THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-----
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
984/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 7 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CẤP BẰNG TỔ QUỐC GHI CÔNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi Người có công với cách mạng của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
số 26/2005/PL-UBTVQH, ngày 29 tháng 9 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi Người có công với cách mạng;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tờ trình số
30/TTr-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2008);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Cấp Bằng Tổ quốc ghi công cho 118 liệt sĩ thuộc 5 cơ quan: Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Công Thương, Bộ Y tế, Bộ Công an, Bộ Quốc Phòng và 28 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương: Đà Nẵng, Điện Biên, Đăk Nông, Đăk Lăk, Bình Định,
Bắc Giang, Bắc Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Cao Bằng, Cà Mau, Hoà Bình, Hải Dương,
Hưng Yên, thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Hà Tây, Hậu Giang, Kiên
Giang, Nam Định, Thanh Hoá, Nghệ An, Phú Thọ, Quảng Nam, Quảng Bình, Tiền
Giang, Thái Nguyên, Vĩnh Long, (có danh sách kèm theo).
Điều 2.
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội;
- BTCN VPCP;
- TTĐT;
- Lưu: Văn thư, TCCV (3b), Mai(10b)
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hoàng Trung Hải
|
DANH SÁCH
118 LIỆT SĨ ĐƯỢC CẤP BẰNG "TỔ QUỐC GHI
CÔNG"
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 984/QĐ-TTg ngày 24/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ)
THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG:
1. Liệt sĩ: Lê Võ, Trưởng ban bảo
vệ dân phố,
Nguyễn quán : xã Quế Xuân, huyện
Quế Sơn, thành phố Đà Nẵng,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 01 tháng 10 năm 2006;
TỈNH
ĐIỆN BIÊN:
2. Liệt sĩ: Phạm Văn Thìn, Cán sự
Sở Ngoại vụ tỉnh Điện Biên,
Nguyên quán: xã Tản Lĩnh, huyện
Ba Vì, tỉnh Hà Tây,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 25 tháng 5 năm 2007;
TỈNH ĐẮK
NÔNG:
3. Liệt sĩ: Đoàn Tiệm, Đội trưởng
đội công tác Ban Tổ chức tỉnh uỷ,
Nguyên quán: xã Hoài Thanh Tây,
huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 10 tháng 8 năm 1968;
TỈNH ĐẮK
LĂK:
4. Liệt sĩ: Phạm Hoạch, Thương
binh 1/4,
Nguyên quán: xã Sơn Mỹ, huyện
Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 17 tháng 5 năm 2007;
TỈNH
BÌNH ĐỊNH:
5. Liệt sĩ: Phan Văn, Trưởng
Công an thôn,
Nguyên quán: xã Nhơn An, huyện
An Nhơn, tỉnh Bình Định,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 23 tháng 11 năm 1955;
TỈNH BẮC
GIANG:
6. Liệt sĩ: Đào Ngọc Thái,
Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Vĩnh Tiến, huyện
Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 02 tháng 7 năm 2006;
7. Liệt sĩ: Đỗ Hữu Nhân, Thương
binh 1/4 (81%)
Nguyên quán: xã Trung Sơn, huyện
Việt Yên, tỉnh Bắc Giang,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 06 tháng 8 năm 2007;
8. Liệt sĩ: Nguyễn Mạnh Quyết,
Thương binh 1/4 (61%)
Nguyễn quán: xã Dĩnh Kế, thị xã
Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 07 tháng 10 năm 2007;
9. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Bẩy,
Thương binh 1/4 (83%)
Nguyên quán:Phường Lê Lợi, thành
phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 13 tháng 7 năm 2007;
10. Liệt sĩ: Vương Anh Suốt,
Thương binh 1/4 (81%)
Nguyên quán: xã Ninh Xá, huyện
Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 09 tháng 9 năm 2006;
BỘ LAO
ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI:
11. Liệt sĩ: Nguyễn Quảng Ba,
Thương binh 1/4 (91%)
Nguyên quán: xã Mê Linh, huyện
Đông Hưng, tỉnh Thái Bình,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 23 tháng 2 năm 2008;
12. Liệt sĩ: Nguyễn Thanh Long,
Thương binh 1/4 (91%)
Nguyên quán: xã Đại Xuân, huyện
Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 08 tháng 1 năm 2008;
