|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 988/QĐ-UBND 2019 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Trà Vinh
Số hiệu:
|
988/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Trung Hoàng
|
Ngày ban hành:
|
27/05/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 988/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 27 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ
VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1760/QĐ-TTg
ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ
sung quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg
ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-TTg
ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định điều kiện,
trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông
thôn mới, địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 691/QĐ-TTg
ngày 05/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu
mẫu giai đoạn 2018 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 198/TTr-SNN ngày 02/5/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã
nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Nhiệm vụ của các Sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố:
1. Căn cứ văn bản hướng dẫn cụ thể của
các Bộ, ngành Trung ương, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh phụ trách từng tiêu chí
chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành có liên quan hướng dẫn các địa phương
triển khai thực hiện Quyết định này. Đồng thời, tham mưu, đề xuất điều chỉnh
các tiêu chí ngành phụ trách khi có văn bản điều chỉnh từ các Bộ, ngành Trung
ương.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố căn cứ vào tình hình thực tế của từng địa phương có trách nhiệm
chỉ đạo, hướng dẫn các xã lựa chọn loại hình xã nông thôn mới kiểu mẫu nổi bậc
nhất trong các tiêu chí thuộc những lĩnh vực quy định tại mục III
của Bộ tiêu chí ban hành kèm theo Quyết định này, để tổ chức
thực hiện xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu.
3. Văn phòng Điều phối nông thôn mới
tỉnh phối hợp các Sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm
định và tổng hợp kết quả trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh. Điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ
sơ xét, công nhận và công bố thực hiện theo quy định tại Quyết định số
2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định
điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt
chuẩn nông thôn mới, địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố,
Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
tỉnh và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- TT BCĐ TW các
Chương trình MTQG;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, PNN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Hoàng
|
BỘ
TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 988/QĐ-UBND ngày 27/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
I. Xã đã được công
nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và giữ vững Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
nâng cao theo Quyết định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
II. Đạt các tiêu
chí sau (tiêu chí chung):
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Sản
xuất - Thu nhập - Hộ nghèo
|
1.1. Có vùng sản xuất hàng hóa tập
trung đối với các sản phẩm chủ lực của xã, đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, kinh doanh hiệu quả, thích ứng
với biến đổi khí hậu.
|
Đạt
|
1.2. Xã có ít nhất 02 hợp tác xã kiểu
mới liên kết làm ăn có hiệu quả.
|
Đạt
|
1.3. Thu nhập bình quân đầu người của
xã tại thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao hơn từ 1,5 lần trở lên so với thu nhập bình quân đầu người tại thời điểm
được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn.
|
Đạt
|
1.4. Không có hộ nghèo (trừ các
trường hợp thuộc diện bảo trợ theo quy định, hoặc do tai nạn rủi ro bất khả
kháng, hoặc do bệnh hiểm nghèo).
|
Đạt
|
2
|
Giáo
dục - Y tế - Văn hóa
|
2.1. Tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu
giáo.
|
≥
90%
|
2.2. Tỷ lệ trẻ
em 6 tuổi vào học lớp 1.
|
100%
|
2.3. Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn
thành chương trình giáo dục tiểu học đạt từ 95% trở lên, số trẻ em 11 tuổi
còn lại đều đang học các lớp tiểu học.
|
Đạt
|
2.4. Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên
trong độ tuổi từ 15-18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục
thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp.
|
≥
95%
|
2.5. Trạm y tế xã có đủ điều kiện
khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế; dân số thường trú trên địa bàn xã được quản
lý, theo dõi sức khỏe đạt từ 90% trở lên.
|
Đạt
|
2.6. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế trên dân số theo Niên giám Thống kê.
|
≥
95%
|
2.7. Xã có mô hình hoạt động văn
hóa, thể thao tiêu biểu, thu hút từ 60% trở lên người dân trên địa bàn xã
tham gia.
|
Đạt
|
2.8. Mỗi ấp trên địa bàn xã có ít
nhất 01 đội hoặc 01 câu lạc bộ văn hóa - văn nghệ hoạt động thường xuyên, hiệu
quả.
|
Đạt
|
3
|
Môi
trường
|
3.1. Tỷ lệ chất thải rắn được thu
gom và xử lý theo đúng quy định đạt từ 90% trở lên.
|
Đạt
|
3.2. Tỷ lệ rác thải sinh hoạt được
thu gom, phân loại và áp dụng biện pháp xử lý phù hợp đạt từ 50% trở lên.
|
Đạt
|
3.3. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng
trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường.
|
≥
90%
|
3.4. 100% cơ sở sản xuất, kinh
doanh trên địa bàn xã thực hiện xử lý rác thải, nước thải đạt tiêu chuẩn và đảm
bảo bền vững.
|
Đạt
|
3.5. Có mô hình bảo vệ môi trường
(hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ, đội, nhóm tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và các
khu vực công cộng; câu lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi trường,...) hoạt
động thường xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng.
