ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
875/QĐ-UBND
|
Gia
Lai, ngày 14 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TỔNG THỂ
PHÁT TRIỂN KHU VỰC DỊCH VỤ THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
531/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 175/TTr-SKHĐT ngày 23 tháng 11 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Chương trình hành động
thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Gia Lai” (Sau đây gọi tắt là Chương trình
hành động).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký ban hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các
sở: Kế hoạch và Đầu tư; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giao thông Vận tải; Thông
tin và Truyền thông; Khoa học và Công nghệ; Công Thương; Y tế; Giáo dục và Đào
tạo; Lao động, Thương binh và Xã hội; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám
đốc Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Gia Lai; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX, NL, CNXD, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Phước Thành
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KHU VỰC
DỊCH VỤ THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Quyết định số 875/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Gia Lai)
Thực hiện Quyết định số 531/QĐ-TTg
ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược tổng thể phát triển
khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050” (sau
đây viết tắt là Quyết định số 531/QĐ-TTg), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương
trình hành động thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Gia Lai với nội dung như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Cụ thể hóa định hướng, nhiệm vụ,
giải pháp nhằm phát triển khu vực dịch vụ được xác định tại Quyết định số
531/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Xác định các nhiệm vụ, giải
pháp để các sở, ban, ngành, địa phương phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng
kế hoạch triển khai, tổ chức thực hiện các mục tiêu đề ra nhằm thúc đẩy phát
triển khu vực dịch vụ tỉnh Gia Lai.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát: Phát triển
khu vực dịch vụ trở thành khu vực chủ chốt, chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế
với chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh cao.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Phấn đấu tốc độ tăng trưởng
ngành dịch vụ bình quân giai đoạn 2021 - 2025 đạt 8% - 9%, đến năm 2025 cơ cấu
dịch vụ chiếm tỷ trọng 35% - 36% trong GRDP của tỉnh.
- Trong giai đoạn 2026 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050, khu vực dịch vụ tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng cao hơn
tốc độ tăng trưởng chung của nền kinh tế, chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu kinh
tế của tỉnh.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ
YẾU
1. Dịch vụ
du lịch: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành và địa phương triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ sau:
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả
Chương trình số 43-CTr/TU, ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về
thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW, ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Bộ Chính trị về
phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn; thực hiện tốt quy hoạch tổng
thể phát triển du lịch tỉnh Gia Lai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; hoàn
thiện kết cấu hạ tầng du lịch, đa dạng hóa các hình thức đầu tư, tăng cường quảng
bá xúc tiến du lịch, đưa du lịch trở
thành ngành kinh tế quan trọng, đóng
góp cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
của tỉnh theo hướng phát triển dịch vụ.
- Phát triển đa dạng các loại hình
sản phẩm du lịch theo hướng chất lượng,
đồng bộ; trong đó ưu tiên phát triển các sản phẩm du
lịch đặc thù, có đẳng cấp và giá trị gia tăng
cao mang thương hiệu du lịch tỉnh Gia
Lai, tôn trọng yếu tố tự nhiên và văn hóa địa phương như: Khu
du lịch Biển Hồ - Chư Đang Ya, Khu du
lịch sinh thái hồ Ia Băng,
Khu du lịch sinh thái vườn quốc gia
Kon Ka Kinh, Du lịch sinh thái Khu bảo tồn thiên nhiên Kon Chư Răng, Du lịch sinh thái hồ Ayun Hạ, Khu
du lịch sinh thái lòng hồ thủy điện Sê San 4
- Thác Mơ^
- Nghiên cứu đề xuất các đề án,
chính sách, cơ chế phát triển du lịch trong tình hình mới; chú trọng triển khai
các chính sách về hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng, du lịch homestay để đa dạng
hóa các loại hình sản phẩm du lịch.
- Tập trung đẩy mạnh phát triển du
lịch thông minh dựa trên nền tảng số, hướng tới thời kỳ số trong quản lý và phục
vụ phát triển du lịch với kết cấu hạ tầng, cơ sở dữ liệu vững chắc và các ứng dụng
hoạt động xuyên suốt và chuyên nghiệp; ưu tiên phát triển hạ tầng phục vụ du lịch
thông minh, tập trung nguồn lực để chuyển đổi số trong ngành du lịch.
- Đầu tư hoàn thiện hạ tầng giao
thông, kết nối đồng bộ giữa các vùng, đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng du lịch,
các khu vui chơi giải trí, công viên văn hóa, du lịch nghỉ dưỡng lớn và các thiết
chế văn hóa đồng bộ.
- Tập trung quảng bá du lịch mang
tầm quy mô, chiến lược, có sự lan tỏa lớn, đẩy mạnh truyền thông, quảng bá dựa
trên hệ thống du lịch thông minh, các kênh quảng bá có lượng truy cập lớn,
tương tác cao; nâng tần suất quảng bá, tập trung quảng bá các sản phẩm đặc
trưng, sản phẩm mới.
