BỘ
VĂN HOÁ, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
87/2008/QĐ-BVHTTDL
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC THI HOA HẬU, HOA KHÔI, NGƯỜI
ĐẸP
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số
185/2007/NĐ-CP , ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính Phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế Tổ chức thi Hoa
hậu, Hoa khôi, Người đẹp”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng
Công báo và thay thế Quyết định số 37/2006/QĐ-BVHTT ngày 23 tháng 4 năm 2006 của
Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin ban hành kèm theo “Quy chế Tổ chức thi Hoa hậu”.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn,
Giám đốc các Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng;
- Uỷ Ban VHGDTNTNNĐ Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo TW;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Toà án Nhân dân Tối cao;
- Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao;
- Cơ quan Trung ương các đoàn thể;
- HĐND và UBND cấp tỉnh;
- Công báo Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư Pháp);
- A25 - Bộ Công an;
- Các đơn vị thuộc Bộ VHTTDL;
- Các Sở VHTTDL;
- Lưu VT, CNTBD, Vụ PC, MT300.
|
BỘ
TRƯỞNG
Hoàng Tuấn Anh
|
QUY CHẾ
TỔ CHỨC THI HOA HẬU, HOA KHÔI, NGƯỜI ĐẸP
(ban hành kèm theo Quyết định số 87/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a. Tổ chức cuộc thi Hoa hậu toàn
quốc và quốc tế;
b. Tổ chức cuộc thi Hoa khôi
vùng; ngành; đoàn thể chính trị - xã hội trên phạm vi toàn quốc;
c. Tổ chức cuộc thi Người đẹp cấp
tỉnh;
d. Đưa thí sinh dự thi quốc tế;
e. Hoạt động bình chọn người đẹp
trong các cuộc liên hoan, lễ hội; bình chọn qua ảnh hoặc trong các hoạt động
văn hóa, xã hội khác không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này.
2. Đối tượng áp dụng:
a. Đơn vị Việt Nam tổ chức thi
Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp trong nước;
b. Đơn vị Việt Nam phối hợp với
đối tác nước ngoài tổ chức thi Hoa hậu quốc tế tại Việt Nam;
c. Đơn vị Việt Nam đưa thí sinh
đạt danh hiệu tại các cuộc thi trong nước dự thi quốc tế;
d. Thí sinh dự thi trong nước và
quốc tế.
Điều 2.
Tên gọi, danh hiệu và số lượng các cuộc thi trong năm
1. Tổ chức thi Hoa hậu, Hoa
khôi, Người đẹp là hoạt động văn hóa nhằm tuyển chọn người phụ nữ có đạo đức tốt,
có hiểu biết về văn hóa, xã hội, có hình thể cân đối và có khuôn mặt đẹp tiêu
biểu cho phụ nữ Việt Nam để trao tặng danh hiệu.
2. Danh hiệu cuộc thi:
a. Thí sinh đạt giải chính thức
trong cuộc thi Hoa hậu toàn quốc được trao tặng danh hiệu Hoa hậu, Á hậu;
b. Thí sinh đạt giải chính thức
trong cuộc thi Hoa khôi được trao tặng danh hiệu Hoa khôi, Á khôi;
c. Thí sinh đạt giải chính thức
trong cuộc thi Người đẹp được trao tặng danh hiệu Người đẹp thứ nhất, Người đẹp
thứ hai;
d. Tùy theo tính chất cuộc thi,
ban tổ chức có thể trao danh hiệu phụ cho các thí sinh; danh hiệu phụ không lấy
trùng tên danh hiệu chính.
3. Số lượng cuộc thi trong năm:
a. Thi Hoa hậu toàn quốc mỗi năm
tổ chức không quá một lần;
b. Thi Hoa khôi, tổ chức mỗi năm
không quá một cuộc thi vùng; một cuộc thi ngành và một cuộc thi đoàn thể chính
trị - xã hội;
c. Thi Người đẹp trong một tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương hai năm tổ chức không quá một lần;
d. Đơn vị tổ chức cuộc thi chỉ
được cấp phép hai năm không quá một lần;
đ. Đối với cuộc thi quốc tế: Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ căn cứ vào tình hình cụ thể của từng năm để xem
xét, quyết định.
Điều 3.
Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Tổ chức cuộc thi tại các địa
điểm: Trường phổ thông; di tích lịch sử văn hóa; cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo và
địa điểm khác không được phép của cơ quan có thẩm quyền.
