ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
960/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 21 tháng 04 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ, TRỢ GIÚP CÁC ĐỐI TƯỢNG
BỊ ẢNH HƯỞNG DO THIÊN TAI GÂY RA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai
ngày 16/9/2013;
Căn cứ Nghị định số
94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ Quy định về thành lập và quản lý Quỹ
phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Nghị định số
02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất
nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;
Xét Tờ trình số 44/TTr-SNN ngày
04/4/2017 của Sở Nông nghiệp và PTNT và Báo cáo số 08/BC-PCTT ngày 08/3/2017 của
Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT & TKCN tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức hỗ trợ,
trợ giúp các đối tượng bị ảnh hưởng do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Bình
Phước.
Điều 2.
Giao Thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và
Tìm kiếm cứu nạn tỉnh tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện
Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Chỉ huy Phòng,
chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành liên
quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này,
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Thành viên BCH, PCTT và TKCN tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã;
- Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh;
- LĐVP, Phòng: KT:
- Lưu: VT (Th qđ 06-017).
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|
QUY ĐỊNH
VỀ MỨC HỖ TRỢ, TRỢ GIÚP CÁC ĐỐI TƯỢNG BỊ ẢNH HƯỞNG DO THIÊN
TAI GÂY RA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 960/QĐ-UBND ngày 21/4/2017 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh.
Quyết định này quy định các mức hỗ
trợ, trợ giúp cho các đối tượng bị thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh
Bình Phước.
2. Đối tượng áp dụng.
a) Áp dụng đối với hộ gia đình có
người có công với cách mạng được quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số
22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng chính phủ, bao gồm:
- Người hoạt động cách mạng trước
ngày 01 tháng 01 năm 1945;
- Người hoạt động cách mạng từ ngày
01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
- Thân nhân liệt sỹ;
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân
dân;
- Anh hùng Lao động trong thời kỳ
kháng chiến;
- Thương binh, người hưởng chính
sách như thương binh;
- Bệnh binh;
- Người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hóa học;
- Người hoạt động cách mạng, hoạt động
kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
- Người hoạt động kháng chiến giải
phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế;
- Người có công giúp đỡ cách mạng.
b) Đối tượng bảo trợ xã hội: Theo
quy định tại Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ.
c) Đối tượng khác ngoài đối tượng hộ
gia đình có người có công với cách mạng và đối tượng bảo trợ được quy định tại
khoản 2 Điều này (Gồm: hộ nông dân, người nuôi trồng thủy sản, chủ trang trại,
gia trại, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất trong lĩnh vực trồng trọt, lâm nghiệp,
chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, hộ gia đình có hộ khẩu thường trú tại nơi có
nhà bị thiệt hại).
3. Giải thích từ ngữ:
Tại khoản 1, Điều 3 Luật Phòng, chống
thiên tai quy định: Thiên tai là hiện tượng tự nhiên bất thường có thể gây thiệt
hại về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống và các hoạt động kinh tế - xã
hội, bao gồm: bão, áp thấp nhiệt đới, lốc, sét, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt,
sạt lở đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, nước
dâng, xâm nhập mặn, nắng nóng, hạn hán, rét hại, mưa đá, sương muối, động đất,
sóng thần và các loại thiên tai khác.
Điều 2.
Nguyên tắc hỗ trợ
1. Nhà nước hỗ trợ một phần chi phí
giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản hoặc một phần chi phí sản xuất ban đầu để
khôi phục sản xuất hoặc để ổn định cuộc sống (không phải đền bù thiệt hại).
2. Thực hiện hỗ trợ kịp thời, trực
tiếp bằng tiền, hiện vật hoặc giống cây trồng, con, hiện vật. Giống cây, con,
hiện vật hỗ trợ phải đảm bảo chất lượng, phù hợp với điều kiện thực tế của địa
phương.
3. Việc hỗ trợ phải công khai, minh
bạch, đúng định mức và đúng đối tượng; mức hỗ trợ tối đa không vượt quá mức thiệt
hại thực tế.
4. Trong trường hợp có nhiều cơ chế,
chính sách hỗ trợ cùng một nội dung, hộ bị ảnh hưởng do thiên tai chỉ được nhận
hỗ trợ một chính sách phù hợp nhất.
5. Để chủ động trong công tác
phòng, chống thiên tai khi có thiệt hại xảy ra, UBND các huyện, thị xã sử dụng
nguồn được trích lại từ 30% thu quỹ PCTT (tại Công văn 3072/UBND-KTN ngày
05/10/2015 của UBND tỉnh) và dự phòng của ngân sách cấp mình để hỗ trợ cho
các đối tượng bị thiệt hại theo chính sách này. Trường hợp thiên tai diễn ra
trên diện rộng với mức độ thiệt hại lớn, nghiêm trọng (có mức hỗ trợ thiệt hại
theo chính sách này từ 100 triệu đồng trở lên/đợt thiên tai) hoặc trường hợp
nguồn được trích lại từ 30% thu quỹ PCTT dự phòng của ngân sách các huyện, thị
xã không đủ đáp ứng thì mới được xem xét, hỗ trợ từ nguồn vốn cấp tỉnh.
