các hoa văn, hoạ tiết trang trí thì bổ
sung công hoạ sỹ bậc 3 là 2,5 công.
- Đối với các cấu kiện soi chỉ, chạm khắc, tuỳ mức
độ nông sâu của bức chạm, đường soi mà xác định hệ số quy đổi diện tích cần sơn
thếp.
- Công tác sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ giàn giáo
tính riêng.
- Định mức vàng quỳ, bạc quỳ trong hao phí vật liệu
tính cho 01 lớp.
Trường hợp sử dụng khác tính theo chỉ định của thiết
kế.
- Đối với các công tác tu bổ, phục hồi các hiện vật
sơn thếp ở độ cao > 4m thì mỗi độ cao tăng thêm 4m định mức được nhân hệ số
1,15 (trừ công tác giàn giáo phục vụ thi công).
2. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu, hóa chất trong phạm
vi 30m. Bảo quản theo yêu cầu kỹ thuật.
- Làm sạch bề mặt hiện vật, tẩy rửa không làm xây
xát hiện vật.
- Hom bó, làm tróc bề mặt cần sơn thếp.
- Sơn thếp theo đúng quy trình truyền thống đảm bảo
yêu cầu mỹ thuật, khôi phục nguyên gốc.
- Vận chuyển, xếp đặt vào đúng vị trí cũ.
- Thu dọn, vệ sinh hiện trường sau khi sơn thếp.
08.01.00 Sơn son thếp vàng hoành phi, câu đối, bửu
tán và các hiện vật khác
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Hoành phi, câu đối,
bửu tán
|
Các hiện vật khác
|
08.01
|
Sơn son thếp vàng
hoành phi, câu đối, bửu tán và các hiện vật khác
|
Vật liệu:
|
|
|
|
Vàng quỳ (theo TK)
|
m2
|
1,05
|
1,05
|
Sơn các loại
|
kg
|
3,3
|
3,35
|
Giấy nhám nước
|
tờ
|
2
|
2
|
Son
|
kg
|
0,15
|
0,16
|
Vật liệu khác: dầu trẩu, bột sét, nhựa thông...
|
%
|
10
|
10
|
Nhân công:
|
|
|
|
Nhân công 5/7
|
công
|
7,1
|
7,2
|
Công nghệ nhân 2/2
|
công
|
1
|
1
|
|
|
10
|
20
|
Ghi chú:
- Nếu hiện vật, đồ thờ chạm hoặc soi chỉ đơn giản
nhân công nhân hệ số 1,1
- Nếu hiện vật, đồ thờ chạm hoặc soi chỉ phức tạp
nhân công nhân hệ số 1,3
- Nếu hiện vật, đồ thờ chạm lộng nhân công nhân hệ
số 1,5
08.02.00 Sơn son thếp bạc phủ hoàn kim các hiện vật,
đồ thờ bằng gỗ có vẽ hoạ tiết trang trí
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
08.02
|
Sơn son thếp bạc
phủ hoàn kim các hiện vật, đồ thờ bằng gỗ có vẽ hoạ tiết trang trí
|
Vật liệu:
|
|
|
Sơn các loại
|
Kg
|
4
|
Bạc quỳ (theo TK)
|
m2
|
1,05
|
Giấy nhám nước
|
tờ
|
2
|
Son
|
kg
|
0,15
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
Nhân công:
|
|
|
Công nghệ nhân 2/2
|
công
|
1
|
Nhân công 5/7
|
công
|
6,5
|
|
|
10
|
Ghi chú:
- Nếu hiện vật, đồ thờ chạm hoặc soi chỉ đơn giản nhân
công nhân hệ số 1,1
- Nếu hiện vật, đồ thờ chạm hoặc soi chỉ phức tạp
nhân công nhân hệ số 1,3
- Nếu hiện vật, đồ thờ chạm lộng nhân công nhân hệ
số 1,5
08.03.00 Sơn son thếp bạc phủ hoàn kim các cấu
kiện kiến trúc vẽ hoạ tiết trang trí
