BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
02/2020/TT-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 5 năm 2020
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ BẢO QUẢN, THANH LỌC TÀI NGUYÊN THÔNG TIN VÀ TÀI NGUYÊN THÔNG TIN HẠN CHẾ
SỬ DỤNG TRONG THƯ VIỆN
Căn cứ Luật Thư viện
ngày 21 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thư viện,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành Thông tư quy định về bảo quản, thanh lọc tài nguyên thông tin và tài
nguyên thông tin hạn chế sử dụng trong thư viện.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết về bảo quản tài
nguyên thông tin tại khoản 2 Điều 27; thanh lọc tài nguyên
thông tin tại khoản 3 Điều 25; tài nguyên thông tin hạn chế
sử dụng và nguyên tắc sử dụng tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng trong thư viện
tại khoản 2 Điều 7 của Luật Thư viện.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với thư viện công lập
quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 của Luật Thư viện, cơ quan,
tổ chức, cá nhân tham gia hoặc liên quan đến hoạt động bảo quản tài nguyên
thông tin, thanh lọc tài nguyên thông tin và sử dụng tài nguyên thông tin hạn
chế sử dụng trong thư viện.
2. Khuyến khích thư viện ngoài công lập quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 9 của Luật Thư viện thực hiện bảo quản
tài nguyên thông tin, thanh lọc tài nguyên thông tin và sử dụng tài nguyên
thông tin hạn chế sử dụng trong thư viện theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Bảo quản tài nguyên thông tin là quá
trình áp dụng các biện pháp khoa học, kỹ thuật nhằm duy trì tính toàn vẹn, kéo
dài tuổi thọ và giá trị sử dụng của tài nguyên thông tin trong thư viện. Bảo quản
tài nguyên thông tin bao gồm: bảo quản dự phòng, bảo quản phục chế và chuyển dạng
tài nguyên thông tin.
2. Bảo quản dự phòng là biện pháp bảo quản
tài nguyên thông tin nhằm ngăn chặn sự xuống cấp của toàn bộ tài nguyên thông
tin trong quá trình sử dụng và phục vụ, hạn chế đến mức thấp nhất các tác nhân
gây hư hại tài nguyên thông tin.
3. Bảo quản phục chế là biện pháp bảo quản
tài nguyên thông tin là tài liệu in, tài liệu viết tay trên giấy bao gồm các hoạt
động tu bổ, sửa chữa lại tình trạng xuống cấp về mặt lý tính, hóa tính nhằm đưa
tài nguyên thông tin đã bị hư hại trở về trạng thái ban đầu hoặc gần giống với
trạng thái ban đầu.
4. Chuyển dạng tài nguyên thông tin là biện
pháp bảo quản tài nguyên thông tin được triển khai bằng việc tạo ra 01 bản sao
của tài nguyên thông tin dưới dạng một vật mang tin khác nhằm bảo đảm sự an
toàn cho tài nguyên thông tin gốc.
5. Thanh lọc tài nguyên thông tin là việc
đưa ra khỏi kho những tài nguyên thông tin không phù hợp với diện phục vụ của
thư viện, thừa bản, lạc hậu về nội dung, bị hư hỏng không thể phục hồi, bị mất
trong quá trình phục vụ để chuyển đổi mục đích sử dụng hoặc thực hiện thanh lý
tài sản.
6. Tài liệu số là tài nguyên thông tin được
xử lý, lưu giữ dưới dạng số mà người sử dụng thư viện có thể truy cập, khai
thác thông qua thiết bị điện tử và không gian mạng.
Chương II
BẢO QUẢN TÀI NGUYÊN
THÔNG TIN
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢO QUẢN
TÀI NGUYÊN THÔNG TIN
Điều 4. Nguyên tắc trong hoạt động
bảo quản tài nguyên thông tin
1. Hoạt động bảo quản tài nguyên thông tin được thực
hiện từ khâu chọn vị trí, thiết kế xây dựng trụ sở thư viện, mua sắm trang thiết
bị, dụng cụ, bố trí kho và gắn với thư viện trong suốt quá trình tồn tại và hoạt
động.
2. Tuân thủ các quy tắc về điều kiện kỹ thuật, môi
trường và các điều kiện khác bảo đảm an toàn cho tài nguyên thông tin.
3. Chú trọng bảo quản dự phòng nhằm ngăn chặn triệt
để những căn nguyên gây hại và phù hợp với từng loại hình tài nguyên thông tin.
Việc bảo quản dự phòng phải tiến hành liên tục, thường
xuyên theo định kỳ tối thiểu 06 tháng 01 lần.
4. Giữ nguyên dạng, nguyên bản của tài liệu gốc,
không thêm bớt, cắt xén hình ảnh làm ảnh hưởng đến nội dung thông tin của tài
liệu gốc khi thực hiện bảo quản phục chế.
5. Xây dựng cơ sở dữ liệu các tài nguyên thông tin
được chuyển dạng, bảo đảm khả năng truy cập, an toàn, xác thực, bảo mật, dễ tìm
kiếm, quản lý và cập nhật đối với vật mang tin được chuyển dạng từ tài nguyên
thông tin gốc.
6. Ứng dụng công nghệ thông tin và những thành tựu
khoa học, công nghệ trong bảo quản tài nguyên thông tin trong thư viện.
Điều 5. Kho, trang thiết bị và
dụng cụ bảo quản tài nguyên thông tin
1. Kho bảo quản tài nguyên thông tin phải bảo đảm
các yêu cầu sau:
a) Được đặt ở nơi khô ráo theo điều kiện của thư viện;
b) Có môi trường không khí trong sạch bảo đảm điều
kiện nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng thích hợp với từng loại hình tài nguyên thông
tin;
c) Địa chất công trình ổn định, có độ chịu tải cao;
d) Thuận tiện cho di chuyển, bảo vệ, phòng cháy, chữa
cháy và tổ chức khai thác sử dụng tài nguyên thông tin.
2. Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản tài nguyên
thông tin trong thư viện bao gồm:
a) Hệ thống phòng cháy, chữa cháy theo quy định của
pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;
b) Hệ thống máy đo độ ẩm, đo nhiệt độ và máy điều hòa
nhiệt độ, quạt thông gió, máy hút ẩm và các trang thiết bị bảo đảm an toàn
khác;
c) Hệ thống giá kệ, hộp để tài nguyên thông tin;
d) Máy móc, dụng cụ vệ sinh và bảo quản tài nguyên
thông tin;
đ) Hệ thống máy chủ, thiết bị lưu trữ dữ liệu, bảo
quản tài nguyên thông tin là tài liệu số và các dạng tài liệu đặc thù khác.
Điều 6. Trách nhiệm của cơ
quan, tổ chức có liên quan đến hoạt động bảo quản tài nguyên thông tin trong
thư viện
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập và quản
lý thư viện công lập có trách nhiệm giám sát, kiểm tra định kỳ công tác bảo quản
tài nguyên thông tin của thư viện.