Chương II
MỨC HỖ TRỢ
Điều 3. Mức hỗ
trợ
1. Mức hỗ trợ để khôi phục sản xuất
vùng bị thiệt hại do thiên tai.
“Thực hiện hỗ trợ theo Nghị định số
02/2017/QĐ-TTg ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản
xuất nông nghiệp để khôi phục sản suất vùng bị thiệt hai do thiên tai, dịch bệnh”,
cụ thể:
a) Đối với cây trồng
- Diện tích lúa thuần bị thiệt hại
hơn 70%, hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha;
- Diện tích mạ lúa thuần bị thiệt hại
hơn 70%, hỗ trợ 20.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ 10.000.000 đồng/ha;
- Diện tích lúa lai bị thiệt hại
hơn 70%, hỗ trợ 3.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ 1.500.000 đồng/ha;
- Diện tích mạ lúa lai bị thiệt hại
hơn 70%, hỗ trợ 30.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ 15.000.000 đồng/ha;
- Diện tích ngô và rau màu các loại
thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ
1.000.000 đồng/ha;
- Diện tích cây công nghiệp và cây
ăn quả lâu năm bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 4.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30
- 70%, hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha.
b) Đối với sản xuất lâm nghiệp
- Diện tích cây rừng, cây lâm sản
ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp, vườn giống, rừng giống bị thiệt hại trên
70% hỗ trợ 4.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30-70%, hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha;
- Diện tích cây giống được ươm
trong giai đoạn vườn ươm bị thiệt hại trên 70% hỗ trợ 40.000.000 đồng/ha; bị
thiệt hại từ 30-70%, hỗ trợ 20.000.000 đồng/ha.
c) Đối với nuôi thủy sản.
- Diện tích nuôi cá truyền thống,
các loại cá bản địa bị thiệt hại trên 70% hỗ trợ từ 7.100.000 - 10.000.000 đồng/ha;
thiệt hại từ 30-70% hỗ trợ từ 3.000.000 - 7.000.000 đồng/ha;
- Lồng, bè nuôi bị thiệt hại trên
70% hỗ trợ từ 7.100.000 - 10.000.000 đồng/100m3 lồng; thiệt hại từ
30-70% hỗ trợ từ 3.000.000 - 7.000.000 đồng/100m3 lồng;
- Diện tích nuôi cá rô phi đơn tính
thâm canh bị thiệt hại trên 70% hỗ trợ từ 20.500.000 - 30.000.000 đồng/ha; thiệt
hại từ 30-70% hỗ trợ từ 10.000.000 - 20.000.000 đồng/ha;
- Diện tích nuôi trồng các loại thủy
sản khác bị thiệt hại trên 70% hỗ trợ từ 4.100.000 đồng - 6.000.000 đồng/ha;
thiệt hại từ 30%-70%, hỗ trợ từ 2.000.000 đồng - 4.000.000 đồng/ha.
d) Đối với gia súc, gia cầm
- Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng) đến
28 ngày tuổi hỗ trợ 10.000 - 20.000 đồng/con; trên 28 ngày tuổi, hỗ trợ 21.000
- 35.000 đồng/con;
- Lợn đến 28 ngày tuổi, hỗ trợ
300.000 - 400.000 đồng/con; trên 28 ngày tuổi hỗ trợ 450.000 - 1.000.000 đồng/con;
lợn nái và lợn đực đang khai thác, hỗ trợ 2.000.000 đồng/con;
- Bê cái hướng sữa đến 6 tháng tuổi,
hỗ trợ 1.000.000 - 3.000.000 đồng/con; trên 6 tháng tuổi, hỗ trợ 3.100.000 -
10.000.000 đồng/con;
- Trâu, bò thịt, ngựa đến 6 tháng
tuổi hỗ trợ 500.000 - 2.000.000 đồng/con; trên 6 tháng tuổi, hỗ trợ 2.100.000 -
6.000.000 đồng/con;
- Hươu, nai, cừu, dê hỗ trợ:
1.000.000 - 2.500.000 đồng/con.
2. Mức hỗ trợ nhà ở bị thiệt hại do
thiên tai: Hỗ trợ cho các đối tượng có hộ khẩu thường trú tại nơi có nhà bị thiệt
hại.
a) Đối với nhà bị tốc mái
- Đối tượng là hộ gia đình có người
có công với cách mạng và đối tượng bảo trợ xã hội.