2. Tổ chức cuộc thi không đúng với
nội dung Quyết định cho phép; vi phạm các quy định của Luật sở hữu trí tuệ.
3. Đơn vị tổ chức, thí sinh dự
thi có những hành động, lời nói làm tổn hại đến hình ảnh, uy tín, danh dự của đất
nước, của địa phương, của tập thể và cá nhân khác, làm ảnh hưởng xấu đến quan hệ
quốc tế.
4. Thí sinh và đơn vị tổ chức
đưa thí sinh dự thi quốc tế mà không được cấp phép.
Chương 2.
ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC CẤP
PHÉP
Điều 4. Điều
kiện, hồ sơ, địa điểm và phạm vi tổ chức trong nước
1. Điều kiện:
a. Có tư cách pháp nhân;
b. Có chức năng hoạt động văn
hóa, nghệ thuật;
c. Có văn bản cam kết, chứng
minh nguồn tài chính đảm bảo cho công tác tổ chức cuộc thi;
d. Có văn bản đồng ý của Ủy ban
Nhân dân cấp tỉnh nơi đăng cai tổ chức (đối với cuộc thi Hoa hậu, Hoa khôi);
đ. Có văn bản đồng ý của Bộ quản
lý ngành hoặc Đoàn thể chính trị - xã hội trung ương (đối với cuộc thi ngành,
đoàn thể chính trị - xã hội).
2. Hồ sơ đề nghị cấp phép:
a. Văn bản
đề nghị gồm: Tên, phạm vi của cuộc thi; thời gian, địa điểm tổ chức; cam kết chấp
hành các quy định của Quy chế này và pháp luật có liên quan;
b. Văn bản quy định tại khoản 1
Điều 4 Quy chế này;
c. Thể lệ tổ chức cuộc thi quy định
rõ: Tiêu chí, điều kiện, nội dung và trình tự tổ chức; trách nhiệm của đơn vị tổ
chức; cơ cấu giải thưởng; quyền lợi, nghĩa vụ của thí sinh đạt giải; tỷ lệ phần
trăm giải thưởng của thí sinh đạt giải cho công tác xã hội, từ thiện;
d. Danh sách Ban chỉ đạo, Ban tổ
chức (ghi rõ chức danh nghề nghiệp và chức vụ đang đảm nhiệm của các thành viên);
đ. Danh sách Ban giám khảo gồm
những thành viên ở các lĩnh vực: Nhân trắc học, mỹ học, nghệ thuật biểu diễn,
điện ảnh, nhiếp ảnh, xã hội học (tùy theo quy mô, tính chất của từng cuộc thi
Ban tổ chức có thể mời thêm các thành viên ở các lĩnh vực khác);
e. Quy chế làm việc của Ban tổ
chức và Quy chế chấm thi của Ban giám khảo;
g. Mẫu đơn đăng ký dự thi của
thí sinh; mẫu hợp đồng của đơn vị tổ chức cuộc thi với thí sinh đạt giải (trong
đó phải quy định rõ quyền lợi và nghĩa vụ của thí sinh đạt giải).
3. Địa điểm tổ chức thi:
a. Bảo đảm đầy đủ trang thiết bị
âm thanh, ánh sáng và các điều kiện cần thiết phục vụ cho cuộc thi;
b. Bảo đảm an ninh, trật tự, an
toàn phòng chống cháy nổ theo quy định.
4. Phạm vi tổ chức và đối tượng
tham gia cuộc thi:
a. Cuộc thi Hoa hậu không giới hạn
địa điểm tổ chức các vòng thi;
b. Cuộc thi Hoa khôi và Người đẹp
chỉ được tổ chức các vòng thi tại tỉnh, thành phố đăng cai;
c. Thí sinh dự thi Người đẹp phải
là người đang học tập, cư trú hoặc công tác tại địa phương.
Điều 5.
Điều kiện và hồ sơ của thí sinh dự thi trong nước
1. Điều kiện:
a. Là phụ nữ Việt Nam, từ mười
tám tuổi trở lên, có đạo đức tốt, có vẻ đẹp tự nhiên;
b. Có trình độ văn hóa tốt nghiệp
trung học phổ thông trở lên;
c. Chưa qua giải phẫu thẩm mỹ hoặc
chuyển đổi giới tính;
d. Không có tiền án; không trong
thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Hồ sơ:
a. Đơn đăng
ký dự thi (theo mẫu của Ban tổ chức);
b. Sơ yếu lý lịch (được chính
quyền địa phương hoặc cơ quan, tổ chức nơi thí sinh đang học tập, công tác xác
nhận);
c. Bằng tốt nghiệp hoặc giấy xác
nhận của nhà trường đã tốt nghiệp trung học phổ thông (bản sao có công chứng);
d. Các giấy tờ khác theo quy định
của thể lệ cuộc thi.