2. Các thư viện thực hiện bảo quản tài nguyên thông
tin có trách nhiệm:
a) Căn cứ kế hoạch hằng năm được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, xây dựng kế hoạch, quy chế bảo quản tài nguyên thông tin trong thư
viện;
b) Nâng cao năng lực, trình độ đội ngũ làm công tác
bảo quản tài nguyên thông tin trong thư viện đáp ứng yêu cầu trong bảo quản tài
nguyên thông tin;
c) Giáo dục, nâng cao ý thức của người sử dụng
trong bảo quản tài nguyên thông tin của thư viện.
Mục 2. BẢO QUẢN DỰ PHÒNG
Điều 7. Bảo quản dự phòng đối với
tài nguyên thông tin là tài liệu in, tài liệu viết tay trên giấy
1. Thực hiện các biện pháp kỹ thuật trong sắp xếp đối
với tài liệu in, tài liệu viết tay bảo đảm sự lưu thông không khí.
2. Bảo trì, vệ sinh kho, giá kệ và các dụng cụ để
tài liệu khác theo định kỳ.
3. Phòng, chống các tác nhân tự nhiên như: độ ẩm,
ánh sáng, nhiệt độ và sự xâm hại của các loại vi sinh vật, côn trùng, động vật
gây hủy hoại tài liệu in, tài liệu viết tay của thư viện.
4. Triển khai công tác phòng, chống cháy nổ và chống
ngập lụt cho kho tài liệu như sau:
a) Xây dựng kế hoạch, phổ biến, luyện tập, diễn tập
phương án phòng, chống cháy nổ và ngập lụt; hình thành đội phản ứng nhanh ứng
phó với sự cố liên quan đến hỏa hoạn, ngập lụt và các tai họa, thảm họa khác;
b) Đánh giá bộ sưu tập có giá trị để có phương án,
biện pháp bảo quản phù hợp khi có sự cố xảy ra;
c) Khảo sát, theo dõi và đánh giá mức độ rủi ro của
kho tài liệu theo định kỳ.
Điều 8. Bảo quản dự phòng đối với
tài liệu số, tài liệu nghe, nhìn, tài liệu vi dạng, tài liệu đặc biệt cho người
khuyết tật và các dạng khác
1. Thực hiện bảo quản dự phòng đối với tài liệu số
như sau:
a) Thực hiện các biện pháp bảo mật, an toàn thông
tin số, định kỳ sao lưu dự phòng dữ liệu; bảo đảm chuẩn dữ liệu đầu vào;
b) Bảo quản và thường xuyên kiểm tra việc vận hành
của các thiết bị lưu giữ dữ liệu;
c) Thực hiện các biện pháp phòng, chống mã độc, bảo
đảm an toàn an ninh thông tin của thư viện;
d) Xây dựng kế hoạch dự phòng các cuộc tấn công bằng
mã độc trên không gian mạng và có các biện pháp phục hồi dữ liệu trong trường hợp
bị mất dữ liệu.
2. Thực hiện bảo quản dự phòng đối với tài liệu
nghe, nhìn, tài liệu vi dạng, tài liệu đặc biệt cho người khuyết tật và các dạng
khác như sau:
a) Thực hiện các biện pháp bảo đảm môi trường, nhiệt
độ, độ ẩm, thực hiện đóng hộp bảo vệ đối với băng đĩa từ, đĩa quang;
b) Số hóa tài nguyên thông tin dạng nghe, nhìn bảo
đảm chất lượng định dạng, môi trường bảo quản, phù hợp với các tiêu chuẩn của
công nghệ hạn chế sự lỗi thời về mặt công nghệ;
c) Lưu giữ tài nguyên thông tin dạng ảnh, vi phim,
vi phiếu trong các hộp chứa trong điều kiện khí hậu được kiểm soát; thường xuyên
kiểm tra và đo đạc các dấu hiệu xuống cấp, hư hỏng để kịp thời ngăn chặn sự lây
nhiễm sang tài liệu khác;
d) Bảo đảm môi trường bảo quản ổn định về nhiệt độ,
độ ẩm, độ thông thoáng, ngăn chặn các tác nhân phá hoại; phù hợp với đặc thù của
từng dạng tài nguyên thông tin bao gồm: thẻ tre, giấy dó, mai rùa, mộc bản hoặc
các dạng khác.
Mục 3. BẢO QUẢN PHỤC CHẾ
Điều 9. Những yêu cầu cơ bản
trong bảo quản phục chế
1. Bảo đảm vệ sinh và an toàn lao động khi thực hiện
bảo quản phục chế; khi di chuyển tài liệu phải dùng cả hai tay; không mang, đeo
đồ trang sức trong lúc làm việc.
2. Trong quá trình phục chế tài liệu phải sử dụng
bút chì, không sử dụng bút mực, không cầm bút trên tay hay cài bút sau tai khi
quan sát tài liệu.
3. Vận chuyển tài liệu bằng xe chuyên dụng, giữ tài
liệu bằng phẳng, khu vực để tài liệu phải ngăn nắp, chắc chắn và sạch sẽ.
4. Thường xuyên vệ sinh máy móc, dụng cụ làm việc;
sử dụng nguyên vật liệu thích hợp trong bảo quản phục chế.
5. Không sử dụng nguyên vật liệu có chứa chất độc hại,
ảnh hưởng đến sức khỏe và môi trường trong quá trình bảo quản phục chế.
6. Không để lương thực, thực phẩm trong kho tài liệu.
Điều 10. Xử lý cơ bản trong phục
chế tài nguyên thông tin là tài liệu in, tài liệu viết tay trên giấy
1. Sửa chữa, thay trang, gắn các trang bị long; gia
cố, sửa chữa gáy; thay tờ gác, thay gáy sách; sửa chữa bìa cũ hoặc thay bìa mới;
làm túi đựng, làm hộp và các loại bao bì khác đối với các tài liệu bị hư hỏng
không lớn như bị tuột trang, rách tờ gác, rách bìa, long gáy, long bìa.
2. Làm sạch tài liệu bằng phương pháp vệ sinh bề mặt
không sử dụng các dung môi hữu cơ nhằm loại bỏ bụi bẩn, côn trùng hoặc các vật
lạ dính trên bề mặt tài liệu hoặc cản trở khả năng hiển thị của hình ảnh hoặc
thông tin.
3. Làm phẳng tài liệu bị cuộn hoặc bị gấp trong thời
gian dài nên khó sử dụng; tài liệu để lâu tự quăn, cong góc, bị gấp, nhăn do
người sử dụng gấp nếp trong quá trình sử dụng.