- Tranh thủ nguồn lực, các chương
trình xúc tiến, quảng bá và các trang mạng quảng bá của Tổng cục Du lịch - Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch để đẩy mạnh công tác xúc tiến quảng bá du lịch tỉnh; đầu
tư xây dựng thêm các kios thông tin du lịch để hỗ trợ du khách tại các khu vực
trọng điểm phát triển du lịch; thường xuyên tổ chức các đoàn doanh nghiệp lữ
hành, đoàn báo chí trong và ngoài nước đến khảo sát sản phẩm du lịch, quảng bá
điểm đến nhằm thu hút du khách.
- Phát triển, nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực du lịch trên cơ sở cải thiện trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của
đội ngũ lao động, đáp ứng nhu cầu phát triển và hội nhập kinh tế hiện nay.
- Hình thành các mô hình du lịch cộng
đồng, du lịch nông thôn trên cơ sở lợi thế tiềm năng về văn hoá bản địa, ngành
nghề thủ công truyền thống, sản xuất rau, hoa và cây ăn quả... trong việc kết hợp
với chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” (OCOP).
2. Dịch vụ logistics và vận
tải:
2.1. Dịch vụ logistics: Sở Công
Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương triển khai có hiệu
quả các nhiệm vụ sau:
- Triển khai Quyết
định số 200/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng
lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025.
- Tổ chức đánh giá các điều kiện
và đề xuất giải pháp phát triển hệ thống logistics trên địa
bàn tỉnh Gia Lai kết nối liên vùng.
- Phối hợp với Sở Giao thông vận tải rà soát các quy trình, thủ tục để tổ
chức triển khai Cụm chế xuất và Trung tâm logistics thuộc Đề án chuyển đổi cây trồng
vùng hạn, thành lập vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao khu vực cánh đồng An Phú theo đúng
quy định, đảm bảo phù hợp với quy hoạch
ngành, lĩnh vực và các quy hoạch khác có liên quan;
trong quá trình triển khai phải chủ động
liên hệ với Bộ Công Thương để được hướng dẫn thực hiện; tham mưu, đề xuất triển khai xây dựng các trung tâm logistics, kho bãi, cảng cạn, hạ tầng cửa khẩu,
thông tin liên lạc để phục vụ các dịch vụ logistics
trên địa bàn tỉnh, góp phần thúc đẩy dịch vụ logistics của tỉnh phù hợp với tiến trình phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế.
2.2. Dịch vụ vận tải: Sở Giao
thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương triển khai có hiệu quả các nhiệm
vụ sau:
- Tổ chức cập nhật và triển khai
thực hiện chính sách, pháp luật mới sửa đổi, bổ sung liên quan đến dịch vụ vận tải, tạo cơ sở pháp lý
thuận lợi cho hoạt động vận tải góp phần phát triển kinh
tế trên địa bàn tỉnh.
- Hoàn thiện xây dựng định hướng
phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải phù hợp với
các quy hoạch ngành quốc gia theo Luật
Quy hoạch; ưu tiên tập trung công
trình hạ tầng giao thông trọng điểm, các tuyến nội tỉnh kết
nối vùng kinh tế trọng điểm.
- Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh tăng cường hoạt động xúc tiến đầu tư, kêu gọi đầu tư vào xây dựng
hệ thống công trình giao thông, cảng cạn, bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ trên địa bàn tỉnh nhằm tạo
điều kiện cho hoạt động lưu thông xuất khẩu hàng hóa của tỉnh,
góp phần giảm chi phí vận tải qua đó
giảm tổng chi phí logistics cho doanh nghiệp để thúc đẩy dịch vụ logistics của tỉnh phù
hợp với tiến trình phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế.
3. Dịch vụ công nghệ thông
tin và truyền thông: Sở
Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa
phương triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ sau:
- Xây dựng và phát triển các dịch
vụ chính quyền điện tử, chính quyền số, đô thị thông minh; khuyến khích các doanh nghiệp công nghệ nghiên cứu
phát triển các ứng dụng công nghệ, khuyến khích các doanh nghiệp
thương mại, dịch vụ tăng cường sử dụng công nghệ, phần mềm, sản phẩm công nghệ.
- Đẩy mạnh cung cấp trực tuyến mức độ 4 đối với các dịch vụ công
liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong các
thủ tục hành chính công.
- Hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp công nghệ, các doanh nghiệp đổi
mới sáng tạo; thực hiện tư vấn công nghệ, chuyển giao công
nghệ, mạng công nghệ mới, mô hình kinh doanh mới đột phá
áp dụng vào mọi mặt của lĩnh vực kinh tế - xã hội.
- Hoàn thiện hạ tầng kết nối Internet
băng rộng tốc độ cao đến các xã trong
toàn tỉnh; hình thành hạ tầng mạng thông tin di động 5G phục vụ cho phát triển
nền kinh tế số, xã hội số.