+ Nhà bị tốc mái dưới 30%: Không hỗ
trợ
+ Nhà bị tốc mái từ 30% đến 50% hỗ
trợ 1.500.000 đồng/căn.
+ Nhà bị tốc mái từ 50% đến 70% hỗ
trợ 3.000.000 đồng/căn.
+ Nhà bị tốc mái từ 70% trở lên hỗ
trợ 7.000.000 đồng/căn.
- Đối tượng khác.
+ Nhà bị tốc mái dưới 30%: Không hỗ
trợ
+ Nhà bị tốc mái từ 30% đến 50% hỗ
trợ 1.000.000 đồng/căn.
+ Nhà bị tốc mái từ 50% đến 70% hỗ
trợ 2.000.000 đồng/căn.
+ Nhà bị tốc mái từ 70% trở lên hỗ
trợ 3.000.000 đồng/căn.
b) Đối với nhà bị đổ, sập, trôi, hư
hỏng nặng.
- Hộ gia đình có người có công với
cách mạng và đối tượng bảo trợ xã hội hỗ trợ tối đa không quá 10.000.000 đồng/hộ.
- Hộ gia đình khác hỗ trợ tối đa
không quá 5.000.000 đồng/hộ.
c) Đối với hộ gia đình phải di dời
khẩn cấp nhà ở do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét hỗ trợ 6.000.000 đồng/hộ.
3. Mức hỗ trợ về người bị ảnh hưởng
do thiên tai
a) Cứu trợ khẩn cấp về lương thực
và các nhu cầu cấp thiết khác trong và sau thiên tai
- Hỗ trợ 15 kg gạo/người/tháng
trong thời gian từ 01 đến 03 tháng.
- Hỗ trợ các nhu cầu cấp thiết khác
cho người dân đến nơi sơ tán không quá 40.000 đồng/người/ngày.
b) Hỗ trợ người bị thương, mất
tích, chết
- Người gặp rủi do ngoài vùng cư
trú bị thương nặng gia đình không biết để chăm sóc, hỗ trợ tối đa không quá
1.500.000 đồng/người.
- Người bị mất tích, chết hỗ trợ tối
đa không quá 4.500.000 đồng/người.
4. Hỗ trợ các hoạt động ứng phó
thiên tai.
- Cấp phát thực phẩm, nước uống cho
người dân nơi sơ tán khẩn cấp do thiên tai: 40.000 đồng/người.
- Cấp phát thuốc tiêu độc, khử
trùng, phòng chống dịch bệnh khu vực xảy ra thiên tai.
Điều 4. Nguồn lực
đảm bảo hỗ trợ thiên tai
Thực hiện theo Điều 8 của Luật
Phòng, chống thiên tai ngày 16/9/2013, gồm các nguồn sau:
1. Dự phòng ngân sách nhà nước các
cấp;
2. Quỹ Phòng, chống thiên tai;
3. Nguồn dự trữ Quốc gia;
4. Nguồn đóng góp tự nguyện của tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước hỗ trợ cho địa phương và các nguồn tài chính
hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
4. Hiện vật, giống cấy trồng, vật
nuôi thuộc nguồn dự trữ tỉnh (nếu có).
Trường hợp cuối năm ngân sách huyện,
thị xã có khó khăn, không đủ kinh phí thực hiện, UBND huyện, thị xã có văn bản
báo cáo UBND tỉnh để được xem xét, giải quyết.
Điều 5. Đánh
giá mức độ thiệt hại, nguyên tắc thống kê, đánh giá thiệt hại; trình tự và thủ
tục hỗ trợ
1. Mức thiệt hại về vật chất được
quy định như sau.
- Thiệt hại hoàn toàn: là những vật
chất bị mất trắng hoặc bị phá hủy, hư hỏng trên 70% không thể khôi phục lại.
- Thiệt hại rất nặng: là những vật
chất bị giảm năng suất hoặc bị phá hủy, hư hỏng từ 50% - 70%.
- Thiệt hại nặng: là những vật chất
bị giảm năng suất hoặc bị phá hủy, hư hỏng từ 30% - 50%.
- Thiệt hại một phần: là những vật
chất bị giảm năng suất hoặc bị hư hỏng dưới 30%.
2. Nguyên tắc thống kê, đánh giá
thiệt hại
- Thống kê, đánh giá thiệt hại phải
được thực hiện phù hợp với thực tế, đáp ứng việc chỉ đạo, điều hành, ứng phó với
thiên tai. Việc lập báo cáo thống kê thiệt hại phải được thực hiện theo đúng thẩm
quyền.
- Đảm bảo tính khách quan, công
khai, minh bạch; phản ánh sát thực tế về mức độ thiệt hại do thiên tai gây ra.