13. Liệt sĩ: Vũ Đình Nhu, Thương
binh 1/4 (81%)
Nguyên quán: xã Yên Thắng, huyện
Ý Yên, tỉnh Nam Định,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 20 tháng 9 năm 2007;
BỘ
CÔNG THƯƠNG:
14. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Chương,
Thủ kho xăng dầu,
Nguyên quán: xã Quỳnh Đôi, huyện
Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 25 tháng 5 năm 1965;
TỈNH BẮC
NINH:
15. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Quỳnh,
Thương binh 1/4 (81%)
Nguyên quán: xã Quỳnh Phú, huyện
Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 26 tháng 11 năm 2006;
TỈNH
BÀ RỊA - VŨNG TÀU:
16. Liệt sĩ: Nguyễn Mậu Châu,
Chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Thạch vĩnh, huyện
Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 24 tháng 8 năm 1971;
17. Liệt sĩ: Đoàn Văn Thu, Đội
viên du kích,
Nguyên quán: xã Long Phước, thị
xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 14 tháng 9 năm 1973;
18. Liệt sĩ: Trần Văn Ớt, Cơ sở
cách mạng,
Nguyên quán: xã Long Phước, thị xã
Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 18 tháng 12 năm 1957;
19. Liệt sĩ: Nguyễn Ngọc
Tân, Thương binh 1/4 (91%)
Nguyên quán: xã Xuyên Phước, huyện
Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 26 tháng 8 năm 2001;
20. Liệt sĩ: Phạm Văn Rỹ, Thương
binh 1/4 (96%),
Nguyên quán: xã Khánh Công, huyện
Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 20 tháng 7 năm 2007;
BỘ Y
TẾ:
21. Liệt sĩ: Ngô Kim Quang, Cán
bộ Văn phòng Trường Y sỹ Liên khu 3 và 4,
Nguyên quán: xã Vũ Quý, huyện Kiến
Xương, tỉnh Thái Bình,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp, ngày 28 tháng 01 năm 1950;
BỘ
CÔNG AN:
22. Liệt sĩ: Ngô Văn Nguyện, Đại
uý Công an nhân dân,
Nguyên quán: xã Hưng Khánh
Trung, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 08 tháng 01 năm 2002;
TỈNH
CAO BẰNG:
23. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Huy,
Công nhân xây dựng,
Nguyên quán: xã Lam Điền, huyện
Chương Mỹ, tỉnh Hà Tây,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 04 tháng 09 năm 2006;
TỈNH
CÀ MAU:
24. Liệt sĩ: Lê Văn Ấp, Tiểu đội
phó Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Nguyễn Phích,
huyện U Minh, tỉnh Cà Mau,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 05 tháng 5 năm 1963;
25. Liệt sĩ: Trần Văn Nhiên,
Thương binh 2/4 (61%),
Nguyên quán: xã Định Bình, thành
phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 02 tháng 3 năm 1998;
TỈNH
HOÀ BÌNH:
26. Liệt sĩ: Đỗ Minh Hiến,
Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Thượng Cốc, huyện
Lạc Sơn, tỉnh Hoà Bình,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 01 tháng 6 năm 2007;
TỈNH
HẢI DƯƠNG:
27. Liệt sĩ: Đặng Văn Thường,
Thương binh 2/4 (75%),
Nguyên quán: xã Minh Tân, huyện
Nam Sách, tỉnh Hải Dương,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 20 tháng 5 năm 2007;
TỈNH
HƯNG YÊN:
28. Liệt sĩ: Đỗ Đức Giàng,
Thương binh 2/4 (61%),
Nguyên quán: xã Phan Sào Nam,
huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 23 tháng 2 năm 2003;
29. Liệt sĩ: Nguyễn Ngọc Oanh,
Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Tân Tiến, huyện
Văn Giang, tỉnh Hưng Yên,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 24 tháng 3 năm 2005;
THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH:
30. Liệt sĩ: Võ Công Nhung, Tiểu
đội trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Duy An, huyện
Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 15 tháng 2 năm 1968;
THÀNH
PHỐ HÀ NỘI:
31. Liệt sĩ: Nguyễn Hữu Hà, Giao
thông viên Ty bưu điện Hà Nội,
Nguyên quán: xã Cổ Nhuế, huyện Từ
Liêm, thành phố Hà Nội,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp tháng 10 năm 1949,
32. Liệt sĩ: Đỗ Như Bình, Thương
binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Phù Đổng, huyện
Gia Lâm, thành phố Hà Nôi,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 21 tháng 11 năm 2007;
33. Liệt sĩ: Dương Minh Hải,
