UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 98/2011/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 12 tháng 8 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP VÀ CHẾ
ĐỘ ĐÓNG GÓP ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHIỆN MA TUÝ, NGƯỜI BÁN DÂM; MỨC ĐÓNG GÓP VÀ HỖ TRỢ
ĐỐI VỚI NGƯỜI SAU CAI NGHIỆN MA TUÝ TẠI TRUNG TÂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16.12.2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 117/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày
01.10.2007 hướng dẫn về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người
nghiện ma tuý, người bán dâm; Thông tư liên tịch số 121/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH
ngày 12.8.2010 hướng dẫn chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại
nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại
Trung tâm quản lý sau cai nghiện của Liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND17, ngày 19.7.2011 của HĐND
tỉnh về việc quy định mức trợ cấp và chế độ đóng góp đối với người nghiện ma
tuý, người bán dâm; mức đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý
tại Trung tâm trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trợ cấp và đóng góp đối với người nghiện ma tuý, người bán
dâm; mức đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Cụ thể:
1. Mức trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm
chữa trị, cai nghiện và mức hỗ trợ người sau cai nghiện áp dụng biện pháp quản
lý sau cai nghiện tại Trung tâm, gồm:
- Tiền ăn: 450.000VNĐ/người/tháng (Riêng đối với người
nghiện ma tuý, người bán dâm không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời
tại Trung tâm được trợ cấp tiền ăn là 15.000VNĐ/người/ngày, thời gian trợ cấp
tối đa là 15 ngày);
- Tiền khám, chữa bệnh thông thường đối với người sau cai
nghiện: 30.000VNĐ/người/tháng;
- Mua sắm vật dụng sinh hoạt cá nhân: 300.000VNĐ/người/năm
(hoặc lần chấp hành quyết định);
- Hoạt động văn thể: 50.000VNĐ/người/năm (hoặc lần chấp hành
quyết định);
- Tiền học nghề: 1.000.000VNĐ/người (chỉ hỗ trợ cho đối
tượng lần đầu chấp hành quyết định);
- Chi phí điện nước sinh hoạt: 60.000VNĐ/người/tháng;
- Vệ sinh phụ nữ: 20.000VNĐ/người/tháng;
- Tiền ăn đường: 25.000VNĐ/người/ngày. Thời gian hỗ trợ tối
đa là 05 ngày;
- Tiền mai táng phí: 3.000.000VNĐ/người;
- Tiền tái hòa nhập cộng đồng đối với người nghiện ma tuý,
người bán dâm: 1.000.000VNĐ/người (chi phí này chỉ cấp cho đối tượng chấp hành
quyết định lần đầu, không cấp lần thứ hai).
2. Mức đóng góp đối với người nghiện ma tuý chữa trị, cai
nghiện tự nguyện và người sau cai nghiện áp dụng biện pháp quản lý sau cai
nghiện tại Trung tâm, gồm:
- Tiền ăn: 450.000VNĐ/người/tháng;
- Tiền khám, chữa bệnh thông thường đối với người sau cai
nghiện: 30.000VNĐ/người/tháng;
- Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn, thuốc chữa bệnh thông thường,
tiền xét nghiệm đối với người cai nghiện tự nguyện: 400.000VNĐ/người/lần chấp
hành;
- Mua sắm vật dụng sinh hoạt cá nhân: 300.000VNĐ/người/năm
(hoặc lần chấp hành);
- Hoạt động văn thể: 50.000VNĐ/người/năm (hoặc lần chấp
hành);
- Tiền học nghề (nếu đối tượng có nhu cầu):
1.000.000VNĐ/người/lần;
- Tiền điện nước sinh hoạt: 60.000VNĐ/người/tháng;
- Tiền xây dựng cơ sở vật chất: 200.000VNĐ/người/lần;
- Tiền chi phí phục vụ, quản lý: 300.000VNĐ/người/tháng;
3. Mức đóng góp đối với người nghiện ma tuý cai nghiện tại
gia đình và cộng đồng, gồm:
- Tiền thuốc, điều trị cắt cơn, giải độc, tiền xét nghiệm: 400.000VNĐ/người/lần;
- Chi phí theo dõi, quản lý, giúp đỡ sau cai:
300.000VNĐ/người/tháng;
- Giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách, dạy nghề, tạo việc
làm cho người sau cai nghiện: 1.000.000VNĐ/người/lần.
Điều 2. Chế độ miễn, giảm tiền ăn và chi phí quản lý đối với người nghiện ma
tuý, người bán dâm chữa trị, cai nghiện trong thời gian chấp hành quyết định và
cai nghiện tự nguyện tại trung tâm
1. Miễn thu tiền ăn cho người nghiện ma tuý, người bán dâm
trong thời gian chấp hành quyết định còn lại (ngoài thời gian được hỗ trợ tiền
ăn theo quy định) cho đối tượng:
- Người thuộc đối tượng hưởng chính sách bảo trợ xã hội theo
quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13.4.2007 của Chính phủ về chính
sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
- Người không có nơi cư trú nhất định mà bản thân không có
điều kiện đóng góp hoặc không xác định được thân nhân của người đó hoặc người
giám hộ (đối với người chưa thành niên);
- Người thuộc đối tượng gia đình chính sách theo Pháp lệnh
ưu đãi người có công với cách mạng.
2. Giảm 50% tiền điều trị và chi phí quản lý đối với người
thuộc đối tượng gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng.
3. Thủ tục miễn giảm gồm:
- Đơn đề nghị miễn giảm;
- Giấy xác nhận thuộc diện đối tượng miễn giảm nêu trên của
UBND cấp xã.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Giao cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính
theo chức năng nhiệm vụ, phối hợp kiểm tra các đơn vị thực hiện theo quy định
tại Thông tư liên tịch số 117/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH, Thông tư liên tịch số 121/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH
và các quy định cụ thể tại Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01.8.2011. Các văn bản
trước đây trái với quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Lao
động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Kho bạc nhà nước tỉnh; các cơ quan đơn
vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định
thi hành./.
|
TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tử Quỳnh
|