Điều 11. Phục chế tài nguyên
thông tin là tài liệu in, tài liệu viết tay trên giấy
1. Phục chế tài liệu in, tài liệu viết tay trên giấy
được thực hiện khi tài liệu bị hư hỏng nặng, không thể phục chế dưới hình thức
xử lý cơ bản theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
2. Phục chế tài liệu in, tài liệu viết tay trên giấy
được thực hiện như sau:
a) Sửa chữa, bồi vá giấy, dán phủ gia cố khi giấy bị
yếu, hư hại;
b) Bồi nền gia cố, làm khô không khí, giảm độ ẩm,
làm lạnh chân không, làm khô bằng nhiệt trong chân không đối với tài liệu bị ẩm,
ướt;
c) Xử lý đóng ghim bị gỉ nhằm hạn chế tối đa hư hại,
giảm tính bền vững, ngăn chặn sự ố màu của tài liệu;
d) Xử lý nấm mốc trên giấy, cách ly các tài liệu bị
nấm mốc bằng việc đặt trong các túi, xác định rõ vị trí nguồn gốc của độ ẩm,
duy trì môi trường thích hợp, đặt các chất hút ẩm và tăng lưu lượng không khí
nhằm tiêu diệt sự phát triển của nấm mốc;
đ) Xử lý tài liệu bị côn trùng xâm nhập bằng phương
pháp sử dụng hóa chất hoặc không sử dụng hóa chất như: làm lạnh, thay đổi thành
phần không khí hoặc những phương pháp khác.
Mục 4. CHUYỂN DẠNG TÀI NGUYÊN
THÔNG TIN
Điều 12. Sao chụp để bảo quản
tài nguyên thông tin
Sao chụp tài nguyên thông tin để bảo quản phải bảo
đảm các yêu cầu sau:
1. Hình ảnh khi sao chụp phải rõ ràng.
2. Giữ được tính nguyên vẹn của nội dung tài nguyên
thông tin.
3. Làm khung viền đối với hình ảnh sao chụp mỏng, dễ
rách.
Điều 13. Vi dạng hóa tài
nguyên thông tin
1. Vi dạng hóa tài nguyên thông tin được áp dụng đối
với tài nguyên thông tin là tài liệu in, tài liệu viết tay trên giấy.
2. Vi dạng hóa tài nguyên thông tin được thực hiện
theo quy trình sau:
a) Xây dựng danh mục tài nguyên thông tin cần vi dạng
hóa;
b) Xây dựng tiêu chuẩn thư mục và kỹ thuật nhằm bảo
đảm tính thống nhất;
c) Triển khai vi dạng hóa tài nguyên thông tin;
d) Tổ chức cơ sở dữ liệu tài liệu đã được vi dạng
hóa.
Điều 14. Số hóa tài nguyên
thông tin
1. Số hóa tài nguyên thông tin được thực hiện đối với
tài nguyên thông tin không phải là tài liệu số nhằm mục đích bảo vệ bản gốc, thể
hiện một cách rõ ràng các đặc điểm của bản gốc.
2. Số hóa tài nguyên thông tin được thực hiện như
sau:
a) Xây dựng kế hoạch, danh mục tài nguyên thông tin
cần được số hóa, biện pháp lưu giữ tài nguyên thông tin đã được số hóa;
b) Lựa chọn công nghệ thực hiện;
c) Số hóa tài nguyên thông tin;
d) Tạo siêu dữ liệu liên kết;
đ) Vận hành, bảo quản và cung cấp dữ liệu.
3. Các thao tác khi thực hiện số hóa tài nguyên
thông tin bao gồm:
a) Kiểm tra tài liệu để xác định nguy cơ bị hư hỏng;
b) Xử lý an toàn cho tài nguyên thông tin;
c) Thực hiện xử lý cơ bản đối với tài nguyên thông
tin theo quy định tại Điều 10 Thông tư này;
d) Bảo đảm an ninh nơi số hóa để bảo vệ tài nguyên
thông tin, tránh mất cắp hoặc gây hư hại dữ liệu.
Điều 15. Hình thức chuyển dạng
tài nguyên thông tin khác
1. Tài nguyên thông tin là di sản văn hóa, tài liệu
quý hiếm được thể hiện dưới dạng thẻ tre, giấy dó, mai rùa, mộc bản hoặc các dạng
khác được sao chép, chuyển dạng sang tài liệu in hoặc tài liệu số để thuận tiện
trong bảo quản, phục vụ.
2. Bản sao chuyển dạng tài nguyên thông tin quy định
tại khoản 1 Điều này được thực hiện bảo quản theo quy định tại Chương này.
Chương III
THANH LỌC TÀI NGUYÊN
THÔNG TIN
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THANH
LỌC TÀI NGUYÊN THÔNG TIN
Điều 16. Mục đích, nguyên tắc
thanh lọc tài nguyên thông tin
1. Thanh lọc tài nguyên thông tin được thực hiện
theo quy định của Thông tư này nhằm:
a) Nâng cao chất lượng tài nguyên thông tin, giảm bớt
thời gian tìm kiếm trong phục vụ người sử dụng;
b) Tạo điều kiện thuận lợi để người sử dụng tiếp cận
và khai thác tài nguyên thông tin của thư viện;
c) Tiết kiệm chi phí cho công tác tổ chức kho, bảo
quản tài nguyên thông tin và tận dụng giá trị sử dụng của tài nguyên thông tin
của thư viện.
2. Việc thanh lọc tài nguyên thông tin được thực hiện
theo nguyên tắc sau:
a) Thanh lọc tài nguyên thông tin phải được thực hiện
định kỳ theo quy định tại Điều 17 Thông tư này, gắn với hoạt
động phát triển tài nguyên thông tin;
b) Tài nguyên thông tin được phép thanh lọc khi có
một trong các tiêu chí quy định tại các Điều 19, 20, 21 và 22 Thông tư này;
c) Số lượng tài nguyên thông tin được phép thanh lọc
trong 01 lần không quá 10% tổng số tài nguyên thông tin trong thư viện.
1. Thanh lọc tài nguyên thông tin được tiến hành định
kỳ 03 năm/01 lần đối với thư viện có tài nguyên thông tin từ 300.000 đơn vị bảo
quản trở xuống và 05 năm/01 lần đối với thư viện có tài nguyên thông tin từ
300.000 đơn vị bảo quản trở lên.
2. Trường hợp đặc biệt, việc thanh lọc tài nguyên
thông tin được tiến hành đột xuất theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức trực tiếp
quản lý thư viện và cơ quan có thẩm quyền khác.
1. Căn cứ thời hạn thanh lọc tài nguyên thông tin
quy định tại Điều 17 Thông tư này, người đứng đầu thư viện
có trách nhiệm đưa hoạt động thanh lọc tài nguyên thông tin vào kế hoạch công
tác năm.
2. Kinh phí chi cho việc thanh lọc tài nguyên thông
tin được bố trí từ ngân sách nhà nước.