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa
các cơ quan, đơn vị liên quan đến hoạt động thống kê, đánh giá thiệt hại.
- Đáp ứng được các yêu cầu trong
công tác thống kê, đánh giá thiệt hại.
“Chỉ tiêu, biểu mẫu thống kê: Theo
mẫu quy định tại Thông tư liên tịch số 43/2015/TTLT-BNNPTNTT-BKHĐT ngày
23/11/2015 của liên Bộ: Bộ Nông nghiệp và PTNT và Bộ Kế hoạch - Đầu tư hướng dẫn
thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra.
3. Trình tự và thủ tục hỗ trợ
- Cách thức thực hiện: Khi bị thiệt
hại do thiên tai gây ra, các hộ sản xuất, hộ gia đình có nhà bị ảnh hưởng do
thiên tai phối hợp với các cơ quan chức năng trên địa bàn, tiến hành thống kê,
đánh giá thiệt hại, hoàn thiện hồ sơ gửi trực tiếp lên Ban Chỉ huy PCTT &
TKCN cấp xã phối hợp báo cáo UBND cùng cấp giải quyết theo quy định.
- Hồ sơ xin hỗ trợ: Gồm đơn đề nghị
hỗ trợ thiệt hại do thiên tai (mẫu đơn và bảng kê khai kèm theo); bảng thống kê
thiệt hại do thiên tai có xác nhận của thôn, ấp, khu dân cư.
- Trách nhiệm của các cấp: Chủ tịch
UBND cấp xã thành lập hội đồng kiểm tra bao gồm: UBND xã, cán bộ chuyên môn của
huyện, đại diện các tổ chức xã hội, đại diện thôn, ấp, khu dân cư và có sự tham
gia, phối hợp của Ban Chỉ huy PCTT & TKCN các cấp ở địa phương trong việc
kiểm tra, xác minh thiệt hại để lập biên bản kiểm tra, xác minh mức độ thiệt hại,
nhu cầu hỗ trợ cụ thể của từng hộ; tổng hợp báo các UBND huyện, thị xã. Căn cứ
báo cáo UBND cấp xã, UBND cấp huyện, thị xã tổ chức thẩm định hỗ trợ theo thẩm
quyền hoặc tổng hợp báo cáo UBND cấp tỉnh.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: Chậm
nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. UBND hoặc Ban Chỉ huy
PCTT & TKCN các cấp phải có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết
quả giải quyết cho các hộ bị ảnh hưởng do thiên tai trên các phương tiện thông
tin đại chúng của địa phương.
Điều 6. Quản
lý, sử dụng và thanh quyết toán
1. Sử dụng kinh phí để hỗ trợ khắc
phục thiệt hại do thiên tai gây ra theo quy định của pháp luật và các văn bản
quy định hiện hành đảm bảo có hiệu quả, đúng đối tượng, không để thất thoát
lãng phí và xảy ra tiêu cực; Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn phối hợp các
phòng, ban, đơn vị thuộc huyện, thị xã thực hiện công khai chính sách hỗ trợ của
nhà nước; kinh phí hỗ trợ, số lượng, mức hỗ trợ đúng quy định, đối tượng.
2. Chủ động sử dụng nguồn dự phòng
ngân sách địa phương và các nguồn tài chính hợp pháp khác để thực hiện hỗ trợ
khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai; kịp thời tổng hợp báo cáo, đề
xuất UBND tỉnh hỗ trợ kinh phí nếu nguồn dự phòng ngân sách của huyện, thị xã
không đảm bảo.
3. Chế độ báo cáo: Chậm nhất 30
ngày sau khi nhận được các nguồn hỗ trợ. UBND các huyện, thị xã phải có báo cáo
tổng hợp gửi UBND tỉnh, đồng thời gửi các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Lao động - Thương binh và xã hội, Văn phòng Thường trực Ban chỉ
huy PCTT và TKCN tỉnh về kết quả thực hiện hỗ trợ tại địa phương.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách
nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Trách nhiệm của các Sở, ngành
a) Thường trực Ban Chỉ huy PCTT
& TKCN tỉnh (Sở Nông nghiệp & PTNT).
- Chủ trì và phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu, đề xuất trình UBND tỉnh quyết định việc hỗ trợ
thiên tai cho các địa phương.
- Phối hợp với Sở Tài chính kiểm
tra, giám sát việc phân bổ và sử dụng kinh phí được hỗ trợ ở các địa phương.
b) Sở Tài chính
- Chủ trì việc bố trí kinh phí theo
phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành. Tổ chức kiểm tra, giám sát việc sử dụng
kinh phí hỗ trợ ở các địa phương.
- Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng,
thanh quyết toán kinh phí và hiện vật hỗ trợ cho các địa phương.