4. Dịch vụ tài chính - ngân
hàng: Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh Gia Lai chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương triển
khai có hiệu quả các nhiệm vụ sau:
- Phát triển, đa dạng hóa các sản
phẩm dịch vụ ngân hàng; phát triển dịch vụ tài chính - ngân
hàng gắn với cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; chuyển dần từ mô hình kinh
doanh truyền thống sang mô hình kinh
doanh số, cung ứng sản phẩm, dịch vụ trên nền
tảng số nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng; việc phát triển các dịch vụ tài chính - ngân hàng cần dựa trên nền tảng công nghệ tự động hóa, kết nối đa chiều
và thông minh hóa của công nghệ hiện đại.
- Chú trọng phát triển thanh
toán điện tử phục vụ thương mại điện tử theo hướng hoàn thiện, tăng cường kết nối giữa hạ tầng thanh toán điện tử của hệ thống ngân hàng với hạ tầng thanh toán của các đơn vị khác.
- Chỉ đạo các chi nhánh tổ chức tín dụng trên địa bàn triển khai dịch
vụ ngân hàng số trên nền tảng hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu quản trị điều hành và cung ứng sản
phẩm.
5. Dịch vụ khoa học - công
nghệ: Sở Khoa học và Công
nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương triển khai có hiệu
quả các nhiệm vụ sau:
- Đối với lĩnh vực tiêu chuẩn đo
lường chất lượng:
+ Áp dụng tiêu chuẩn và quy chuẩn
kỹ thuật trở thành một yêu cầu của hoạt động sản xuất, kinh doanh; là công cụ
và phương tiện quan trọng để duy trì các chuẩn mực trong các quan hệ kinh tế,
thương mại.
+ Phát triển hoạt động dịch vụ
đánh giá sự phù hợp, dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm về đo lường để tạo
sự chuyển biến về số lượng và chất lượng của các dịch vụ này. Áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế, trước hết tập trung vào các doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lớn, chủ lực của nền kinh tế tại địa phương.
+ Tăng cường thanh tra, kiểm tra,
giám sát nhằm đảm bảo chất lượng, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định.
- Đối với lĩnh vực thông tin, thống
kê khoa học và công nghệ:
+ Phát triển dịch vụ cung cấp, tổng
hợp - phân tích thông tin, số liệu thống kê khoa học và công nghệ đảm bảo chất
lượng, đáp ứng nhu cầu lãnh đạo, quản lý, dự báo, hoạch định quy hoạch, kế hoạch
và các chính sách phát triển khoa học - công nghệ phục vụ phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh.
+ Tăng cường chuyển giao kết quả
nghiên cứu của các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh cho các tổ chức,
cá nhân có nhu cầu áp dụng vào thực tế sản xuất trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ các
doanh nghiệp khởi nghiệp từ việc thương mại hóa kết quả nghiên cứu hoặc ứng dụng
các sáng chế giải pháp hữu ích để khởi nghiệp.
+ Xây dựng, thu thập cơ sở dữ liệu về khoa học và công nghệ (bao
gồm tập hợp thông tin về nhiệm vụ khoa
học và công nghệ đang tiến hành, kết quả thực hiện và ứng dụng kết
quả thực hiện trên quy mô toàn quốc) để hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh khi có nhu
cầu.
+ Đa dạng hóa các loại hình phổ biến
thông tin, nội dung tuyên truyền phổ
biến kiến thức về khoa học công nghệ, phù hợp với định hướng
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
thông qua các bản tin khoa học công
nghệ và đẩy mạnh hoạt động dịch vụ thông tin khoa học công
nghệ.
+ Hoàn thiện cơ sở dữ liệu về khoa
học và công nghệ của tỉnh Gia Lai và đưa Cổng
thông tin cơ sở dữ liệu khoa học và
công nghệ Gia Lai vào hoạt động phục vụ nhu cầu tra cứu thông tin, triển khai
có hiệu quả về chuyển đổi số trong lĩnh vực khoa
học và công nghệ
+ Khuyến khích phát triển các dịch
vụ liên quan đến sở hữu trí tuệ, bảo hộ tài sản sở hữu trí
tuệ đối với các sản phẩm chủ lực, đặc trưng và các sản phẩm OCOP của tỉnh.
6. Dịch vụ phân phối:
Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ sau:
- Kiểm tra, giám
sát tình hình hoạt động sản xuất, mua bán hàng hóa tình
hình thực thi pháp luật của các đơn vị sản xuất, kinh
doanh, giám sát các chủ thể thương mại điện tử hoạt động lành mạnh,
đảm bảo quyền lợi cho nhà đầu tư và người tiêu dùng.
- Tổ chức thực hiện nghiêm Luật Cạnh
tranh bảo vệ lợi ích chính đáng của nhà sản xuất và người
tiêu dùng; xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác quản
lý, ứng dụng thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh; thực hiện tốt công tác hỗ trợ
doanh nghiệp tiếp cận, kết nối với các nền tảng thương mại
điện tử quốc tế như Amazon, Alibaba, Rakuten,...; hỗ trợ
các doanh nghiệp áp dụng các giải pháp công nghệ số để truy
xuất nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm, xây dựng thương hiệu trực
tuyến và tiếp thị sản phẩm trên môi trường điện tử.
