THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 934/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 14 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH QUỐC
GIA ĐẶC BIỆT CẢNG QUÂN SỰ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29
tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa
ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 166/2018/NĐ-CP
ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục
lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 109/TTr-BVHTTDL ngày 28 tháng 5 năm
2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ lập
Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi Di tích quốc gia đặc biệt Cảng Quân sự Đông
Hà, tỉnh Quảng Trị, với các nội dung cụ thể sau đây:
1. Phạm vi, quy mô và ranh giới lập
quy hoạch
a) Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch
có diện tích khoảng 8,2 ha, thuộc địa phận phường 2, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng
Trị; bao gồm:
- Diện tích đất còn lại của di tích
là 1,523 ha.
- Diện tích đất giáp với di tích là
6,677 ha, có ranh giới: Phía Tây Bắc giáp Sông Hiếu; phía Tây Nam giáp đường Lê
Duẩn; phía Đông giáp khu dân cư đường Bùi Thị Xuân.
b) Quy mô, ranh giới lập quy hoạch:
- Quy mô lập quy hoạch: Phần diện
tích còn lại của di tích là 1,523 ha, là khu vực bảo vệ di tích theo Quyết định
số 2383/QĐ-TTg ngày 09 tháng 12 năm 2013; trong đó: diện tích Khu vực bảo vệ I
là 0,615 ha và Khu vực bảo vệ II là 0,908 ha.
- Ranh giới lập quy hoạch: Phía Bắc
giáp sông Hiếu; phía Nam giáp đường Bùi Thị Xuân; phía Đông giáp Hải Đội 2 Bộ
Chỉ huy Bộ đội Biên Phòng tỉnh Quảng Trị; phía Tây giáp Khách sạn Sài Gòn -
Đông Hà.
2. Đối tượng nghiên cứu lập quy hoạch
a) Di tích quốc gia đặc biệt Cảng
quân sự Đông Hà, di tích thành phần trong hệ thống các Di tích lịch sử quốc gia
đặc biệt Đường Trường Sơn - Đường Hồ Chí Minh, bao gồm các di tích gốc: Bến nghiêng, Bến đứng, Lô cốt, Nhà kho, trụ sở làm
việc...
b) Các yếu tố về thiên nhiên, địa
hình, cảnh quan, thủy văn, môi trường xung quanh di tích.
c) Các yếu tố liên quan về đô thị;
giao thông; các vấn đề xã hội, dân cư; hiện trạng hạ tầng kỹ thuật khu vực di
tích.
d) Công tác quản lý, bảo tồn và phát
huy giá trị di tích.
đ) Mối liên hệ với các di tích, công
trình, địa điểm du lịch và di sản văn hóa trong khu vực để kết nối, phát triển
du lịch.
3. Mục tiêu lập quy hoạch
a) Bảo tồn, tôn tạo di tích Cảng Đông
Hà, di tích thành phần trong hệ thống các Di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Đường
Trường Sơn - Đường Hồ Chí Minh, trở thành nơi giới thiệu và giáo dục cho các thế
hệ mai sau về lịch sử đấu tranh giữ nước vẻ vang của dân tộc dưới sự lãnh đạo của
Đảng.
b) Phát huy giá trị di tích Cảng Đông
Hà trở thành công viên lịch sử - văn hóa, cảng du lịch, điểm tham quan hấp dẫn,
góp phần tạo cảnh quan sinh thái bờ Nam sông Hiếu cũng như cảnh quan kiến trúc
đô thị của thành phố Đông Hà, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, du lịch của
tỉnh Quảng Trị.
c) Xác định ranh giới bảo vệ di tích
làm cơ sở quản lý và cắm mốc giới di tích. Định hướng kế
hoạch, lộ trình và giải pháp tổng thể quản lý, đầu tư xây dựng, bảo quản, tu bổ,
phục hồi và phát huy giá trị di tích gắn với phát triển du
lịch bền vững, hài hòa với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
d) Làm căn cứ pháp lý để xây dựng quy
định quản lý, bảo vệ, kiểm soát không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan khu vực
di tích; lập, thẩm định, phê duyệt và triển khai các dự án bảo tồn và phát huy
giá trị di tích theo quy hoạch được phê duyệt.
4. Nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch
a) Xác định yêu cầu nghiên cứu, khảo
sát, đánh giá hiện trạng di tích
- Nghiên cứu, khảo sát di tích:
+ Khảo sát, điều tra, sưu tầm tài liệu,
tổng hợp dữ liệu, số liệu, thông tin lịch sử, văn hóa, kinh tế - xã hội liên
quan đến di tích; đo, vẽ bổ sung các hạng mục kiến trúc, cảnh quan di tích; khảo
sát đo đạc địa hình phạm vi quy hoạch. Đánh giá hiện trạng kỹ thuật của các công
trình.