- Phối hợp với Ban Chỉ huy PCTT và
TKCN, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu, đề xuất trình UBND tỉnh
quyết định việc hỗ trợ cho các địa phương. Kết thúc mỗi đợt hỗ trợ tổng hợp kết
quả, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh; cuối năm có báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện
chính sách hỗ trợ trên.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tham mưu, đề xuất trình UBND tỉnh quyết định việc hỗ trợ
cho các địa phương.
- Phối hợp với Sở Tài chính kiểm
tra, giám sát việc phân bổ, sử dụng kinh phí hỗ trợ cho các địa phương.
d) Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội: Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham
mưu, hướng dẫn việc thực hiện chính sách cứu trợ các đối tượng bị thiệt hại ở
các địa phương vùng bị thiên tai.
e) Văn phòng Thường trực Ban chỉ
huy PCTT và TKCN tỉnh (Chi cục Thủy lợi và PCLB): Chủ trì, phối hợp với
các ngành kiểm tra, tham mưu báo cáo Ban Chỉ huy PCTT & TKCN tỉnh trình
UBND tỉnh hỗ trợ theo nội dung trên và họp thống nhất bố trí kinh phí từ nguồn
Quỹ phòng chống thiên tai và các nguồn kinh phí khác được giao theo quy định.
2. UBND các huyện, thị xã:
- Chỉ đạo việc đánh giá, xác định mức
độ thiệt hại do thiên tai gây ra đảm bảo khách quan, trung thực, chính xác; xác
định nhu cầu hỗ trợ khắc phục hậu quả.
- Bố trí kinh phí trong dự toán
ngân sách địa phương hàng năm để đảm bảo thực hiện hỗ trợ, trường hợp nguồn
kinh phí địa phương không đáp ứng được đề nghị UBND tỉnh cấp kinh phí từ ngân
sách tỉnh.
- Quyết định việc sử dụng ngân sách
địa phương kết hợp với các nguồn khác để tổ chức thực hiện việc hỗ trợ theo quy
định tại Quy định này.
- Chỉ đạo việc kiểm tra, thanh tra
việc thực hiện hỗ trợ kinh phí ở địa phương.
- Công khai kết quả thực hiện hỗ trợ
trên Đài truyền thanh địa phương.
3. Trách nhiệm của chính quyền địa
phương nơi chịu ảnh hưởng của thiên tai:
- Xác định thiệt hại và đề xuất nhu
cầu phải đảm bảo kịp thời, chính xác. Người đứng đầu chính quyền địa phương ở từng
cấp được giao nhiệm vụ tổng hợp thiệt hại phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về số
liệu thiệt hại và đề xuất nhu cầu hỗ trợ do cơ quan mình cung cấp.
- Kinh phí, giống cây trồng, vật
nuôi được hỗ trợ phải chuyển đến các địa phương để phân phối đúng quy định, định
mức và đối tượng bị thiệt hại.
Điều 8. Điều
khoản thi hành
Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các sở, ngành, đơn vị liên quan và UBND
huyện, thị xã báo cáo UBND tỉnh (thông qua Ban Chỉ huy PCTT & TKCN tỉnh)
xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh./.
Mẫu số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng do thiên
tai.
Kính
gửi:
|
- Ban Chỉ huy PCTT & TKCN xã,
phường.......;
- UBND xã, phường..........................................
|
Tôi tên là:
............................................................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Kê khai diện tích cây trồng bị thiệt
hại do thiên tai như sau:
Đợt thiên tai:
.......................................................................................................................
1. Đối tượng:
......................................................................................................................
Thời điểm gieo, trồng:
.........................................................................................................
Diện tích thiệt hại:
......................................................... ha.
Vị trí đất gieo, trồng:............................................................................................................
Thiệt hại từ 30 - 70% là:
......................................................... ha
Thiệt hại trên 70% là:
......................................................... ha
2. Đối tượng:
......................................................................................................................
Thời điểm gieo, trồng:
.........................................................................................................
Diện tích thiệt hại:
......................................................... ha.
Vị trí đất gieo, trồng:
...........................................................................................................
Thiệt hại từ 30 - 70% là:
......................................................... ha
Thiệt hại trên 70% là:
......................................................... ha
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng chống
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường)....)
xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của ...................
Tôi xin cam kết nội dung theo bảng
kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC
NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
.....,
ngày .... tháng .... năm 20........
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN......................
BẢNG
TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG (hoặc KẾT QUẢ THỰC HIỆN)
(Từ
ngày ........ tháng ........ Năm ........ Đến ngày ........ tháng ........ Năm
........)