- Đẩy mạnh mô hình quản lý, kinh
doanh, khai thác đối với các chợ, thực hiện tốt công tác mời gọi,
thu hút các nguồn lực để đầu tư phát triển hạ tầng các trung
tâm hội chợ triển lãm, trung tâm thương mại,
siêu thị, cửa hàng tiện lợi; phát triển mô hình kinh doanh theo chuỗi đáp ứng nhu cầu phát triển của tỉnh.
- Tuyên truyền, phổ biến các Hiệp
định thương mại tự do, các cam kết quốc
tế và quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động phân phối; tăng cường liên kết giữa doanh nghiệp bán lẻ với các nhà sản xuất trong việc tạo
nguồn hàng sản xuất trong nước với giá cả cạnh tranh,
bảo đảm đủ tiêu chuẩn chất lượng có thể thỏa mãn nhu cầu mua sắm tiêu dùng đa dạng và ngày càng cao
ở trong và ngoài tỉnh để cung ứng cho các cơ sở bán lẻ nhằm giảm sự phụ thuộc
vào hàng cùng loại nhập khẩu.
- Hình thành và phát triển các chuỗi
cung ứng hàng hóa, tập trung vào các
chuỗi cung ứng hàng nông sản thực phẩm thiết yếu của tỉnh;
tiếp tục triển khai nhân rộng mô hình chợ đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh; từng bước thúc đẩy phát triển
mô hình kinh tế chia sẻ theo Quyết định số 999/QĐ-TTg ngày 12/8/2019 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Đề án thúc đẩy mô hình kinh tế
chia sẻ, thực hiện đầy đủ các biện pháp quản lý nhà nước đối
với hoạt động theo mô hình này, phù hợp với xu thế phát triển của kinh tế số và cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư.
- Đôn đốc các địa phương xây dựng
kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý kinh doanh khai thác
và đầu tư xây dựng chợ, đẩy nhanh tiến trình xã hội hóa chợ.
7. Dịch vụ y tế: Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành và địa phương triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ sau:
- Nâng cao năng
lực phòng chống dịch bệnh, đặc biệt là dịch bệnh Covid-19 và
các dịch bệnh mới nổi khác; tiếp tục hoàn thiện mạng lưới y tế trên địa bàn tỉnh theo hướng tinh gọn, hiệu quả, cung ứng dịch vụ y tế theo 3 cấp chuyên môn, đáp ứng với sự thay
đổi của mô hình bệnh tật, già hóa dân số, hội nhập quốc tế và cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trong lĩnh vực y tế.
- Thực hiện chăm sóc sức khỏe toàn
dân, tổ chức cung cấp dịch vụ y tế
công, bảo đảm các dịch vụ y tế cơ bản, phấn đấu trên 95%
dân số được quản lý, theo dõi, chăm sóc, bảo
vệ sức khỏe; nâng cao hiệu quả hoạt động y tế cơ sở, ứng phó kịp thời các vấn đề khẩn cấp, sự cố môi trường, bảo đảm
an ninh y tế; ứng dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật, công nghệ thông tin trong khám, chữa bệnh; phát triển mạnh y học cổ
truyền kết hợp với y học hiện đại.
- Tiếp tục đổi mới cơ chế hoạt động,
cơ chế tài chính của các cơ sở y tế công lập theo hướng giao quyền tự chủ, tự
chịu trách nhiệm cho các đơn vị; huy động mọi nguồn lực cho sự phát triển ngành
y tế từ nguồn ngân sách trung ương, địa phương, vốn vay ODA, nguồn xã hội hóa,
bảo hiểm y tế và các nguồn hợp pháp khác.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện đồng
bộ các đề án, chương trình về nâng cao sức khỏe, tầm vóc người dân; đẩy mạnh,
khuyến khích phát triển y tế tư nhân, không phân biệt y tế công lập và y tế tư
nhân; tăng tỷ trọng giường bệnh của khu vực tư nhân; tạo các điều kiện thuận lợi
để các tổ chức xã hội, tôn giáo, đoàn thể và huy động toàn xã hội tích cực hưởng
ứng, tham gia vào các hoạt động bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân
đúng theo quy định của pháp luật.
8. Dịch vụ hỗ
trợ kinh doanh: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các hội, hiệp hội doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh và các sở, ban, ngành, địa phương triển khai có hiệu
quả các nhiệm vụ sau:
- Tuyên truyền thực hiện công tác
đẩy mạnh việc chuyển đổi hộ kinh doanh thành doanh nghiệp.
- Tiếp tục cải thiện mạnh mẽ môi trường
đầu tư kinh doanh; đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp theo
quy định; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc cho doanh nghiệp, người dân trong thực hiện các thủ tục đầu tư, thực hiện dự
án; thực hiện các giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh (PCI) của tỉnh.