Điều 6.
Điều kiện và hồ sơ của thí sinh dự thi Hoa hậu Quốc tế
1. Điều kiện:
a. Đã đạt danh hiệu chính thức tại
các cuộc thi Hoa hậu, Hoa khôi và Người đẹp trong nước;
b. Có giấy mời của Ban tổ chức
cuộc thi;
c. Thông thạo tiếng Anh;
d. Được một đơn vị Việt Nam có đủ
điều kiện quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 4 Quy chế này làm đại diện, chịu
trách nhiệm về các thủ tục liên quan và đưa đi dự thi.
2. Hồ sơ:
a. Văn bản
đề nghị của đơn vị Việt Nam đưa thí sinh dự thi, trong đó nêu rõ: Tên, thời
gian, địa điểm tổ chức cuộc thi; họ tên, ngày, tháng, năm sinh, danh hiệu và
trình độ tiếng Anh của thí sinh; cam kết chấp hành nghiêm chỉnh quy định của
Quy chế này, các quy định của Ban tổ chức và pháp luật nước sở tại;
b. Giấy mời của Ban tổ chức (kèm
theo bản dịch tiếng Việt);
c. Đơn đăng
ký dự thi của thí sinh; hai ảnh (4 x 6);
d. Sơ yếu lý lịch (được chính
quyền địa phương hoặc cơ quan, tổ chức nơi thí sinh đang học tập, công tác xác
nhận);
e. Bản sao Giấy chứng nhận danh
hiệu.
Điều 7.
Điều kiện và trách nhiệm của đơn vị đưa thí sinh dự thi Hoa hậu Quốc tế
1. Điều kiện: có đủ điều kiện
quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 4 Quy chế này.
2. Trách nhiệm:
a. Đảm bảo các điều kiện và bảo
hiểm cho thí sinh theo đúng quy định của Ban tổ chức và pháp luật nước sở tại;
b. Có văn bản báo cáo kết quả về
cơ quan cấp phép trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc cuộc thi.
Điều 8.
Điều kiện và hồ sơ đề nghị tổ chức thi Hoa hậu Quốc tế tại Việt Nam
1. Điều kiện:
a. Đơn vị Việt Nam có đủ điều kiện
quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 4 Quy chế này.
b. Tổ chức nước ngoài muốn tổ chức
thi Hoa hậu Quốc tế tại Việt Nam phải liên kết với một đơn vị Việt Nam có đủ điều
kiện quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy chế này.
2. Hồ sơ do đơn vị Việt Nam nộp
gồm:
a. Các văn
bản quy định tại điểm a, b, c khoản 1, điểm a, c, d, đ, e, g khoản 2 Điều 4 Quy
chế này;
b. Hợp đồng hoặc văn bản thỏa
thuận với đối tác nước ngoài;
c. Văn bản chứng minh tư cách
pháp nhân của đối tác nước ngoài, có xác nhận của cơ quan ngoại giao Việt Nam tại
nước đó;
d. Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh
đăng cai thi gửi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, xin phép tổ chức cuộc thi.
Chương 3.
QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA
ĐƠN VỊ TỔ CHỨC VÀ THÍ SINH ĐẠT DANH HIỆU
Điều 9.
Quyền và trách nhiệm của đơn vị tổ chức
1. Quyền:
a. Tuyên truyền, quảng cáo cho
cuộc thi theo quy định của pháp luật;
b. Huy động các nguồn tài chính
hợp pháp cho cuộc thi;
c. Thu nhập tài chính hợp pháp từ
các hoạt động của cuộc thi;
d. Tổ chức chương trình nghệ thuật
phù hợp với cuộc thi theo quy định của pháp luật về hoạt động biểu diễn và tổ
chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp;
đ. Đưa thí sinh đạt danh hiệu ra
nước ngoài tham dự các cuộc thi quốc tế.
