ỦY
BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 98/QĐ-UBDT
|
Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN
NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG TRONG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2021-2025 (GIAI ĐOẠN
II)
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn
nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2025”;
Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 15/02/2020 của Chính phủ triển
khai thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội về phê
duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2030;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Dân tộc
thiểu số,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện Đề án Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng
dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2025 (giai đoạn II) (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Dân Tộc thiểu số, Chánh Văn phòng Ủy
ban, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị có liên quan thuộc Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- BT, CN Đỗ Văn Chiến (để b/c);
- Bộ Tài chính (Vụ HCSN);
- Các Vụ, đơn vị UBDT;
- CQ công tác DT các tỉnh, tp trực thuộc TW;
- Website UBDT;
- Lưu: VT, DTTS (5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
Hoàng Thị Hạnh
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG
TRONG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2021-2025” (GIAI ĐOẠN II)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 98/QĐ-UBDT, ngày 18 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân tộc)
Thực hiện nhiệm vụ Thủ tướng Chính phủ
giao tại Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015, Ủy ban
Dân tộc xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Giảm
thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong
vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2021
- 2025” (giai đoạn II) như sau;
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tiếp tục triển khai thực hiện các nội
dung giai đoạn II (2021-2025), nhiệm vụ của Đề án được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 498/QĐ-TTg và hoàn
thành các mục tiêu cụ thể của Đề án:
+ Trên 90% cán bộ làm công tác dân tộc
các cấp, cán bộ văn hóa - xã hội xã được tập huấn nâng cao năng lực, kỹ năng vận
động, tư vấn, truyền thông thay đổi
hành vi về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng
dân tộc thiểu số vào năm 2025.
+ Giảm bình quân 2% - 3%/năm số cặp tảo
hôn và 3%-5%/năm số cặp kết hôn cận huyết thống đối với các địa bàn, dân tộc
thiểu số có tỷ lệ tảo hôn kết hôn cận huyết thống cao. Đến
năm 2025, phấn đấu ngăn chặn, hạn chế tình trạng tảo hôn
và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số.
- Thay đổi nhận thức, ý thức trách
nhiệm của xã hội, cộng đồng và người
dân vùng dân tộc thiểu số trong thực hiện các quy định của pháp luật về hôn
nhân và gia đình; tạo sự đồng thuận trong xã hội góp phần
nâng cao chất lượng dân số và nguồn nhân lực vùng dân tộc
thiểu số.
2. Yêu cầu
- Các hoạt động thực hiện nội dung,
nhiệm vụ của Đề án phải bám sát chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về hôn nhân và gia đình, phù hợp với điều
kiện, tình hình thực tế.
- Đề cao trách
nhiệm và huy động sức mạnh tổng hợp của các cấp, các
ngành, mặt trận tổ quốc, đoàn thanh niên, hội phụ nữ, già
làng, trưởng bản, người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số tham gia thực hiện tuyên
truyền, vận động đồng bào xóa bỏ những tập tục có hại trong hôn nhân và phòng,
chống tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
- Tăng cường công tác hướng dẫn, đôn
đốc, kiểm tra, sơ kết, tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm trong việc triển
khai thực hiện Đề án;
- Phân công nhiệm vụ cụ thể, đảm bảo
sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan trong tổ chức triển khai thực hiện Đề án.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI
GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi
Vùng dân tộc thiểu số, chú trọng khu
vực trung du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung bộ - Duyên hải
miền Trung, Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long.
2. Đối tượng
- Thanh niên, người chưa thành niên từ
đủ 10 tuổi trở lên, cả nam và nữ ở vùng dân tộc thiểu số;
- Phụ huynh học sinh/cha mẹ nam, nữ thanh niên, người chưa thành niên từ đủ 10 tuổi trở lên là người dân tộc thiểu số.