Thương binh 4/4 (30%),
Nguyên quán: số 5 Nhà Thờ, quận
Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 15 tháng 2 năm 2007;
34. Liệt sĩ: Phùng Ngọc Đức,
Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Đại Đồng, huyện
Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 08 tháng 8 năm 1994;
THÀNH
PHỐ HẢI PHÒNG:
35. Liệt sĩ: Nguyễn Công Hữu,
Thương binh 3/4 (42%),
Nguyên quán: xã Kiền Bái, huyện
Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 07 tháng 8 năm 1989;
36. Liệt sĩ: Phạm Hữu Quỳnh,
Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Tiên Cường, huyện
Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 18 tháng 5 năm 2007;
37. Liệt sĩ: Phạm Văn Thông,
Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã An Lư, huyện Thuỷ
Nguyên, thành phố Hải Phòng,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 11 tháng 10 năm 2006;
TỈNH
HÀ TÂY:
38. Liệt sĩ: Đào Xuân Thịnh,
Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Cao Viên, huyện
Thanh Oai, tỉnh Hà Tây,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 12 tháng 6 năm 2007;
39. Liệt sĩ: Nguyễn Trường
Giang, Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Trịnh Xá, huyện
Bình Lục, tỉnh Hà Nam,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 26 tháng 1 năm 2008;
40. Liệt sĩ: Nguyễn Xuân Chi,
Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Quảng Phú, huyện
Ứng Hoà, tỉnh Hà Tây,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 14 tháng 10 năm 2007;
TỈNH
HẬU GIANG:
41. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Gặp, Chiến
sỹ Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Hoà Hưng, huyện
Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp tháng 10 năm 1948;
42. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Quang, Đội
viên du kích,
Nguyên quán: xã Vĩnh Viễn, huyện
Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 22 tháng 10 năm 1971;
TỈNH
KIÊN GIANG:
43. Liệt sĩ: Nguyễn Danh Tiến,
Thương binh 2/4 (68%),
Nguyên quán: xã Tiên Phương, huyện
Chương Mỹ, tỉnh Hà Tây,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 04 tháng 2 năm 2006;
TỈNH
NAM ĐỊNH:
44. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Ninh,
Công nhân Ty giao thông vận tải,
Nguyên quán: xã Nghĩa Hùng, huyện
Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 28 tháng 5 năm 1968;
45. Liệt sĩ: Phạm Văn Dương,
Thương binh 1/4 (85%),
Nguyên quán: xã An Hưng, huyện Lệ
Thuỷ, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 29 tháng 11 năm 2007;
46. Liệt sĩ: Trần Đức Phiên,
Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Tam Thanh, huyện
Vụ Bản, tỉnh Nam Định,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 04 tháng 8 năm 2007;
47. Liệt sĩ: Vũ Thế Trần, Thương
binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Nam Hải, huyện
Nam Trực, tỉnh Nam Định,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 12 tháng 3 năm 2007;
TỈNH
NGHỆ AN:
48. Liệt sĩ: Thái Viết Vui,
Thương binh 1/4 (95%),
Nguyên quán: xã Nghi Vạn, huyện
Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 26 tháng 8 năm 2007;
49. Liệt sĩ: Lương Văn Thắng, Cán
bộ xã,
Nguyên quán: xã Tam Quang, huyện
Tam Dương, tỉnh Nghệ An,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 27 tháng 8 năm 2005;
TỈNH
PHÚ THỌ:
50. Liệt sĩ: Bùi Ngọc Chúc,
Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Xuân Viên, huyện
Yên Lập, tỉnh Phú Thọ,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 03 tháng 5 năm 2006;
51. Liệt sĩ: Lê Văn Yên, Thương
binh 2/4 (71%),
Nguyên quán: phường Nông Trang,
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 24 tháng 10 năm 2004;
TỈNH
QUẢNG NAM:
52. Liệt sĩ: Nguyễn Như, Phó ban
nông hội xã,
Nguyên quán: xã Điện Thăng, huyện
Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp ngày 19 tháng 4 năm 1951;
53. Liệt sĩ: Lê Văn Thành, Chiến
sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Quế Tân, huyện
Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 01 tháng 01 năm 1968;