TT
|
Địa phương (huyện, xã)
|
TỔNG HỢP THIỆT HẠI
|
KINH PHÍ HỖ TRÌNH
|
Tổng giá trị thiệt hại (Tr.đ)
|
DIỆN TÍCH TIHỆT HẠI HƠN 70%
|
DIỆN TÍCH THIỆT HẠI HƠN 30%
|
Tổng NSNN hỗ trợ (Tr.đ)
|
Trong đó
|
Lúa thuần (ha)
|
Mạ lúa thuần (ha)
|
Lúa lai (ha)
|
Mạ lúa lai (ha)
|
Ngô và rau màu (ha)
|
Cây công nghiệp (ha)
|
Cây ăn quả lâu năm (ha)
|
Lúa thuần (ha)
|
Mạ lúa thuần (ha)
|
Lúa lai (ha)
|
Mạ lúa lai (ha)
|
Ngô và rau màu (ha)
|
Cây công nghiệp (ha)
|
Cây ăn quả lâu năm (ha)
|
NSTW hỗ trợ (Tr.đ)
|
NSĐP đảm bảo (Tr.đ)
|
Hỗ trợ bằng hiện vật từ NSTW quy ra tiền
|
Hỗ trợ bằng hiện vật từ NSĐP quy ra tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Theo
địa phương)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng
mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả thực hiện với UBND tỉnh
|
.......................,
Ngày ..... tháng ..... năm .....
CHỦ TỊCH UBND ...........................
(Ký tên đóng dấu)
|
Mẫu số 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại sản xuất lâm nghiệp do thiên
tai.
Kính
gửi:
|
- Ban Chỉ huy PCTT & TKCN xã,
phường.......;
- UBND xã, phường..........................................
|
Tôi tên là:
............................................................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Kê khai diện tích bị thiệt hại do
thiên tai trong sản xuất lâm nghiệp như sau:
Đợt thiên tai:
.......................................................................................................................
1. Đối với diện tích cây rừng, cây
lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp, vườn giống, rừng giống bị thiệt hại:
a) Đối với diện tích cây rừng:
Đối tượng trồng:
....................................................... Tuổi rừng:..........................................
Thời điểm trồng:
..................................................................................................................
Diện tích thiệt hại:
........................................................ha
Vị trí trồng rừng:
..................................................................................................................
Thiệt hại từ 30 - 70% là:
........................................................ha
Thiệt hại trên 70% là:
........................................................ha
b) Đối với các loài cây lâm sản
ngoài gỗ:
Vị trí:
..................................................................................................................................
Thời điểm trồng:
..................................................................................................................
Loài cây:
.............................................................................................................................
Số lượng thiệt hại:
........................................................ha
Thiệt hại từ 30 - 70% là:
........................................................ha
Thiệt hại trên 70% là: ........................................................
ha
c) Đối với vườn giống:
Thời điểm xây dựng:
...........................................................................................................
Diện tích thiệt hại:
........................................................ha
Vị trí:
..................................................................................................................................
Thiệt hại từ 30 - 70% là:
........................................................ha
Thiệt hại trên 70% là:
........................................................ ha
d) Đối với rừng giống:
Thời điểm xây dựng:
...........................................................................................................
Loại rừng giống:
.................................................................................................................
Diện tích thiệt hại:
........................................................ ha
Vị trí:
..................................................................................................................................
Thiệt hại từ 30 - 70% là:
........................................................ ha
Thiệt hại trên 70% là:
........................................................ ha
2. Đối với cây giống được ươm trong
giai đoạn vườn ươm:
Vị trí:
..................................................................................................................................
Thời điểm trồng:
..................................................................................................................
Loài cây:
.............................................................................................................................
Diện tích thiệt hại:
........................................................ ha
Thiệt hại từ 30 - 70% là:
........................................................ha
Thiệt hại trên 70% là:
........................................................ ha
3. Đối với trồng cây phân tán:
Vị trí: ..................................................................................................................................
Loài cây:
.............................................................................................................................
Số lượng thiệt hại:
........................................................cây
Hồ sơ lưu gồm có:
..............................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng chống
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường)....)
xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của …………………
Tôi xin cam kết nội dung theo bảng
kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC
NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
.....,
ngày .... tháng .... năm 20........
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN......................
BẢNG
TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT HỖ TRỢ SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT
HẠI DO THIÊN TAI
(Từ
ngày ........ tháng ........ Năm ........ Đến ngày ........ tháng ........ Năm
........)