+ Đánh giá mối quan hệ của di tích Cảng
Đông Hà trong hệ thống các di tích kháng chiến chống Mỹ của khu vực, vai trò của
di tích trong mối liên hệ vùng về lịch sử, địa thế, cảnh quan.
+ Đánh giá thực trạng quản lý, bảo vệ
và phát huy giá trị di tích.
- Đánh giá hiện trạng khu vực di
tích:
+ Cấu trúc địa hình, khí hậu, thổ nhưỡng,
thủy văn; môi trường tự nhiên; cấu trúc quy hoạch, kiến trúc, cảnh quan khu vực.
+ Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật khu vực
di tích.
+ Tình hình kinh tế - xã hội của khu
vực ảnh hưởng đến việc lập và triển khai quy hoạch; các dự án có liên quan hỗ
trợ phát huy giá trị di tích.
- Đánh giá thực trạng hoạt động du lịch
của khu vực.
- Xác định các vấn đề còn tồn tại,
phân tích nguyên nhân và đặt ra các vấn đề cần giải quyết.
b) Xác định đặc trưng và giá trị tiêu biểu của di tích.
c) Xác định quan điểm, mục tiêu dài hạn
và ngắn hạn.
d) Xác định các chỉ tiêu phát triển,
dự báo phát triển và các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của khu vực ảnh hưởng đến
quy hoạch, bao gồm: Dự báo tăng trưởng kinh tế - xã hội của địa phương; dự báo
phát triển đô thị; dự báo phát triển du lịch; các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật.
đ) Định hướng quy hoạch
- Xác định phạm vi, ranh giới của di
tích trên cơ sở diện tích đất hiện có và nhu cầu bảo tồn, phát huy giá trị di
tích. Xác định ranh giới các khu vực bảo vệ di tích, kiến nghị về việc điều chỉnh
các khu vực bảo vệ di tích.
- Phân vùng chức năng: Vùng bảo vệ di
tích; vùng bảo vệ cảnh quan, phát huy giá trị di tích và dịch vụ du lịch.
- Định hướng quy hoạch bảo quản, tu bổ,
phục hồi di tích, bao gồm:
+ Không gian bảo tồn, tôn tạo, phục hồi
di tích; bảo đảm giữ gìn tối đa yếu tố cấu thành tính nguyên gốc, tái hiện các
đặc trưng của di tích.
+ Bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích: Xác định nguyên tắc và giải pháp cơ bản đối với việc tu bổ,
phục hồi di tích; lập danh mục các di tích cần tu bổ, phục hồi và mức độ tu bổ,
phục hồi.
+ Bảo tồn cảnh xung quanh di tích gắn
với không gian lịch sử của di tích.
- Định hướng quy hoạch phát triển
không gian các khu vực phát huy giá trị di tích: Xác định nguyên tắc chung; xác
định các khu vực quy hoạch; Định hướng tổ chức không gian, xây dựng các công
trình phát huy giá trị di tích, không gian cây xanh, công trình dịch vụ du lịch,
công trình phụ trợ, quy định kiến trúc các công trình xây dựng mới, độ cao, mật
độ, hình thức kiến trúc, vật liệu xây dựng
- Quy hoạch điều chỉnh đất đai các
khu chức năng có liên quan.
- Định hướng phát huy giá trị di tích
gắn với phát triển du lịch:
+ Nghiên cứu các giải pháp phát triển
sản phẩm du lịch; xây dựng các loại hình dịch vụ, hoạt động trải nghiệm phù hợp
với đặc điểm khu di tích.
+ Xây dựng các điểm, tuyến du lịch kết
nối di tích với các địa danh du lịch trọng điểm của tỉnh, các điểm di tích lịch
sử khác của tỉnh Quảng Trị trên đường bộ và đường sông.
+ Xây dựng cơ sở vật chất du lịch,
phát triển nguồn nhân lực: Phát triển hệ thống cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ
du lịch; Tăng cường nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý du lịch; thu hút sự
tham gia của cộng đồng vào việc bảo vệ di tích và phát triển du lịch.
- Định hướng quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
+ Chuẩn bị kỹ thuật: Xác định các chỉ
tiêu kỹ thuật san nền, thoát nước mặt bảo đảm bảo tồn, tận dụng nền địa hình tự
nhiên phục vụ cho tiêu thoát nước và kiến trúc cảnh quan.
+ Giao thông: Xây dựng công trình
giao thông đường thủy, bến cảng bảo đảm bảo tồn giá trị di tích gắn với phát
triển du lịch; xác định các loại sân, đường bên trong di tích, bảo đảm kết nối
giao thông đi lại giữa các khu vực chức năng; hệ thống đèn đường, ga, rãnh
thoát nước phù hợp với không gian di tích. Tính toán các chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật.
+ Cấp nước: Xác định nhu cầu sử dụng
và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô; mạng lưới cấp nước cho các khu vực chức năng
thuộc khu di tích.