54. Liệt sĩ: Nguyễn Thành Đạt,
Tiểu đội trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Tam Thăng, huyện
Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 14 tháng 12 năm 1966;
55. Liệt sĩ: Nguyễn Xuân Cảnh,
Quân y sỹ Quân đội nhân dân Việt nam,
Nguyên quán: xã Bình Tú, huyện
Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 13 tháng 5 năm 1969;
56. Liệt sĩ: Trần Đình Hưng, Chiến
sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Quế Mỹ, huyện Quế
Sơn, tỉnh Quảng Nam,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 05 tháng 11 năm 1970;
57. Liệt sĩ: Lê Văn Hậu, Đội
viên du kích,
Nguyên quán: xã Đại Cường, huyện
Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 23 tháng 12 năm 1969;
TỈNH
QUẢNG BÌNH:
58. Liệt sĩ: Ngô Mậu Lộc, Đội
viên du kích,
Nguyên quán: xã An Thuỷ, huyện Lệ
Thuỷ, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp ngày 12 tháng 11 năm 1948;
59. Liệt sĩ: Bùi Chương, Đại đội
trưởng dân quân,
Nguyên quán: xã Đồng Phú, huyện
Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp ngày 15 tháng 6 năm 1949;
60. Liệt sĩ: Lê Thanh Hiệp, Đội
viên dân quân,
Nguyên quán: xã Phú Thuỷ, huyện
Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp ngày 04 tháng 10 năm 1947;
61. Liệt sĩ: Lê Văn Hề, Đội viên
du kích,
Nguyên quán: xã An Thuỷ, huyện Lệ
Thuỷ, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp ngày 28 tháng 12 năm 1947;
62. Liệt sĩ: Nguyễn Đình Phúc, Đội
viên du kích,
Nguyên quán: xã Ngư Thuỷ Nam,
huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp ngày 05 tháng 12 năm 1949;
63. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Dương, Đội
viên du kích,
Nguyên quán: xã Ngư Thuỷ Nam,
huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp ngày 05 tháng 12 năm 1949;
64. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Đoàn, Đội
viên du kích,
Nguyên quán: xã Ngư Thuỷ Nam,
huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp ngày 18 tháng 8 năm 1948;
65. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Mạnh, Đội
viên du kích,
Nguyên quán: xã Ngư Thuỷ Nam,
huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp ngày 05 tháng 12 năm 1949;
66. Liệt sĩ: Phạm Thoả, Tiểu đội
trưởng du kích,
Nguyên quán: xã Phú Trạch, huyện
Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp ngày 15 tháng 4 năm 1949;
67. Liệt sĩ: Nguyễn Đình Nuôi,
Chủ tịch lâm thời xã,
Nguyên quán: xã Ngư Thuỷ Nam,
huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp ngày 05 tháng 12 năm 1949;
68. Liệt sĩ: Trần Hữu Kỉnh, Chủ
tịch lâm thời xã,
Nguyên quán: xã Ngư Thuỷ Nam,
huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp ngày 07 tháng 10 năm 1947;
69. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Đê, Chiến
sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Phong Thuỷ, huyện
Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 19 tháng 5 năm 1968;
70. Liệt sĩ: Lê Thị Lan, Đội
viên dân quân,
Nguyên quán: xã Hải Trạch, huyện
Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 21 tháng 12 năm 1967;
71. Liệt sĩ: Mai Xuân Thạch,
Trung đội phó dân quân,
Nguyên quán: xã Mai Hoá, huyện
Tuyên Hoá, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 10 tháng 1 năm 1968;
72. Liệt sĩ: Nguyễn Thị Loan, Đội
viên dân quân,
Nguyên quán: xã Xuân Ninh, huyện
Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 31 tháng 8 năm 1968;
73. Liệt sĩ: Phạm Văn Đăng,
Trung đội trưởng dân quân,
Nguyên quán: xã Nhân Trạch, huyện
Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 05 tháng 10 năm 1968;
74. Liệt sĩ: Lê Thị Hoa, Công nhân,
Nguyên quán: xã An Ninh, huyện
Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 25 tháng 1 năm 1967;
75. Liệt sĩ: Nguyễn Thôi, Giáo
viên Phòng giáo dục huyên ,
Nguyên quán: xã Tân Ninh, huyện
Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 19 tháng 6 năm 1966;
76. Liệt sĩ: Lê Thái Thịnh,
Thương binh 1/4 (83%),
Nguyên quán: xã Quảng Phương,
huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 26 tháng 4 năm 2006;
77. Liệt sĩ: Lê Công Nam, Học
sinh Trường trung học Hoang Hoà Thám,
Nguyên quán: xã Hoa Thuỷ, huyện
Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 06 tháng 11 năm 1999;
BỘ QUỐC
PHÒNG:
78. Liệt sĩ: Nguyễn Đình Hoà,
Chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Sơn Hoà, huyện
Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 10 tháng 5 năm 1954;
79. Liệt sĩ: Trần Văn Thọ, Thiếu
uý Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Nỗ Lực, huyện Cẩm
Khê, tỉnh Phú Thọ,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 08 tháng 8 năm 1961;
80. Liệt sĩ: Bùi Văn Quảng, Chiến
sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Nam Hùng, huyện
Nam Trực, tỉnh Nam Định,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 25 tháng 3 năm 2005;
81. Liệt sĩ: Lương Văn Lân, Chiến
sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Thượng Nung, huyện
Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 02 tháng 6 năm 2006;
82. Liệt sĩ: Lù Văn Đức, Chiến
sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Bản Giang, huyện
Tam Đường, tỉnh Lai Châu,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 09 tháng 9 năm 2007;
83. Liệt sĩ: Nguyễn Đức Tùng,
Chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Vinh Hưng, huyện
Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 04 tháng 10 năm 2007;
84. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Tài, Chiến
sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Quỳnh Hoa, huyện
Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 24 tháng 8 năm 2007;
85. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Tại, Đại
uý Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Việt Hưng, huyện
Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 15 tháng 03 năm 1979;
86. Liệt sĩ: Phạm Ngọc Chương,
Trung uý Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Yên Hiệp, huyện
Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 24 tháng 3 năm 2006;
87. Liệt sĩ: Võ Văn Thắng, Trung
tá Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Thanh Liên, huyện
Thanh Chương, tỉnh Nghệ An,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 14 tháng 5 năm 2006;
88. Liệt sĩ: Vũ Văn Học, Chiến
sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Đồng Sơn, huyện
Nam Ninh, tỉnh Nam Định,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 29 tháng 7 năm 1979;
TỈNH
TIỀN GIANG:
89. Liệt sĩ: Huỳnh Văn Nghiêm,
Cán bộ địch vận,
Nguyên quán: xã Mỹ Phong, thành
phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp tháng 01 năm 1952;
90. Liệt sĩ: Võ Văn Ngữ, Cán bộ
giao liên huyện,
Nguyên quán: xã Phú Thạnh Đông,
huyện Gò Công, tỉnh Tiền Giang,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 30 tháng 4 năm 1964;
TỈNH
THANH HOÁ:
91. Liệt sĩ: Lê Văn Huế, Thương
binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Đông Hoà, huyện,
Đông Sơn, tỉnh Thanh Hoá,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 02 tháng 7 năm 2007;
92. Liệt sĩ: Lê Viết Soạn,
Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Định Thành, huyện
Yên Định, tỉnh Thanh Hoá,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 02 tháng 6 năm 2007;
TỈNH
THÁI NGUYÊN:
93. Liệt sĩ: Lê Văn Hưu, Thương
binh 1/4 (91%),
Nguyên quán: xã Hoá Thượng, huyện
Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, ngày 01 tháng 3 năm 2008;
TỈNH
VĨNH LONG:
94. Liệt sĩ: Lê Văn Bảy, Đội
viên du kích,
Nguyên quán: xã Thiện Mỹ, huyện
Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 28 tháng 5 năm 1964;
95. Liệt sĩ: Lê Văn Kiến, Đội
viên du kích,
Nguyên quán: xã Hiếu Thành, huyện
Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 16 tháng 7 năm 1970;
96. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Bò, Đội
viên du kích,
Nguyên quán: xã Phú Thành, huyện
Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 25 tháng 10 năm 1970;
97. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Hai, Đội