STT
|
Địa phương (huyện, xã)
|
TỔNG THIỆT HẠI
|
KINH PHÍ HỖ TRỢ
|
Tổng giá trị thiệt hại (Tr.đ)
|
DIỆN TÍCH THIỆT HẠI HƠN 70%
|
DIỆN TÍCH THIỆT HẠI HƠN 30% -70%
|
Tổng SNNN hỗ trợ (Tr.đ)
|
Trong đó
|
Diện tích cây rừng (ha)
|
Diện tích cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm
nghiệp (ha)
|
Diện tích vườn giống, rừng trồng (ha)
|
Diện tích cây giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm
(ha)
|
Diện tích cây rừng (ha)
|
Diện tích cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm
nghiệp (ha)
|
Diện tích vườn giống, rừng trồng (ha)
|
Diện tích cây giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm
(ha)
|
NSTW hỗ trợ (Tr.đ)
|
NSĐP hỗ trợ (Tr.đ)
|
Hỗ trợ bằng hiện vật từ NSTW quy ra tiền
|
Hỗ trợ bằng hiện vật từ NSĐP quy ra tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo
kết quả thực hiện UBND cấp tỉnh.
|
..........................,
Ngày ..... tháng ..... năm .....
CHỦ TỊCH UBND ...........................
(Ký tên đóng dấu)
|
Mẫu số 3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại nuôi trồng thủy sản do thiên
tai.
Kính
gửi:
|
- Ban Chỉ huy PCTT & TKCN xã,
phường.......;
- UBND xã, phường..........................................
|
Tôi tên là:
............................................................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Kê khai diện tích nuôi trồng thủy sản
và diện tích bị thiệt hại do thiên tai như sau:
Đợt thiên tai:
.......................................................................................................................
Loài thủy sản nuôi:
..............................................................................................................
Tổng diện tích mặt nước nuôi thủy sản:
...................................................ha.
Vị trí khu vực nuôi:
..............................................................................................................
Thời điểm thả giống:
...........................................................................................................
Số lượng giống thả nuôi:
...................................con, nguồn gốc:
........................................
Hồ sơ lưu về giống gồm có:
................................................................................................
Hình thức nuôi:
....................................................................................................................
Thiệt hại từ 30 - 70% là:
...................................................ha hoặc
................................... m3 lồng.
Thiệt hại trên 70% là:
...................................................ha hoặc
......................................m3 lồng.
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng chống
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường)...... (hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường)....)
xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của ..........................................
Tôi xin cam kết nội dung theo bảng
kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC
NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
.....,
ngày .... tháng .... năm 20........
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN......................
BẢNG
TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NUÔI TRỒNG THỦY SẢN (hoặc KẾT QUẢ THỰC HIỆN)
(Từ
ngày ........ tháng ........ Năm ........ Đến ngày ........ tháng ........ Năm
........)
TT
|
Địa phương (huyện, xã)
|
TỔNG HỢP THIỆT HẠI
|
KINH PHÍ HỖ TRÌNH
|
Tổng giá trị thiệt hại (Tr.đ)
|
DIỆN TÍCH THIỆT HẠI HƠN 70%
|
DIỆN TÍCH THIỆT HẠI HƠN 30% -70%
|
Tổng NSNN hỗ trợ (Tr.đ)
|
Trong đó
|
Diện tích nuôi cá truyền thống, cá bản địa (ha)
|
Lồng, bè nuôi cá nước ngọt (100m3)
|
Diện tích nuôi cá rô phi đơn tính thâm canh (ha)
|
Diện tích nuôi trồng các loại thủy hải sản khác (ha)
|
Diện tích nuôi cá truyền thống, cá bản địa (ha)
|
Lồng, bè nuôi cá nước ngọt (100m3)
|
Diện tích nuôi cá rô phi đơn tính thâm canh (ha)
|
Diện tích nuôi trồng các loại thủy hải sản khác (ha)
|
NSTW hỗ trợ (Tr.đ)
|
NSĐP đảm bảo (Tr.đ)
|
Hỗ trợ bằng hiện vật từ NSTW quy ra tiền
|
Hỗ trợ bằng hiện vật từ NSĐP quy ra tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Theo
địa phương)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng
mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả thực hiện với UBND tỉnh
|
..........................,
Ngày ..... tháng ..... năm .....
CHỦ TỊCH UBND ...........................
(Ký tên đóng dấu)
|
Mẫu số 4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại chăn nuôi do thiên tai.
Kính
gửi:
|
- Ban Chỉ huy PCTT & TKCN xã,
phường.......;
- UBND xã, phường..........................................
|
Tôi tên
là..............................................................................................................................
Địa chỉ.................................................................................................................................
Kê khai số lượng gia súc, gia cầm bị
thiệt hại do thiên tai như sau:
Đợt thiên tai:
.......................................................................................................................
1. Đối tượng nuôi 1:
....................................................... tuổi vật
nuôi:.................................
Số lượng:
..................................... con.
2. Đối tượng nuôi 2:
....................................................... tuổi vật
nuôi:.................................
Số lượng:
..................................... con.
3. Đối tượng nuôi 3:
....................................................... tuổi vật
nuôi:.................................
Số lượng:
..................................... con.