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Các cấu kiện kiến
trúc
|
08.03
|
Sơn son thếp bạc
phủ hoàn kim các cấu kiện kiến trúc vẽ hoạ tiết trang trí
|
Vật liệu:
|
|
|
Sơn các loại
|
kg
|
3,6
|
Bạc quỳ (theo TK)
|
m2
|
1,05
|
Giấy nhám nước
|
tờ
|
2
|
Son
|
kg
|
0,165
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
Nhân công:
|
|
|
Công nghệ nhân 2/2
|
công
|
1
|
Nhân công 5/7
|
công
|
5
|
|
|
10
|
Ghi chú:
- Nếu hiện vật, đồ thờ chạm hoặc soi chỉ đơn giản
nhân công nhân hệ số 1,1
- Nếu hiện vật, đồ thờ chạm hoặc soi chỉ phức tạp
nhân công nhân hệ số 1,3
- Nếu hiện vật, đồ thờ chạm lộng nhân công nhân hệ
số 1,5
08.04.00 Sơn mài màu không thếp bạc, vàng
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Hiện vật, đồ thờ
|
Các cấu kiện kiến
trúc khác
|
08.04
|
Sơn mài màu không
thếp bạc, vàng
|
Vật liệu:
|
|
|
|
Sơn các loại
|
kg
|
3,2
|
3,1
|
Giấy nhám nước
|
tờ
|
2
|
2
|
Bột màu sơn mài
|
kg
|
0,15
|
0,16
|
Giấy nhám nước
|
tờ
|
2
|
2
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
Nhân công:
|
|
|
|
Công nghệ nhân 1/2
|
công
|
1
|
1
|
Nhân công 5/7
|
công
|
4,5
|
5,1
|
|
|
10
|
20
|
08.05.00 Sơn nhuộm màu gỗ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu, hóa chất trong phạm
vi 30m. Bảo quản theo yêu cầu kỹ thuật.
- Cạo lớp sơn cũ, đánh giấy nhám, xử lý mặt gỗ, nhuộm
màu, phủ sơn quang.
- Thu dọn, vệ sinh hiện trường sau khi sơn nhuộm.
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Các hiện vật bằng
gỗ
|
08.05
|
Sơn nhuộm màu gỗ
|
Vật liệu:
|
|
|
Hóa chất tẩy rửa
|
lít
|
0,5
|
Bột màu
|
kg
|
0,15
|
Sơn cánh gián (váng sơn ta)
|
kg
|
0,2
|
Dầu trẩu
|
kg
|
0,04
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
Nhân công:
|
|
|
Công nghệ nhân 1/2
|
công
|
0,5
|
Nhân công 5/7
|
công
|
2
|
|
|
10
|
08.06.00 Công tác sơn quang các hiện vật cấu kiện
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
08.06
|
Công tác sơn quang
các hiện vật, cấu kiện
|
Vật liệu:
|
|
|
Sơn chín
|
kg
|
1,5
|
Sơn cánh gián
|
kg
|
1
|
Bột màu
|
kg
|
0,1
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
Nhân công:
|
|
|
Công nghệ nhân 1/2
|
công
|
1
|
Nhân công 5/7
|
công
|
5
|
|
|
10
|
Chương IX
CÔNG TÁC SẢN XUẤT, LẮP DỰNG
VÀ THÁO DỠ GIÀN GIÁO THI CÔNG
1. Thuyết minh:
- Công tác lắp dựng và tháo dỡ giàn giáo phụ thuộc rất
nhiều vào đặc điểm và tính chất riêng biệt của công tác tu bổ, phục hồi các kết
cấu kiến trúc như: Vị trí không gian của kết cấu cần tu bổ, phục hồi, các yêu cầu
về điều kiện thi công, yêu cầu đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn trong quá
trình tu bổ, phục hồi các yêu cầu về bảo vệ di tích...