- Xây dựng và triển khai có hiệu quả Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
theo từng giai đoạn, phù hợp với định
hướng chung của cả nước; khuyến khích các hoạt động khởi
nghiệp và khởi sự kinh doanh của tỉnh.
9. Dịch vụ giáo dục và đào tạo:
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội căn cứ chức năng nhiệm vụ chủ động phối hợp với các sở,
ban, ngành và địa phương triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ sau:
- Tăng cường hợp tác, trao đổi giáo dục với các tỉnh, thành phố trong nước và
nước ngoài; phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế, với
phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ của cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư.
- Thực hiện tự chủ, tự chịu trách
nhiệm trong các cơ sở giáo dục công lập theo lộ trình; tập trung đổi mới, nâng cao chất lượng công tác giáo dục, chất lượng nguồn nhân lực gắn với thị trường
lao động và giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu chuyển đổi
cơ cấu lao động của tỉnh.
- Thực hiện hiệu quả các hình thức
dạy nghề cho lao động nông thôn đáp ứng yêu cầu hiện đại
hóa nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, gắn với nhu cầu sử
dụng lao động của các ngành dịch vụ; nghiên cứu phát triển,
mở rộng thị trường lao động ngoài nước, chú trọng các thị
trường có thu nhập cao, phù hợp với trình độ, kỹ năng người lao động của tỉnh.
- Sắp xếp, quy hoạch mạng lưới cơ
sở giáo dục theo hướng mở, đảm bảo quy mô, cơ cấu, hợp lý về ngành, nghề, trình
độ đào tạo, vùng miền, chuẩn hóa, hiện đại hóa, có phân tầng chất lượng.
- Phát triển đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý giáo dục; tăng cường chất lượng giáo dục phù hợp với mục tiêu đổi
mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới và cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ tư.
10. Dịch vụ
phục vụ nông lâm nghiệp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương triển khai có hiệu quả các
nhiệm vụ sau:
- Tổ chức triển khai có hiệu quả
Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 Hội nghị lần thứ VII Ban Chấp hành Trung
ương về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 17/3/2020
của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về Phát triển kinh tế tập thể; tạo môi trường
thuận lợi để hình thành và phát triển mạnh các loại hình doanh nghiệp nông
thôn, nhất là các doanh nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản, doanh nghiệp sử dụng
nguyên liệu và thu hút nhiều lao động nông nghiệp tại chỗ, doanh nghiệp dịch vụ
vật tư, tiêu thụ nông, lâm, thủy sản cho nông dân; phát triển mạnh doanh nghiệp
công nghiệp chế tạo máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu... phục vụ nông nghiệp.
- Triển khai có hiệu quả về chuyển
đổi số trong lĩnh vực nông lâm nghiệp, khuyến khích mô hình tăng trưởng xanh, bền
vững; phát triển hợp tác xã nông nghiệp, ứng dụng công nghệ cao gắn với thương
mại, dịch vụ, du lịch trải nghiệm nông nghiệp; chế biến sâu, liên kết sản xuất
theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
- Rà soát, phát triển mạng lưới cơ
sở cung cấp dịch vụ phục vụ nông lâm nghiệp trong tỉnh như
dịch vụ cung ứng vật tư nông nghiệp, dịch vụ tư vấn kỹ thuật, dịch vụ tư vấn chứng
nhận sản xuất thực hành nông nghiệp tốt theo các tiêu chuẩn (VietGap,
GlobalGap...), đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra,
giám sát nhằm nâng cao chất lượng cung ứng vật tư đầu vào trong sản xuất nông
nghiệp như phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn chăn nuôi...
IV. NGUỒN LỰC THỰC HIỆN
1. Nguồn lực để thực hiện Chương
trình hành động: vốn ngân sách nhà nước, vốn doanh nghiệp, tài trợ quốc tế và
nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Đẩy mạnh việc huy động nguồn lực
tài chính từ các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong và ngoài nước tham gia thực
hiện Chương trình theo quy định của pháp luật.
3. Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố, căn cứ mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ nêu trong Chương
trình, tiến hành lập dự toán kinh phí trình cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt
để thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Theo chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực
quản lý, chủ động triển khai thực hiện, xây dựng kế hoạch hoặc lồng ghép các nội
dung và giải pháp thực hiện trong Chương trình hành động vào các nhiệm vụ
chuyên môn được giao; tham mưu, đề xuất các giải pháp triển khai hiệu quả các
nhiệm vụ nêu tại Chương trình này. (Nội dung, nhiệm vụ Chương trình cụ thể tại
Phụ lục kèm theo).
- Trên cơ sở Chương trình hành động
của từng Bộ, ngành triển khai Quyết định số 531/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
(sau khi được ban hành) chủ động tham mưu UBND tỉnh kịp thời triển khai thực hiện
các nội dung liên quan đối với từng ngành, lĩnh vực theo yêu cầu (theo ngành dọc).