viên du kích,
Nguyên quán: xã Mỹ Thuận, huyện
Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 06 tháng 10 năm 1960;
98. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Sáu, Đội
viên du kích,
Nguyên quán: xã An Đức, huyện
Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 05 tháng 02 năm 1962;
99. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Trạng, Đội
viên du kích,
Nguyên quán: xã Mỹ Phước, huyện
Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 05 tháng 12 năm 1962;
100. Liệt sĩ: Trương Văn Nghĩa,
Đội viên du kích,
Nguyên quán: xã An Phước, huyện
Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 19 tháng 8 năm 1963;
101. Liệt sĩ: Đặng Văn Tiếu, Chiến
sỹ giao liên,
Nguyên quán: xã Vĩnh Xuân, huyện
Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 15 tháng 12 năm 1973;
102. Liệt sĩ: Dương Văn Sách,
Cán bộ binh vận ấp,
Nguyên quán: xã Mỹ Hoà, huyện
Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 16 tháng 11 năm 1970;
103. Liệt sĩ: Huỳnh Văn Giỏi,
Cán bộ binh vận huyện,
Nguyên quán: xã Mỹ Phước, huyện
Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 03 tháng 1 năm 1968;
104. Liệt sĩ: Lê Văn Vui, Cán bộ
xã,
Nguyên quán: xã Đức Mỹ, huyện
Càng Long, tỉnh Trà Vinh,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 19 tháng 3 năm 1973;
105. Liệt sĩ: Ngô Văn Tưởng, Phó
ban nông hội xã,
Nguyên quán: xã Đồng Phú, huyện
Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, tháng 4 năm 1961;
106. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Báo, Hội
viên nông hội xã,
Nguyên quán: xã Nhơn Bình, huyện
Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 27 tháng 1 năm 1968;
107. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Ba, Cơ
sở cách mạng,
Nguyên quán: xã Mỹ An huyện Mang
Thít, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 25 tháng 11 năm 1969;
108. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Bé, Trưởng
Công an ấp,
Nguyên quán: xã An Phước, huyện
Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 29 tháng 1 năm 1961;
109. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Phu, Hội
viên Nông hội đỏ,
Nguyên quán: xã Trung Ngãi, huyện
Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 14 tháng 6 năm 1970;
110. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Que On,
Cán bộ Huyện đoàn,
Nguyên quán: xã Hiếu Thành, huyện
Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 10 tháng 4năm 1968;
111. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Song, Ủy
viên ban binh vận huyện,
Nguyên quán: xã Mỹ Thuận, huyện
Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 10 tháng 02 năm 1972;
112. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Tác, Bí
thư chi đoàn Đoàn Văn công Ban tuyên huấn tỉnh,
Nguyên quán: xã Dân Thành, huyện
Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 21 tháng 10 năm 1972;
113. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Tý, Đảng
viên Đảng cộng sản Việt Nam,
Nguyên quán: xã Xuân Hiệp, huyện
Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 13 tháng 6 năm 1963;
114. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Xe, Y
tá xã,
Nguyên quán: xã Trung Thành, huyện
Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 18 tháng 6 năm 1971;
115. Liệt sĩ: Trương Văn Quang,
Trưởng ban kinh tài xã,
Nguyên quán: xã Tân Lược, huyện
Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 01 tháng 12 năm 1967;
116. Liệt sĩ: Trần Văn Cường,
Chiến sĩ giao liên xã,
Nguyên quán: xã Thiện Mỹ, huyện
Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 19 tháng 10 năm 1970;
117. Liệt sĩ: Trần Văn Lanh, Phó
công an xã,
Nguyên quán: xã Thạnh Đông, huyện
Thạnh Hưng, tỉnh Đồng Tháp,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ngày 17 tháng 11 năm 1968;
118. Liệt sĩ: Trần Văn Rô, Đội
trưởng bảo vệ trại giam Ban an ninh tỉnh,
Nguyên quán: xã Tân Bình, huyện
Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, năm 1967./.