Thư viện dự trù kinh phí chi cho việc thanh lọc tài
nguyên thông tin trong kế hoạch ngân sách chi cho hoạt động nghiệp vụ của thư
viện, trình cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 19. Tiêu chí về nội dung,
hình thức và thời gian xuất bản
1. Tiêu chí về nội dung tài nguyên thông tin:
a) Tài nguyên thông tin có nội dung lạc hậu, không
còn giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, thực tiễn;
b) Tài nguyên thông tin là văn bản quy phạm pháp luật
hết hiệu lực thi hành, trừ trường hợp do thư viện chuyên ngành phục vụ hoạt động
nghiên cứu pháp luật hoặc lập pháp lưu giữ;
c) Tài nguyên thông tin có giá trị về nội dung
nhưng không phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của thư viện và nhu cầu của người sử
dụng mà thư viện có trách nhiệm phục vụ.
2. Tiêu chí về hình thức tài nguyên thông tin:
a) Sách giáo khoa, giáo trình, tài liệu tham khảo
dùng trong các cơ sở giáo dục đã được sửa đổi, thay thế; đối với thư viện đại học,
thư viện chuyên ngành, giữ lại tối thiểu 01 bản phục vụ nghiên cứu, tham khảo;
b) Tài liệu số đã có phiên bản mới cập nhật, thay
thế được sản xuất bằng các công nghệ cao hơn.
3. Tiêu chí về thời gian xuất bản áp dụng đối với
báo, tạp chí phổ thông, khoa học thường thức là 02 năm sau khi xuất bản.
4. Tiêu chí quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều
này không áp dụng đối với tài liệu địa chí được lưu giữ trong các thư viện công
cộng.
1. Tài nguyên thông tin còn giá trị về nội dung
nhưng đã cũ nát trong quá trình sử dụng hoặc do thiên tai, bão lũ, côn trùng
xâm hại mà không thể phục chế, trừ những tài liệu là di sản văn hóa theo quy định
của pháp luật.
2. Bản ghi âm, ghi hình, ghi chữ bị hỏng, gãy, nứt
trong quá trình sử dụng, chất lượng không còn bảo đảm.
3. Tài nguyên thông tin bị mất trong quá trình phục
vụ người sử dụng và luân chuyển, trao đổi.
1. Thanh lọc tài nguyên thông tin thư viện có nhiều
bản trên một tên được quy định như sau:
a) Đối với sách in: có trên 04 bản/01 tên sách;
b) Đối với báo, tạp chí in: có trên 02 bản/01 số
báo, tạp chí.
2. Tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này không áp
dụng đối với tài nguyên thông tin trong thư viện của cơ sở giáo dục.
1. Các tài nguyên thông tin được xuất bản bằng tiếng
dân tộc thiểu số không phù hợp với đặc điểm dân cư trên địa bàn.
2. Các tài nguyên thông tin bằng tiếng nước ngoài
không thông dụng, mà không có người sử dụng trong thời gian 05 năm tính đến thời
điểm đề nghị thanh lọc.
3. Tiêu chí quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này
không áp dụng đối với tài nguyên thông tin được lưu giữ trong Thư viện Quốc gia
Việt Nam.
1. Xây dựng đề án thanh lọc tài nguyên thông tin và
trình phê duyệt đề án.
2. Thực hiện thanh lọc tài nguyên thông tin theo
quy định tại Điều 25 Thông tư này.
3. Thẩm định tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc
và phê duyệt danh mục, hình thức xử lý tài nguyên thông tin được phép thanh lọc
theo quy định tại Điều 27 Thông tư này.
4. Chỉnh lý sổ đăng ký cá biệt, hệ thống tra cứu
thông tin của thư viện theo quy định tại Điều 28 Thông tư này.
5. Xử lý tài nguyên thông tin sau thanh lọc theo
quy định tại Điều 29 Thông tư này.
6. Lưu giữ và bảo quản hồ sơ thanh lọc tài nguyên
thông tin thư viện theo quy định tại Điều 30 Thông tư này.
1. Thư viện có yêu cầu thanh lọc tài nguyên thông
tin gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh lọc đến cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý
thư viện.
Hồ sơ đề nghị bao gồm:
a) Quyết định của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản
lý thư viện phê duyệt kế hoạch công tác năm của thư viện, trong đó có nhiệm vụ
thanh lọc tài nguyên thông tin. Trường hợp đột xuất phải có văn bản của cơ
quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện;
b) Tờ trình đề nghị phê duyệt đề án thanh lọc tài
nguyên thông tin theo Mẫu số 01 của Phụ lục ban
hành theo Thông tư này;
c) Đề án thanh lọc tài nguyên thông tin theo Mẫu số 02 của Phụ lục ban hành theo Thông tư này.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ, cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện có trách nhiệm xem xét tính
đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan, tổ chức
trực tiếp quản lý thư viện thông báo bằng văn bản cho thư viện để chỉnh sửa, bổ
sung.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ, cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện có trách nhiệm xem
xét, ra quyết định phê duyệt đề án theo Mẫu số 03 của
Phụ lục ban hành theo Thông tư này.
Việc thanh lọc tài nguyên thông tin thư viện được
thực hiện như sau:
1. Tiến hành kiểm kê tài nguyên thông tin, đánh dấu
những tài nguyên thông tin nằm trong diện đề nghị thanh lọc.
2. Lập danh mục và đề xuất hình thức xử lý tài nguyên
thông tin đề nghị thanh lọc theo Mẫu số 04 của Phụ
lục ban hành theo Thông tư này.
3. Đưa tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc ra khỏi
kho để thẩm định.
1. Hội đồng thẩm định tài nguyên thông tin (sau đây
gọi là Hội đồng) thực hiện chức năng thẩm định tài nguyên thông tin đề nghị
thanh lọc để tư vấn cho cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện ra quyết định
phê duyệt danh mục và hình thức xử lý tài nguyên thông tin được phép thanh lọc.
2. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản
lý thư viện có thẩm quyền ra quyết định thành lập Hội đồng theo Mẫu số 05 của Phụ lục ban hành theo Thông tư này.
3. Thành phần của Hội đồng gồm có:
Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng là đại diện
lãnh đạo cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện và các thành viên là đại
diện thư viện có tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc, đại diện đơn vị có
liên quan đến việc quản lý tài sản trực thuộc cơ quan, tổ chức trực tiếp quản
lý thư viện và người am hiểu về lĩnh vực có tài nguyên thông tin đề nghị thanh
lọc.
1. Việc thẩm định tài nguyên thông tin đề nghị
thanh lọc được thực hiện như sau:
a) Xem xét, đánh giá trực tiếp đối với tài nguyên
thông tin đề nghị thanh lọc chứa đựng một trong các tiêu chí quy định tại các Điều 19, 20 và 22 Thông tư này;
b) Xem xét, đánh giá trên sổ đăng ký cá biệt đối với
tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc chứa đựng tiêu chí quy định tại Điều 21 Thông tư này;
c) Lập biên bản kết quả thẩm định tài nguyên thông
tin đề nghị thanh lọc kèm theo kiến nghị của Hội đồng về danh mục các tài
nguyên thông tin đủ điều kiện thanh lọc và hình thức xử lý các tài nguyên thông
tin theo Mẫu số 06a và Mẫu
số 06b của Phụ lục ban hành theo Thông tư này.