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát
tiến độ và kết quả thực hiện Chương trình hành động này trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao. Định kỳ vào ngày 10 tháng 12 hằng năm (hoặc đột xuất
theo yêu cầu) thực hiện báo cáo đánh giá tình hình, kết quả thực hiện Chương
trình hành động này và kết quả thực hiện trong các ngành, lĩnh vực dịch vụ thuộc
thẩm quyền quản lý, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm theo dõi các cơ
quan, đơn vị việc thực hiện Chương trình này; định kỳ tháng 12 hàng năm tổng hợp,
báo cáo theo đúng quy định.
3. Trong quá trình tổ chức thực
hiện, nếu có vấn đề chưa phù hợp với tình hình thực tế tại đơn vị, địa phương cần
thiết phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, các cơ quan, đơn vị chủ động gửi ý kiến
về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, điều
chỉnh./.
PHỤ LỤC
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KHU VỰC DỊCH VỤ THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Quyết định số
875/QĐ-UBND, ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
TT
|
Nội dung, nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
1
|
Dịch
vụ du lịch
|
|
1.1
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện
Chương trình hành động, trọng tâm là các lĩnh vực liên quan đến dịch vụ Du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Phối hợp Sở Công Thương, các sở
ban ngành và địa phương liên quan
|
Năm 2022 (Sau khi Bộ
VH,TT&DL ban hành CTHĐ)
|
1.2
|
Hoàn thiện cơ chế chính sách về du
lịch và liên quan đến du lịch để tạo môi trường thuận lợi cho phát triển du
lịch trên địa bàn tỉnh
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các doanh nghiệp du lịch
|
Hằng năm
|
1.3
|
Triển khai Kế
hoạch phát triển du lịch tỉnh Gia Lai giai đoạn 20212025
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các doanh nghiệp du lịch
|
Hằng năm
|
1.4
|
Phát triển các sản phẩm du
lịch sẵn có; đồng thời xây dựng, phát triển các sản phẩm du
lịch mới tiềm năng (du lịch cộng
đồng, du lịch nông nghiệp, phát triển nhóm sản phẩm
OCOP “Dịch vụ du lịch
cộng đồng và điểm du lịch”)
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở NN&PTNT, các sở, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp du lịch.
|
Hằng năm
|
1.5
|
Tổ chức các lớp tập huấn nghiệp
vụ, công tác báo cáo thống kê quản trị nhân sự cho các
cơ sở lưu trú du lịch,... nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố;
các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn
|
Hằng năm
|
1.6
|
Triển khai dự
án xây dựng cơ sở dữ liệu, cổng thông tin điện tử và ứng
dụng du lịch thông minh; kết nối cơ
sở dữ liệu chuyên ngành du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp du lịch
|
Hằng năm
|
2
|
Dịch
vụ vận tải và logistics
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện
Chương trình hành động, trọng tâm là phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải để thúc đẩy lưu thông, xuất khẩu hàng hóa
|
Sở Giao thông vận tải
|
Phối hợp Sở Công Thương, các sở
ban ngành và địa phương liên quan
|
Năm 2022 (Sau khi Bộ GTVT ban
hành CTHĐ)
|
2.2
|
Khuyến khích, tạo mọi điều kiện
thu hút các thành phần kinh tế đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận
tải, kinh doanh dịch vụ kho bãi, vận tải hàng hóa, hành khách liên tỉnh
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ngành, địa phương và Cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
2.3
|
Nâng cao chất lượng dịch vụ vận
tải, áp dụng công nghệ nhằm khai thác có hiệu quả các loại hình vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Hằng năm
|
2.4
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện
Chương trình hành động, trọng tâm là phát triển dịch vụ logistics
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành liên quan và
địa phương liên quan
|
Năm 2022 (Sau khi Bộ Công Thương
ban hành CTHĐ)
|
2.5
|
Rà soát các quy trình, thủ tục để
tổ chức triển khai đối với Cụm chế xuất và Trung tâm logistics thuộc Đề án
chuyển đổi cây trồng vùng hạn, thành lập vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao khu vực cánh đồng An Phú theo đúng quy định, đảm bảo phù hợp với quy hoạch
ngành, lĩnh vực và các quy hoạch khác có liên quan
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành liên quan và
địa phương liên quan
|
Năm 20212022
|
3
|
Dịch vụ
công nghệ thông tin & truyền thông
|
|
3.1
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện
Chương trình hành động, trọng tâm là lĩnh vực dịch vụ công nghệ thông tin -
truyền thông và nền tảng công nghệ số cho phát triển các ngành dịch vụ khác.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Năm 2022 (Sau khi Bộ Thông tin
và Truyền thông ban hành CTHĐ)
|
3.2
|
Rà soát, tiếp tục hoàn thiện
chính sách, pháp luật có liên quan để thúc đẩy hạ tầng công nghệ thông tin;
Xây dựng hạ tầng viễn thông hiện đại, vùng phủ sóng lớn đến hầu hết các thôn,
bản toàn tỉnh, phát triển mạng viễn thông 5G phục vụ cho phát triển kinh tế số,
xã hội số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Hằng năm
|
3.3
|
Hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp
xây dựng, phát triển hình thành doanh nghiệp số triển khai chuyển đổi số trên
địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, địa phương và cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
3.4
|
Khuyến khích các doanh nghiệp thương
mại, dịch vụ tăng cường sử dụng công nghệ; Hướng đến phát triển doanh nghiệp
số, khuyến khích doanh nghiệp (CNTT, điện tử, sản xuất phần mềm,...) nghiên cứu
phát triển các ứng dụng công nghệ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Hằng năm
|
4
|
Dịch
vụ tài chính - ngân hàng
|
|
|
|
4.1
|
Chỉ đạo các TCTD, chi nhánh TCTD
trên địa bàn nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ tài
chính-ngân hàng theo hướng đổi mới quy trình, thủ tục và tăng cường ứng dụng
CNTT
|
Ngân hàng nhà nước Việt Nam Chi
nhánh tỉnh Gia Lai
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Hằng năm
|
4.2
|
Phát triển dịch vụ tài chính -
ngân hàng gắn với hội nhập thị trường tài chính. Phát triển dịch vụ tài chính
- ngân hàng gắn với cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, chuyển dần từ mô hình
kinh doanh truyền thông sang mô hình kinh doanh số, cung
ứng sản phẩm, dịch vụ trên nền tảng số nhằm đáp ứng nhu cầu
ngày cao của khách hàng
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh
Gia Lai
|
Các Sở, ngành, địa phương và cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
4.3
|
Chỉ đạo các TCTD trên địa bàn
tăng cường ứng dụng, phát triển KH- CN và phát triển nguồn nhân lực của ngành
ngân hàng; tăng cường nghiên cứu khoa học ứng dụng; đào tạo nguồn nhân lực chất
lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành ngân hàng
|
Ngân hàng nhà nước Việt Nam Chi
nhánh tỉnh Gia Lai
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Hằng năm
|
5
|
Dịch
vụ khoa học - công nghệ
|
|
5.1
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện
Chương trình hành động, trọng tâm là lĩnh vực dịch vụ khoa học - công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Năm 2022 (Sau khi Bộ KH&CN
ban hành CTHĐ
|
5.2
|
Nghiên cứu, tham mưu đề xuất Hội
đồng nhân dân tỉnh, Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản cần thiết nhằm
cụ thể hoá các văn bản pháp luật về cơ chế, chính sách nhằm tạo điều kiện thuận
lợi cho phát triển dịch vụ khoa học công nghệ và khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Khi có văn bản hướng dẫn của Bộ,
ngành Trung ương
|
5.3
|
Thúc đẩy nghiên cứu, ứng dụng tiến
bộ khoa học và công nghệ vào trong sản xuất, bảo hộ nhãn hiệu của tỉnh tập
trung vào một số thế mạnh của tỉnh như sản xuất nông lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản....
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương và cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
6
|
Dịch
vụ phân phối
|
|
|
|
6.1
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung các
chính sách ưu đãi, phát triển hạ tầng thương mại theo hướng tạo đồng bộ, thuận
lợi cho phát triển các loại hình kết cấu thương mại, đặc biệt tại khu vực nông
thôn
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Hằng năm
|
6.2
|
Nghiên cứu chính sách tăng cường
chuỗi giá trị, đổi mới và thuận lợi hóa lưu thông trong đó tập trung vào hình
thành và phát triển các chuỗi cung ứng hàng hóa, tập trung
trước hết vào các chuỗi cung ứng hàng nông
sản thực phẩm thiết yếu của thị trường nội địa.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Quý II năm 2022
|
6.3
|
Triển khai Kế hoạch phát triển
thương mại điện tử tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025, trong đó có các chính
sách khuyến khích ứng dụng thương mại điện tử trong các doanh nghiệp phân phối,
logistics; thúc đẩy ứng dụng các giải pháp trong việc truy xuất nguồn hàng
vào hệ thống hạ tầng thương mại điện tử như siêu thị, chuỗi cửa hàng phân phối
tiên tiến...
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Hằng năm
|
6.4
|
Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp
tiếp cận, kết nối với các nền tảng thương mại điện tử quốc tế như Amazon,
Alibaba, Rakuten,... Ứng dụng thương mại điện tử phục vụ marketing, bán hàng,
hỗ trợ khách hàng, mở rộng thị trường, xuất khẩu
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, địa phương và cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
6.5
|
Đẩy mạnh công tác mời gọi, thu
hút các nguồn lực để đầu tư phát triển hạ tầng các trung tâm logistics, trung
tâm hội chợ triển lãm, TTTM, siêu thị, cửa hàng tiện lợi phát triển mô hình
kinh doanh theo chuỗi đáp ứng nhu cầu phát triển của tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Các sở, ngành, địa phương và cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
6.6
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện
Chương trình hành động, trọng tâm là các lĩnh vực liên quan đến dịch vụ phân
phối, thương mại điện tử
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Năm 2022
(Sau khi Bộ Công Thương ban hành
CTHĐ)
|
7
|
Dịch
vụ Y tế
|
|
7.1
|
Xây dựng kế hoạch và thực hiện
giao quyền tự chủ trong các cơ sở y tế công lập tỉnh Gia Lai giai đoạn
2021-2025 (và các giai đoạn tiếp theo)
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành, địa phương và cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Từ năm 2022
|
7.2
|
Thực hiện quy hoạch mạng lưới y tế tỉnh tinh gọn, hiệu quả, đảm bảo mọi người dân đều được tiếp cận với dịch vụ
khám chữa bệnh.