- Cán bộ cơ sở tham gia tuyên truyền,
ngăn ngừa tảo hôn và kết hôn cận huyết thống ở vùng dân tộc thiểu số;
- Bộ đội biên phòng, các hội, đoàn thể,
già làng, trưởng thôn bản, người có uy tín, chức sắc, chức
việc vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
- Các tổ chức,
cá nhân liên quan tham gia thực hiện Đề án.
3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 đến năm 2025
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ VÀ TIẾN
ĐỘ THỰC HIỆN
1. Tổ chức các
hoạt động tuyên truyền, vận động, tư vấn nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của
đồng bào dân tộc thiểu số về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống
a) Các hoạt động chủ yếu:
- Tuyên truyền trên các phương tiện
thông tin đại chúng, hệ thống thông tin cơ sở, mở các chuyên trang, chuyên mục trên các báo, tạp chí, trang thông tin điện
tử, đài truyền hình, đài tiếng nói và qua hệ thống thông
tin, truyền thanh tuyến xã; tập trung cung cấp thông tin,
tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật về hôn nhân, phòng ngừa tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống như Luật Hôn
nhân và Gia đình, Luật Trẻ em, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, Luật Bình đẳng giới, Dân số & Gia đình...; tuyên truyền về tác hại của tảo hôn
và hôn nhân cận huyết thống,...
- Tổ chức các cuộc
thi tìm hiểu pháp luật về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống: (01 cuộc thi/năm/tỉnh bằng hình thức sân khấu hóa) tại các trường
trung học cơ sở, phổ thông trung học
và các trường dân tộc nội trú để tuyên truyền sâu rộng về tảo
hôn và hôn nhân cận huyết thống;
- Tuyên truyền, vận động trực tiếp,
trực diện thông qua hội nghị tuyên truyền, phổ biến pháp luật; qua các hoạt động tư vấn, trợ giúp pháp lý miễn phí tại cộng đồng và lưu động tại thôn bản;
- Lồng ghép các hoạt động tuyên truyền,
vận động với các hoạt động giao lưu văn hóa, lễ hội, hoạt động hòa
giải tại cộng đồng, các cuộc họp, hội nghị, sinh hoạt của chính quyền, đoàn thể,
hoạt động ngoại khóa trong trường học, các câu lạc bộ, các
tổ, nhóm;
b) Phương thức thực hiện: Ủy ban Dân
tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ ngành, cơ quan, địa
phương liên quan hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức các hoạt động
tuyên truyền, vận động, tư vấn nâng cao nhận thức, thay đổi
hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
c) Thời gian thực hiện: Hằng năm.
2. Biên soạn, phát hành tài
liệu, sản phẩm tuyên truyền về hôn nhân và phòng, chống tảo hôn, hôn nhân cận
huyết thống
a) Nội dung, hình
thức tài liệu, sản phẩm tuyên truyền:
- Rà soát, lựa chọn và biên soạn tài
liệu hướng dẫn, tìm hiểu pháp luật về hôn nhân và gia đình; về tác hại, hậu quả của tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống phù hợp với nhu cầu và điều
kiện thực tế của các nhóm đối tượng tuyên truyền khác nhau như nam, nữ, dân tộc,
nhóm tuổi, trình độ,...;
- Tài liệu tập huấn về kiến thức, kỹ năng
truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật liên quan về hôn
nhân, gia đình, về phòng, chống, tảo hôn và hôn nhân cận
huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số;
- Tài liệu giới thiệu về những phong
tục, tập quán tốt đẹp của các dân tộc trong hôn nhân và những tập tục có hại
trong hôn nhân cần vận động xóa bỏ;
- Tài liệu Hỏi - đáp pháp luật về hôn
nhân, về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống;
- Tài liệu tuyên truyền, phổ biến
pháp luật về hôn nhân, gia đình, về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trên bản tin thông tin cơ sở để sử dụng
trong hệ thống thông tin cơ sở;
- Tờ rơi, tờ gấp, pa nô, áp phích,
tranh cổ động, khẩu hiệu,... tuyên truyền pháp luật về hôn
nhân, dân số và gia đình;
- Cung cấp tài liệu, sản phẩm truyền
thông tuyên truyền về hôn nhân, về tảo hôn và hôn nhân cận
huyết thống, dân số, gia đình bằng tiếng Việt, tiếng dân tộc;
- Xây dựng tiểu phẩm băng tiếng, băng hình, địa hình truyền thông; xây dựng chuyên mục, chương
trình tuyên truyền phổ biến pháp luật liên quan trên đài, báo, tạp chí...;
- Biên soạn sổ tay, tài liệu cung cấp
thông tin, kiến thức về hôn nhân và gia đình như: tư vấn
và khám sức khỏe cho nam, nữ chuẩn bị kết hôn, đặc biệt là
vị thành niên, thanh niên để phát hiện,
phòng ngừa và hướng dẫn điều trị các bệnh lý có nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe
khi kết hôn, mang thai, sinh đẻ, nuôi con bằng sữa mẹ, các
nguy cơ sinh con bị bệnh, tật bẩm sinh, góp phần đảm bảo
hôn nhân bền vững và nâng cao chất lượng
giống nòi.