2. Trên cơ sở kết quả thẩm định của Hội đồng, cơ
quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện ra quyết định phê duyệt Danh mục tài
nguyên thông tin được phép thanh lọc và hình thức xử lý các tài nguyên thông
tin theo Mẫu số 07a và Mẫu
số 07b của Phụ lục ban hành theo Thông tư này.
Việc chỉnh lý sổ đăng ký cá biệt, hệ thống tra cứu
thông tin của thư viện được thực hiện như sau:
1. Đối với tài liệu in được thanh lọc có trên 01 bản:
điền cụm từ “đã thanh lọc” vào cột ghi chú của sổ đăng ký cá biệt, ở dòng tương
thích với số đăng ký cá biệt của tài nguyên thông tin được phép thanh lọc, các
biểu ghi tương ứng của cơ sở dữ liệu và ghi số quyết định thanh lọc của cơ quan
có thẩm quyền.
Đối với tài liệu in được thanh lọc chỉ có một bản
duy nhất: xóa số đăng ký cá biệt trên phiếu mô tả hoặc rút phiếu mô tả tài
nguyên thông tin đó ra khỏi hệ thống mục lục và cơ sở dữ liệu của thư viện (nếu
có)
2. Đối với tài liệu số: xóa tài liệu khỏi cơ sở dữ
liệu có chứa tài liệu số.
1. Tài nguyên thông tin sau thanh lọc theo tiêu chí
quy định tại các Điều 19, 20, 21 và 22 được xử lý dưới hình thức sau:
a) Chuyển đổi mục đích sử dụng;
b) Thực hiện thanh lý.
2. Thư viện có tài nguyên
thông tin thanh lọc phải công bố danh mục tài nguyên thông tin thanh lọc tại trụ
sở thư viện và trên trang thông tin điện tử của thư viện (nếu có) trong thời hạn
15 ngày.
3. Hết thời hạn theo quy định tại khoản 2 Điều này,
thư viện thực hiện việc xử lý tài nguyên thông tin thanh lọc theo quyết định của
cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện.
1. Hồ sơ thanh lọc tài nguyên thông tin phải được bảo
quản tại thư viện trong thời hạn ít nhất 05 năm, kể từ ngày thực hiện việc
thanh lọc.
2. Hồ sơ thanh lọc tài nguyên thông tin bao gồm:
a) Hồ sơ đề nghị thanh lọc tài nguyên thông tin quy
định tại khoản 1 Điều 24 Thông tư này;
b) Danh mục tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc
theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Thông tư này;
c) Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định tài
nguyên thông tin đề nghị thanh lọc;
d) Biên bản thẩm định tài nguyên thông tin đề nghị
thanh lọc của Hội đồng thẩm định tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc;
đ) Quyết định phê duyệt Danh mục và hình thức xử lý
tài nguyên thông tin được phép thanh lọc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
TÀI NGUYÊN THÔNG TIN HẠN
CHẾ SỬ DỤNG TRONG THƯ VIỆN
Điều 31. Tài nguyên thông tin
hạn chế sử dụng trong thư viện quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 7 của Luật Thư viện
1. Tài nguyên thông tin chống Nhà nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt nam có nội dung:
a) Xuyên tạc chủ trương, chính sách, pháp luật của
Nhà nước; bịa đặt, gây hoang mang trong nhân dân;
b) Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng;
xúc phạm dân tộc, anh hùng dân tộc, phỉ báng, phủ nhận chính quyền nhân dân;
c) Gây chiến tranh tâm lý, kích động chiến tranh nhằm
chống lại độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
d) Gây chia rẽ giữa các tầng lớp nhân dân, giữa
nhân dân với chính quyền nhân dân, với lực lượng vũ trang nhân dân, với tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
2. Tài nguyên thông tin về vấn đề dân tộc, tôn giáo
có nội dung:
a) Gây hằn thù, kỳ thị, chia rẽ, ly khai dân tộc,
xâm phạm quyền bình đẳng trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam;
b) Kích động, chia rẽ đoàn kết dân tộc, tôn giáo;
gây chia rẽ người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa người theo
các tôn giáo khác nhau, chia rẽ các tín đồ tôn giáo với chính quyền nhân dân, với
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; xúc phạm niềm tin tín ngưỡng,
tôn giáo;
c) Hoạt động tổ chức tôn giáo trái phép; hoạt động
tôn giáo của tổ chức, cá nhân có liên quan đến an ninh quốc gia;
d) Phá hoại việc thực hiện chính sách đoàn kết quốc
tế.
3. Tài nguyên thông tin về vấn đề xã hội, chính trị,
văn hóa, khoa học có nội dung:
a) Vu khống, xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức
hoặc danh dự và nhân phẩm của cá nhân;
b) Kích động bạo lực; tuyên truyền lối sống đồi trụy;
miêu tả tỉ mỉ những hành động dâm ô, hành vi tội ác; không phù hợp với thuần
phong mỹ tục Việt Nam;
c) Chưa được phổ biến thuộc các đề án, dự án,
chương trình, kế hoạch và đề tài nghiên cứu khoa học có liên quan đến đến biên
giới, chủ quyền lãnh thổ quốc gia, quốc phòng và an ninh quốc gia; ảnh hưởng đến
lợi ích của quốc gia, dân tộc;
d) Cổ súy các hủ tục, mê tín, dị đoan; gây hoang
mang trong xã hội, ảnh hưởng xấu đến trật tự, an toàn xã hội và sức khỏe của cộng
đồng.
1. Đối với tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng quy
định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 7 của Luật Thư viện,
người sử dụng thư viện phải tuân thủ những quy định sau:
a) Chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu khoa học
hoặc các nhiệm vụ chính trị do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Phải có giấy giới thiệu, văn bản đề nghị của cơ
quan nhà nước, tổ chức chủ quản, tổ chức chính trị nơi học tập, công tác, sinh
hoạt hoặc được sự đồng ý bằng văn bản của người đứng đầu thư viện theo quy chế
khai thác tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng của thư viện;
c) Thực hiện các quy định về bảo mật trong quá
trình khai thác tài nguyên thông tin, không sao chụp, phát tán, phổ biến tài
nguyên thông tin lên không gian mạng và các phương tiện thông tin đại chúng
khác;
d) Chỉ đọc tại chỗ, tại phòng riêng biệt theo nội
quy của thư viện.
2. Đối với tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng quy
định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 7 của Luật Thư viện,
người sử dụng thư viện phải sử dụng bản sao, bản số hóa theo quy định của thư
viện.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 33. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Thư viện Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn thực hiện Thông tư này.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và
Thể thao, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm đôn đốc và
hướng dẫn thực hiện Thông tư này trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý.
3. Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09
tháng 7 năm 2020.
2. Kể từ ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành, các quy định sau hết hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số 21/2012/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 12
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định tiêu chí và thủ
tục thanh lọc tài liệu thư viện;
b) Điều 8 và khoản 2 Điều 9 Thông tư
số 18/2014/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định về hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của thư viện.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát
sinh, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (qua Vụ Thư viện) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương các Hội, đoàn thể
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ; Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ VHTTDL: Bộ trưởng, các Thứ trưởng và các đơn vị thuộc Bộ; Cổng TTĐT của
Bộ VHTTDL;
- Sở VHTTDL, Sở VHTT, Sở VHTTTTDL các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Lưu: VT, TV.TS. 500.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông
tư số 02 /2020/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 05 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch)
Mẫu số 01
|
Tờ trình đề nghị phê duyệt Đề án thanh lọc tài
nguyên thông tin
|
Mẫu số 02
|
Đề án thanh lọc tài nguyên thông tin
|
Mẫu số 03
|
Quyết định phê duyệt Đề án thanh lọc tài nguyên
thông tin
|
Mẫu số 04
|
Danh mục tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc
và đề xuất hình thức xử lý tài nguyên thông tin
|
Mẫu số 05
|
Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định tài
nguyên thông tin đề nghị thanh lọc
|
Mẫu số 06a
|
Biên bản thẩm định tài nguyên thông tin đề nghị
thanh lọc
|
Mẫu số 06b
|
Danh mục tài nguyên thông tin đủ điều kiện thanh
lọc và kiến nghị hình thức xử lý các tài nguyên thông tin thanh lọc
|
Mẫu số 07a
|
Quyết định phê duyệt Danh mục tài nguyên thông tin
được phép thanh lọc và hình thức xử lý các tài nguyên thông tin thanh lọc
|
Mẫu số 07b
|
Danh mục tài nguyên thông tin được phép thanh lọc
và hình thức xử lý tài nguyên thông tin thanh lọc
|
Mẫu số 01. Tờ trình đề nghị
phê duyệt Đề án thanh lọc tài nguyên thông tin
……….(1)..............
THƯ VIỆN ......(2)......
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: /TTr-…
|
… , ngày … tháng
… năm 20…
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị phê duyệt
Đề án thanh lọc tài nguyên thông tin
Kính gửi:
........................(1)........................................
Căn cứ Thông tư số /2020/TT-BVHTTDL ngày tháng 5
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về bảo quản,
thanh lọc tài nguyên thông tin và tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng trong
thư viện;
Căn cứ Quyết định số /QĐ- ngày…tháng…năm của
…..(3)…. về việc phê duyệt kế hoạch công tác năm… của thư viện …. (2);
Căn cứ……….;
Thư viện…(2)…. đã triển khai xây dựng Đề án thanh lọc
tài nguyên thông tin định kỳ/đột xuất (trường hợp đột xuất nêu rõ lý do….
Trân trọng đề nghị …....(3) phê duyệt Đề án thanh lọc
tài nguyên thông tin của Thư viện … (2)… .
(Gửi kèm theo Đề án)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT; …..
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký; dấu-đối với thư viện có tư cách pháp nhân)
Họ và tên
|
____________________
(1) Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện.
(2) Tên thư viện.
(3) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản
lý thư viện.
Mẫu số 02. Đề án thanh lọc
tài nguyên thông tin
…..….(1).......
THƯ VIỆN .....(2)....
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
ĐỀ ÁN
Thanh lọc tài
nguyên thông tin
(Kèm theo Tờ
trình số ……/Ttr-…. ngày…tháng…năm…của )
Căn cứ Thông tư số /2020/TT-BVHTTDL ngày tháng 5
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về bảo quản,
thanh lọc tài nguyên thông tin và tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng trong
thư viện;
Căn cứ Quyết định số ...../QĐ-… ngày…tháng…năm… của
.....(3). về việc phê duyệt kế hoạch công tác năm… của thư viện ... (2) ;
Căn cứ……….;
Thư viện ....(2). xây dựng Đề án thanh lọc tài
nguyên thông tin như sau:
1. Số lượng tài nguyên thông tin hiện có của thư
viện:
a) Tổng số bản sách (sách in, điện tử):
b) Tổng số đầu báo, tạp chí:
c) Các loại tài nguyên thông tin khác (nếu có):
2. Lý do thanh lọc, thời gian thực hiện:
a) Lý do thanh lọc
- Định kỳ: 03 năm (20 ... - 20...), hoặc 05 năm
(20... - 20 );
- Đột xuất:……………………………; lý do: ……………………………….
b) Thời gian thực hiện (dự kiến)
Từ ngày…. tháng…. năm…..đến ngày…. tháng….năm…;
3. Phạm vi tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc:
a) Tài nguyên thông tin (Ghi số lượng từng dạng, loại
hình theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật Thư viện);
b) Thời gian xuất bản của tài nguyên thông tin (áp
dụng cho xuất bản phẩm định kỳ) từ năm .... đến năm ;
c) Kho tài nguyên thông tin sẽ tiến hành thanh lọc:
kho đọc, kho mượn và các kho phục vụ khác (nếu có).
4. Các nhiệm vụ chính cần phải thực hiện:
(Ghi các nội dung cần thực hiện theo quy định từ
Điều 25 đến Điều 30 của Thông tư số /2020/TT-BVHTTDL ngày… tháng 5 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về bảo quản, thanh lọc tài
nguyên thông tin và tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng trong thư viện, và các
công việc cần thiết khác).
5. Tổ chức thực hiện:
a) Cơ quan, tổ chức chủ trì: ....(1)……….;
Đơn vị thực hiện: ................(2)…………..;
Cơ quan có liên quan khác……………….;
b) Kinh phí thực hiện………………………;
c) Kế hoạch triển khai thực hiện…………/.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký; dấu- đối với thư viện có tư cách pháp nhân)
Họ và tên
|
____________________
(1) Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện.
(2) Tên thư viện.
(3) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản
lý thư viện
Mẫu số 03. Quyết định phê
duyệt Đề án thanh lọc tài nguyên thông tin
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN
………...(1)…….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: …. /QĐ- …
|
… , ngày ….. tháng
….. năm 20…
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Đề án
thanh lọc tài nguyên thông tin
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH (2)……
Căn cứ Thông tư số /2020/TT-BVHTTDL ngày tháng
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về bảo quản, thanh
lọc tài nguyên thông tin và tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng trong thư viện;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ- ngày….tháng….năm….
của ......(2)..... về việc phê duyệt kế hoạch công tác năm… của thư viện ....
(3). ;
Căn cứ Tờ trình số …./Ttr… ngày…..tháng… năm… của
thư viện (3)……;
Căn cứ…………;
Theo đề nghị của ...(4)... .
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề
án thanh lọc tài nguyên thông tin của thư viện ….…(3)...... .