|
Đạt
|
3.6. Có từ 60% trở lên số tuyến đường
xã, ấp có rãnh thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh
toàn tuyến.
|
Đạt
|
4
|
An
ninh trật tự - Hành chính công
|
4.1. Trong 03 năm liên tục trước
năm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu, trên địa bàn xã: không có khiếu
kiện đông người trái pháp luật; không có công dân thường trú ở xã phạm tội; tệ
nạn xã hội được kiềm chế, giảm.
|
Đạt
|
4.2. Công khai minh bạch, đầy đủ
các thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính cho các tổ chức, công
dân đảm bảo có hiệu quả; có mô hình điển hình về cải cách thủ tục hành chính hoạt động hiệu quả.
|
Đạt
|
III. Đạt một trong
những tiêu chí sau:
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Hạ
tầng - Phát triển sản xuất - Thu nhập - Hộ nghèo
|
1.1. Tỷ lệ đường liên ấp được cứng
hóa đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm và đạt cấp kỹ thuật từ cấp C (Bmặt ≥3m, Bnền ≥4m) trở lên.
|
≥
80%
|
1.2. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và
không lầy lội vào mùa mưa và đạt cấp kỹ thuật từ cấp D (Bmặt ≥1,5m, Bnền ≥2m) trở lên.
|
≥
80%
|
1.3. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng
theo quy hoạch được cứng hóa đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
và đạt cấp kỹ thuật từ cấp B hoặc C (Bmặt
≥3,5m, Bnền ≥5m hoặc Bmặt ≥3m, Bnền ≥4m) trở
lên.
|
≥
80%
|
1.4. Có ít nhất 01 Hợp tác xã tham
gia liên kết theo chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp.
|
Đạt
|
1.5. Xã có ít nhất 40% hộ sản xuất
kinh doanh tham gia vào các Hợp tác xã, Tổ hợp tác,...
|
Đạt
|
1.6. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động.
|
100%
|
1.7. Tỷ lệ cơ giới hóa trong sản xuất
nông nghiệp đạt từ 90% trở lên (đối với
vùng sản xuất hàng hóa tập trung đạt 100%).
|
Đạt
|
1.8. Thu nhập bình quân đầu người của
xã tại thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao hơn từ
1,51 lần trở lên so với thu nhập bình quân đầu người của
xã đạt chuẩn nông thôn mới cùng thời điểm.
|
Đạt
|
2
|
Giáo
dục - Y tế - Văn hóa
|
2.1. Tỷ lệ trẻ em dưới 3 tuổi (từ
12 đến dưới 36 tháng) được huy động đến lớp.
|
≥
30%
|
2.2. Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm
non, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc
gia.
|
100%
|
2.3. Không còn học sinh bỏ học, học
sinh vi phạm đạo đức hạnh kiểm kém, vi phạm pháp luật.
|
Đạt
|
2.4. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế trên dân số theo Niên giám Thống kê.
|
≥
98%
|
2.5. Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi).
|
≤
10%
|
2.6. Xã có 100% ấp đạt tiêu chuẩn ấp
Văn hóa và ấp Nông thôn mới (trong đó có 40% ấp đạt chuẩn ấp nông thôn mới kiểu mẫu).
|
Đạt
|
2.7. Xã có các thiết chế văn hóa,
thể thao ngoài công lập (do cá nhân, tổ chức ngoài
nhà nước đầu tư).
|
Đạt
|
3
|
Môi
trường
|
3.1. Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch qua
hệ thống cung cấp nước tập trung và máy lọc nước gia đình.
|
≥
80%
|
3.2. Tỷ lệ chất thải rắn (bao gồm:
bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng) được thu gom và xử lý theo đúng
quy định.
|
100%
|
3.3. Tỷ lệ rác thải sinh hoạt được thu
gom và phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp đạt từ 60% trở lên.
|
Đạt
|
3.4. Tỷ lệ hộ dân xây dựng cảnh
quan môi trường, nơi ở sáng - xanh - sạch - đẹp.
|
≥
90%
|
4
|
Hành
chính công
|
4.1. Tỷ lệ người dân, tổ chức hài
lòng trong giải quyết thủ tục hành chính của xã.
|
≥
95%
|
4.2. Tỷ lệ giải quyết hồ sơ, thủ tục
hành chính trước và đúng thời gian quy định.
|
≥
99%
|
5
|
An
ninh trật tự
|
5.1. Tỷ lệ ấp được công nhận đạt
tiêu chuẩn an toàn về an ninh trật tự.
|
≥
95%
|
5.2. 100% ấp trên địa bàn xã có mô
hình tự quản, liên kết bảo vệ an ninh trật tự hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
|
Đạt
|
Ghi chú:
Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu là xã xây dựng đạt mục I, mục II và một
trong các tiêu chí quy định tại mục III của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu.
Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 988/QĐ-UBND ngày 27/05/2019 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
1.606
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|