b) Phương thức thực hiện: Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa
phương liên quan tổ chức biên soạn, cung cấp tài liệu, sản
phẩm truyền thông để tuyên truyền, vận
động nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số trong
hôn nhân.
c) Thời gian thực hiện: Hằng năm.
3. Triển khai nhân rộng mô
hình điểm và các mô hình chuyên đề “Can thiệp làm giảm thiểu tình trạng tảo hôn
và hôn nhân cận huyết thống” tại địa phương
a) Nội dung hoạt động: Triển khai các
hoạt động truyền thông, vận động, tư vấn, can thiệp,
nghiên cứu, ứng dụng, triển khai nhân rộng các mô hình, bài học kinh nghiệm ở địa
phương và các nhận định của Quốc tế phù hợp nhằm thay đổi hành vi, tăng cường khả năng tiếp cận thông tin và huy động
sự tham gia của cộng đồng nhằm thực
hiện ngăn ngừa, giảm thiểu tảo hôn và hôn nhân cận huyết
thống trong vùng dân tộc thiểu số.
b) Địa bàn, thời gian thực hiện: Thực
hiện ở các địa phương.
c) Phương thức thực hiện: Ủy ban Dân
tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ ngành cơ quan liên quan hướng dẫn, chỉ đạo Ban
Dân tộc các tỉnh triển khai nhân rộng mới mô hình điểm tại
địa phương và Trường học THCS, PTTH và các trường DTNT.
4. Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao
năng lực cho cán bộ, công chức công tác dân tộc, đội ngũ báo cáo viên, tuyên
truyền viên pháp luật tại địa phương tham gia thực hiện Đề án
a) Các hoạt động chủ yếu:
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
pháp luật và kỹ năng truyền thông vận động, tư vấn pháp luật
liên quan về hôn nhân, phòng ngừa tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác
dân tộc đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật
tại địa phương tham gia thực hiện Đề
án;
- Biên soạn, cung cấp tài liệu tập huấn, bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận
động, tư vấn pháp luật liên quan về
hôn nhân, phòng ngừa tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Hỗ trợ, cung cấp
tài liệu, sản phẩm truyền thông liên quan về hôn nhân, phòng ngừa tảo hôn và
hôn nhân cận huyết thống cho các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện tuyên truyền và ngăn ngừa tình trạng tảo hôn và
nhân nhân cận huyết thống ở vùng dân tộc thiểu số;
- Tổ chức thăm
quan, học hỏi kinh nghiệm trong và ngoài nước nhằm nâng cao năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ, kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận động tư vấn
pháp luật cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác dân tộc, đội ngũ báo cáo
viên, tuyên truyền viên pháp luật tại địa phương tham gia thực hiện Đề án.