Điều 2. Kinh phí thực hiện hoạt động thanh lọc
tài nguyên thông tin lấy từ kinh phí hoạt động cấp cho Thư viện năm…. theo dự
toán được phê duyệt.
Điều 3. ...(4), (5) chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, ….
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
____________________
(1) Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện.
(2) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản
lý thư viện.
(3) Tên thư viện
(4) Người đứng đầu thư viện/phụ trách thư viện.
(5) Người đứng đầu đơn vị có liên quan.
Mẫu số 04. Danh mục tài
nguyên thông tin đề nghị thanh lọc và đề xuất hình thức xử lý tài nguyên thông
tin thanh lọc
………………….….(1)....
THƯ VIỆN…… (2)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
…..... , ngày …..
tháng ….. năm 20…
|
DANH MỤC TÀI
NGUYÊN THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ THANH LỌC
VÀ ĐỀ XUẤT HÌNH
THỨC XỬ LÝ TÀI NGUYÊN THÔNG TIN THANH LỌC
TT
|
TÊN TÀI NGUYÊN
THÔNG TIN
|
SỐ ĐĂNG KÝ CÁ
BIỆT
|
KÝ HIỆU KHO
|
GIÁ TIỀN
|
LÝ DO ĐỀ NGHỊ
THANH LỌC (3)
|
ĐỀ XUẤT HÌNH THỨC
XỬ LÝ (4)
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký; dấu-đối với thư viện có tư cách pháp nhân)
Họ và tên
|
____________________
(1) Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện.
(2) Tên thư viện.
(3) Ghi lý do đề nghị thanh lọc theo tiêu chí quy định
tại các Điều 18, 19, 20 và 21 Thông tư số /2020/TT-BVHTTDL ngày tháng năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định tiêu chí và thủ tục
thanh lọc tài nguyên thông tin thư viện.
(4) Đề xuất hình thức xử lý theo quy định tại Điều
28 Thông tư số /2020/TT-BVHTTDL ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định về bảo quản, thanh lọc tài nguyên thông tin và tài
nguyên thông tin hạn chế sử dụng trong thư viện
Mẫu số 05. Quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN
……(1)……
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: /QĐ-….
|
… , ngày …..
tháng ….. năm 20…
|
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Hội đồng
thẩm định tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc THẨM QUYỀN BAN HÀNH (2)……
Căn cứ Thông tư số /2020/TT-BVHTTDL ngày tháng năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về bảo quản, thanh
lọc tài nguyên thông tin và tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng trong thư viện;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-… ngày…tháng….năm của
......(2)..... về việc phê duyệt kế hoạch công tác năm… của thư viện ....(3). ;
Căn cứ………….;
Theo đề nghị của ...(4)... .
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định tài
nguyên thông tin đề nghị thanh lọc gồm các ông/bà:
1. Ông/bà ………….., Chức vụ, Đơn vị công tác, Chủ tịch
Hội đồng.
2. Ông/bà ………….., Chức vụ, Đơn vị công tác, Phó Chủ
tịch Hội đồng.
3. Ông/bà ………….., Chức vụ, Đơn vị công tác, Uỷ
viên.
4. Ông/bà…………..., Ủy viên.
5. Ông/bà……………, Chức vụ, Đơn vị công tác, Uỷ viên,
thư ký.
Điều 2. Hội đồng có nhiệm vụ thẩm định các
tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc và kiến nghị phương án xử lý các tài
nguyên thông tin đủ điều kiện thanh lọc theo quy định tại Thông tư số
/2020/TT-BVHTTDL ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về bảo quản, thanh lọc tài nguyên thông tin và tài nguyên thông tin hạn
chế sử dụng trong thư viện và Đề án thanh lọc tài nguyên thông tin đã được phê
duyệt.
Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Kinh phí thẩm định tài nguyên thông
tin đề nghị thanh lọc trích từ nguồn kinh phí sự nghiệp cấp cho thư viện theo dự
toán được phê duyệt.
Điều 4. ...(4).. (5) ... và các ông, bà có
tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- - Như Điều 4;
- Lưu: VT, ….
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
____________________
(1) Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện.
(2) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản
lý thư viện.
(3) Tên thư viện.
(4) Người đứng đầu thư viện/phụ trách thư viện.
(5) Người đứng đầu các đơn vị có liên quan.
Mẫu số 06a. Biên bản thẩm
định tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc
..…..(1)……..
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
TÀI NGUYÊN THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ THANH LỌC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: … /BB-……
|
|
BIÊN BẢN
Thẩm định tài
nguyên thông tin đề nghị thanh lọc
Thời gian bắt đầu…………………………………………………………….
Địa điểm:…………………………………………………………………….
Thành phần tham dự:
1. Ông/bà ……………, Chức vụ, Đơn vị công tác.
2. Ông/bà ……………, Chức vụ, Đơn vị công tác.
3. Ông/bà ..................
4. Ông/bà ..................
Chủ trì: Chủ tịch Hội đồng:…………………………………………………..
Thư ký :………………………………………………………………………
I. NỘI DUNG
1. Hội đồng xem xét các nội dung sau:
a) Phạm vi tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc;
mức độ phù hợp của tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc theo các tiêu chí quy
định tại các Điều 19, 20, 21 và 22 Thông tư số /2020/TT-BVHTTDL ngày tháng năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về bảo quản, thanh
lọc tài nguyên thông tin và tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng trong thư viện
(sau đây gọi là Thông tư).
b) Đề xuất của Thư viện ...(2)... về hình thức xử
lý tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc.
2. Nội dung thảo luận (theo diễn biến cuộc họp).
II. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG
1. Về phạm vi tài nguyên thông tin đề nghị thanh
lọc: đúng (hoặc không đúng) với Đề án thanh lọc tài nguyên thông tin đã được
....(4)…. phê duyệt;
2. Về số lượng tài nguyên thông tin đề nghị
thanh lọc:
Hội đồng đã tiến hành thẩm định tài nguyên thông
tin đề nghị thanh lọc với số lượng như sau:
a) Sách in: ...(3)... bản; tài liệu số: ... (3)…
đơn vị tài liệu;
b) Xuất bản phẩm định kỳ: ... (3)... đầu báo, tạp
chí; ... (3).../đơn vị (đóng bìa theo năm/đầu báo, tạp chí).
c) Các loại tài nguyên thông tin khác (nếu có)
Số lượng tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc bảo
đảm đúng/không đúng tỷ lệ được phép thanh lọc theo quy định tại Điều 16 Thông
tư.
3. Về việc đáp ứng các tiêu chí lựa chọn tài
nguyên thông tin đề nghị thanh lọc:
- Có: ....(3) bản sách/đơn vị đáp ứng tiêu chí quy
định tại Điều 19 Thông tư;
- Có: ....(3) bản sách/đơn vị đáp ứng tiêu chí quy
định tại Điều 20 Thông tư;
- Có: ....(3) bản sách/đơn vị đáp ứng tiêu chí quy
định tại Điều 21 Thông tư;
- Có: ....(3) bản sách/đơn vị đáp ứng tiêu chí quy
định tại Điều 22 Thông tư.