2. Trách nhiệm:
a. Xây dựng Đề án tổ chức, Quy
chế chấm thi; người của cơ quan cấp phép, đơn vị tổ chức, đơn vị tài trợ không
tham gia vào Ban giám khảo và Tổ thư ký; người tham gia giám khảo vòng bán kết
không tham gia giám khảo vòng chung kết;
b. Thành lập Ban chỉ đạo, Ban tổ
chức và Ban giám khảo để điều hành công tác tổ chức cuộc thi;
c. Thông báo công khai thể lệ cuộc
thi trên phương tiện thông tin đại chúng trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày được
cấp phép;
d. Tổ chức cuộc thi theo đúng
Quyết định và Đề án đã xin phép; trao giải thưởng và cấp Giấy chứng nhận cho
thí sinh đạt giải ngay trong đêm chung kết cuộc thi;
đ. Kết thúc vòng bán kết, đơn vị
tổ chức gửi bản sao hồ sơ của thí sinh vào vòng chung kết về cơ quan cấp phép để
báo cáo;
e. Khi thí sinh đạt giải có hành
vi vi phạm quy định của Quy chế này và pháp luật có liên quan, gây hậu quả xấu,
làm ảnh hưởng đến danh hiệu, đơn vị tổ chức báo cáo cơ quan cấp phép và đề xuất
biện pháp xử lý. Khi được cơ quan cấp phép chấp thuận, đơn vị tổ chức tước danh
hiệu của thí sinh đạt giải.
g. Có văn bản báo cáo kết quả về
cơ quan cấp phép trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ khi kết thúc cuộc thi.
Điều 10.
Quyền và trách nhiệm của thí sinh đạt danh hiệu
1. Quyền:
a. Nhận danh hiệu, giải thưởng
và các quyền lợi khác theo quy định của Ban tổ chức cuộc thi;
b. Tham dự các cuộc thi Hoa hậu
quốc tế.
2. Trách nhiệm:
a. Thực hiện quy định của Quy chế
này, các cam kết với Ban tổ chức cuộc thi và quy định của pháp luật có liên
quan;
b. Ra nước ngoài dự thi Hoa hậu
quốc tế phải chấp hành quy định của Ban tổ chức cuộc thi và pháp luật nước sở tại.
Chương 4.
PHÂN CẤP QUẢN LÝ
Điều 11.
Trách nhiệm, quyền hạn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
là cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tổ chức thi Hoa hậu, Hoa
khôi, Người đẹp trên phạm vi toàn quốc.
2. Cấp phép tổ chức thi Hoa hậu
toàn quốc.
3. Cấp phép tổ chức thi Hoa hậu
quốc tế tại Việt Nam.
4. Đình chỉ, thu hồi Quyết định
cho phép tổ chức cuộc thi Hoa hậu khi đơn vị tổ chức vi phạm quy định của Quy
chế này và các quy định của pháp luật có liên quan, gây hậu quả xấu.
5. Tước danh hiệu Hoa hậu của
thí sinh đạt giải khi thí sinh vi phạm quy định của Quy chế này và các quy định
của pháp luật khác có liên quan, gây hậu quả xấu.
Điều 12.
Trách nhiệm, quyền hạn của Cục Nghệ thuật biểu diễn
1. Giúp Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tổ chức thi Hoa hậu,
Hoa khôi, Người đẹp trên phạm vi toàn quốc.
2. Cấp phép tổ chức thi Hoa khôi
vùng, ngành, đoàn thể chính trị - xã hội trung ương.
3. Cấp phép cho đơn vị đưa thí
sinh đạt danh hiệu tại các cuộc thi Hoa hậu, Hoa khôi và Người đẹp đi dự thi quốc
tế.
4. Tiếp nhận hồ sơ, trình Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, cấp phép tổ chức cuộc thi Hoa hậu toàn quốc
và quốc tế tại Việt Nam.
5. Đình chỉ, thu hồi Quyết định
cho phép tổ chức cuộc thi Hoa khôi khi đơn vị tổ chức vi phạm quy định của Quy
chế này và các quy định pháp luật khác có liên quan, gây hậu quả xấu.
6. Tước danh hiệu Hoa khôi của
thí sinh đạt giải khi thí sinh vi phạm quy định của Quy chế này và các quy định
pháp luật khác có liên quan, gây hậu quả xấu.
7. Phối hợp với Thanh tra Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này trên phạm
vi toàn quốc.
Điều 13.
Trách nhiệm, quyền hạn của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thực hiện chức năng quản lý hoạt động tổ chức cuộc thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người
đẹp tại địa phương.
2. Tiếp nhận hồ sơ, trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh về việc tổ chức cuộc thi Hoa hậu, Hoa khôi trong nước và quốc
tế tại địa phương.