- Các thành phần hao phí đã được định mức bao gồm:
Các hao phí cho việc lắp dựng giàn giáo để thực hiện công tác tu bổ, phục hồi kết
cấu và tháo dỡ khi hoàn thành việc tu bổ, phục hồi kết cấu bảo đảm đúng yêu cầu
kỹ thuật.
- Công tác giàn giáo phục vụ thi công được định mức
cho lắp dựng và tháo dỡ giàn giáo ngoài và giàn giáo trong khi tiến hành tu bổ,
phục hồi các kết cấu phía ngoài và phía trong các kết cấu công trình kiến trúc
cổ.
2. Quy định áp dụng:
- Chiều cao giàn giáo trong định mức là chiều cao
tính từ cốt mặt nền, sàn hiện tại của công trình đến cao độ lớn nhất bảo đảm đủ
điều kiện thuận lợi cho việc thi công tu bổ, phục hồi kết cấu.
- Trong định mức đã bao gồm các hao phí vật liệu làm
sàn để vật liệu, thang sắt hoặc tre cho người lên.
- Giàn giáo ngoài tính theo diện tích hình chiếu thẳng
góc trên mặt ngoài của kết cấu (hình chiếu đứng).
- Giàn giáo trong chỉ được sử dụng khi tu bổ, phục
hồi các kết cấu có chiều cao >3,6m và chia làm 2 loại:
+ Các công tác tu bổ, phục hồi phần tường, cột:
Giàn giáo được tính theo diện tích hình chiếu đứng.
+ Các công tác tu bổ, phục hồi mái, trần: Giàn giáo
được tính theo diện tích hình chiếu bằng. Chiều cao giàn giáo tính từ mặt nền,
sàn trong nhà đến chiều cao 3,6m làm lớp chuẩn gốc. Sau đó, cứ mỗi khoảng tăng
cao 1,2m tính thêm một lớp để cộng dồn (khoảng tăng chưa đủ 0,6m thì không
tính).
- Diện tích giàn giáo để tu bổ, phục hồi trụ, cột độc
lập tính bằng chiều dài chu vi mặt cắt cột, trụ cộng với 3,6m nhân với chiều
cao cột.
- Thời gian sử dụng giàn giáo để tính khấu hao là 1
tháng, cứ kéo dài 1 tháng được bổ sung vào định mức 5% hao phí vật liệu sử dụng
giàn giáo.
- Định mức các hao phí cho công tác bảo vệ an toàn
(như lưới võng an toàn, dây chằng néo...) và che chắn bảo đảm vệ sinh môi trường,
bảo vệ di tích trong quá trình tu bổ, phục hồi (nếu có) được lập dự toán riêng.
3. Thành phần công việc:
- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
- Lắp dựng, tháo dỡ giàn giáo theo đúng yêu cầu kỹ
thuật.
- Bốc xếp giàn giáo trước và sau khi sử dụng.