Hồ sơ lưu gồm có:
..............................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng chống
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường)....)
xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của .......................
Tôi xin cam kết nội dung theo bảng
kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC
NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
.....,
ngày .... tháng .... năm 20........
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
ỦY BAN NHÂN DÂN......................
BẢNG
TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT HỖ TRỢ CHĂN NUÔI ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO
THIÊN TAI
(Từ
ngày ........ tháng ........ Năm ........ Đến ngày ........ tháng ........ Năm
........)
TT
|
Địa phương (huyện, xã)
|
TỔNG HỢP THIỆT HẠI
|
KINH PHÍ HỖ TRÌNH
|
Tổng giá trị thiệt hại (Tr.đ)
|
Gia cầm đến 28 ngày tuổi (con)
|
Gia cầm trên 28 ngày tuổi (con)
|
Lợn đến 28 ngày tuổi (con)
|
Lợn trên 28 ngày tuổi (con)
|
Bê cái hướng sữa đến 6 tháng tuổi (con)
|
Bê sữa trên 6 tháng tuổi (con)
|
Trâu, bò, thịt, ngựa đến 6 tháng tuổi (con)
|
Trâu, bò, thịt, ngựa trên 6 tháng tuổi (con)
|
Hươu, cừu, dê (con)
|
Tổng NSNN hỗ trợ (Tr.đ)
|
NSTW hỗ trợ (Tr.đ)
|
NSĐP đảm bảo (Tr.đ)
|
Hỗ trợ bằng hiện vật từ NSTW quy ra tiền
|
Hỗ trợ bằng hiện vật từ NSĐP quy ra tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng
mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả thực hiện UBND cấp tỉnh.
|
..........................,
Ngày ..... tháng ..... năm .....
CHỦ TỊCH UBND ...........................
(Ký tên đóng dấu)
|
Mẫu số 5
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại đối với nhà ở
Kính
gửi:
|
- Ban Chỉ huy PCTT & TKCN xã,
phường.......;
- UBND xã, phường..........................................
|
Tôi tên là:
............................................................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Kê khai diện tích nhà ở bị thiệt hại
do thiên tai như sau:
Đợt thiên tai:
........................................................................; ngày
.... tháng.... năm ......
Thời điểm làm nhà, loại nhà:
................................................................................................
Loại hình thiệt hại (đổ, sập, tốc
mái...):
Diện tích nhà bị thiệt hại:
Thiệt hại từ 30- 50%:
............................................m2
Thiệt hại từ 50-70%:
............................................m2
Thiệt hại trên 70% :
............................................m2
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng chống
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường)....)
xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của
...........................................
Tôi xin cam kết nội dung theo bảng
kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC
NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
.....,
ngày .... tháng .... năm 20........
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN......................
BẢNG
TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NHÀ Ở
(Từ
ngày ........ tháng ........ Năm ........ Đến ngày ........ tháng ........ Năm
........)
TT
|
Họ
và tên
|
Hộ
khẩu thường trú
|
Đối
tượng
|
Mức
độ thiệt hại
|
Ghi
chú
|
Mức
độ 30-50%
|
Mức
độ 50- 70%
|
Mức
độ ≥ 70%
|
1
|
|
|
2
|
4
|
5
|
6
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo
cáo kết quả thực hiện với UBND tỉnh
|
..........................,
Ngày ..... tháng ..... năm .....
CHỦ TỊCH UBND ...........................
(Ký tên đóng dấu)
|
Mẫu số 6
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại đối với người chết hoặc mất
tích
Kính
gửi:
|
- Ban Chỉ huy PCTT & TKCN xã,
phường.......;
- UBND xã, phường..........................................
|
Tôi tên là:
............................................................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Quan hệ với bị chết hoặc mất tích
........................................................................................
Tôi xin khai báo thiệt hại về người
do thiên tai gây ra như sau:
Tên người bị chết (hoặc mất tích)
.........................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Thời điểm bị chết (hoặc mất tích)
.........................................................................................
Nguyên nhân chết (hoặc mất tích):
........................................................................................
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng chống
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường)....)
xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của ........................
Tôi xin cam kết nội dung theo bảng
kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC
NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
.....,
ngày .... tháng .... năm 20........
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN......................
BẢNG
TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI CHẾT, MẤT TÍCH
(Từ
ngày ........ tháng ........ Năm ........ Đến ngày ........ tháng ........ Năm
........)
TT
|
Họ
và tên
|
Hộ
khẩu thường trú
|
Bị
chết hoặc mất tích
|
Nguyên
nhân
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo
cáo kết quả thực hiện với UBND tỉnh
|
..........................,
Ngày ..... tháng ..... năm .....
CHỦ TỊCH UBND ...........................
(Ký tên đóng dấu)
|