3. Tiếp nhận hồ sơ, xem xét và cấp
phép tổ chức cuộc thi Người đẹp tại địa phương.
4. Đình chỉ, thu hồi Quyết định
cho phép tổ chức cuộc thi Người đẹp khi đơn vị tổ chức vi phạm quy định của Quy
chế này và các quy định pháp luật khác có liên quan, gây hậu quả xấu.
5. Tước danh hiệu Người đẹp của
thí sinh đạt giải khi thí sinh vi phạm quy định của Quy chế này và các quy định
pháp luật khác có liên quan, gây hậu quả xấu.
6. Thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện Quy chế này trong phạm vi địa phương và phối hợp với Thanh tra Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch khi được yêu cầu.
Điều 14.
Thời hạn nhận hồ sơ và hiệu lực của Quyết định cho phép
1. Thời hạn nhận hồ sơ:
a. Đơn vị tổ chức cuộc thi Hoa hậu,
Hoa khôi nộp hồ sơ tại Cục Nghệ thuật biểu diễn; đơn vị tổ chức cuộc thi Người đẹp
nộp hồ sơ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Thời hạn nhận hồ sơ từ ngày 01
tháng 10 đến ngày 30 tháng 10 hằng năm để xem xét, cấp phép tổ chức trong năm
tiếp theo;
b. Đơn vị tổ chức cuộc thi Hoa hậu
quốc tế nộp hồ sơ trước ngày 30 tháng 6 hằng năm để xem xét cấp phép tổ chức cuộc
thi năm tiếp theo.
2. Thời hạn
giải quyết:
a. Cuộc thi Hoa hậu: Trong thời
hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ;
b. Cuộc thi Hoa khôi và Người đẹp:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ;
c. Cuộc thi Hoa hậu quốc tế:
Trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ;
d. Đưa thí sinh dự thi Hoa hậu
quốc tế: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Hiệu lực của Quyết định cho
phép: Quyết định cho phép tổ chức cuộc thi trong năm nào thì có giá trị trong
năm đó. Quá thời hạn quy định, đơn vị tổ chức không thực hiện, quyết định không
còn hiệu lực.
Chương 5.
THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ
LÝ VI PHẠM
Điều 15.
Trách nhiệm và quyền hạn của Thanh tra
1. Thanh tra Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch có trách nhiệm phối hợp với Cục Nghệ thuật biểu diễn thanh tra,
kiểm tra việc thực hiện Quy chế này và xử lý vi phạm theo thẩm quyền trên phạm
vi toàn quốc.
2. Thanh tra Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch chịu trách nhiệm thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này
và xử lý vi phạm theo thẩm quyền trong phạm vi địa phương.
Điều 16.
Xử lý vi phạm
1. Đối với đơn vị tổ chức và thí
sinh đạt giải:
a. Đơn vị tổ chức cuộc thi để xảy
ra mất đoàn kết nội bộ, có đơn tố cáo của các thí sinh nhưng không giải quyết
thoả đáng, tạo dư luận xấu trong xã hội, sẽ không được cấp phép trong lần tổ chức
tiếp theo;
b. Đơn vị tổ chức có hành vi vi
phạm pháp luật, tùy tính chất, mức độ sẽ bị đình chỉ, thu hồi Quyết định cho
phép tổ chức cuộc thi; bồi thường thiệt hại hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính
theo quy định của pháp luật hiện hành;
c. Thí sinh đạt danh hiệu tại
các cuộc thi, nếu có hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm đạo đức gây ảnh hưởng xấu
đến xã hội sẽ bị tước danh hiệu.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp phép, thanh tra, kiểm tra phải làm đúng chức năng, quyền hạn. Tổ chức, cá
nhân nào lợi dụng chức vụ quyền hạn trong việc cấp phép, thanh tra, kiểm tra,
quyết định xử phạt sai, gây thiệt hại về vật chất và tinh thần cho đơn vị tổ chức,
cho thí sinh dự thi và thí sinh đạt giải, tùy theo tính chất, mức độ sai phạm sẽ
bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Chương 6.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17.
Sửa đổi bổ sung Quy chế
Trong quá trình thực hiện, có điều
gì vướng mắc, đề nghị các cơ quan liên quan phản ảnh về Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch để nghiên cứu bổ sung, sửa đổi văn bản theo quy định của pháp luật.
Điều 18.
Tổ chức thực hiện
Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu
diễn, Chánh Thanh tra Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức, thực
hiện Quy chế này.