GG 04.00 Lắp dựng, tháo dỡ giàn giáo tre GG
04.10 Giàn giáo ngoài
Đơn vị tính: 100 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Chiều cao
|
≤ 12m
|
≤ 20m
|
GG 04.1
|
Giàn giáo ngoài
|
Vật liệu:
|
|
|
|
Gỗ ván
|
m3
|
0,0163
|
0,0246
|
Tre cây
|
cây
|
22,33
|
38,01
|
Dây thép
|
kg
|
0,66
|
0,85
|
Đinh
|
kg
|
0,9
|
1
|
Vật liệu khác
|
%
|
20
|
20
|
Nhân công:
|
|
|
|
Nhân công 3/7
|
công
|
6,51
|
8,4
|
|
|
1
|
2
|
GG 04.20 Giàn giáo trong
Đơn vị tính: 100 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Chiều cao
|
≤ 3,6m
|
Mỗi 1,2m tăng thêm
|
GG 04.2
|
Giàn giáo trong
|
Vật liệu:
|
|
|
|
Gỗ ván
|
m3
|
0,036
|
|
Tre cây
|
cây
|
26,7
|
8,22
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
Nhân công:
|
|
|
|
Nhân công 3/7
|
công
|
8,3
|
2,77
|
|
|
1
|
2
|
GG 05.00 Lắp dựng, tháo dỡ giàn giáo thép ống GG
05.10 Giàn giáo ngoài
Đơn vị tính: 100 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Chiều cao (m)
|
đến 12
|
đến 20
|
đến 30
|
đến 45
|
GG 05.1
|
Giàn giáo ngoài
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
|
Gỗ ván
|
m3
|
0,016
|
0,026
|
0,04
|
0,059
|
Ống thép F48
|
kg
|
3,783
|
6,208
|
9,463
|
15,21
|
Thang sắt người lên
|
chiếc
|
0,02
|
0,04
|
0,05
|
0,08
|
Thép F18
|
kg
|
5,88
|
6,76
|
6,76
|
9,68
|
Linh kiện thép khác
|
kg
|
|
|
4,2
|
4,26
|
Vật liệu và phụ kiện khác
|
%
|
30
|
30
|
30
|
30
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
|
Nhân công 4/7
|
công
|
9,92
|
10,9
|
15,28
|
21,1
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
GG 05.20 Giàn giáo trong
Đơn vị tính: 100 m2
Mã hiệu
|
Công tác tu bổ, phục
hồi
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Các cấu kiện hiện
vật thuộc hệ xà, trần, mái, vì kèo ở
|
Mỗi 1,2m tăng thêm
so với độ cao >3,6m
|
≤ 3,6m
|
>3,6m
|
GG 05.2
|
Giàn giáo trong
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
Gỗ ván
|
m3
|
0,036
|
0,036
|
|
Ống thép F48
|
kg
|
11,45
|
26,5
|
2,56
|
Thang sắt người lên
|
chiếc
|
0,003
|
0,01
|
0,001
|
Thép F18
|
kg
|
0,56
|
0,63
|
|
Vật liệu và phụ kiện khác
|
%
|
30
|
30
|
30
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
Nhân công 4/7
|
công
|
1,51
|
1,98
|
0,47
|
|
|
1
|
2
|
3
|
BẢNG CHÚ THÍCH ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CẤP PHỐI VỮA TRUYỀN THỐNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật cấp phối vữa xây
Đơn vị tính: 1 m3
Mã hiệu
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Loại vữa
|
Có rơm
|
Không có rơm
|
PL11
|
Cát
|
m3
|
1,05
|
1,05
|
Vôi tôi
|
kg
|
500
|
800
|
Mật mía
|
kg
|
15
|
15
|
Nhựa cây
|
kg
|
10,5
|
10,5
|
Rơm
|
kg
|
35
|
|
Tro rơm
|
kg
|
10
|
10
|
|
|
10
|
20
|
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật cấp phối vữa trát, tô
da, gắn mạch và lợp Đơn vị tính: 1 m3
Mã hiệu
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Loại vữa
|
Trát, tô da
|
Gắn mạch
|
Lợp
|
PL12
|
Cát
|
m3
|
0,8
|
0,7
|
0,8
|
Vôi tôi
|
kg
|
700
|
900
|
700
|
Mật mía
|
kg
|
35
|
35
|
35
|
Nhựa cây
|
kg
|
15
|
19
|
15
|
Giấy bản
|
kg
|
25
|
25
|
|
Rơm
|
kg
|
|
|
35
|
Tro rơm
|
kg
|
|
10
|
|
|
|
10
|
20
|
30
|
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật cấp phối vữa màu Đơn
vị tính: 1 kg
Mã hiệu
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Vữa màu
|
PL13
|
Vôi tôi
|
kg
|
0,75
|
Mật mía
|
kg
|
0,04
|
Nhựa cây
|
kg
|
0,02
|
Giấy bản
|
kg
|
0,05
|
Keo
|
kg
|
0,05
|
Bột màu
|
kg
|
0,15
|
|
|
10
|