+ Cấp điện: Xác định nhu cầu sử dụng
và nguồn cung cấp điện; vị trí, quy mô, các trạm biến áp (nếu có); thiết kế, cải
tạo, nâng cấp mạng lưới cấp điện trong khu vực di tích; tổ chức hệ thống chiếu
sáng cho các không gian di tích, các hạng mục công trình.
+ Thoát nước thải, vệ sinh môi trường:
Xác định tiêu chuẩn và khối lượng nước thải, chất thải rắn tại khu di tích; thiết
kế mới hoặc tu bổ, cải tạo hệ thống thoát nước và xử lý nước thải trong khu vực
lập quy hoạch di tích; xác định số lượng, chọn hình thức thu gom, quy mô điểm tập
kết và xử lý chất thải, nhà vệ sinh công cộng. Đề xuất phương án cải thiện vệ
sinh môi trường cho khu vực lập quy hoạch.
- Dự báo tác động môi trường và đề xuất
các biện pháp bảo vệ môi trường, giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường trong khu vực quy hoạch. Đề xuất biện pháp an ninh, an
toàn và phòng cháy, chữa cháy.
- Đề xuất danh mục các nhóm dự án
thành phần, phân kỳ đầu tư, thứ tự ưu tiên đầu tư phù hợp với từng thời kỳ quy
hoạch (5 năm, 10 năm và tầm nhìn dài hạn) và khả năng bảo đảm nguồn lực thực hiện
quy hoạch.
e) Đề xuất cơ chế, chính sách quản
lý; giải pháp thực hiện quy hoạch; quy chế quản lý xây dựng các công trình
trong khu vực quy hoạch và kế hoạch thực hiện quy hoạch.
5. Thành phần Hồ sơ sản phẩm quy hoạch
a) Hình thức, quy cách thể hiện bản đồ,
bản vẽ, thành phần hồ sơ sản phẩm bảo đảm tuân thủ theo
quy định tại Luật Di sản văn hóa; Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25 tháng 12
năm 2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định,
phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên quan. Cụ thể:
- Thuyết minh tổng hợp đồ án quy hoạch;
Tờ trình phê duyệt quy hoạch và dự thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch.
- Hệ thống bản đồ, bản vẽ, bao gồm:
+ Bản đồ vị trí di tích và mối liên hệ
với di tích khác trong khu vực nghiên cứu quy hoạch, tỷ lệ
1/5.000 - 1/15.000;
+ Các bản đồ tỷ lệ 1/500 (xây dựng
trên nền bản đồ đo đạc địa hình khu vực): Bản đồ hiện trạng về sử dụng đất, kiến
trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật và bản đồ quy hoạch xây
dựng khu vực đã được phê duyệt; Bản đồ xác định khu vực bảo
vệ và cắm mốc giới di tích; khu vực cần giải tỏa vi phạm di tích; Bản đồ quy hoạch
tổng mặt bằng; phương án quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích và phát
huy giá trị di tích; Bản đồ định hướng tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh
quan, xây dựng công trình mới và hạ tầng kỹ thuật.
- Các bản vẽ phối cảnh minh họa có
liên quan khác (nếu có).
- Bản chụp các văn bản liên quan kèm
theo, gồm: Ý kiến của tổ chức, cá nhân có liên quan và cộng đồng tại khu vực lập
quy hoạch; Quyết định phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch; văn bản thẩm định đồ án
Quy hoạch di tích và các văn bản khác có liên quan.
- Hồ sơ lưu trữ đồ án quy hoạch theo
quy định của pháp luật về lưu trữ (bao gồm cả định dạng tài liệu điện tử đối với
các thành phần hồ sơ nêu trên).
b) Tổ chức thực hiện
- Tiến độ: Thời gian lập quy hoạch
không quá 24 tháng kể từ ngày Nhiệm vụ lập quy hoạch được phê duyệt.
- Trách nhiệm:
+ Cấp phê duyệt: Thủ tướng Chính phủ.
+ Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Trị.
+ Cơ quan chủ trì thẩm định và trình
duyệt: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan chủ đầu tư lập quy hoạch: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Trị.
+ Đơn vị tư vấn: Tổ chức lựa chọn đơn
vị tư vấn theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị bố trí nguồn
vốn, phê duyệt dự toán chi phí lập quy hoạch và các chi phí khác có liên quan đến
công tác lập quy hoạch; chủ trì, phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
và các bộ, ngành liên quan tổ chức lập, trình duyệt đồ án Quy hoạch bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích quốc gia đặc biệt Cảng Quân sự Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị và Thủ trưởng các cơ quan liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Quốc phòng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu
tư, Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Quảng Trị;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ: TH, CN, NN, KTTH, QHĐP;
- Lưu: VT, KGVX (03).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Đức Đam
|