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Hằng năm
|
7.3
|
Nghiên cứu, áp dụng công nghệ
trong lĩnh vực y tế và quản lý thông tin y tế; Ban hành hướng dẫn, quy định,
cập nhật và ứng phó kịp thời với dịch bệnh
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;
|
Hằng năm
|
7.4
|
Đổi mới nâng cao chất lượng y tế
tuyến xã, xây dựng trạm y tế hoạt động theo nguyên lý y học gia đình
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành, địa phương và cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
7.5
|
- Xây dựng và triển khai cơ sở dữ
liệu, phần mềm hồ sơ sức khỏe công dân;
- Xây dựng và triển khai hệ thống
hỗ trợ khám chữa bệnh từ xa;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về vệ
sinh an toàn vệ sinh thực phẩm và hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm;
- Xây dựng cổng thông tin điện tử
ngành y tế và các đơn vị điều trị trên địa bàn tỉnh, tích hợp hệ thống lấy số
tự động qua mạng, đăng ký khám chữa bệnh qua mạng;
- Xây dựng hồ sơ bệnh án điện tử.
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành, địa phương và cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
7.6
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện
Chương trình hành động, trọng tâm là lĩnh vực dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Năm 2022 (Sau khi Bộ Y tế ban
hành CTHĐ
|
8
|
Dịch
vụ hỗ trợ kinh doanh
|
|
8.1
|
Triển khai có hiệu quả công tác
tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn; tiếp tục triển khai chương trình trợ
giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh, các chương trình hỗ
trợ đào tạo cho các doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, địa phương và cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
8.2
|
Triển khai đồng
bộ giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả doanh nghiệp, kinh tế tập thể, hộ gia đình
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Hằng năm
|
9
|
Dịch vụ
giáo dục và đào tạo
|
|
9.1
|
Kế hoạch số hóa Ngành giáo dục
và đào tạo tỉnh Gia Lai giai đoạn 2022- 2030
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan
|
Quý II năm 2022
|
9.2
|
Phát triển đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý giáo dục; tăng cường chất lượng giáo dục phù hợp với mục tiêu
đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới và Cách mạng công
nghiệp 4.0
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ngành, địa phương và cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
9.3
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện
Chương trình hành động, trọng tâm là lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các trường đại học, cao đẳng,
trung cấp; Sở LĐ, TB&XH, các đơn vị liên quan
|
Năm 2022 (Sau khi Bộ GDĐT ban
hành CTHĐ)
|
10
|
Dịch
vụ phục vụ nông lâm nghiệp:
|
|
10.1
|
Tạo môi trường thuận lợi để hình
thành và phát triển mạnh các loại hình doanh nghiệp nông thôn, nhất là các
doanh nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản, doanh nghiệp sử dụng nguyên liệu
và thu hút nhiều lao động nông nghiệp tại chỗ, doanh nghiệp dịch vụ vật tư,
tiêu thụ nông, lâm, thủy sản cho nông dân.
|
Sở NN&PTNT
|
Các sở, ban, ngành và địa phương
liên quan
|
Hằng năm
|
10.2
|
Triển khai có hiệu quả về chuyển
đổi số trong lĩnh vực nông lâm nghiệp, khuyến khích mô hình tăng trưởng xanh,
bền vững; phát triển hợp tác xã nông nghiệp, ứng dụng công nghệ cao gắn với
thương mại, dịch vụ, du lịch trải nghiệm nông nghiệp;
|
Sở NN&PTNT
|
Các sở, ban, ngành và địa phương
liên quan
|
Hằng năm
|
10.3
|
Rà soát, phát triển mạng lưới cơ
sở cung cấp dịch vụ phục vụ nông lâm nghiệp trong
tỉnh như dịch vụ cung ứng vật tư nông nghiệp,
dịch vụ tư vấn kỹ thuật, dịch vụ tư vấn chứng nhận sản xuất thực hành nông
nghiệp tốt theo các tiêu chuẩn (VietGap, GlobalGap...), đào tạo nghề
nông nghiệp cho lao động nông thôn.
|
Sở NN&PTNT
|
Các sở, ban, ngành và địa phương
liên quan
|
Hằng năm
|
10.4
|
Tăng cường thanh tra, kiểm tra,
giám sát nhằm nâng cao chất lượng cung ứng vật tư đầu vào trong sản xuất nông
nghiệp như phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn chăn nuôi...
|
Sở NN&PTNT
|
Các sở, ban, ngành và địa phương
liên quan
|
Hằng năm
|