- Phối hợp với
các Bộ, ngành, địa phương xây dựng, bồi dưỡng kiến thức,
nâng cao năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ,
công chức làm công tác dân tộc, đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật tham gia thực hiện Đề án; ưu tiên
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức đội ngũ báo cáo viên pháp luật
am hiểu văn hóa, tập quán, tâm lý và
biết tiếng dân tộc thiểu số.
b) Phương thức thực hiện: Ủy ban Dân
tộc chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc các tỉnh và các cơ
quan, trường học, tổ chức liên quan triển khai thực hiện.
c) Thời gian thực hiện: Hằng năm.
5. Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
tọa đàm, giao lưu văn hóa, lễ hội
a) Các hoạt động:
Tổ chức các hội
nghị, hội thảo, tọa đàm, giao lưu văn hóa, lễ hội nhằm cung cấp thông tin,
tuyên truyền về tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống; đề xuất, lựa chọn
cách thức tổ chức triển khai các hoạt động có yếu tố đặc
thù riêng cho đối tượng là người dân tộc thiểu số vùng dân
tộc thiểu số, gắn với những tình huống phát sinh trong đời sống hằng ngày, phù hợp với tập quán văn hóa, giới, lứa tuổi và dân tộc để thực hiện Đề án.
b) Phương thức thực hiện: Ủy ban Dân
tộc chủ trì, phối hợp với các cơ quan Trung ương và địa
phương, các tổ chức quốc tế liên quan tổ chức thực hiện nhằm
ngăn ngừa, hạn chế tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng
dân tộc thiểu số.
c) Thời gian thực hiện: Hằng năm.
6. Xây dựng cơ sở dữ liệu về tảo
hôn và hôn nhân cận huyết thống
a) Các hoạt động
- Xây dựng và triển khai hệ thống cơ
sở dữ liệu về tảo hôn và hôn nhân cận
huyết thống ở quốc gia và các địa phương; bảo đảm các số liệu
được tách biệt theo giới tính, độ tuổi, vị trí địa lý, hoàn cảnh kinh tế xã hội,
trình độ học vấn và những yếu tố cơ bản khác.
- Bảo đảm thu thập số liệu định kỳ theo 6 tháng và hàng năm nhằm cung cấp số liệu cập nhật,
chính xác cho công tác quản lý, theo dõi, giám sát, đánh giá Đề án 498 ở quốc gia và các địa phương.
b) Phương thức thực hiện: Ủy ban Dân
tộc chủ trì, phối hợp với các cơ quan Trung ương và địa
phương, các tổ chức quốc tế liên quan tổ chức xây dựng và triển khai hệ thống cơ sở dữ liệu
về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số.
c) Thời gian thực hiện: Năm
2021-2022.
7. Tổ chức kiểm tra, đánh giá,
sơ kết, tổng kết kế hoạch thực hiện
a) Các hoạt động chủ yếu:
- Tăng cường kiểm tra, kịp thời phát hiện, ngăn ngừa và xử lý các
trường hợp vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình.
- Tăng cường kiểm
tra, đánh giá kết quả tổ chức, triển khai thực hiện các hoạt động của Đề án tại địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
sự phối hợp của các Bộ, ban, ngành liên quan
trong triển khai thực hiện Đề án.
- Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá
kết quả thực hiện Đề án.
b) Phương thức
thực hiện: Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức
liên quan và các địa phương tổ chức các đoàn công tác kiểm
tra thường xuyên việc thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Đề án đã được địa phương phê duyệt
hàng năm.
c) Thời gian thực hiện: Hằng năm kiểm
tra, đánh giá, sơ kết rút kinh nghiệm trong thực hiện; năm
2025 tổ chức Hội nghị tổng kết đánh giá kết quả thực hiện
Đề án.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Từ ngân sách nhà nước theo quy định
của Luật Ngân sách Nhà nước hiện hành.
2. Thực hiện theo kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 khi được các
cấp thẩm quyền phê duyệt.