4. Về hình thức xử lý tài nguyên thông tin đủ điều
kiện thanh lọc
Hội đồng thống nhất kiến nghị hình thức xử lý tài
nguyên thông tin đủ điều kiện thanh lọc như sau:
a) Chuyển đổi mục đích sử dụng .....(3).... bản
sách/đơn vị theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Thông tư;
b) Thực hiện thanh lý .... (3).... bản sách/đơn vị
theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Thông tư.
Đề nghị .... (4) .... cho phép thư viện ……(2)…. được
thanh lọc và thực hiện các hình thức xử lý các tài nguyên thông tin theo danh mục
tài nguyên thông tin đủ điều kiện thanh lọc và kiến nghị hình thức xử lý kèm
theo Biên bản này./.
Cuộc họp kết thúc vào hồi…. giờ… ngày… tháng….
năm…./.
THƯ KÝ
(chữ ký )
Họ và tên
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Chữ ký, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
Họ và tên
|
Nơi nhận:
- …………..;
- Lưu: VT, Hồ sơ.
____________________
(1) Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện.
(2) Tên thư viện.
(3) Số lượng bản/đầu báo tạp chí/đơn vị tài liệu.
(4) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản
lý thư viện.
Mẫu số 06b. Danh mục tài
nguyên thông tin đủ điều kiện thanh lọc và kiến nghị hình thức xử lý
..................(1).................
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
TÀI NGUYÊN THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ THANH LỌC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
…..... , ngày …..
tháng ….. năm 20…
|
DANH MỤC TÀI NGUYÊN
THÔNG TIN ĐỦ ĐIỀU KIỆN THANH LỌC VÀ KIẾN NGHỊ HÌNH THỨC XỬ LÝ
(Kèm theo Biên bản
thẩm định tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc ngày ... tháng... năm .... của
Hội đồng thẩm định tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc)
TT
|
TÊN TÀI NGUYÊN
THÔNG TIN
|
SỐ ĐĂNG KÝ CÁ
BIỆT
|
KÝ HIỆU KHO
|
GIÁ TIỀN
|
KIẾN NGHỊ HÌNH
THỨC XỬ LÝ TÀI NGUYÊN THÔNG TIN ĐỦ ĐIỀU KIỆN THANH LỌC (2)
|
I. Tài nguyên thông tin đủ điều kiện thanh lọc
theo quy định tại Điều 19 Thông tư số /2020/TT-BVHTTDL
|
1...
|
|
|
|
|
|
II. Tài nguyên thông tin đủ điều kiện thanh lọc
theo quy định tại Điều 20 Thông tư số /2020/TT-BVHTTDL
|
1...
|
|
|
|
|
|
III. Tài nguyên thông tin đủ điều kiện thanh lọc
theo quy định tại Điều 21 Thông tư số /2020 /TT-BVHTTDL
|
1...
|
|
|
|
|
|
IV. Tài nguyên thông tin đủ điều kiện thanh lọc
theo quy định tại Điều 22 Thông tư số /2020/TT-BVHTTDL
|
1...
|
|
|
|
|
|
____________________
(1) Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện.
(2) Hình thức xử lý đối với tài nguyên thông tin đủ
điều kiện thanh lọc theo quy định tại Khoản 1 Điều 29 Thông tư số
/2020/TT-BVHTTDL ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về bảo quản, thanh lọc tài nguyên thông tin và tài nguyên thông tin hạn
chế sử dụng trong thư viện
Mẫu số 7a. Quyết định phê
duyệt Danh mục và hình thức xử lý tài nguyên thông tin được phép thanh lọc
TÊN CƠ QUAN TỔ
CHỨC
CHỦ QUẢN …….(1)………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: /QĐ- …
|
……. , ngày …..
tháng ….. năm 20…
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Danh mục
và hình thức xử lý tài nguyên thông tin được phép thanh lọc
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH (2)….
Căn cứ Thông tư số /2020/TT-BVHTTDL ngày tháng năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về bảo quản, thanh
lọc tài nguyên thông tin và tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng trong thư viện;
Căn cứ Quyết định số /QĐ- ngày…tháng… năm… về chức
năng nhiệm vụ của (1);
Căn cứ Quyết định số /QĐ- ngày…tháng…năm… của
.... (2) về việc phê duyệt Đề án thanh lọc tài nguyên thông tin;
Căn cứ……..;
Căn cứ Biên bản thẩm định tài nguyên thông tin đề
nghị thanh lọc ngày… tháng… năm..của Hội đồng thẩm định tài nguyên thông tin đề
nghị thanh lọc;
Theo đề nghị của… (3).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này
Danh mục và hình thức xử lý tài nguyên thông tin được phép thanh lọc.
Điều 2. ……(3)……. có trách nhiệm thực hiện xử
lý các tài nguyên thông tin được phép thanh lọc theo quy định của pháp luật.
Điều 3. …(3). . (4) chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ……..;
- Lưu: VT, ….
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
____________________
(1) Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện
(2) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản
lý thư viện
(3) Người đứng đầu thư viện/ người phụ trách thư viện
(4) Người đứng đầu đơn vị có trách nhiệm thực hiện
và liên quan.
Mẫu số 7b. Danh mục và
hình thức xử lý tài nguyên thông tin được phép thanh lọc
TÊN CƠ QUAN, CHỦ
QUẢN
..................(1).................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
…..... , ngày …..
tháng ….. năm 20…
|
DANH MỤC VÀ HÌNH
THỨC XỬ LÝ TÀI NGUYÊN THÔNG TIN ĐƯỢC PHÉP THANH LỌC
(Kèm theo Quyết định
số /QĐ- ngày….tháng….năm của ...(2).... phê duyệt Danh mục và hình thức xử lý
tài nguyên thông tin được phép thanh lọc)
TT
|
TÊN TÀI NGUYÊN
THÔNG TIN
|
SỐ ĐĂNG KÝ CÁ
BIỆT
|
KÝ HIỆU KHO
|
GIÁ TIỀN
|
LÝ DO THANH LỌC
(3)
|
I. Danh mục tài nguyên thông tin được phép
chuyển đổi mục đích sử dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Thông tư số
/2020/TT-BVHTTDL
|
1
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
II. Danh mục tài nguyên thông tin được phép thanh
lý theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Thông tư số /2020/TT-BVHTTDL
|
1
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
____________________
(1) Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện.
(2) chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực
tiếp quản lý thư viện.
(3) Theo các tiêu chí quy định tại Điều 19, 20, 21
và 22 Thông tư số /2020/TT-BVHTTDL ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về bảo quản, thanh lọc tài nguyên thông tin
và tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng trong thư viện.