3. Các nguồn tài
chính hợp pháp khác: Nguồn kinh phí viện trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ủy ban Dân tộc:
- Chủ trì, tiếp tục phối hợp với các
Bộ ngành, cơ quan, tổ chức liên quan tổ chức triển khai thực
hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc
thiểu số” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày
14/4/2015 đã được tích hợp trong dự án 9.1. Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và
hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc
chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 và 2030.
- Xây dựng chương trình, kế hoạch cụ
thể hằng năm để triển khai thực hiện Đề
án;
- Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết
quả thực hiện Đề án, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc
trong quá trình thực hiện Đề án.
2. Các Bộ, ngành cơ quan Trung ương liên quan theo nhiệm vụ được
Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định 498/QĐ-TTg ngày
14/4/2015 chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện và phối hợp với Ủy ban Dân tộc
triển khai các hoạt động liên quan góp phần thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Đề án,
đã được tích hợp trong chương trình mục tiêu
quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và 2030.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo cơ quan công
tác dân tộc của tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ
chức liên quan trên địa bàn xây dựng kế hoạch và triển
khai thực hiện Đề án ở địa phương; bố
trí kinh phí thực hiện Đề án trong chương trình mục tiêu
quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2025 và 2030; chỉ đạo các cơ quan báo chí của địa phương chú trọng đổi mới
nội dung; hình thức tuyên truyền, tăng thời lượng phổ biến pháp luật về hôn nhân và gia đình và công tác
phòng, chống tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống trong
vùng dân tộc thiểu số; định kỳ hàng năm báo
cáo kết quả thực hiện Đề án về Ủy ban Dân tộc.
TT
|
TỈNH,
THÀNH PHỐ
|
TT
|
TỈNH,
THÀNH PHỐ
|
1
|
BAN
DÂN TỘC TP HÀ NỘI
|
28
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH BÌNH ĐỊNH
|
2
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH HÀ GIANG
|
29
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH PHÚ YÊN
|
3
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH CAO BẰNG
|
30
|
BAN DÂN
TỘC TỈNH KHÁNH HÒA
|
4
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH BẮC KẠN
|
31
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH NINH THUẬN
|
5
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH TUYÊN QUANG
|
32
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH BÌNH THUẬN
|
6
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH LÀO CAI
|
33
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH KON TUM
|
7
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH ĐIỆN BIÊN
|
34
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH GIA LAI
|
8
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH LAI CHÂU
|
35
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH ĐẮK LẮK
|
9
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH SƠN LA
|
36
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH ĐẮK NÔNG
|
10
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH YÊN BÁI
|
19
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH THANH HÓA
|
11
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH HÒA BÌNH
|
20
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH NGHỆ AN
|
12
|
BAN DÂN
TỘC TỈNH THÁI NGUYÊN
|
21
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH KIÊN GIANG
|
13
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH LẠNG SƠN
|
22
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
|
14
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH QUẢNG NINH
|
23
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH QUẢNG BÌNH
|
15
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH BẮC GIANG
|
24
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH QUẢNG TRỊ
|
16
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH PHÚ THỌ
|
25
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
|
17
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH VĨNH PHÚC
|
26
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH QUẢNG NAM
|
18
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH TRÀ NINH BÌNH
|
27
|
BAN
DÂN TỘC QUẢNG NGÃI
|
37
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH LÂM ĐỒNG
|
45
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH VĨNH LONG
|
38
|
BAN DÂN
TỘC TỈNH BÌNH PHƯỚC
|
46
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH AN GIANG
|
39
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH TÂY NINH
|
47
|
BAN
DÂN TỘC TP CẦN THƠ
|
40
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH BÌNH DƯƠNG
|
48
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH HẬU GIANG
|
41
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH ĐỒNG NAI
|
49
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH SÓC TRĂNG
|
42
|
BAN DÂN
TỘC TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
|
50
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH BẠC LIÊU
|
43
|
BAN
TÔN GIÁO TỈNH LONG AN
|
51
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH CÀ MAU
|
44
|
BAN
DÂN TỘC TỈNH TRÀ VINH
|
|
|
|
|
|
|